Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Giải pháp nâng cao hiệu quả mô hình kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.49 MB, 96 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của

giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực.

Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CẢM ON

Lời đầu tiên, tác giá luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc tới Thầy

giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú, người đã tận tỉnh hướng dẫn tác giả luận văn trong

<small>suốt quá trình thực hiện đi úp đỡ tận tinh, những lời khuyên bổ ích và những,</small>

đồng góp của Thấy đối với ban luận văn là động lực giúp tác giả luận văn hoàn thành. đề tai, Tác giả luận văn xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong

<small>Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội đã nhiệt tinh giáp đỡ tác</small>

<small>giả luận văn hoàn thành luận văn này, Xin chân thành cảm ơn những người thân, bạn</small>

<small>bè đồng nghiệp đã chia sẻ những khó khăn, động viên, giúp dỡ tác giả luận văn trong</small>

học tập và trong q trình hồn thành luận văn. Do những hạn chế về kiến thức, thời

<small>gian và kinh nghiệm chuyên môn, nội dung luận văn không thể tránh được các sai sot.</small>

<small>“Tác gid luận văn rit mong nhận được những ý ki</small> góp ý từ thầy giáo, cô giáo, bạn bể:

<small>và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>b. Phương pháp nghiễn cứu</small>

4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu. a. Đi tượng nghiên cứu

<small>b. Phạm vi nghiên cứu</small>

5. Ý nghĩa khoa học va ý nghĩa thực

<small>a ¥ nghĩa khoa họ của để tài</small>

b. Ý nghĩa thực

của đề tài

<small>n kết quả đạt được.</small>

<small>7. Nội dung của luận văn.</small>

'CHƯƠNG | TONG QUAN VE KINH TE TRANG TRAL

<small>1.1 Khái niệm và vai trò của trang trai, kinh tế trang trại, kinh tế trang trại chăn nuôi.</small>

1.1. Khii niệm trang tri, in tẾ trang ti

<small>112 Kháilệm kinh tế trang tri chân nuôi</small>

1.1.3 Vai trở của kinh tế trang ti

<small>1.14 Phân loại các mơ hình trang tri</small>

1.2 Đặc trưng chủ yêu của kinh tế trang trại

1.3 Tiêu chí xác định, cúc điều kiện đ hình thn và phát iển trang trại chăn mồi

<small>1.31 Tiêu chỉ sắc định trang tại chăn mơi</small>

1.32 Chủ tương, chính sich của Nhà Nước ề in trang ti và ang ni chân nôi

<small>1.4 Hiệu quả của mơ hình trang ti</small>

1.4.1 Hiệu quả tài chính — kinh tế.

<small>1.4.2 Hiệu quả về xã hội.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>1.43 Hiệu quả về môi trường 25</small>

<small>1.5 Cơ sở thực tiễn của đề tài 25</small>

<small>1.5.1 Kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trại ở nước ngoài. 25</small>

<small>1.5.2 Kinh nghiệm phat triển kinh tẾ trang trại ở trong nude 261.5.3 Những công trình nghiên cứu có liên quan ?Kết luận chương 1 28</small>

<small>CHUONG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUA MƠ HÌNH KINH TE TRANG TRẠI TẠI</small>

HUYỆN PHU LƯƠNG, TINH THÁI NGUYÊN (từ năm 2010 đến năm 2015)...29

<small>2»2.1.1 Vai nết co bản về huyện Phủ Lương, tinh Thái Nguyên 22.1.2 Những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, inh tổ, văn hỏa xã hội ảnh</small>

<small>hưởng đến phát triển kinh tế trang trại ở huyện Phú Lương 38</small>

<small>2.2 Thực trạng kết quả các mơ hình trang trai đem lại ti địa bin nghiên cứu trênhuyện Phú Lương giai đoạn 2010 - 2015 ”</small>

2.2.1 Tinh hình kết quả các mơ hình kinh tế trang trại đem lại tại địa bản huyện Phú.

<small>Lương giải đoạn 2010 - 2015 39</small>

2.2.2 Thực trạng của các hộ dân thực hiện kinh tế trang trại “4 2.3 Phân tích hiệu quả một số mơ hình trang trại điền hình. 45

<small>2.3.1 Mơ hình chăn ni gà ting và lợn 42.3.2 Dinh giá hiệu quả các mơ hình trang trại điễn hình s02.4, Đánh giá chung về việc phát triển kinh tế trang trại tiên địa bản 6</small>

2.4.1 Những din giả chung về mơ hình trang ti _ 2.4.2 Những tồn ti chủ yếu cần khắc phục m

<small>Kết luận chương 2 mn</small>

CHUONG 3: BE XUẤT CÁC GIẢI PHAP NHÂM NANG CAO HIỆU QUA MO HINH KINH TE TRANG TRAI TREN DIA BAN HUYEN PHU LUONG, TINH THÁI NGUYÊN B 3.1 Định hướng phát tiễn kinh ef xa hoi của huyện Phú Lương đến năm 2020...3

<small>3.1.1 Định hưởng chung. T73</small>

<small>3.1.2 Những khó khăn thách thức trong việc phát tiễn mơ hình trang tri trong thờigian tới của huyện Phú Lương 75</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.2 Các căn cứ và nguyên tắc đỀ xuất giải pháp 3.2.1 Các căn cứ đề xuất giải pháp,

<small>3.2.2 Các nguyên tắc đề xuất giái pháp.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ĐANH MỤC HÌNH, BIEU DO.

Số hình “Tên hình

Hình 2.1 Tỷ lệ hộ nắm được kiến thức tập huấn.

<small>Hình 2.2 Tỷ lệ hộ sẽ tham gia và hộ không</small> ếp tục tham gia mơ hình...

<small>„6668</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>DANH MỤC BANG</small>

Số bing 'Tên băng Trang Bảng 2.1 Tình hình dân số và lao động của huyện Phú Lương từ năm 2013 ~ 2015 ..31 Bảng 2.2 Một số chỉ tiêu kinh tổ xã hội của huyện từ nấm 2010. 2015 35

<small>Bảng 2.3 Trinh độ học vin của các chủ trang trai được phát phiếu điều ta ở huyện Phú</small>

<small>Lương, tinh Thái Nguyên. 4</small>

Bảng 2.4 Số lượng gi trắng trong các trang tại của huyện Phú Lươngtừ nấm 2010 đến

<small>năm 2015 4s</small>

Bảng 25 Quy mô chin mui ga tring 46 Bang 2.6 Tinh hình chăn ni ga trắng, lợn theo mơ hình trang trại 47 Bảng 2.7 Số lượng lợn trong các trang ti của huyện Phú Lương: 48

<small>Bảng 2.8 Dự tốn chỉ phí xây dựng chuồng kín quy mơ 5.000 con ga. sĩ</small>

