Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

bài tiểu luận kết thúc học phần tìm hiểu về thành lập tổ chức hành nghề công chứng tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Trong dân gian, ông cha ta đã có câu tục ngữ “Học đi đơi với hành” và câu tục ngữ này luôn đúng trong mọi thời đại. Trải qua thời gian h c t p tọ ậ ại trường Đại h c Nội v Hà Nội là một khoảng th i gian ọ ụ ờ đã giúp em h c họ ỏi được rất nhiều ki n th c m i trong cu c s ng. ế ứ ớ ộ ố Để hoàn thành tốt bài ti u lu n này em ể ậ xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ trường Đại học Nội Vụ Hà Nội đã đào tạo em trong quá trình h c t p. ọ ậ

Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn ới Khoa Pháp t luật Hành chính - Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã tạo điều kiện cho em có được nh ng ki n ữ ế thức quý báu , đã quan tâm chỉ ảo, hướ b ng dẫn và giúp em hoàn thi n tệ ốt đề tài tiểu lu n Do th i gian làm bài còn h n ch , b n thân cá nhân ậ ờ ạ ế ả em còn h n ch v ạ ế ề mặt kinh nghiệm và ki n th c trong th c t nên tài c a em còn nhi u thi u ế ứ ự ế đề ủ ề ế sót em r t mong nh, ấ ận được sự đóng góp ý của thầy, cô để bài ti u lu n ể ậ được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC L C ỤLỜI CẢM ƠN</b>

<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>

1. Lý do chọn đề tài... 1

2. Đối tượng, phạm vi nghiên c u ứ ... 2

2.1. Đối tượng nghiên cứu ... 2

3.5. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế ... 3

4.M c tiêu , nhi m v nghiên c u ụ ệ ụ ứ ... 3

2.3. Nguyên nhân của h n ch ạ ế... 17

2.3.1. Nguyên nhân chủ quan ... 17

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG III ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ CHO HOẠT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>MỞ ĐẦU </b>

1. Lý do ch<b>ọn đề</b> tài

Hiện nay, hoạt động công chứng được xã hội hóa mạnh mẽ, cơ bản đáp ứng nhu cầu công ch ng c a cá nhân, tứ ủ ổ chức, khẳng định v trí, vai trị quan ị trọng trong đời s ng kinh t - xã h i, góp ph n b o vố ế ộ ầ ả ệ quyền và l i ích h p pháp ợ ợ của cá nhân, tổ chức, đóng góp vào sự phát triển của đất nước.Tuy nhiên, thời gian gần đây đã xuất hi n tình tr ng, hiệ ạ ện tượng chưa phù hợp với chính sách của Nhà nước về phát triển nghề công chứng. Cụ thể như sau: Văn phịng cơng chứng được thành lập khơng căn cứ vào nhu cầu công chứng; việc chuyển trụ sở Văn phịng cơng chứng từ các huyện vào trung tâm các qu n, thậ ị xã, thành ph ố thu c t nh dộ ỉ ẫn đến c nh tranh không lành m nh, gây ạ ạ ảnh hưởng t i s phát triớ ự ển b n v ng c a ngh công ch ng, tiề ữ ủ ề ứ ềm ẩn nguy cơ vi phạm pháp lu t c a m t s ậ ủ ộ ố tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên, đồng thời không đáp ứng được nhu c u công ch ng hầ ứ ợp đồng, giao d ch c a cá nhân, tị ủ ổ chứ ạc t i các huy n, các ệ vùng xa trung tâm. Chất lượng đội ngũ công chứng viên chưa đồng đều; việc ứng dụng công nghệ thông tin chưa tương xứng v i s phát triớ ự ển các nhu c u ầ giao d ch trong hoị ạt động công chứng, chưa đáp ứng yêu cầu ngăn ngừa các hành vi lừa đảo, l i d ng công chợ ụ ứng để ợ h p pháp hóa các giao d ch b t hị ấ ợp pháp, gây m t tr t t an toàn xã h i. M t khác ấ ậ ự ộ ặ hiện tượng gian dối, lừa đảo, giả mạo giấy tờ, giả mạo người yêu cầu công chứng trong hoạt động công chứng có chiều hướng gia tăng, mức độ tinh vi, phức tạp hơn, gây khó khăn cho hoạ độngt của công chứng viên và cơ quan chức năng.

