Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 54 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂNKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH</b>
<b>Khoa : Quản trị kinh doanhBộ môn : Thương mạiGiảng viên : Phạm Thị Uyên Thi</b>
<b> Môn học : Căn bản kinh tế Vĩ Mô .Mã môn học : ECO - 152 Số tín chỉ: 3 tín chỉ (45 giờ)</b>
<b> Khoa: Quản trị kinh doanh Khóa đào tạo: Sinh viên khối ngành kinh tế Học kỳ: 2, 3</b>
<b>Đà Nẵng, 05/2021</b>
Trang 0
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>-CHỦ ĐỀ 1</b>
<b>GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC VÀ NỀN KINH TẾ</b>
<b>Câu 1. Khái niệm kinh tế học? Kinh tế học vĩ mô? Kinh tế học vi mô? Câu 2. Phân biệt kinh tế học vi mô & kinh tế học vĩ mô? </b>
<b>Câu 3. Phân biệt kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.Câu 4. Trong các câu hỏi dưới đây, câu nào thuộc về kinh tế vĩ mô, câu nào thuộc về</b>
kinh tế vi mô?
a. Quyết định của một hộ gia đình về việc tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập nhận được b. Quyết định của một doanh nghiệp về thuê bao nhiêu lao động
c. Mối quan hệ giữa tỷ lệ lạm phát và tốc độ tăng cung tiền d. Tỷ lệ lạm phát năm 1993 thấp hơn năm 1987
e. Nhờ thời tiết thuận lợi nên năm nay lúa trúng mùa f. Ảnh hưởng của giá dầu đối với sản xuất ô tô
g. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đối với tiết kiệm quốc dân h. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế i. Ảnh hưởng của tăng cung tiền đối với lạm phát
j.Vào đầu năm 1993, khối OPEC tăng gía dầu thơ bằng cách hạn chế cung. Hậu quả là lạm phát và thất nghiệp ở Anh, Mỹ,…tăng lên.
k. Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu dùng của những mặt hàng này
l. Một hãng sản xuất kinh doanh sẽ tăng đầu tư vào máy móc thiết bị nếu dự đốn vào tương lai về thu nhập là rất khả quan
<b>Câu 5. Trong các câu dưới đây, câu nào mang tính “thực chứng”, câu nào mang tính</b>
“chuẩn tắc”?
a. Việc cắt giảm tốc độ tăng cung ứng tiền tệ sẽ làm giảm lạm phát
b. Trước đà lạm phát tăng tốc trong năm 2007, Ngân hàng Nhà nước Việt nam cần cắt giảm tốc độ tăng cung ứng tiền.
c. Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm d. Tỷ lệ lạm phát giảm xuống đến mức dưới 10%/năm.
e. Ở Việt Nam có nhiều người thích hút thuốc lá. Vì vậy chính phủ nên đánh thuế cao vào thuốc lá để hạn chế mức độ hút thuốc của dân chúng.
f. Thu nhập của Thái Lan cao hơn thu nhập của dân Việt Nam, nhưng dân Việt Nam sống hạnh phúc hơn dân Thái Lan.
Trang 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">-g. Việc phát hành quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát h. Cần cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp
i. Thâm hụt ngan sách chính phủ quá lớn làm cho kinh tế tăng trưởng chậm
j. Nhà nước cần tăng trợ cấp cho các trường Đại học vì tương lai của đất nước phụ thuộc vào trình độ và kỹ năng của lực lượng lao động.
k. Thu nhập của Nhật Bản cao hơn thu nhập của Việt Nam, nhưng dân Việt Nam sống hạnh phúc hơn dân Nhật Bản.
l. Giá dầu thế giới tăng 300% giữa năm 1973 và 1974
m. Thu nhập quốc dân Hoa Kỳ chiếm 29% tổng GDP của toàn thế giới
n. Để bảo vệ nền sản xuất trong nước Chính Phủ cần phải có chính sách bảo hộ mậu dịch.
o. Chính phủ cần phải dành một khoản tiền thích đáng để trợ cấp cho những người thất nghiệp
p.Thuế lợi tức của Việt Nam có nhiều bất hợp lý do vậy phải sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp để thay thế
<b>Câu 6 : Các câu sau đây nói về cung, cầu hay nhu cầu?</b>
a/ Do thu nhập của hộ gia đình tăng lên mà lượng thịt bị tiêu thụ được nhiều hơn. b/ Hầu hết dân cư sống ở thành thị đều mong muốn hít thở một bầu khơng khí trong lành.
c/ Sau một cuộc biểu diễn thời trang,các bạn gái thích mặc quần áo theo ‘mốt’. Họ đã dành lượng thu nhập nhiều hơn cho may mặc.
d/ Công ty X đưa ra một loại sản phẩm mới đã làm cho dân chúng chi tiêu nhiều hơn để mua loại sản phẩm này.