Bang 2.9 Dự tốn chi phí vận hành chăn nuôi 1 lứa gà trắng 5.000 con 52

<small>Bảng 2.10 Dự tốn chi phi sin xuất chan ni 5.000 con gà 33</small>

<small>Bang 2.11 Tổng thu nhấp từ việc bán 1 lứa 5.000 con ga. 53</small>

<small>Bảng 2.12. Bang giá tr thu nhập rong hiện ti cia việc chan nuôi gà 55Bảng 2.13 Dự tốn chỉ phí xây dng chuồng kín quy mơ 1.000 con lợn 37Bảng 2.14 Dự tốn chi phi van hinh chan nuôi lợn (tinh cho 1.000 con lợn/tháng)....58Bing 2.15 Dự tốn chỉ phí sản xuất chan ni 1,000 con lợn 58Bảng 2.16 Téng thu nhập ti vige bán lứa 1.000 con lợn 39Bảng 2.17 Bảng gid tr chu nhập rong hiện tg của việc chin nuôi lợn 6</small>

<small>Bang 2.18 Thu nhập của lao động tham gia vào chăn nuôi. 63</small>

Bảng 2.19 Két quả hot động dio to, tip hun ong Š nam 2010-2015 4

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAC VÀ GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ

Chữ viết tit Nghĩa đầu đủ

<small>GS.TSKH Giáo su. Tiên sĩ khoa học.GS.TS Giáo sư. Tiên sĩ</small>

<small>pas Phó Giáo sw</small>

TS Tiga st

<small>Th6 Thạc sĩ</small>

<small>NPV Giá ti thu nhập rồng hiện tai ~ Net Present value</small>

<small>IRR Suit thu lợi nội tai -Intemal Rate of Return</small>

, Ty số lợi ích -chỉ phí

<small>Bộ nơng nghiệp và phát triển nông thôn</small>

KTTT Kinh t trang tại

<small>NH Cơng nghiệp hóa</small>

<small>up Hiện dai hóa</small>

<small>HTX Hop tie xã</small>

vac Mé hình Vườn Ao - Chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay trong xu thể tồn cầu hố và hội nhập kinh tế quốc tẾ cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nỀn kinh tế thị trường. các ngành nghề kinh tế ngày càng phát tiển

<small>nhanh chóng, di cũng với nó Tà sự chuyển dich cơ cấu kinh tế của các ngành nhằm đạt</small>

<small>hiệu qua cao trong qué tình sản xuất. Quá trình này diễn ra mạnh me ở nông thôn, thể</small>

<small>hiện rõ nét qua việc chuyển dịch từ sản xuất thuần nông sang các loại hình sản xuất</small>

<small>khátong đồ có việc phát tiễn kinh tế theo mơ hình trang ti, Déi với nơng nghiệp</small>

<small>nông thôn, trong những năm tới van phải coi trong cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng</small>

<small>nghiệp nơng thơn là một trọng điểm quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự thành.</small>

<small>sơng của su nghiệp cơng nghiệp hóa, hign đại ha đất nước, Theo đó, nn nơng nghiệp,</small>

<small>43 và đang ngây một đi lên, sản lượn lương thực ngày một ng, số lượng vật nuôi</small>

<small>cing được gia ting theo từng năm. Bằng việc đưa các chương trình trién khai ti các</small>

địa phương khu vực nông thôn tong cả nước đã đạt nhiều kết qua đáng ké. Các mơ hình, các cây trồng, giống vật nuôi đã được đưa vẻ tận các thôn, xã,... tạo điều kiện. phát triển cho người nông dân. Những địa phương được đưa vé các mơ hình đã cho thấy ngay được hiệu quả từng bước đi lên. Huyện Phú Lương là một trong các huyện mà số lượng mơ hình trang ri được đưa về nhiễu, ngành nghề chủ yếu của huyện vị

<small>là nông nghiệp. Trong những năm gin đây huyện da có rt nhiễ thay đổi so với những</small>

giai đoạn trước. Từ những ngành nghề thủ công may mặc, trồng trot, chăn nuối hay

<small>bn bán đều có những thay đổi ích cực. Đặc bit, sản lượng lương thực thực phẩm</small>

ngày một tăng số lượng gia site, gia cằm cũng tăng lên, cơ cấu cây trồng, vật nuôi

<small>dang dẫn được chuyển dich theo hưởng có lợi, nâng cao năng suắt và sản lượng. Ngồi</small>

<small>ra, những thay đổi trên cịn góp phần sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên</small>

nhiên, tin dụng tiệt để các nguồn tii nguyên thiên nhiên có sẵn. gốp phần làm cho kinh tẾ hộ nông dân di lên. Vừa mang lại hiệu quả về việc làm, vừa góp phn tích cực

<small>vào việc xóa đói giảm nghèo ma Nha nước hướng tới. Các mơ hình trang trại trên địa.</small>

<small>bàn huyện đã và đang triển khai được sự hướng ứng và tham gia nhiệt tinh của người</small>

<small>nông dan, Day là một hướng đi mới, được huyện chủ trương day mạnh phát triển.</small>

Huyện đã có những hỗ trợ cho các gia đình tham gia vào mơ hình nhằm tạo điều kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>thuận lợi nhất đcác hộ nông dân phát triển và mở rộng diện tích c</small>

<small>lâm sao để các mơ hình trang tri ngày một được nhân rộng ra nhiều địa phương, làm</small>

<small>sao để đây là một hướng đi mới nhằm tăng thêm thu nhập cho người đân? Đây không.</small>

chỉ là câu hỏi cin trả lời ở huyện Phú lương ma còn mở rộng ra nhiều địa phương khác, làm thế no để nó trở thành một giải pháp thực hiện cơng cuộc xóa đói giảm nghèo mà Nhà nước đã đặt ra? Quả thực là một trong những vin dé nhúc nhối của

<small>nước ta hiện nay và đang cần giải quyết. Phú Lương là một trong những huyện có</small>

<small>triển mạnh, đặc big</small>

<small>phong trio chăn ni pl là chấn mơi theo mơ hình trang tai,với hàng tăm trang tai lớn nho, điều kiện tự nhiên và xã hội cũng rất thuận lợi và phù</small>

<small>hợp cho việc chăn nuôi. Tuy nhiên, chăn ni theo mơ hình trang trại ở huyện hiện nay</small>

<small>cồn mang tính chất tự phát, tự cung tự cấp, mạnh ai ny làm, chăn nuôi theo phương</small>

<small>thức lấy công làm lãi, tân dụng lao động lúc nhàn rổi.... nên hiệu quả kinh tế hin</small>

chung chưa cao. Để góp phin giải quyết phần nào khó khăn trong việc xây đựng và

<small>phat trién mơ hình trang trại của huyện, tử đó làm mỏ hình điểm áp dụng cho các xãkhác trên địa bàn Huy pháp</small>

nâng cao hiệu quả mơ hình kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh

<small>Thái Nguyên”.</small>

Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên tác giả chọn đề ti “Gi

<small>2. Mục đích của để tài</small>

<small>Trên cơ sở tìm hiểu và đánh giá thực trạng mơ hình trang trại tại địa bàn huyện Phú.</small>

Luong, từ đó dé xuất được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động và

<small>phát triển mơ hình này tai huyện Phú Lương nói riêng và tinh Thái Nguyên ni chung.</small>

3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4. Cách tiếp cận của đề tài

Cách tiếp cận trong triển khai các nội dung nghiên cứu của dé tài là kế thừa tối đa các tư liệu, tài liệu, kết quả nghiên cứu hiện có, đặc biệt là thơng tin liên quan đến các mơ.

<small>hình tang trại để nâng cao hiệu qua kinh tế ở huyện Phú Lương. tỉnh Thái Nguyên. KẾ</small>

thừa kết hợp đúc rút học hơi kinh nghiệm trong và ngồi nước: Việc kế thừa tắt cả các kết quả nghiên cứu đã có trên cơ sở chọn lọc và diễu chỉnh cho phù hợp là rất cin thiết, Các công trình nghiên cứu hiện đã và dang thực hiện ở các cơ quan, đơn vị bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

liệu cơ bản về dit kinh tế - xã hội ở địa bàn.

<small>sm cả những skiện tự nhiên, điều ki</small>

<small>huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên sẽ được thu thập, phân tích, tổng hợp và nghiềncứu, sử dung trong.</small>

<small>%. Phương phúp nghiên cứu.</small>

<small>Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu chính như sau:</small>

<small>~ Phương pháp kế thửa, ng hợp, phân tích các nghiên cứu thục hiện trước đây, kế</small>

<small>thừa những kết quả nghiên cứu đã có cả trong và ngồi nước)</small>

<small>= Phương pháp di trụ nghiền cứu thục dia,</small>

<small>~ Phương pháp phân ích, đánh giá, tổng hợp thơng in, dữ liệu</small>

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .a. Đi tượng nghiên cứu

<small>Btượng nghiên cứu của dé tai là hiệu quả hoạt động của mơ hình trang trại trên đị</small>

bàn cấp huyện

<small>5. Phạm vi nghiên cứu</small>

Pham vi về không gian và nội dung:

“Trong khuôn khổ của luận văn, tác giả chọn khảo sát về tình hình phát triển mơ hình trang trại ở một số vùng thuộc địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

<small>- Phạm vi về thời gian:</small>

<small>"ĐỂ tài đự kiến nghiên cứu thực trạng phát tiễn của mô hình trang tri tại huyện Phú</small>

<small>Lương, tỉnh Thái Nguyên từ năm 2010 đến năm 2015</small>

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học của

Š mơ hình kinh tế

<small>ˆiện để thúc diy sự phát triển kinh tế theo mơ hình trang tri, các</small>

<small>tất cơ sở lý luật</small> luân văn sẽ góp phần hệ thống cơ sở lý luận

<small>trang tri và các đi</small>

văn bản pháp lý vé môi trường, bảo vệ môi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Kết quả nghiên cứu để tài sẽ đồng gdp một phần vào việc đánh giá sắt thực hơn vỀ quy trình chăn ni theo mơ hình trang tại tại địa phương. ĐỀ tai côn cho người dân thấy

<small>được hiệu quả kinh tế của mơ hình trang trại. Đẳng thời giúp cho cúc nha lãnh đạo diaphương có căn cứ dé xây dựng chính sách phát trién theo mơ hình trang tr tạ địn</small>

phương ni riêng và trên dia bin huyện nồi chung. Dé ti cịn giúp cho cán bộ khuyến

<small>nơng có căn cứ để khuyến cáo các hộ nơng dan,</small>

6. Dự kiến kết quả đạt được

mơ hình kinh tế trang.

<small>hi đánh giá và những</small>

<small>“quá tình hình thành và phát triển kinh té trang trại:</small>

<small>- Hệ thống hóa và cập nhật cơ sở lý luận</small>

<small>trại, hiệu quả mơ hình kinh tế trang trại nơng thơn, những tiêunhânảnh hưởng</small>

<small>- Tìm biểu được thực trạng phát triển các mơ hình trang trại tại địa bàn huyện Phú</small>

Lương, tỉnh Thái Nguyên, qua đó đánh giá được hiệu quả của các mơ hình trang trại về

<small>mặt kinh tổ, môi trường và xã hội:</small>

<small>= ĐỂ xuất được một số giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả của</small>

<small>hoạt động và phát triển mơ hình trang trại tại các xã trên địa bàn huyện Phú Lương,tinh Thái nguyên trong thời giant</small>

<small>7. Nội dung của luận văn</small>

Ngoài phin mở đầu, kết luận và kiến nhị, luận văn gồm có 3 chương như sau: “Chương 1: Tổng quan về kinh t trang tri

“Chương 2.Thực trang hiệu quả mơ hình kinh tế tang tại tại huyện ph lương, tính

<small>thái nguyên từ năm 2010 đến năm 2015)</small>

Chương 3: D3 xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả mơ hình kinh trang

<small>trại trên huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VỀ KINH TE TRANG TRAL

1.1 Khái niệm và vai trồ của trang trại, kính ế trang tra, kinh t trang trại chăn nuôi LLL Khái niện trang tụi, kinh tế trang tri

KTTT xuất hiện trong quá trình đổi mới ở nước ta và được phát triển khá mạnh trong những năm gin đây: không chi da dạng về quy mô sử dụng đắt dai, lao động. tiền vốn mà còn cả về cơ cấu nội dung sin xuất kinh doanh. KTTT đã góp phin tạo ra một bước tiễn quan trọng trong sự phát miển của sản xuất nông nghiệp và kinh tế - xã hội

<small>nơng thơn. Có nhiễu quan điểm vẻ trang ti, ỉnh tế trang trại như</small>

<small>- Trang trạimột hình thức tổ chức sản xuất cơ sở nơng nghiệp và nơng thơn có mụcdich chủ yếu là sản xuất hàng hóa, tư liệu thuộc quyén sở hữu hoặc quyền sử dụng của</small>

<small>một người chủ độc lập, sản xuất được tiến hành trên quy mô đủ lớn với cách thức tổ</small>

chức quản lí ến bộ, tình độ kỉthuật cao, hoại động tự chủ và luôn gắn vi thị trường

<small>~ Trang trại là chủ lực của các tổ chức làm nông nghiệp ở các nước tư bản cũng như</small>

<small>các nước phát triển. [7]</small>

<small>‘Trang trại là một đơn vi kinh tễ hộ gia định có tr cách pháp nhân, được nhà nước</small>

giao quyển sử đụng một số diện ích đất đai, rùng biển hợp is để tổ chức lại qu tình

<small>sản xuất nơng - lâm nghiệp theo hướng CNH - HĐH; ích cục ấp dụng các tiến bộ kt</small>

<small>1 hồa có chất</small>

lượng cao hơn cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu; ning cao hiệu quả kinh tế xã hội thuật và công nghệ mới nhẳm cung ứng ngày càng nhiều sản phẩm hà

của từng đơn vị diện tích, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống và chất

<small>lượng cuộc sống của mọi người tham gia.</small>

~ Trang trại gia đình, thực chat kinh tế hộ sản xuất hàng hóa với quy mơ lớn, sử dụng

