Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.82 MB, 35 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI CẢM ƠN</b>
Để bài tiểu lu n t kậ đạ ết qu tả ốt đẹ em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ p của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân. V i tình c m chân thành nh t, em xin gớ ả ấ ửi lời cảm ơn tới các thầy, cô khoa PHÁP LU T HÀNH CHÍNHẬ - Trường Đạ ọc i h Nội Vụ Hà N iộ ,
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên khơng thể tránh kh i nh ng thi u sót. Em r t mong nhỏ ữ ế ấ ận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến c a quý thủ ầy cô và bạn bè để ản thân b có điều kiện b sung, nâng cao kiổ ến thức c a mình nhằm ph c v tủ ụ ụ ốt hơn công tác thự ếc t sau này.
M t lộ ần n a em xin chân thành cữ ảm ơn thầy cô, những cá nhân, tổ chức, cơ quan lờ ảm ơn chân thành và sâu sắi c c nhất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC L C ỤLỜI CẢM ƠN</b>
<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>
1. Lý do chọn đề tài... 1
2. Đối tượng, phạm vi nghiên c u ứ ... 1
2.1. Đối tượng nghiên c uứ ... 1
2.2 Ph m vi nghiên cạ ứu ... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ... 2
3.1. Phương pháp thu thập thông tin ... 2
3.2. Phương pháp tổng hợp, thống kê ... 2
3.3. Phương pháp so sánh... 3
3.4. Phương pháp phân tích ... 3
3.5. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế ... 3
4. M c tiêu , nhi m v nghiên c u ụ ệ ụ ứ ... 3
<b>CHƯƠNG II TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM </b> VÀ CHÍNH PH LIÊN BANG NGA <b>Ủ</b> ... 7
2.1. Tổ chức và hoạt động của chính ph Việt Nam ... 7 ủ 2.1.1. Những quy định chung v Chính phề ủ ... 7
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của chính phủ ... 8
2.2. Tổ chức và hoạt động của chính ph Liên Bang Nga ủ ... 19
<b>CHƯƠNG III LIÊN HỆ SO SÁNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA </b> CHÍNH PH<b>Ủ VIỆ</b>T NAM V I T<b>ỚỔ CHỨ</b>C HO<b>ẠT ĐỘ</b>NG C A CHÍNH <b>ỦPHỦ LIÊN BANG NGA </b>... 22
3.1.Những điểm gi ng nhau ố ... 22
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>1 </small>
<b>MỞ ĐẦU </b>
1. Lý do ch<b>ọn đề</b> tài
Trong chặng đường gần 35 năm đổi mới v a qua, vừ ới phương châm “kết h p ch t ch ngay tợ ặ ẽ ừ đầu đổi m i kinh t vớ ế ới đổi mới chính trị, lấy đổi mới kinh t làm tr ng tâm, tế ọ ừng bước đổi m i chính tr , hớ ị” ệ thống chính trị Việt Nam nói chung và Chính phủ Việt Nam nói riêng góp ph n bầ ảo đảm quy n làm ch cề ủ ủa nhân dân trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội. Mặc dù vậy Chính phủ cũng cịn tồn t i m t s hạ ộ ố ạn chế, y u kém. Nhìn t các y u t cế ừ ế ố ủa qu n tr t t, có thả ị ố ể thấy rõ nh ng vữ ấn đề ổ ật n i b bên c nh mạ ột số ưu điểm thì ở đâu đó vẫn cịn hiện tượng “lấ hành chính nhà nướy c và cán bộ, công chức làm trung tâm”, chất lượng dịch v cơng cịn m t s h n ch ; v n còn m t bụ ộ ố ạ ế ẫ ộ ộ phận cán b , công chộ ức chưa thậ ựt s toàn tâm, toàn ý phục v nhân dân; l y sụ ấ ự “ giàu có của gia đình và bản thân làm m c tiêu phụ ấn đấu” mà “chưa lấy ấm no, hạnh phúc và s hài lòng c a nhân dân làm m c tiêu phự ủ ụ ấn đấu” . tình trạng “vi phạm nguyên t c t p trung dân chắ ậ ủ, độc đoán, gia trưởng, thi u dân ch trong chế ủ ỉ đạo, điều hành” vẫn còn di n ra. ễ
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế hiện nay đất nước ta đang từng bước tiến hành c i cách hành chính, xây d ng Chính phả ự ủ kiến tạo, liêm chính , hi u lực ệ hiệu quả tận tâm tận l c ph c v nhân dân. Tự ụ ụ ừ thực tiễn đó em đã chọn đề tài : “ Tìm hi u tể ổ chức, hoạt động c a Chính phủ ủ Việt Nam. Liên h so sánh v i t ệ ớ ổ chức hoạt động c a Chính phủ ủ Liên Bang Nga ” để làm bài ti u lu n v i hi ể ậ ớ vọng đóng góp một ph n nh bé cho kinh nghi m xây d ng Chính ph cầ ỏ ệ ự ủ ủa nước nhà. Em r t mong nhấ ận được ý kiến đóng góp của thầy cơ để đề tài thêm hồn thiện.