Trang 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>-CHỦ ĐỀ 2</b>
<b>ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG TRONG NƯỚC VÀ THU NHẬP QUỐC GIA</b>
<b>Câu 1. Thế nào là tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và tổng sản phẩm quốc dân (GNP).</b>
Phân biệt sự giống nhau và khác nhau của hai khái niệm này.
<b>Câu 2. Mối quan hệ giữa GNP danh nghĩa , GNP thực tế và chỉ số lạm phát</b>
<b>Câu 3. Trình bày các phương pháp xác định GDP. Có nhất thiết kết quả tính tốn của</b>
những phương pháp này phải bằng nhau hay không?
<b>Câu 4.Các khoản “rò rỉ” hay “rút ra” khỏi nền kinh tế là những khoản nào? Các khoản</b>
“bổ sung” hay “bơm vào” nền kinh tế là những khoản nào?.
<b>Câu 5. Trình bày các đồng nhất thức trong nền kinh tế.</b>
<b>Câu 6 : Trong các khoản dưới đây, hãy giải thích khoản nào được tính và khơng được</b>
tính vào GDP trong thời kỳ nghiên cứu
a/ Lợi tức trả cho những người nắm giữ cổ phần của Công ty b. Trợ cấp thất nghiệp
c. Trợ cấp của Chính phủ cho vùng đặc biệt khó khăn d. Bảo hiểm xã hội trả cho người lao động
e. Tiền lương của công an
f. Tiền trả cho tù nhân về những sản phẩm mà họ làm ra.
<b>Câu 7 : Mỗi giao dịch sau đây có ảnh hưởng như thế nào (nếu có) đến các thành phần</b>
của GDP Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? Hãy giải thích ? a. Gia đình bạn mua một chiếc tủ lạnh mới sản xuất trong nước
b. Hãng Honda tại Việt Nam bán một chiếc xe hiệu Toyota từ hàng tồn kho c.Thành phố Đà nẵng thay mới hệ thống chiếu sáng trong dịp lễ 30.4 d. Bố mẹ của bạn mua một chai rượu vang của Pháp
e. Học viện Tài chính mua một tịa nhà mới ở thành phố Đà Nẵng làm văn phịng đại diện đào tạo.
f. Chính phủ tăng trợ cấp cho những người thất nghiệp.
<b>Câu 8 Giải thích những câu bình luận này đúng hay sai:</b>
a. GDP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia. b. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta
thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
c. Nếu một nước tập trung sản xuất hàng hóa có mức giá cao thì sẽ làm tăng GDP thực tế của mình lên.
Trang 3
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">-d. Khi chính phủ trợ cấp cho người nghèo thì lập tức tổng thu nhập của quốc gia sẽ tăng lên tương ứng
e. GNP thực tế cao hơn luôn là điều tốt .
f. Năm 1990 vở kịch A thu được 500 triệu đồng do bán vé, trong khi năm 1985 vở kịch B chỉ thu được 400 triệu. Như vậy, xét trên góc độ kinh tế hì vỡ kịch A thành cơng hơn vở kịch B.
<b>Câu 9 : </b>Trong hệ thống hạch toán quốc gia của nước A năm 2006 có các khoản mục như sau : (ĐVT : tỷ đồng)
Thu nhập từ các yếu tố xuất khẩu chuyển vào trong nước
a. Tính chỉ tiêu GDP theo giá thị trường bằng 2 phương pháp b. Tính chỉ tiêu GDP, GNP theo giá sản xuất
c. Tính các chỉ tiêu NNP, Y, PI, Yd
<b>Câu 10: Trên lãnh thổ một quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau : </b>
Tiền lương : 600 - Tiền thuê : 30
Tiền lãi : 20 - Khấu hao : 200 - Lợi tức cổ phần : 27
Lợi nhuận chủ DN : 40; - Lợi nhuận không chia : 13 Thuế thu nhập DN : 20 - Thuế GTGT : 25 - Thuế trước bạ : 10
Trang 4
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">-Thuế tài nguyên : 15 1.Tính GDP danh nghĩa
2.Tính GDP danh nghĩa theo giá yếu tố sản xuất 3. Bạn đang sử dụng phương pháp gì để tính GDP?