<small>lao động tién vốn của gia đình là chủ yếu để sản xuất kính doanh có hiệu quả</small>

<small>~ Trang tại gia đình là loại hình cơ sở sản xuất nơng nghiệp trong điều kiện của nÈn</small>

KTTT từ khi phương thức sin xuất tự bản thay thé phương thức sản xuất phong kiến Khi bit đầu cuộc cách mang CNH lần thứ nhất ở một số nước châu Âu. [8]

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Ngoài ra, qua thực tiễn hoạt động sin xuất - kinh doanh ở các trang ti, ác giả luận

<small>văn nhận thấy rằng lĩnh vục hoạt động của nó khơng chỉ bó hẹp trong sàn xuất nông </small>

-lâm ngự nghiệp, mà bên cịnh chun mơn hố sản xuất nơng lãm ngư nghiệp cịn hợp thêm một số hoại động dich vụ kinh doanh hi trợ cức yêu tổ đâu vào, da m và

<small>các hoạt động chế biến nông - lâm - thuỷ sản nhằm mục đích tăng thêm thu nhập của.</small>

<small>trang trại</small>

<small>“Trang trai là cơ sở, là doanh nghiệp kinh doanh nông nghiệp của một nhóm nhà kinhdoanh. KTTT là hình thức tổ chức kinh-0 sở, là doanh nghiệp trực tiếp tổ chức sảnxuất ra nơng sản hàng hóa dựa trên cơ sở hiệp tác và phân công lao động xã hội, được</small>

chủ trang trại đầu tư vốn, thuê mướn phần lớn hoặc hầu hết sức lao động và trang bị tư liga sản xuất để sản xuất kính doanh theo yên ch của nỀn kin tị trường, được nhà

<small>nước bảo hộ theo luật định. [9]</small>

1.L2 Khái niện kinh tẾ rang trại chăn nuôi

<small>Kinh tế wang ti chin nud là một nén sản xuất kinh tế rong nơng nghiệp với nơng sảnhàng hố là sản phẩm của chăn nuôi đại gia súc, gia cằm... Dó là tổng thể các mồi quan hệ</small>

<small>kinh tế của các tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh nông nghiệp, xét ở phạm vi chăn.</small>

<small>nui, Bao gồm các hoạt động trước và sau sản xuất nông sin hàng hoá xung quanh các</small>

<small>trục trung tâm là hệ thống các trang ri chăn nuôi ở các vùng kinh tế khác nhau. Kinh tẾ</small>

<small>trang tri chăn nuôi cũng là sản phẩm của thời ky CNH, quá tình hình thành và phát triển</small>

<small>các trang trại gắn iễn với quá tình CNH tử thấp đến cao, tỷ trọng hàng hoá từ thấp đến</small>

cao cũng như trình độ sản xuất, quy mơ và năng lục sản xuất đáp ứng được nhủ cầu sản

<small>phẩm hàng hoá như thị, trứng, sữa... tiên thị trường, phù hợp với sự phát triển kính tế thịtrường hiện nay.</small>

Kinh tẾ trang ti chăn nuôi là một nỀ tảng lớn của một hệ thd <small>kinh tế trang tại nói</small>

chung, là một bộ phận của nén sản xuất trong nông nghiệp, khác với các ngành sản xuất

<small>khác: Lâm nghiệp hay thuỷ sản phụ thuộc nhiễu vào điều kiện đất dai, khí tượng và thời</small>

<small>tiết. Sản phẩm của chan nuôi phục vụ trực tiếp nhủ cầu tiêu dùng của đại đa số nguời dân</small>

trong cả nước. Kinh tẾtrng trại chăn nui là ự phát tiễn tắt ếu của quy luật sin xuất

<small>hàng hoá, trong điều kiện kinh tế thị trường, xuất phát từ nhu cầu thị trường, do vậy các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>1 6 đầu vio như vốn, lao động, giống, khoa học công nghệ, cũng như các sả phẩmcđầu ra như thịc trứng, sữa đều là hàng hos.</small>

Vậy o6 thể đúc kết lại khái niệm về ánh tế trang tr chn mối là một hình thức tổ chức

<small>sin xuất cơ sở trong nông nghiệp với mục dich chủ yêu là sản xuất hàng hod như: thị,</small>

trừng, sữa... Với qui mô dat dai, các yếu tổ sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, có tổ

chỉ a

<small>yuan lý “6 hạch tốn kinh tế như các doanh nghiệp.</small>

1.1.3 Vai trị của kinh tễ trang trại

<small>Trang trại gia đình là loại hình trang trại chủ yếu trong nơng nghigp.Cée nước phát triểntrang ri gia đình có vai rị to lớn và quyết định trong sin xuất nông nghiệp tuy đại bộphận nông sản cung cắp cho xã hội được sản xuất trong các trang ti gia định. Trang ti</small>

<small>nông nghiệp hàng hóa , là bộ phật</small>

hệ thống quan trọng của hệ thống nơng nghiệp là ình thức doanh nghigp trực tếp sản

<small>gia đình là "tế bào” của nỆthành quan trọng của</small>

<small>xuất ra sản phẩm hàng hóa cho xã hội phù hợp với đặc điểm sản xuất nông nghiệp. Trangtrại gia định đã vi đang "đánh thức dy” nhiều ving đất hoang hóa, đồii toe, sử dụng</small>

<small>một phần sứ lao động dư thừa tại chỗ để sản xuất ra nông sin hàng hóa. Nó có vai trị</small>

<small>quan trọng trong việc khơi phục, bảo vệ và phát triển môi trường, xây dựng và phát triển.</small>

<small>nông thôn mới</small>

<small>~ Về mặt kinh tế:</small>

Các trang ti chăn ni góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh, phát tiển các loi cây

<small>trồng, vật ni có giá trị hàng hóa cao, khắc phục din tinh trang sản xuất manh mún, phân</small>

tín và thâm canh cao Mặt khác, vẫn để chuyển dich cơ cầu KTTT gớp phần thúc đấy phát

<small>tiễn công nghiệp, đặc bigt là công nghiệp chế biển và dịch vụ sản xuất ở nông thôn Kinh</small>

TẾ trang trại là ình thức tổ chức sản xuất ấy việc khi thie iễm năng và lợi thể so sánh phục vụ nhu cầu xã hội lim phương thức sản xuất chủ yếu. Vi vậy, nỗ cho phép huy động

<small>khai thác, dat dai sức lao động và nguồn lực khác một cách day đủ, hợp lý và có hiệu quả.</small>

[Nha vậy nó góp phần thúc diy tăng trường và phát iển kinh tế trong nông nghiệp nông

<small>thôn nồing và phát tiển kinh fx hội nói chúng Kinh tổ rang tại là đơn vị sản xuất</small>

có qui mồ lớn hơn kinh tế hộ, vì vậy có khả năng áp dụng hiệu quả các thnh tựu khoa