<b>2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu </b>
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài t p trung tìm hi u nh ng vậ ể ữ ấn đề liên quan n tđế ổ chức và hoạt động của Chính phủ Việt Nam , các quy định liên quan trong các văn bản quy phạm
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">pháp lu t vậ ề tổ chức và hoạt động c a chính ph và tìm hi u vủ ủ ể ề tổ chức và hoạt động c a Chính ph Liên Bang Nga và tủ ủ ừ đó liên hệ so sánh v i Chính Phớ ủ ở Việt Nam hiện nay.
2.2 Ph m vi nghiên c u ạ ứ
Chủ yếu tập trung nghiên cứu nh ng vấn đề, lĩnh vực liên quan đến tổ chức ữ và hoạt động c a Chính phủ ủ Việt Nam và Chính ph Liên Bang Nga trong ủ những năm qua. Ngồi ra đề tài cịn nghiên cứu về hiến pháp và những văn bản quy ph m pháp lu t c a Viạ ậ ủ ệt Nam và Liên Bang Nga những năm qua từ đó liên hệ thực tiễn để so sánh các mặt giống nhau, khác nhau v tề ổ chức và hoạt động của Chính ph hai qu c gia. ủ ố
<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
Nhận th c rõ t m quan tr ng c a các thông tin ph c v cho vi c vi t chuyên ứ ầ ọ ủ ụ ụ ệ ế đề, trong su t quá trình làm ti u lu n em ố ể ậ đã xác định rõ định hướng và mục tiêu cụ thể để có th có những thơng tin có độ chính xác cao nh t.Nh ng tài li u ể ấ ữ ệ ph c v cho viụ ụ ệc viết chuyên đề ằm r i rác nhi n ả ở ều nguồn khác nhau, đó là trong các văn bản quy ph m pháp lu t, trong các tài li u gi y tạ ậ ệ ấ ờ cũng như trên các trang web. M c dù vặ ậy người thu th p thông tin c n nậ ầ ắm rõ các quy định v ề pháp lu t và bi t ch n lậ ế ọ ọc thông tin để làm tiểu luận một cách chính xác nhất. 3.2. Phương pháp tổng h p, th ng kê ợ ố
Phương pháp này dựa trên những số liệu tờ các báo cáo, t trình, các đề tài ờ nghiên c u khoa hứ ọc, sau đó tổng h p nh ng sợ ữ ố liệu liên quan đến chuyên đề, t ừ đó phân loại các số liệu cho mỗi m c nhụ ỏ để làm d n chẫ ứng. Phương pháp này giúp người nghiên cứu hiểu rõ được tầm quan tr ng cọ ủa ổ chức và hot ạt động của chính phủ Việt Nam với Chính ph Liên Bang Ngaủ . Đây là một phương pháp quan tr ng không th thi u trong quá trình tìm hi u nghiên cọ ể ế ể ứu chuyên đề này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>3 </small> 3.3. Phương pháp so sánh
Luật hành chính được hiểu với ba góc độ khác nhau: một ngành luật, một khoa học, một mơn học vì vậy Luật hành chính so sánh (luật hành chính đối chiếu) là một khoa học so sánh các hệ thống pháp luật khác nhau, truyền thống pháp luật và văn hóa pháp lý giữa các quốc gia, khu vực để tìm ra những tương đồng, khác biệt, các quy luật của sự điều chỉnh pháp luật đối với tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước.Trên cơ sở đó đưa ra đánh giá khách quan chính xác về thực tiễn cũng như đưa ra những so sánh mang tính chất khách quan cơng b ng gi a các qu c gia. ằ ữ ố
3.4. Phương pháp phân tích
Đi sâu vào phân tích tổ chức và hoạt động c a Chính phủ ủ Việt Nam và Chính ph Liên Bang Nga tủ ừ đó đưa ra những so sánh, nh n xét chính xác nh t v n n ậ ấ ề ề hành chính c a hai quủ ốc gia
3.5. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế
Qua th c t tìm hiự ế ểu tổ chức và hoạt c a Chính phủ ủ Việt Nam và l y ý ki n ấ ế của người dân về tác động của tổ chức và hoạt động c a Chính phủ ủ cũng như lấy ý ki n cế ủa đội ngũ Cán bộ, công chức công tác t i các tạ ổ chức hành chính để đánh giá khách quan về tổ chức và hoạt động c a Chính phủ ủ. Đồng th i tham ờ kh o thêm Hiả ến pháp và các văn bản quy ph m pháp lu t c a Vi t Nam và Liên ạ ậ ủ ệ Bang Nga để làm ngu n cho bài ti u luồ ể ận.