Từ thực tiễn nêu trên, tơi đã chọn đề tài “Tìm hi u v thành l p tể ề ậ ổ chức hành ngh công ch ng t i Viề ứ ạ ệt Nam ” để làm bài ti u lu n k t thúc h c ph n vể ậ ế ọ ầ ới hi v ng nghiên c u c a tôi sọ ứ ủ ẽ đóng góp một ph n nhầ ỏ cho bảo đảm sự ổn định, b n ề v ng c a nghữ ủ ề công chứng. Rất mong nhận được những nhận xét và đóng góp b sung c a quý thổ ủ ầy cô để bài ti u lu n thêm hoàn thiể ậ ện hơn nữa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu </b>

2.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài t p trung tìm hiậ ểu nh ng vữ ấn đề liên quan đến hoạt động thành l p t ậ ổ chức hành nghề công chứng tại Việt Nam , các quy định liên quan trong các văn b n quy ph m pháp lu t v thành l p tả ạ ậ ề ậ ổ chức hành ngh công ch ng ề ứ ở Việt Nam và th c tr ng áp d ng cự ạ ụ ủa các quy định pháp lu t ậ đó ở Việt Nam hi n nay. ệ

2.2 Ph m vi nghiên cạ ứu

Chủ yếu t p trung nghiên c u nh ng vậ ứ ữ ấn đề, lĩnh vực liên quan đến hoạt động thành lập tổ chức hành nghề công chứng t i Vi t Nam trong nhạ ệ ững năm qua. Ngoài ra đề tài còn nghiên c u v nh ng thành t u và h n ch c a hoứ ề ữ ự ạ ế ủ ạt động thành lập t ch c công ch ng ổ ứ ứ ở Việt Nam từ đó đưa ra những đánh giá về nh ng m t tích c c và tiêu cữ ặ ự ực để đi tìm giải pháp hồn thi n cho hoệ ạt động thành lập các tổ chức hành ngh công ch ng t i Vi t Nam ề ứ ạ ệ

<b>3. Phương pháp nghiên c u ứ</b>

3.1. Phương pháp thu thập thông tin

Nhận th c rõ t m quan tr ng c a các thông tin ph c vứ ầ ọ ủ ụ ụ cho vi c vi t chuyên ệ ế đề, trong su t quá trình làm ti u luố ể ận em đã xác định rõ định hướng và m c tiêu ụ cụ thể để có th có những thơng tin có độ chính xác cao nhất.Những tài liệu ể ph c vụ ụ cho vi c việ ết chuyên đề ằ n m r i rác nhi u nguả ở ề ồn khác nhau, đó là trong các văn bản quy phạm pháp luật, trong các tài liệu gi y tờ cũng như trên ấ các trang web. M c dù vặ ậy người thu thập thông tin c n nầ ắm rõ các quy định v ề pháp lu t và bi t ch n lậ ế ọ ọc thông tin để làm tiểu luận m t cách chính xác nhộ ất.

3.2. Phương pháp tổng h p, th ng kê ợ ố

Phương pháp này dựa trên những số liệu t các báo cáo, tờ ờ trình, các đề tài nghiên c u khoa hứ ọc, sau đó tổng h p nh ng sợ ữ ố liệu liên quan đến chuyên đề, từ đó phân loại các số liệu cho m i m c nhỗ ụ ỏ để làm d n chẫ ứng. Phương pháp này giúp người nghiên c u hiứ ểu rõ đượ ầc t m quan tr ng cọ ủa hoạt động v b nhiề ổ ệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

công ch ngứ . Đây là một phương pháp quan trọng không th thi u trong quá trình ể ế tìm hi u nghiên cể ứu chuyên đề này.

3.3. Phương pháp so sánh

T sừ ố liệu đã được th ng kê, t ng hố ổ ợp đem so sánh qua từng th i k , t ng ờ ỳ ừ năm... đề thấy được nhu cầu thực tế của việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng t i Vi t Nam qua t ng th i kạ ệ ừ ờ ì. Ngồi ra chúng ta cịn so sánh quy định các văn bản pháp luật qua các năm để tìm ra điểm mới, điểm tiến bộ của pháp luật đồng thời thấy được những tồn tại chưa thể khắc phục. Trên cơ sở đó đưa ra đánh giá khách quan chính xác về thực tiễn cũng như những ý kiến đề xuất hợp lý nh m kh c ph c nh ng h n chằ ắ ụ ữ ạ ế, ảnh hưởng tiêu cực đế hoạt độn ng thành lập tổ chức hành ngh công ch ng. ề ứ

3.4. Phương pháp phân tích

Đi sâu vào phân tích hoạt động thành lập tổ chức hành nghề công chứng để thấy những tác động tích c c, ự ảnh hưởng tiêu cực đến đời s ng nhân dân, nguyên ố nhân ch quan, nguyên nhân khách quan và tủ ừ đó tìm ra những gi i pháp h p lý ả ợ nhất để ải quyết v gi ấn đề trên.