<small>học và công nghệ vào sản xuất, nâng cao hiệu qua sử dụng các nguồn lực, Với cách thức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

tổ chức sin xuất và quản lý kánh doanh ên tiến trang ại là nơi iếp nhận và chuyển ti

<small>các tiến bộ hoa học công nghệ đến hộ nơng dân thơng qua chính hoạt động sản xuất của</small>

mình. Thực tẾ cho thấy việc phat hiển kinh t trang ti bao giờ cũng đi liễn với việc khá

<small>thác và sử dụng một cích có hiệu quả hơn so với kinh tế nông hộ vỀ các nguồn lực trong</small>

<small>nông nghiệp nông thôn. Kinh tế trang trại phát triển nó góp phần tăng thu nhập đối với</small>

nên kinh tế quốc dân, căng như tăng nguồn ngân sich đối với Nhà nước

<small>~ Về mặt xã hội:</small>

Thụ ht lao động. han chế bớt lần sóng di cư ra thành phổ, làm giảm áp lực đối với xã hội. đảm bảo an ninh trật tự nơi đô thị, hạn ch tệ nạn cho xã hội. Phát tiến KTTT góp phần

<small>quan trọng lim tăng số hộ giàu trong nông thôn, tạo việc làm va tăng thêm thu nhập cho.</small>

<small>người lao động. Mặt khác, trong xu hướng chung của các nước, theo đuổi sự chuyển dich</small>

ca cầu kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ trong nền kinh tế, đã tác động lớn đến khoảng cách thu nhập của đại bộ phận dân cư thu nhập của người dân

<small>đô thị cao hơn so với khu vực nông thôn. Chirvi vấy, sự ky vọng về mức thủ nhập cao</small>

đã thôi thúc nhiều nông dân đi im công ăn việc àm ở đô thị Như vậy, sự phát iễn trang

<small>tra cũng là một nguyên nhân tác động đến người nông dân gin bó với cơng việc khu vực</small>

<small>nơng thơn, hạn chế sự đi cư đến đơ thị. Điều này có ý nghĩa trong việc giải quyết lao động.</small>

vi im, mit ng ns vn J íc số cin nơng hp nơng thê nước ai

<small>say. Mt kh, hit win KTTT in they ph viễn cấu hạ ng on nôg ôn,</small>

<small>tạo tim gương cho các hộ nông diJn tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh... Dođồ phát triển KTTT chăn ni nói riêng góp phần tích cực vào giải quyết các vấn đề xã</small>

<small>hội và đổi mới bộ mặt nông thôn nước ta</small>

<small>- Về mặt môi trường:</small>

To sin xuất kin doanh tự chủ và vì lợi (ch tiết thực lu đi của mình mà các chủ rang trại ln có ý thức khai thác hợp lí và quan tâm bảo vệ các yếu tổ môi trường, trước hết là

<small>trong phạm vi không gian sinh thái và sau đó là trong phạm vi từng vùng.</small>

<small>Đối với trang ti chăn mui. xưa nay hộ nông dân vẫn phải đổi mặt với nh trang nguồnphế thải từ chăn mui gia sức, gia cằm, gay 6 nhiễm mỗi tường nặng nề, nhưng với kỹ</small>

thuật xử lý bằng các hỗ biogas đã cũng một lúc giải quyết cả inh rạng 6 nhiễm, li có

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>nguồn năng lượng khi đốt sinh họ sử dụng vào tong sin hoại hàng nghy của chủ trang</small>

<small>tri, đây là một kỹ thuật khơng phải khó, ty nhiên rt phù hợp với chăn mi quy mơ lớn</small>

à tập trung. Kính tẾ trang tr luôn gắn iễn với đất dai, sinh vật sống là chủ

<small>.đặc thù khác hẳn với sản phẩm của các ngành khác là: đặc điểm của một vật th s</small>

‘bao hàm các yếu tố sinh lý mà các sản phẩm của các ngành khác khơng có được. Mà đắt

<small>di thì đặc tính riêng của nó là độ phi, nếu được quan tim một cách ding mức và kaithác một cách có khoa học thì đất dai ngày một phì nhiêu hơn. Chính điềuly tạo đã cho</small>

sinh vat sống phát tiễn một cách bền vũng. Khi giữa hệ sinh thấ thụ vật và động vật hài

<small>hồ sẽ có một mỗi trường tiến tới tự nhiên hơn, khi mà tt cả các nước tên thé giới dang</small>

pháttiển công nghiệp một cách bot, các chất thải công nghiệp ngày một nhiễu thi kính tế

trang trại phát tiễn là đúng với xu thể phát tiỂn cia thể giới. Cúc trang ti ở Trung du

<small>miễn núi đã góp phần quan trong vào việc trồng rừng, phủ xanh đất trồng đổi núi ge và</small>

<small>sử dụng có hiệu quả các tài nguyên Phát triển kinh ế trang trại góp phần cải tạo và bảo vệ</small>

mỗi trường sinh thái Thực hiện phát triển kinh tế tang tri nước ta đã đem lại nhiễu hiệu

<small>«qua về kính tế xã hội và mỗi trường. Nhưng phát triển kính Ế trang trại ở nước ta phải phùhop với điều kiện tự nhiên kinh tế từng vùng và từng địa phương, nhất là những vùng địa</small>

phương có điều kiện đất đai và điều kiện sản xuất hàng hoá.

<small>LL Phân loại các mơ hình trang trại</small>

“Trong vài thập ki trở lại đầy, ngành kính thực phẩm có những bước gn mạnh mẽ, kéo

<small>theo sự phát tiển của nén sản xuắt nông nghiệp hàng hóa hay cồn gọi là kinh t trang triViệc hình thành cá</small>

<small>xuất, chăn ni hàng hỏa. Những mơ hình tran trại hiệu quả đó đã thúc đẫy sự phát iển</small>

<small>trang trại được xem là nha át triển sảntổ quyết định thúc đây pl</small>

<small>“của nông, lâm, ngư, nghiệp</small>

<small>- Mô hi</small> h Vườn - Ao - Chuồng (VAC) Đây là mô hi

<small>dân Vigt Nam. VAC Ta một mồ</small>

<small>h trang trai quen thuộc của nông</small>

<small>nh thâm canh sinh học cao, trong đó trồng trọt và ni</small>

<small>trồng thủy sản cũng như chăn ni gia súc gia cằm là chính, có quan hệ khăng khít vớinhau, tạo nên một một hệ thơng canh tác tổng thể, giúp sử dụng hợp lý và tốt hơn nguồnit dai, nguồn nước và năng lượng mặt rời để dat tới hiệu quả kinh tế cao với mức đầu tư</small>

thấp. Cơng việc cụ thể của mơ hình này là có sự kết hợp gi

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

`: rở thành id tượng của hoại động rồng tot, vĩ lầm vườn khơng chỉ rong vườn nhà

<small>ma cịn mở rộng tong rùng, trên nương rẫy, ngoài đồng</small>

Ai ở hành biể lượng của nuối rổng thấy sản đa dạng để khai thác nguồn lợi nước mặt