<b>4. Mục tiêu , nhi m v nghiên c u ệụứ</b>
- Tìm hi u nh ng ki n thể ữ ế ức cơ ả b n v tề ổ chức và hoạt động của Chính phủ Việt Nam và Chính ph Liên Bang Nga ủ được quy định trong các bản Hiến pháp và văn bản quy phạm pháp lu ật.
- Liên h và so sánh gi a tệ ữ ổ chức và hoạt động của Chính ph Việt Nam ủ v i Chính ph Liên Bang Nga. ớ ủ
<b>5. Đóng góp của đề tài </b>
Đề tài nghiên c u c a em có thứ ủ ể được ứng d ng trong công tác qu n lý ụ ả hành chính nhà nước. Là nguồn tư liệu cho nh ng ai có nhu c u tìm hi u v ữ ầ ể ề
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Chính ph hai qu c gia Vi t Nam và Liên Bang Nga. ủ ố ệ Đề tài cịn góp ph n là ầ ngu n tham kh o cho ai c n nghiên c u v so sánh tồ ả ầ ứ ề ổ chức hoạt động c a hai ủ chính phủ Việt Nam và Liên Bang Nga hoặc tham kh o thêm trong b môn Luả ộ ật hành chính so sánh.
6. K t c u c<b>ế ấủa đề</b> tài
- Ngoài ph n mầ ở đầu, kết luận, danh m c tài liệu tham kh o thì trong nụ ả ội dung bài ti u luể ận được chia làm 3 chương :
- Chương 1: Cơ sở lý lu n chung v chính ph ậ ề ủ
- Chương 2: ổ chứT c và hoạt động c a Chính phủ ủ Việt Nam và Chính ph ủ Liên Bang Nga
- Chương 3: Liên h so sánh tệ ổ chức hoạt động c a Chính phủ ủ Việt Nam với chính ph Liên Bang Nga ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>5 </small>
<b>CHƯƠNG I </b>
<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHÍNH PHỦ </b>
1.1. Khái ni m Chính ph<b>ệủ </b>
Khái ni m Chính ph : là m t chệ ủ ộ ủ thể có quy n l c thi hành ề ự để luật pháp trong m t tộ ổ chức quốc gia hay một nhóm người ở tầm quốc gia. Ngồi ra, Chính ph cịn qu n lý ho c chủ ả ặ ỉ đạo trong một khu v c, trong mự ột nhóm người. Chính phủ còn là cơ quan được trao quy n hành pháp cùng v i nguyên thề ớ ủ quốc gia. M c dù có khá nhi u thu t ng kặ ề ậ ữ hác nhau như ội đồ H ng Bộ trưởng, Quốc v viụ ện, ội đồng Nhà nướ H c, N i các, Hộ ội đồng Hành chính,... nhưng thuật ngữ “Chính phủ” có ý nghĩa bao quát nhất, hàm ý cơ quan thực hiện quy n hành ề pháp trong một cơ cấ nhà nướ hoặc tương tự nhà nước. u c
Tuy nhiên, cách hi u thu t ng này cịn ph thu c vào hình th c chính thể ậ ữ ụ ộ ứ ể (tổ chức nhà nước) ở mỗi nước. Ở các nước cộng hòa t ng th ng và quân ch tuyổ ố ủ ệt đối, quân ch nh nguyên, chính phủ chủ yếu được coi là tập hợp các cố vấn cho ủ ị người đứng đầu nhà nước với thẩm quy n xu t phát tề ấ ừ thẩm quy n cề ủa người đứng đầu nhà nước, mà không t o thành m t t p th toàn v n. Còn ạ ộ ậ ể ẹ ở các nước theo chính th nghể ị vi n, chính ph là thi t ch t p thệ ủ ế ế ậ ể thực hi n quy n hành ệ ề pháp, ch u trách nhiị ệm trước nghị vi n vệ ề đường hướng chính sách đã đề ra. 1.2. Cách th c hình thành Chính ph<b>ứủ </b>
Cách th c hình thành chính phứ ủ ở mỗi nước ph thu c vào hình th c chính ụ ộ ứ thể của nước đó. Ở nhiều nước theo chính thể nghị viện như Anh, Ấn Độ, Hy L p, Italy, Canada, Australia, Singapore, nguyên thạ ủ quốc gia b nhi m lãnh ổ ệ đạo đảng chiếm đa số (hoặc liên minh một số đảng) làm Thủ tướng Chính ph và b nhiủ ổ ệm các bộ trưởng khác theo giới thi u c a ệ ủ Thủ tướng. Nhưng ở nhiều nước khác theo chính thể nghị viện, nghị vi n tr c ti p b phi u b u ệ ự ế ỏ ế ầ Thủ tướng, sau đó nguyên thủ quốc gia m i phê chu n. ớ ẩ Ở m t sộ ố nước như Australia, New Zealand, các ngh sĩ thành viên của đảị ng chiếm đa số bỏ phiếu b u các thành viên Chính ph , cịn Thầ ủ ủ tướng ch có quyỉ ền phân chia ghế giữa các thành viên đó. Ở những nước như Hà Lan, Italy, Áo, Đan Mạch, Bỉ thường diễn ra tình trạng không một đảng nào hoặc m t liên minh nào chiếm đa ộ số trong ngh vi n, dị ệ ẫn đến vi c hình thành chính ph chi m th i gian khá lâu, ệ ủ ế ờ và nhiều khi thành ph n chính ph khơng phầ ủ ản ánh kết qu b u cử, nghĩa là ả ầ “thắng cử nhưng thua ghế”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Ở các nước cộng hòa tổng thống, quân ch tuyủ ệt đố vài quân ch nh ủ ị nguyên, chính ph hình thành ch y u theo ý chí củ ủ ế ủa người đứng đầu nhà nước. Chẳng h n, ạ ở các nước Nam Mỹ, Tổng th ng có tồn quy n l a ch n thành ph n ố ề ự ọ ầ chính phủ. Ở nhiều nước như Mỹ, Ecuador, vi c T ng th ng b nhi m các B ệ ổ ố ổ ệ ộ trưởng phải có s phê chu n cự ẩ ủa Thượng viện. Còn ở Philippines, một Ủy ban do Chủ ịch Thượ t ng vi n ệ đứng đầu và m i vi n c 12 nghỗ ệ ử ị sĩ theo tỷ ệ các l chính đảng để phê chuẩn việc Tổng th ng b nhi m các bố ổ ệ ộ trưởng.
Ở các nước theo chính th cể ộng hịa lưỡng tính, thơng thường ngun th ủ qu c gia b nhiố ổ ệm một trong số các lãnh đạo của đảng chiếm đa số (hoặc liên minh các đảng) làm Thủ tướng Chính ph và b nhi m các bủ ổ ệ ộ trưởng khác theo giới thiệu c a Thủ ủ tướng. Ở m t sộ ố nước như Nga, Hàn Quốc, việc b nhiổ ệm này phải được ngh vi n bi u quy t phê chu n. Còn ị ệ ể ế ẩ ở Pháp, trong trường h p T ng th ng ợ ổ ố là người của đảng chiếm đa số trong ngh vi n thì vi c b ị ệ ệ ổ nhiệm các bộ trưởng hầu như do ổ T ng thống quyết định, nhưng nếu Thủ tướng là ngườ ủa đảng đa sối c thì vai trò c a ủ Thủ tướng sẽ tăng lên, nhưng đối v i m t s gh bớ ộ ố ế ộ trưởng v n ph i có ý ki n c a T ng th ng. ẫ ả ế ủ ổ ố
Ở nhiều nước như Hy Lạp, Italy, Séc, Ba Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Moldova, để được coi là đã hồn tồn hình thành và có thể bắt tay vào hoạt động, trong vòng một thời hạn nhất định (ví d 10 ngày, 14 ngày, 30 ngày) chính phụ ủ phải nh n ậ được s ng h cự ủ ộ ủa đa số trong nghị viện qua việc biểu quy t tín nhiế ệm đố ới i v thành phần và chương trình hành động c a chính phủ ủ. Ở m t sộ ố nước như ở ắc B Âu, Hiến pháp quy định Chính ph có th làm vi c ngay sau khi nguyên th ủ ể ệ ủ qu c gia b nhiố ổ ệm Thủ tướng. m t sỞ ộ ố nước khác k t hế ợp hai cách quy định nói trên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>7 </small>
<b>CHƯƠNG II </b>
<b>TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ LIÊN BANG NGA </b>
<b>2.1. Tổ chức và hoạt động của chính phủ Việt Nam </b>
2.1.1. Những quy định chung về Chính phủ
- Được quy định tại Hiến pháp 2013 (Điều 94 và Luật tổ chức chính phủ 2015) ( Điều 1 ) về vị trí và chức năng của chính phủ như sau :
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
Về cơ cấu tổ chức và thành viên chính phủ ( Điều 2 ) Luật tổ chức Chính phủ 2015
1. Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
2. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm các bộ, cơ quan ngang bộ.