<b>Câu 11 : Trên lãnh thổ 1 quốc gia có các khoản mục hạch toán như sau : </b>
Tiền lương : 420 - Tiền thuê : 90
Thuế GTGT : 22 - Thuế Thu nhập cá nhân : 18 Tiền lãi : 60 - Thuế XNK : 10
Đầu tư ròng : 40 - Thuế tiêu thụ đặcbiệt : 8 Khấu hao : 160 - Thuế di sản : 12 Thuế thu nhập DN : 38 - Xuất khẩu ròng : 35 Lợi tức cổ phần : 85 - Lợi nhuận không chia : 20 Trợ cấp hưu trí : 16 - Trợ cấp học bổng : 4
Lợi nhuận chủ DN : 30 - Tiêu dùng hộ gia đình : 600 Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ : 115 Bù lỗ cho các DN quốc doanh : 5 Thu nhập rịng từ nước ngồi : 50 Doanh nghiệp đóng góp vào quỹ cơng ích : 7
Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp thu nhập – chi phí Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng phương pháp chi tiêu (luồng sản phẩm) Tính NNP theo giá thị trường
Tính NI, PI, DI/Yd
<b>Câu 12: Trong hệ thống hạch toán quốc gia của nước A năm 2006 có các khoảnmục như sau:</b>
Đầu tư ròng: 50 Tiền lương: 650 Tiền thuê đất: 50 Lợi nhuận: 150 Nhập khẩu: 300 Xuất khẩu: 400
Thuế gián thu: 50 Thu nhập yếu tố từ nước ngoài: 100 Tiêu dùng của hộ gia đình: 500 Chi tiêu của chính phủ: 300 Tiền lãi cho vay: 50 Chi chuyển nhượng: 50
Thuế doanh thu của DN: 40 Lợi nhuận DN giữ lại: 60
Thuế thu nhập cá nhân: 30 Thanh toán cho nước ngoài về yếu tố sx và tài sản : 5
Trên lãnh thổ có 3 khu vực: cơng nghiệp (CN), nông nghiệp (NN) và dịch vụ (DV):
Khu vực Chi phí
Trang 5
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">-Chi phí trung gian
1. Tính chi tiêu GDP bằng 2 phương pháp<small>n</small>
2. Tính chỉ tiêu GDP theo giá sản xuất 3. Tính các chỉ tiêu NNP, NI(Y), PI, Y<small>d</small>
Trang 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>-NỘI DUNG 3</b>
<b>TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ</b>
<b>Câu 1 : Cho số liệu của một nền kinh tế giả định như sau : </b>
a. GDP danh nghĩa và GDP thực tế của năm 2000, 2001 b. Chỉ số điều chỉnh GDP của năm 1999,2000, 2001? c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2001 d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1999 - 2001
<b>Câu 2 : Cho số liệu tăng trưởng kinh tế của Việt Nam như sau : </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>-Tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo giá so sánh năm 1994 của VN trong giaiđoạn 2008 đến 2014 được tổng hợp như sau : </b>
<b>a.Xác định GDP thực tế mỗi năm, biết GDPr của năm 2007 là 425.373 tỷ đồngVND</b>
<b>b.Giả sử tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2015 là 6,2%.Xác định tốc độ tăng trưởngkinh tế bình quân giai đoạn 2010 – 2015 </b>
Trang 8
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>-CHỦ ĐỀ 4 CHU KỲ KINH DOANH , LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP</b>
<b>Câu 1. Giải thích sự khác nhau giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp khơng tự</b>
<b>Câu 2. Giải thích mức giá của nền kinh tế sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp</b>
sau đây :
a. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ b. Do thiên tai lũ lụt nên sản xuất bị ngưng trệ
c. Chính phủ nâng lương tối thiểu từ 650.000 đồng/tháng thành 850.000 đồng/tháng. d. OPEC cắt giảm sản lượng dầu trên toàn thế giới
<b>Câu 3 : Hãy cho biết các câu sau đây nói về khái niệm nào ?</b>
a. Mức thấp nghiệp xuất hiện khi tổng cầu giảm, nhưng tiền lương và giá cả chưa điều chỉnh, để lặp lại trạng thái cân bằng – đôi khi được gọi là thất nghiệp theo quan điểm của Keynes.