3.5. Phương pháp điều tra kh o sát th c tả ự ế

Qua th c t tìm hi u hoự ế ể ạt động thành lập tổ chức hành nghề công ch ng và l y ứ ấ ý ki n cế ủa người dân về tác động của nó .Tham kh o thêm ý ki n cả ế ủa đội ngũ công ch ng viên công tác t i các tứ ạ ổ chức công ch ng , các sứ ố liệu báo cáo của các tổ chức hành nghề công chứng và B Tư pháp để đánh giá khách quaộ n về hoạt động thành lập tổ chức hành ngh công ch ngề ứ .

4.M c tiêu , nhi m v nghiên c u<b>ụệụứ</b>

4.1 M c tiêu nghiên c uụ ứ

Tìm hiểu cơ sở lý lu n vậ ề hoạt động thành l p tậ ổ chức công chứng ở Việt Nam. Tìm hi u v nh ng thành t u trong quá trình thành l p tể ề ữ ự ậ ổ chức công chứng ở Việt Nam và chỉ ra những điểm h n ch , b t c p c n gi i quyạ ế ấ ậ ầ ả ết và qua đó nâng cao hi u quệ ả hoạt động c a các tủ ổ chức hành ngh cơng ch ng và hồn thi n các ề ứ ệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

quy định v pháp luề ật đối v i hoớ ạt động thành l p tậ ổ chức hành nghề công chứng ở Việt Nam trong bối cảnh h i nh p hiộ ậ ện nay.

4.2 Nhi m v nghiên cệ ụ ứu

- Tìm hiểu cơ sở lý lu n v hoậ ề ạt động thành l p tậ ổ chức hành ngh công ề

Đề tài nghiên c u c a em có thứ ủ ể được ứng d ng trong công tác qu n lý ụ ả hoạt động thành l p các tậ ổ chức công chứng , là cơ sở cho vi c xây d ng các ệ ự quy định pháp luật về Công chứng , là nguồn tư liệu cho những ai có nhu cầu tìm hi u các vể ề các quy định liên quan v về ấn đề thành l p tậ ổ chức hành ngh ề công ch ng t i Viứ ạ ệt Nam .Đề tài cịn góp phần là nguồn tham kh o cho mả ột số cơ quan nhà nước ứng dụng vào hoạt động Quản lý nhà nước đối với hoạt động công ch ng. ứ

6. K t c u c<b>ế ấủa đề tài </b>

- Ngoài ph n mầ ở đầu, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o thì trong n i dung ế ậ ụ ệ ả ộ bài tiểu luận được chia làm 3 chương :

Chương I : T ng quan một số kiến thổ ức cơ bản về thành l p tổ chức hành nghề ậ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao d ch), tính chính xác, h p pháp, khơng ị ợ trái đạo đức xã h i c a b n dộ ủ ả ịch gi y tấ ờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài ho c tặ ừ tiếng nước ngoài sang ti ng Viế ệt (sau đây gọi là b n d ch) mà theo ả ị quy định của pháp luật phải công chứng ho c cá nhân, tặ ổ chức t nguy n yêu ự ệ cầu công ch ng.ứ

Tổ chức hành ngh công ch ngề ứ bao g m Phịng cơng chồ ứng và Văn phịng cơng chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định c a Luủ ật này và các văn b n quy ph m pháp lu t khác có liên quan. ả ạ ậ

- Các tổ chức hành ngh công ch ng: ề ứ + Phịng cơng ch ng ứ

Phịng cơng ch ng do y ban nhân dân c p t nh quyứ Ủ ấ ỉ ết định thành lập.

Phịng cơng chứng là đơn ị s nghi p công l p thu c S v ự ệ ậ ộ ở Tư pháp, có trụ sở, con d u và tài khoấ ản riêng.Người đại diện theo pháp luật của Phịng cơng chứng là Trưởng phịng. Trưởng phịng cơng chứng phải là cơng chứng viên, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân c p t nh b nhi m, mi n nhi m, cách chấ ỉ ổ ệ ễ ệ ức.