<small>trong ao, hồ, mương, sông, suối, biển ... với các sin phẩm cá, tôm, cua, ch, rong biển,tảo, ra, ba ba vv</small>

<small>C ở thành biểu lượng của các hoạt động chăn nut ở các trang tại quy mô lồn như gà.</small>

<small>vit, lợn, đê, trâu, bồ,... Ở một số nơi, C cũng bao gồm nuôi ngựa, voi và một số đặc sản</small>

<small>như: hươu, mi, trăn, rắn, Mô hình VAC dựa trên Cơ sở khoa học để phát tiễn bền</small>

vũng VAC Gắn iễn các yếu ổ truyền thống và hiện đại: Các yếu tổ truyền thống về giống cây, con bản địa được hỗ trợ để phát triển bằng các công nghệ sinh học tiên tiến và hiện đại Kỹ thuật áp dụng trong VAC li: Kỹ thuật thâm canh sinh học cao, trong vim trồng

<small>nhiều loại cây cao thấp khác nhau để tận dụng tối đa sự quang tong hợp từ ánh nắng mặt</small>

trời: đưới ao nuôi nhiều loại tôm để tận dung ngun thức ăn ở nhiễu ng theo độ sâu

<small>của nước... Kỹ thuật trong VAC dựa trên cơ sở của chiến lược ti tạo: Ảnh nắng mặt trời</small>

<small>được t tạo qua quang hợp của lá cây đ tạo ra nguồn thục phim cho nhủ cầu của con</small>

người. cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biển: phé hải và các phần dư thừa từ các hoạt động chăn nuôi và trồng trọt được tái tạo dé thành nguồn nguyên liệu đầu. xào (biogas, phân vi ảnh) ho các cha tình sẵn uất tiếp theo và để giữ gin môi tưởng

<small>trong sạch.</small>

<small>VAC và nông nghiệp bén vững:</small>

<small>"Về cơ ban, một nén nông nghiệp được xác định là bén vững khi sự phát triển của nó</small>

khơng những đáp ứng được nhu cầu của đời sống hiện tại, mà cịn thỏa mãn được các nhủ phong phí các hệ thống nơng nghiệp có khả năng phát triển lâu bền với iễm năng kinh té cao,

<small>cầu của các thể hệ mai sau. Nông nghiệp bền vững chủ yếu dựa trên sự đa dạng và</small>

dập ứng như cầu lương thực và thục phẩm cho con người, tong đó sự phát tiển không

<small>ảnh hưởng tiêu cực tới các nguồn lực xã hội, tài nguyên và môi trường.Ở các vùng sinh</small>

<small>thái Khác nhau của Việt Nam, các hệ thống VAC có thé dp ứngác yêu cầu của nông.nghiệp bén vững với các khía cạnh cơ bản về kinh tế, xã hội và môi trường. Cụ thé</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

IR:VAC bảo dim cân bằng sinh học và cải thiện đất trồng đ <small>tam bảo hiệu quả kinhtổ cao, ôn định và lâu đài.</small>

VAC góp phin xóa đối và giảm nghéo: tăng thu nhập và go ra công ăn việc làm ti chỗ, năng cao mức sống cho các hộ nông dân. VAC khái the nguồn tải nguyên thiên nhiên để tạo ra nguồn thực phẩm đa dạng mà không làm cạn kiệt nguồn lực này, ngược lại VAC

én VAC là để thiết

sốp phần tạo m mơi trường sạch, đp hơn. Phít p một phần quan

<small>trọng của nông nghiệp sinh bọc, một nba nông nghiệp sạch và bản vững:</small>

<small>= Biến thể của mơ hình VAC/Từ mơ hình VAC nói tn, những người nông dân đã mở</small>

xông bit động sản của họ để đầu tư, phát triển nhiều mơ hình khác như Vườn - Ao - Hồ, "Vườn - Ao - Chuỗng - Ruộng, Vườn - Ao - Chuồng - Rừng.

<small>~ Vườn - Ao - Chuồng - Ruộng: Là mơ hình kinh tế trang trại kết hợp nuôi gia súc, gia</small>

cắm, thủy sản với trồng cây ăn trái và trồng lúa nước. Mô bình này thường được áp dụng

<small>4 các tỉnh miễn Tây và đồng bằng sông Cửu Long ~ vựa lúlệt Nam.</small>

<small>~ Vườn - Ao - Chudng - Rừng: Một mơ hình kinh tế trang trại khác cũng được nhiều nông</small>

dân các tinh vùng rùng ni áp dụng chính là mơ hình Vườn ~ Ao ~ Chuỗng = Rừng. Việc

<small>xây dựng và phát triển mơ hình trang trại theo hướng tổng hợp này đã giúp nhiều gia đìnhxóa đối giảm nghèo.</small>

<small>= Vườn - Ao - Hồ: Mơ hình này có sự kết hợp giữa việc làm vườn - ao - hồ để phát triển</small>

<small>kinh tế.</small>

<small>~ Mơ hình kinh tế trang trại trên cát: Cũng được phát triển từ mơ hình trang trại thành công,VAC, nhưng điểm khác biệt ở đây là địa điểm mi trồng hồn tồn trên cát. Mơ hình kinh.</small>

<small>hiệu quả này được những người nơng din Quảng Bình xây dựng và phát triển.</small>

<small>~ Mơ hình trang trại khép kín: Bên cạnh nhịmơ hình tổng hợp tên, chúng ta cịn cómột mé hình kinh tế hiệu qua khác là mơ hình trang trại khép kín "Trồng cỏ, ni bị và</small>

tran qué. Trần quế vừa làm thức ăn cho bò vừa làm phân bón rất hiệu quả. Trim qué có

<small>thể giúp tăng sức để kháng, kích thích ăn nhiễu, mau lớn cũng như nâng cao khả năng</small>

<small>sinh sản và năng suất sữa ở bị ni mơ hình trang trai thành cơng với quy trìnhchăn ni mới này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

lơ ình trang tr kết hợp với sinh thi: Đây là một mơ hình kính tế tăng tri hiệu quả

<small>mới du nhập vào Việt Nam gin đây. Mơ hình trăng ti này được xây dựng dựa tên sự</small>

kết hợp giữa muối rồng và dịch vụ du lịch sinh tha, Ở các quốc gia Khe, những mơ hình kinh higu quả như vậy rất big, chẳng hạ như nông ại Chockshai kết hợp chăn mỗi

<small>Bò sửa và dịch vụ du ich ở Thi Lan. Hay, Ark Farm của Nhật Bản... Ở Việt Nam, hiện</small>

<small>cũng có một số mơ hình trang trai thành công kiểu này mà tiêu biểu là khu du lịch sinh</small>

<small>thái Subi Hoa, Đà Nẵng kết hợp du lich với trồng re đi trúc, cây cảnh và rừng keo lá</small>

1.2 Đặc trưng chủ yếu của kinh tế trang trại

<small>~ Mye dich sản xuất của trang ại là sản xuất hàng hóa</small>

"Khác với kinh tế hộ gia đình, các trang trại có mục tiêu chú yếu là sản xuất hàng hóa dem