Việc thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ do Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
Điều 3. Nhiệm kỳ của Chính phủ
Nhiệm kỳ của Chính phủ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chính phủ tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới thành lập
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; bảo đảm bình đẳng giới.
2. Phân định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm giữa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ với Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và chức năng, phạm vi quản lý giữa các bộ, cơ quan ngang bộ; đề cao trách nhiệm cá nhân của người đứng đầu.
3. Tổ chức bộ máy hành chính tinh gọn, năng động, hiệu lực, hiệu quả; bảo đảm nguyên tắc cơ quan cấp dưới phục tùng sự lãnh đạo, chỉ đạo và chấp hành nghiêm chỉnh các quyết định của cơ quan cấp trên.
4. Phân cấp, phân quyền hợp lý giữa Chính phủ với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.
5. Minh bạch, hiện đại hóa hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan hành chính nhà nước các cấp; bảo đảm thực hiện một nền hành chính thống nhất, thơng suốt, liên tục, dân chủ, hiện đại, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của chính phủ
- Được quy định tại chương 2 Luật tổ chức chính phủ 2015 nhiệm vụ và quyền hạn của chính phủ :
- Nhiệm vụ và quyền hạn của Chính phủ trong tổ chức thi hành Hiến pháp và pháp luật
- Ban hành k p thị ời và đầy đủ các văn bản pháp luật để thi hành Hi n pháp, lu t, ế ậ ngh quy t c a Qu c h i, pháp l nh, ngh quy t c a y ban ị ế ủ ố ộ ệ ị ế ủ Ủ thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định c a Ch tủ ủ ịch nước và để thực hiện nhiệm v , quy n hụ ề ạn được giao; bảo đảm tính hợp hiến, h p pháp và tính th ng nhợ ố ất trong các văn bản quy ph m pháp lu t c a Chính ph , Thạ ậ ủ ủ ủ tướng Chính ph , Bủ ộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang b và c a chính quyộ ủ ền địa phương; kiểm tra việc thi hành các văn bản đó và xử lý các văn bản trái Hiến pháp và pháp lu ật.
- Quyết định các biện pháp để ổ chức thi hành Hi n pháp, lu t, ngh quy t c t ế ậ ị ế ủa Quốc hội, pháp lệnh, ngh quy t cị ế ủa Ủy ban thường vụ Quốc h i, lộ ệnh, quyết định c a Ch tủ ủ ịch nước; chỉ đạ o triển khai và kiểm tra vi c th c hi n các ngh ệ ự ệ ị quy t, nghế ị định, chương trình cơng tác của Chính phủ.
- Lãnh đạo, chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hi n pháp và pháp ế luật; bảo đảm điều ki n vệ ề cơ sở ậ v t ch t, nhân l c và các ngu n lấ ự ồ ực khác để thi
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>9 </small>
hành Hi n pháp và pháp lu t; th ng nh t quế ậ ố ấ ản lý công tác hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp, bồi thường nhà nước, thi hành án.
- T ng hổ ợp đánh giá tình hình thi hành Hiến pháp, pháp lu t và báo cáo vậ ới Quốc hội, Ủy ban thường v Quốc hội, Ch tụ ủ ịch nước theo quy định của pháp lu t.ậ
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong ho ệ ụ ề ạ ủ ủ ạch định chính sách và trình d án lu t, pháp l nh : ự ậ ệ
- Đề xu t, xây d ng chiấ ự ến lược, quy ho ch, kạ ế hoạch, chính sách và các chương trình, d án khác trình Qu c hự ố ội, Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
- Quyết định chiến lược, quy ho ch, kạ ế hoạch, chính sách và các chương trình, d án khác theo th m quyự ẩ ền.