Tên g i c a Phòng công ch ng bao g m c m tọ ủ ứ ồ ụ ừ “Phịng cơng chứng” kèm theo số thứ ự t thành l p và tên c a t nh, thành phậ ủ ỉ ố trực thuộc trung ương nơi Phịng cơng chứng được thành l p. ậ

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Phịng cơng ch ng s d ng con d u không có hình qu c huy. Phịng công ứ ử ụ ấ ố chứng được khắc và sử dụng con d u sau khi có quyấ ết định thành l p. Th t c, ậ ủ ụ hồ sơ xin khắc d u, vi c qu n lý, s d ng con d u c a Phịng cơng chấ ệ ả ử ụ ấ ủ ứng được thực hiện theo quy định c a pháp lu t v con dủ ậ ề ấu.

+ Văn phịng cơng chứng

Văn phịng cơng chứng đượ ổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này c t và các văn bản quy ph m pháp luạ ật khác có liên quan đố ới v i lo i hình cơng ty ạ hợp danh.Văn phịng cơng chứng ph i có t hai cơng ch ng viên h p danh tr ả ừ ứ ợ ở lên. Văn phịng cơng chứng khơng có thành viên góp vốn.

Người đại diện theo pháp luật của Văn phịng cơng chứng là Trưởng Văn phịng. Trưởng Văn phịng cơng chứng phải là công ch ng viên h p danh cứ ợ ủa Văn phịng cơng chứng và đã hành nghề công ch ng tứ ừ 02 năm trở lên.

Tên g i cọ ủa Văn phịng cơng ch ng ph i bao g m c m tứ ả ồ ụ ừ “Văn phịng cơng chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công ch ng ứ viên h p danh khác cợ ủa Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh th a thuỏ ận, không được trùng ho c gây nh m l n vặ ầ ẫ ới tên c a tủ ổ chức hành ngh công chề ứng khác, không được vi phạm truy n th ng l ch sề ố ị ử, văn hóa, đạo đức và thuần phong m t c c a dân tỹ ụ ủ ộc.

- Quyền của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 32 Luật công chứng 2014 :

1. Ký hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động với công chứng viên quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật này và các nhân viên làm việc cho tổ chức mình.

2. Thu phí cơng chứng, thù lao cơng chứng, chi phí khác.

3. Cung cấp dịch vụ cơng chứng ngồi ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước để đáp ứng nhu cầu công chứng của nhân dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4. Được khai thác, sử dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 của Luật này.

5. Các quyền khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

- Nghĩa vụ của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 33 Luật Công chứng 2014 :

1. Quản lý công chứng viên hành nghề tại tổ chức mình trong việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

2. Chấp hành quy định của pháp luật về lao động, thuế, tài chính, thống kê. 3. Thực hiện chế độ làm việc theo ngày, giờ làm việc của cơ quan hành chính nhà nước.

4. Niêm yết lịch làm việc, thủ tục công chứng, nội quy tiếp người u cầu cơng chứng, phí cơng chứng, thù lao cơng chứng và chi phí khác tại trụ sở của tổ chức mình.

5. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên của tổ chức mình theo quy định tại Điều 37 của Luật này và bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 38 của Luật này.

6. Tiếp nhận, tạo điều kiện thuận lợi và quản lý người tập sự hành nghề công chứng trong quá trình tập sự tại tổ chức mình.

7. Tạo điều kiện cho cơng chứng viên của tổ chức mình tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hằng năm.

8. Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc báo cáo, kiểm tra, thanh tra, cung cấp thông tin về hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã công chứng.

9. L p s công chậ ổ ứng và lưu trữ hồ sơ công chứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

10. Chia sẻ thơng tin về nguồn gốc tài sản, tình trạng giao dịch của tài sản và các thông tin khác về biện pháp ngăn chặn được áp dụng đối với tài sản có liên quan đến hợp đồng, giao dịch do cơng chứng viên của tổ chức mình thực hiện công chứng để đưa vào cơ sở dữ liệu công chứng quy định tại Điều 62 của Luật này. 11. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

1.2. Thành l p t<b>ậổ chức hành nghề công chứng </b>

- Thành l p Phịng cơng ch ng : ậ ứ

Căn cứ vào nhu cầu công chứng tại địa phương, Sở Tư pháp chủ trì phối h p vợ ới Sở Kế ho ch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dạ ựng đề án thành lập Phịng cơng chứng trình Ủy ban nhân dân c p t nh xem xét, quyấ ỉ ết định. Đề án nêu rõ s c n thi t thành l p Phịng cơng ch ng, dự ầ ế ậ ứ ự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật ch t và k ho ch tri n khai thực ấ ế ạ ể hiện.