<small>bán ra thị trường để thu lợi nhuận. Đây là đặc trưng cơ bản nhịthể hiện bản chất của</small>

<small>KITT, Trong đó, gi tr tổ im và sin phẩm hàng hóa là chỉ iêu tr tgp đánhán pl</small>

<small>giá về quy mô rang trổ nhỏ, vừa, lớn Quy mô trang ti thường lớn hơn nhiễu lẫn so với</small>

uy mổ của kính ef nơng hộ và có tỷ sut nơng sản hàng hóa > 85%. Khác với mơ hình

<small>kinh tế</small> a nồng hay mơ hình sin xuất HTX nơng nghiệp bao cấp trước đấy lấy mục iêu là tự cung, tự cấp, toàn bộ nông sin sin xuất ra đều nhằm phục vụ nhủ cầu của các cá

<small>nhân trong mơ hình. Mơ hình kinh té trang ri hướng tới việc bán gần như tồn bộ sản</small>

<small>phẩm của minh ra ngồi thị trường.</small>

<small>Chính vì vậy, ni con gì, bán ở đâu... là một trong những hoạt động,</small>

óa của đất

<small>quan tong của chủ trang tụi. Trong quá tình tham gia vào nên ánh</small>

<small>nước, thu nhập của trang trại không chỉ là những sin phẩm nội tại của nó mà cịn có phần</small>

lợi nhuận do thị trường đem lại. Với những đỏi hỏi khắt khe của kinh tế thị trường, các. trang ti có điều kiện và bắt buộc có sự đầu tr mạnh mẽ, sự nhạy bén và uyỄn chuyển

<small>trong hoạt động mới có thé tơn tại và hoạt động được.</small>

<small>- Các trang trại có quy mô sản xuất đủ lớn</small>

<small>Quy mô của trang trại được đánh giá thơng qua các tiêu chí sau đây:</small>

+ Quy mô điện ch đã đai

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

+ Quy mô số lượng vật nuôi

<small>+ Quy mô vốn đầu tr</small>

4+ Quy mô số lượng lo động sử dụng

<small>Quy mô của các trang trại thưởng lớn vượt ội hơn nhíso với kinh tế nông hộ. Tuy</small>

<small>nhiên, quy mô trang tri có sự khác nhau ở các quốc gia, khác nhau giữa các lĩnh vực sản</small>

xuất, kinh doanh và <small>thé khác nhau giữa các thời Ia phát triển.</small>

<small>~ Tư liệu sản xuất trong trang trại thuộc về một người chủ độc lập. Các tư liệu sản xuất</small>

chủ yếu của rang ti như máy móc, thit bị, đắt di... đều thuộc về một người chủ độc

<small>lập đưới các hình thức: sở hữu hồn tồn hoặc có quyền sử dụng lâu dài. Với đặc trưng</small>

này cho phép chủ trang trại có thé thực hiện được quyển độc lập tự chủ trong sản xuất

<small>kính doanh của trang tại. Đặc điểm này cho thấy các trang trai không phải là hợp tác xã,</small>

<small>các tư liệu sản xuất chủ yếu thuộc về sở hữu tập thể,</small>

<small>- Các trang trại có sử dung lao động thuê mướn.</small>

<small>“Các trang trại thường có quy mơ lớn vì thể ngồi việc sử dụng lao động hiện có của mình,</small>

<small>Lực lượng</small>

thơng thường các trang trại đều phái sử dụng lao động thuê mướn từ bên ng

<small>lao động thuê mướn của các trang trai được chia làm hai loại+ Lao động thuê mướn quanh năm.</small>

<small>+ Lao động thuê mướn theo thời vụ hoặc theo cơng việc.</small>

<small>~ Chủ trang tai là người có ý chí làm giảu, có phương pháp và nghệ thuật quản lý,</small>

<small>lầm giàu của chủ trang trại thé hiện trên các khía cạnh:</small>

<small>+ Có mong muỗn tạo lập và làm chủ một cơ nghiriêng,</small>

<small>-+ Có lịng tự in cao độ,</small>

<small>+ Chip nhận rủ ro trong kinh doanh.</small>

<small>+ Ham muốn học hỏi để phát triển trang trại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Trên cơ sở khi niệm về kinh t trang tại nổi chung và kinh tế trang ti chăn muỗi nồi

<small>ring từ đồ tắc gai luận văn tìm hiểu một số đặc trưng của trang trại chăn nuôi như sau:</small>

- Kinh tế rang tạ chăn ni có đặc rưng là sản xuất sản phẩm hàng hố mà sản phẩm nó

<small>là các loại thịt trứng, sữa... dp ứng được nhủ cầu cửa thị trưởng. Như vậy, để đáp ứng</small>

được nhu cẩu của thị trường thì quy mơ trang trại chăn ni phải ở mức độ tương đối lớn,

<small>khác biệt với hộ gia đình.</small>

<small>- Kinh tế trang tri chăn nuôi sản xuất các sản phẩm thịt, trứng, sữa... tong điều kiện kinh</small>

t thị tưởng thời ky CNH nên mọi hoạt động sin xuất kinh doanh đều xuất phát nhủ cầu

<small>thi trường, Chính vì vậy. tắt cả ác yếu tổ đầu vào như vốn, lao động. giống, khoa học</small>

công nghệ... cũng như các yếu tố đầu ra như sản phẩm thịt, trứng, sữa... đều là s

<small>hàng hoá</small>

<small>in phẩm.</small>

= Do đặc trưng sản xuất hàng hoá ngành chăn ni chi phổi mà phải địi hỏi tạo ra ưu thé

<small>cạnh tranh trong sản xuất và kinh doanh, để thực hiện yêu cầu tái sản xmé rộng, hoạt</small>

<small>động kinh tế tang tr chăn ni theo xu thé tích tụ, ập trung sản xuất kính tế ngày càng</small>

cao, to ra ý xuất hàng hoá cao, khối lượng hàng hoá ngày càng nhiều, chất lượng tốt. Bi đồi với việ tập trung, nâng cao năng lực sản xuất của từng trang tại còn diễn ra xu thể

<small>tập trung các trang trại thành các vùng chun mơn hố vé từng loại như vùng chuyên</small>

<small>canh môi đại gia súc như: tru, bồ... vùng thi chun mơn hố mui lợn nái sinh sản. lợnthịt sữa với mục đích tạo ra khối lượng hàng hố lớn.</small>

- Kinh tế trang trại chin nuối cũng có nhiễu lại nh khác nhau trong đỗ rang tr gia đình vẫn là ph biến, có đặc trưng re inh hot tong img hoạt động, ì có thể dưng nạp

<small>sắc tình độ sin xuất khác nhau v xã hội hố, chun mơn hố. Dung ngp các quy mơ sinxuất trang trại chin nuôi khác nhan như các trang tai chin ni nhỏ, vừa và lớn và thậm</small>

chí đến cực lớn Dung nạp các cấp độ công nghệ sản xuất khác nhau từ hô sơ đến hiện đại,