- Xây d ng các d án lu t, dự ự ậ ự thảo ngh quyị ết trình Qu c hố ội, d án pháp lự ệnh, dự thảo ngh quyị ết trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
- Báo cáo Qu c hố ội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ý kiến c a Chính ph v các d ủ ủ ề ự án lu t, pháp lậ ệnh do các cơ quan, tổ chức, đại bi u Qu c h i trình. ể ố ộ
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong qu n lý và phát tri n kinh t : ệ ụ ề ạ ủ ủ ả ể ế - Thống nh t quấ ản lý nhà nước n n kinh tề ế quốc dân, thúc đẩy phát triển kinh t ế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, các cân đối lớn c a n n kinh t ; c ng c và phát tri n kinh tủ ề ế ủ ố ể ế nhà nước; thúc đẩy liên kết kinh t vùng; phát huy tiế ềm năng các thành phần kinh tế, các nguồn lực xã hội để phát triển nhanh, b n v ng n n kinh t qu c dân. ề ữ ề ế ố
- Xây d ng và tự ổ chức th c hiện thể chếự kinh t thị trường định hướng xã hội ế chủ nghĩa, tạo môi trường bình đẳng, cạnh tranh và hợp tác gi a các chữ ủ thể thu c các thành ph n kinh t ; t o l p, phát triộ ầ ế ạ ậ ển đầy đủ, đồng b các y u tộ ế ố thị trường và bảo đảm v n hành có hi u qu các lo i thậ ệ ả ạ ị trường.
- Xây d ng m c tiêu, ch tiêu, chính sách, nhi m vự ụ ỉ ệ ụ cơ bản phát tri n kinh t - ể ế xã h i cộ ủa đất nước trình Qu c h i; quyố ộ ết định chính sách cụ thể ề v tài chính, tiền tệ quốc gia, tiền lương, giá cả. Quyết định, chỉ đạo và tổ chức th c hiện ự chiến lược, quy ho ch, kạ ế hoạch phát tri n kinh t - xã h ể ế ội.
- Trình Qu c h i dố ộ ự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hằng năm; quyết toán ngân sách nhà nước, quyết tốn chương trình, d án quan tr ng qu c gia do Qu c h i quyự ọ ố ố ộ ết định chủ trương đầu tư; tổ chức và
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">điều hành th c hiự ện ngân sách nhà nước theo nghị quyết của Quốc hội. Báo cáo Quốc hội về tình hình tài chính nhà nước, các rủi ro tài khóa gắn v i yêu c u bớ ầ ảo đảm tính b n v ng c a ngân sách và an tồn n cơng. ề ữ ủ ợ
- Quyết định chính sách cụ thể thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nh p qu c t v kinh t , phát tri n nông nghi p và xây d ng nông thôn m ậ ố ế ề ế ể ệ ự ới. - Thực hi n chệ ức năng đại di n ch s hệ ủ ở ữu đố ới v i các tài s n công thu c s h u ả ộ ở ữ toàn dân, th c hi n chự ệ ức năng chủ sở hữu phần v n cố ủa Nhà nước t i doanh ạ nghi p có vệ ốn nhà nước theo quy định của pháp luật. Thống nhất quản lý và sử d ng có hi u qu ngu n l c qu c gia; th ng nh t qu n lý vi c s d ng ngân sách ụ ệ ả ồ ự ố ố ấ ả ệ ử ụ nhà nước, các tài s n công khác và th c hi n các chả ự ệ ế độ tài chính theo quy định của pháp luật trong các cơ quan nhà nước; thi hành chính sách ti t ki m, ch ng ế ệ ố lãng phí.
- Thống nhất quản lý hoạt động h i nh p qu c t vộ ậ ố ế ề kinh tế trên cơ sở phát huy n i lộ ực của đất nước, phát tri n các hình th c h p tác kinh t v i các qu c gia, ể ứ ợ ế ớ ố vùng lãnh th và các tổ ổ chức qu c tế trên nguyên tắc tôn trố ọng độc lập, chủ quy n và cùng có l i, hề ợ ỗ trợ và thúc đẩy sản xuất trong nước. Quyết định chính sách cụ thể khuyến khích doanh nghiệp thu c mộ ọi thành phần kinh t . Tích c c, ế ự chủ động h i nh p qu c t v kinh t ; khuyộ ậ ố ế ề ế ến khích đầu tư nước ngồi và tạo điều kiện thu n lậ ợi để người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước. - Chỉ đạ o, tổ chức và qu n lý viả ệc th c hiự ện công tác kế tốn và cơng tác thống kê của Nhà nước.
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong qu n lý tài nguyên, môi ệ ụ ề ạ ủ ủ ả trường và ứng phó với biến đổi khí hậu :
- Thống nhất quản lý nhà nước về tài ngun, mơi trường và ng phó v i bi n ứ ớ ế đổi khí hậu; tổ chức quy ho ch, kạ ế hoạch và xây d ng chính sách b o v , cự ả ệ ải thiện và nâng cao chất lượng mơi trường; chủ động phịng, chống thiên tai, ứng phó v i biớ ến đổi khí hậu.
- Quản lý, s d ng có hi u qu tài nguyên g n v i b o vử ụ ệ ả ắ ớ ả ệ môi trường; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; phát triển năng lượng sạch, sản xuất sạch, tiêu dùng s ch; phát tri n các d ch vạ ể ị ụ môi trường và xử lý chất thải.