Trong th i h n 30 ngày k t ngày y ban nhân dân c p t nh ra quyờ ạ ể ừ Ủ ấ ỉ ết định thành l p Phịng cơng ch ng, Sậ ứ ở Tư pháp phải đăng báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ s c a Phịng cơng ch ng trong ba s liên ti p v các nở ủ ứ ố ế ề ội dung sau đây:

a) Tên gọi, địa chỉ trụ ở ủa Phịng cơng ch ng; s c ứ

b) Số, ngày, tháng, năm ra quyết định thành lập và ngày bắt đầu hoạt động của Phịng cơng ch ng. ứ

Trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ trụ sở của Phịng cơng ch ng thì Sứ ở Tư pháp phải đăng báo những nội dung thay đổi đó theo quy định t i khoạ ản 2 Điều này.

- Thành lập và đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Các công ch ng viên thành l p ứ ậ Văn phịng cơng ch ng ph i có hứ ả ồ sơ đề nghị thành lập Văn phịng cơng chứng gửi y ban nhân dân c p t nh xem xét, Ủ ấ ỉ quyết định. Hồ sơ đề ngh thành lị ập Văn phòng công chứng gồm đơn đề ngh ị thành lập và đề án thành lập Văn phịng cơng chứng, trong đó nêu rõ sự ầ c n thiết thành l p, dậ ự kiến về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện v t ch t và kậ ấ ế hoạch tri n khai th c hi n; b n sao quyể ự ệ ả ết định b nhi m công ổ ệ chứng viên tham gia thành lập Văn phịng cơng chứng.

Trong th i h n 20 ngày k t ngày nhờ ạ ể ừ ận đủ ồ sơ đề h ngh thành lị ập Văn phịng cơng ch ng, y ban nhân dân c p t nh xem xét, quyứ Ủ ấ ỉ ết định cho phép thành l p ậ Văn phịng cơng ch ng; ứ trường h p tợ ừ chối phải thông báo bằng văn b n và nêu rõ lý do. ả

Trong th i h n 90 ngày k t ngày nhờ ạ ể ừ ận được quyết định cho phép thành lập, Văn phịng cơng chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập.

Nội dung đăng ký hoạt động của Văn phịng cơng chứng bao gồm tên g i cọ ủa Văn phịng cơng chứng, họ tên Trưởng Văn phịng công chứng, địa chỉ trụ s ở của Văn phòng công chứng, danh sách công chứng viên hợp danh của Văn phịng cơng ch ng và danh sách công ch ng viên làm vi c theo chứ ứ ệ ế độ ợp h đồng của Văn phịng cơng chứng (nếu có).

Hồ sơ đăng ký hoạt động của Văn phịng cơng ch ng gứ ồm đơn đăng ký hoạt động, giấy tờ chứng minh về trụ sở c a ủ Văn phịng cơng ch ng phù h p vứ ợ ới nội dung đã nêu trong đề án thành lập và hồ sơ đăng ký hành nghề của các công chứng viên hợp danh, công chứng viên làm vi c theo chệ ế độ ợp đồng lao động h tại Văn phịng cơng chứng (nếu có).Trong thời hạn 10 ngày làm vi c k t ngày ệ ể ừ nhận đủ ồ sơ đăng ký hoạt độ h ng, Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Văn phịng cơng chứng được hoạt động cơng chứng k t ngày Sể ừ ở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động.

- Thay đổ ội dung đăng ký hoạt đội n ng của Văn phịng cơng chứng:

Khi thay đổi một trong các nội dung quy định t i khoạ ản 3 Điều 23 c a Luủ ật này, Văn phịng cơng chứng phải đăng ký nội dung thay đổi tại Sở Tư pháp nơi Văn phịng cơng chứng đã đăng ký hoạt động.Việc thay đổi trụ sở của Văn phịng cơng ch ng sang huy n, qu n, thứ ệ ậ ị xã, thành ph khác trong ố phạm vi t nh, ỉ thành phố trực thuộc trung ương nơi đã ra quyết định cho phép thành lập phải được Ủy ban nhân dân c p t nh xem xét, quyấ ỉ ết định và ph i phù h p vả ợ ới Quy hoạch t ng th phát tri n tổ ể ể ổ chức hành ngh công ch ng. ề ứ

Văn phịng cơng chứng thay đổi tên gọi, tr sụ ở hoặc Trưởng Văn phịng cơng chứng thì được Sở Tư pháp cấp lại giấy đăng ký hoạt động trong thời hạn 07 ngày làm vi c k t ngày nhệ ể ừ ận đủ ồ sơ đề h ngh ; ị trường h p tợ ừ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

</div>

×