b. Khái niệm dùng để chỉ số người đang có việc làm cộng với số người đã đăng ký lao động tại phòng lao động địa phương là muốn tìm việc làm
c. Tỷ lệ phần trăm (%) lực lương lao động khơng có việc làm nhưng đã đăng ký sẵn sàng chấp nhận việc làm
d. Mức thất nghiệp tối thiểu không thể cắt giảm được trông một xã hội năng động : Nó bao gồm gần như những người bị thất nghiệp hoặc chỉ bị thất nghiệp trong một thời gian ngắn trong khi chuyển từ việc làm này sang việc làm khác
e. Dạng thất nghiệp nảy sinh do khơng có sự phù hợp giữa năng lực chuyên môn của công nhân và cơ hội kiếm được việc làm do những thay đổi của nhu cầu và sản xuất.
<b>Câu 4 Hãy xác định xem những nguyên nhân gây ra thất nghiệp sau đây được phân loại</b>
là thất nghiệp tạm thời, thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp do thiếu cầu (thất nghiệp chu kỳ) hay thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển?. Và loại thất nghiệp nào là tự nguyện và loại nào là không tự nguyện?
a. Thất nghiệp do ngành công nghiệp chế tạo máy bị sa sút và công nghiệp dệt được mở rộng.
b. Những người đang trong quá trình chuyển việc
c. Những sinh viên vừa mới tốt nghiệp ở các trường đại học và các trường dạy nghề đang trong quá trình tìm kiếm việc làm
d. Thất nghiệp do tiền công thực tế quá cao tại điểm cân bằng của thị trường lao động e. Thất nghiệp xảy ra do quá trình điều chỉnh chậm chạp của tiền công sau khi tổng cầu giảm
Trang 9
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>-Câu 5 Bảng sau đây cho biết quan hệ cung, cầu lao động ứng với từng mức tiền công</b>
thực tế trong một nền kinh tế nhỏ giả định. c. Số người thất nghiệp tự nguyện (19) d. Số người thất nghiệp không tự nguyện (20) 2. Giả sử bây giờ tiền công thực tế là 3. Hãy xác định : a. Số người có việc làm
b. Số người thất nghiệp c. Số người thất nghiệp tự nguyện d. Số người thất nghiệp không tự nguyện
3. Tiền lương thực tế câng bằng là bao nhiêu? Số người có việc làm là bao nhiêu? Số người thất nghiệp là bao nhiêu? Bao nhiêu người thất nghiệp tự nguyện và bao nhiêu người thất nghiệp không tự nguyện?
4. Giả sử quyết định nhận việc làm của công nhân phụ thuộc vào tiền công thực tế rịng (đã trừ thuế) và cơng nhân phải nộp thuế thu nhập 2 USD/giờ. Hãy xác định : a. Tiền lương thực tế cân bằng mà các doanh nghiệp phải trả là bao nhiêu? , tiền lương thực tế rịng mà các cơng nhân nhận được là bao nhiêu?
b. Số người thất nghiệp và số người có việc làm là bao nhiêu . Có tình trạng dư cầu về lao động không?
c. Bao nhiêu người thất nghiệp tự nguyện và bao nhiêu người thất nghiệp không tự nguyện
<b>Câu 6 : Giả sử một nền kinh tế đang gặp phải vấn đề thất nghiệp. Có số liệu về thị</b>
trường lao động của nền kinh tế trong một năm như nhau :
Trang 10
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>-STT CHỈ TIÊUSỐ LƯỢNG</b>
3 Số người thất vọng vì khơng tìm được việc làm 600
5 Số người về hưu, số tạm thời rời bỏ lực lượng lao động 100
7 Số công nhân mới được thuê, được gọi trở lại làm việc 2.000 8 Trở lại/ mới tham gia lực lượng lao động 500 9 Số người mới có việc làm (trước đây không bị thất nghiệp) 100
Dựa vào số liệu đã cho, hãy tính :
a. Số người gia nhập và rời bỏ đội ngũ thất nghiệp trong năm b. Số người gia nhập và rời bỏ lực lượng lao động trong năm c. Mức thay đổi số người có việc làm trong năm
d. Lực lượng lao động và số lượng thất nghiệp vào cuối năm
<b>Câu 7 : Những nhận định sau đúng hay sai, giải thích :</b>
1. Khái niệm thất nghiệp là chỉ những người khơng có việc làm. 2. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau. 3. Lạm phát chi phí đẩy là do tăng chi tiêu gây ra.