- Thống nh t qu n lý, nâng cao chấ ả ất lượng hoạt động nghiên c u, d báo khí ứ ự tượng thủy văn, biến đổi khí hậu và đánh giá tác động mơi trường để chủ độ ng tri n khai có hi u qu các gi i pháp phịng, ch ng thiên tai và ng phó v i bi n ể ệ ả ả ố ứ ớ ế đổi khí hậu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>11 </small>
- Quyết định chính sách cụ thể ề ả v b o v , c i thiện và giữ gìn mơi trường; chỉ ệ ả đạo tập trung giải quyết tình trạng suy thối môi trường ở các khu vực trọng điểm; ki m sốt ơ nhi m, ng c u và kh c ph c s c môi tể ễ ứ ứ ắ ụ ự ố rường.
- Thi hành chính sách v b o về ả ệ, cả ại t o, tái sinh và s d ng h p lý các ngu n tài ử ụ ợ ồ nguyên thiên nhiên.
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong qu n lý khoa h c và công ệ ụ ề ạ ủ ủ ả ọ ngh : ệ
- Thống nh t quấ ản lý nhà nước và phát triển hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng s n ph m, s h u trí tu , chuyả ẩ ở ữ ệ ển giao công
- Huy động các ngu n lồ ực xã hội để phát tri n khoa h c và công nghể ọ ệ, đa dạng hóa và s d ng có hiử ụ ệu quả các nguồn đầu tư phát triển khoa h c và công nghọ ệ; ưu tiên đầu tư phát triển khoa học và công nghệ hiện đại, công nghệ cao, khoa học cơ bản; chú trọng các lĩnh vực công nghệ mà Việt Nam có th m nh. ế ạ - Xây dựng cơ chế, chính sách để mọi người tham gia và được thụ hưởng l i ích ợ t các hoừ ạt động khoa h c và công ngh . ọ ệ
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong giáo d ệ ụ ề ạ ủ ủ ục và đào tạo : - Thống nhất quản lý nhà nước hệ thống giáo d c qu c dân. ụ ố
- Quyết định chính sách cụ thể ề v giáo dục để ảo đả b m phát tri n giáo d c phù ể ụ h p v i yêu c u phát tri n kinh t - xã hợ ớ ầ ể ế ội; ưu tiên đầu tư, khuyến khích các ngu n lồ ực để phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, nâng cao dân trí, đào tạo ngu n nhân lồ ực, thu hút, bồi dưỡng và tr ng d ng nhân tài. ọ ụ
- Xây dựng cơ chế, chính sách phát huy các ngu n l c xã h i nhồ ự ộ ằm phát tri n ể giáo dục và đào tạo; tạo điều ki n xây d ng xã h i h c t p. ệ ự ộ ọ ậ
- Ưu tiên phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân t c thi u s ộ ể ố và vùng có điều kiện kinh t - xã hế ội đặc biệt khó khăn; tạo điều kiện để người khuy t tế ật và người nghèo được học văn hóa và học ngh . ề
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong quệ ụ ề ạ ủ ủ ản lý văn hóa, thể thao và du l ch : ị
- Thống nhất quản lý nhà nước và phát triển văn hóa, thể thao và du lịch. - Quyết định chính sách cụ thể để xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản s c dân t c, th ng nhắ ộ ố ất trong đa dạng c a củ ộng đồng các dân t c Viộ ệt Nam, với các đặc trưng dân tộc, nhân văn, dân chủ và khoa h c; b o vọ ả ệ và phát huy giá tr di sị ản văn hóa; khuyến khích phát triển các tài năng sáng tạo văn hóa, ngh thu ệ ật.
- Quyết định chính sách cụ thể để phát triển s nghi p th d c, thự ệ ể ụ ể thao; ưu tiên đầu tư, huy động các nguồn lực xã hội để phát tri n th thao chuyên nghi p, th ể ể ệ ể thao thành tích cao.
- Xây dựng cơ chế, chính sách để phát tri n du l ch; nâng cao chể ị ất lượng hoạt động du lịch trong nước và phát triển du l ch qu c tế. ị ố
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong qu n lý thông tin và truyệ ụ ề ạ ủ ủ ả ền thông :
- Thống nh t quấ ản lý nhà nước và phát tri n hoể ạt động thông tin và truy n ề thông.
- Xây d ng chính sách và các bi n pháp phát tri n, qu n lý và bự ệ ể ả ảo đảm an ninh, an tồn hệ thống thơng tin và truyền thông; ứng dụng khoa h c, công nghọ ệ thông tin và truy n thông vào phát tri n kinh t - xã h ề ể ế ội.
- Xây d ng và phát tri n Chính phự ể ủ điện t , bử ảo đảm các điều kiện cần thiết để đẩy mạnh ng d ng tin h c vào hoứ ụ ọ ạt động quản lý nhà nước, cung cấp thông tin cho người dân theo quy định của pháp luật.
- Quyết định và chỉ đạo th c hi n các biự ệ ện pháp ngăn chặn có hiệu quả những hoạt động truyền bá tư tưởng và sản phẩm văn hóa độc hại; thơng tin xun t c, ạ sai l ch làm t n h i l i ích qu c gia, phá hoệ ổ ạ ợ ố ại nhân cách, đạo đức và l i s ng tố ố ốt đẹp của người Việt Nam.
- Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong qu n lý y t ệ ụ ề ạ ủ ủ ả ế, chăm sóc sức khỏe c a Nhân dân và dân s : ủ ố
- Thống nhất quản lý nhà nước về y tế, chăm sóc sức kh e c a Nhân dân và dân ỏ ủ số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>13 </small>
- Đầu tư, phát triển nhân lực y t có chế ất lượng ngày càng cao; phát tri n nể ền y tế Việt Nam theo hướng kết hợp y t d phòng và khám b nh, chế ự ệ ữa b nh, kệ ết h p y h c hiợ ọ ện đại và y học cổ truyền; phát triển công nghiệp dược theo hướng hiện đại, cung ứng đủ thuốc và trang thiết bị y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức kh e ngày càng cao c a Nhân dân. ỏ ủ
- T o ngu n tài chính y t b n vạ ồ ế ề ững để ả b o vệ, chăm sóc sức kh e c a Nhân dân ỏ ủ d a trên th c hi n b o hi m y t toàn dân. ự ự ệ ả ể ế
- Xây dựng chính sách chăm sóc sức kh e cỏ ủa Nhân dân trình Qu c h i quyố ộ ết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện các chính sách ưu tiên chăm sóc s c khứ ỏe cho đồng bào dân t c thi u sộ ể ố, đồng bào ở miền núi, hải đảo và vùng có điều kiện kinh t - xã hế ội đặc biệt khó khăn.
- Thống nhất quản lý và th c hi n chính sách dân sự ệ ố, k ế hoạch hóa gia đình. Duy trì quy mô và cơ cấu dân số hợp lý, nâng cao chất lượng dân số và phân b dân ố cư phù h p v i nhu c u phát tri n kinh t - xã h i, phát triợ ớ ầ ể ế ộ ển đô thị ủ c a cả nước. - Nhi m v và quy n h n c a Chính ph trong th c hi n các chính sách xã ệ ụ ề ạ ủ ủ ự ệ h i : ộ
- Thống nhất quản lý nhà nước về thực hiện các chính sách xã h ội.
- Quyết định chính sách cụ thể nhằm phát tri n ngu n nhân lể ồ ực; hướng nghi p, ệ t o vi c làm, c i thiạ ệ ả ện điều ki n làm việ ệc; nâng cao năng suất lao động; bảo vệ quy n, lề ợi ích h p pháp cợ ủa người lao động, người s dử ụng lao động; tạo điều kiện xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
- Thực hiện chính sách tơn vinh, khen thưởng, ưu đãi đối với người có cơng và gia đình có cơng với nước. Phát tri n hể ệ thống an sinh xã hội; chỉ đạo th c hi n ự ệ các chương trình xóa đói, giảm nghèo; thực hiện trợ giúp xã hội, có chính sách trợ giúp người cao tuổi, người khuyết tật, người nghèo và người có hồn cảnh khó khăn; có chính sách phát triển nhà ở, tạo điều kiện để mọi người có chỗ ở. - Chỉ đạ o và tổ chức th c hiện chính sách xây dự ựng gia đình Việt Nam bình đẳng, ấm no, hạnh phúc; bảo đảm quyền bình đẳng nam, n v chính tr , kinh tữ ề ị ế, văn hóa, xã hội và gia đình; bảo vệ, chăm sóc sức khỏe người mẹ và tr em; có ẻ biện pháp ngăn ngừa và chống mọi hành vi bạo l c, xúc phự ạm nhân phẩm đối v i ph n và tr em. ớ ụ ữ ẻ
- Tổ chức và tạo điều ki n cho thanh niên, thiệ ếu niên được học tập, lao động và giải trí, phát triển thể l c, trí tuự ệ, bồi dưỡng về đạo đức, truyền th ng dân t c, ý ố ộ
</div>