4. Nếu chính phủ tăng chi tiêu mà gây ra lạm phát thì đó là lạm phát cầu kéo. 5. Lạm phát cầu kéo xảy ra khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng nhanh. 6. Thất nghiệp tự nguyện được coi là thất nghiệp tự nhiên.
7. Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp tự nhiên. 8. Lạm phát luôn luôn là một hiện tượng của tiền tệ.
9. Lạm phát và thất nghiệp là hai căn bệnh kinh niên của nền kinh tế. 10. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp thấp và ngược lại.
11. Khi thấy giá vàng và thịt bị tăng lên chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.
12. Khi giá xăng dầu trong nền kinh tế tăng, chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.
Trang 11
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">-12. Việc gia tăng số lượng và chất lượng nguồn lao động để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố:
A. Nhóm yếu tố cầu B. Nhóm yếu tố hiệu quả sản xuất C. Nhóm yếu tố cung D. Tất cả đều đúng
13. Việc gia tăng nhu cầu sử dụng hàng hóa và dịch vụ nhằm thúc đẩu tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố:
A. Thuộc nhóm yếu tố cầu B. Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả C. Thuộc nhóm yếu tố cung D. Tất cả các nhóm trên 14. Kinh tế học thực chứng nghiên cứu dựa trên:
A. Những quan điểm cá nhân của các nhà nghiên cứu B. Nghiên cứu dựa trên các quyết định bằng sự lựa chọn C. Những sự thật khách quan diễn ra trong nền kinh tế D. Tất cả đều sai
15. Nguyên nhân dưới đây có thể góp phần tạo nên chu kỳ kinh doanh trong nền kinh tế A. Cú sốc gia tăng năng suất
B. Sự thay đổi chóng vánh của chính sách tiền tệ (hiện tượng gia tăng hay sụt giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế
C. Khủng hoảng tài chính và vấn đề bong bóng bất động sản D. Tất cả đều đúng
16. Với sự phát triển của khoa học công nghệ ngày càng tăng cao, thúc đẩy năng lực sản xuất, điều này có thể dẫn đến:
A. Lạm phát chi phí đẩy B. Suy thoái kinh tế C. Tăng trưởng kinh tế D. Lạm phát cầu kéo 17. Khoản chi nào khơng phải chi chuyển nhượng A. Chính phủ chi tiền xây dựng trường học B. Chính phủ chi tiền trợ cấp hưu trí C. Chính phủ chi tiền trợ cấp cho người nghèo D. Chính phủ chi tiền trợ cấp thất nghiệp
18. Việc gia tăng chất lượng và số lượng tư liệu sản xuất nhằm thúc đẩu tăng trưởng kinh tế, thuộc nhóm yếu tố:
A. Thuộc nhóm yếu tố cung B. Thuộc nhóm yếu tố cầu C. Thuộc nhóm yếu tố hiệu quả D. Tất cả các nhóm trên
19. Để gia tăng hiệu quả sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chúng ta có thể thực hiện bằng cách:
A. Gia tăng giờ làm việc B. Gia tăng hiệu suất C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai
20. Những khoản nào dưới đây khơng góp phần gia tăng chỉ tiêu tiền lãi trong phương pháp tính GDP theo thu nhập:
A. Mua cổ phiếu
B. Mua trái phiếu chính phủ C. Gửi tiết kiệm tại ngân hàng
D. Các đối tượng cho vay qua lại lẫn nhau trong hoạt động kinh doanh
<b>Phần 2: Bài tập</b>
1. Có số liệu về một nền kinh tế như sau (ĐVT: Nghìn tỷ VNĐ)
C = 800 + 0,6Y ;I = 300 ; G = 200 ; X = 200 ; T = 0,3Y ; IM = 0,02Y ; Y = 4000<small>d</small> <sup>*</sup>
Yêu cầu:
a. Tìm sản lượng cân bằng. Tại mức sản lượng cân bằng đó cán cân thương mại và cán cân ngân sách của nền kinh tế này đang ở trạng thái nào?
b. So sánh với mức sản lượng tiềm năng, cho biết trạng thái của nền kinh tế. Để đạt được mức sản lượng tiềm năng đó, chính phủ phải thay đổi thuế như thế nào?
Trang 42
</div>