<small>riéng biệt hoặc dan xen. Liên kết các loại hình kinh tế khác nhau cá thể, r nhân, hợp tác</small>

<small>quốc doanh... Với các hình thức hợp tác sản xuất kink doanh đa dang. Chính vì vậy, mà</small>

<small>kinh tế trang trại chăn ni có khả năng thích ứng với các nước đang phát trién và ở cácnước công nghiệp phát triển.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>thành và pháttrang trại chăn ni4.3.1 Tiêu chí xác định trang trại chăn nuôi</small>

<small>Can cứ theo thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN.TCTK ngày 23/6/2000 của Bộnông nghiệp và phát triển nông thơn (BNN & PTD</small>

hướng din tiêu chí xác định KTTT chan nuôi như sau:

<small>) và Tổng cục thống kê quy định</small>

<small>1.VŠ tiêu chí định tính:</small>

a, Mục đích sản xuất của trang trại là hàng hóa với quy mơ lớn.

b. Mức độ tập trung hóa và chun mơn hóa sin xuất phải cao hơn hẳn so với quy mô

<small>nông hộ.</small>

<small>Chi trang ri phải là người có kiến thức và kinh nghỉ</small>

<small>học thu nhằm nâng cao hiệu quả sn x, đồng thời có tha nhập vượt tội so với cícnơng hộ xung quanh.</small>

<small>2. VỀ tiêu ch định lượng</small>

<small>Giá tị sản lượng hàng hóa và địch vụ bình qn Ï năm</small>

Đối với các tinh phía Bắc và Duyên hãi miỄn Trung từ 40 triệu đồng tn lên

<small>~ Đối vớii tỉnh plNam và Tây nguyên từ 50 triệu đồng ở lên</small>

ất của trang trại phải tương đối lớn và vượt tội so với kinh tế

<small>b. Quy mô sản xt</small>

<small>tong ứng với tg vùng kinh~ Trang ti chăn mui đại gia súc</small>

+ Đại gia sức sin sin hoc lấy sữa: phải ó tir 10 cơn ở lên.

<small>+ Bai gia súc sinh sn ly thịt ph ó từ 50con trở lê- Thang tri chăn nuôi ga sức:</small>

+ Gia súc sinh sản phải dt 20 on trở lê đối với lợn và ừ 100 on trở lên đối với đễ,

<small>cửu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>+ Gia súc lấy thịt phải đạt từ 100 con trở lên đối với lợn và từ 200 con rở lên đối với d</small>

<small>+ Trang tại chăn nui gia cầm:</small>

<small>“Thường xuyên phải cĩ từ 2000 con tr l</small>

<small>7/201 1/TT-BNN&PTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy.</small>

<small>chứng nhận kinh tẾ trang trại đã nêu rõ trong điều 5 như sau:</small>

<small>„ khơng tính những con dưới 7 ngày tuổi. Can</small>

cứ theo thơng tư số

<small>“Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuơi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn</small>

kinh trang tri phải hỏa mãn điều kiện sa

<small>~ Đối với cơ sở trằng trot, nuơi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải dat:~ Cĩ diện tích trên mức hạn điển, tối thiểu</small>

3,1 ha đối với vùng Đơng Nam Bộ và Đồng bằng Sơng Cứu Long: 2,1 ha đỗi với các inh

<small>cơn lại</small>

<small>- Giá trị sản lượng hằng héa đạt 700 triệu đồng/năm.</small>

<small>- Đỗối cơ sử chân nuơi phải đạt giá sả lượng hàng hĩa từ I tỷ đồng/năm ở lên,</small>

- Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải sổ diệ tích tối thiểu 31 ha và giá tị sản lượng

<small>hàng hĩa bình qn dat 500 triệu đồng/năm trở lên.</small>

chí xác định kinh tế trang trại được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ, dn định trong thời gian tối thiểu là 5 năm. Tức là trong

<small>thời điểm hiện tại, để xác định đây cĩ phải là một trang trại hay khơng vẫn căn cứ theo.</small>

<small>thơng tư 27 này,</small>

1-12 Chủ trương, chính sách của NhNước về kinh tế rang trại và trang trại chăn nuợ

<small>(Cang với sự phát triển của các thành phần kinh tế khác, KTTT chăn nuơi cũng được Đảng</small>

và Nhà nước tạo cơ hội cho sự phát triển. Như việc hồn thiện các luật liên quan đến sự phát tiễn kinh tế rang tại chăn nuơi: Luật đất dai, luật tín dụng ngân hàng, lật đầu tư

<small>thương mại... Các chủ trương chính ch tạo mơi trường thơng thống, thuận lợi cho sựphát trin mạnh mẽ kinh tẾ trang trại nĩi chung hiện nay và trong thời gian tới. Thực hiện</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

dường lỗi của Đảng, đổi mới cơ chế quản lý kính tế rong nơng nghiệp bất đầu từ nghĩ

<small>Nghị quyết trung ương 6 (khóa IV), Nghị quyết trung ương 5 (khóa VIN, Luật đất dai</small>

1993, Nghị quyết trung ương 6 (khóa VII) là cơ sở quan trọng cho kính trang ti nói chung, kinh trang ti hin ni ning ở nước ta ình thin và phát rig,

~ Nghị quyết trung ương 5 (khóa VII) năm 1993 dé ra chủ trương: “khuyén khích các fin kinh oa

thành pÏ lầu tư phát trién c‹ ống nuôi có hiệu quả kinh tế cao, khai thác

<small>đồi ni toe, bãi bồi ven biễn, nuôi trồng thủy sản, đánh bắt ngồi khơi, xây dựng các nơng</small>

<small>lâm ngư tr thich hợp”. [1]</small>

<small>= Nghĩ quyết rung ương 4 (&khoá VIID đã vie kính tế tang trai với các bình thức sở hữu</small>

tập thé- tư nhân) được phát triển chủ yếu để trồng cây dai ngày,

<small>khai phá đ</small>

<small>khác nhau (Nhà nước</small>

súc ở những nơi có nhiễu mộng đất, khuyến

<small>chăn ni dai gi</small>

<small>"hoang vào mục đích này.</small>

<small>- Nghị quyết 03/2000/NQ - CP từ ngày 15/06/2000 về một số chủ trương và chính sichchuyên địch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Tỉnh thin các chủ trươngchính sách của Nhà nước được thén qua các chính sách cụ thé sau:</small>

<small>hiển lược" hồn4+ Chính sích “tam nơng”:. Chính sách "tam nơng” được xem là một</small>

chỉnh đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Nội dung cốt lõi của "chiến lược" này bao hàm các vẫn đ: khắc phục nếp nghỉ

<small>dung hệ thống chính sách khuyến khích phát tid</small>

eu cơng nghiệp hos nông nghiệp. nông hôn, phát iễn hệ thống kết cấu hating kinh t

<small>cách làm của người nông dân sản xuất nhỏ; xây1m nơng”, chính sách phục vụ mục.</small>

xã hội nơng thơn; chính sich về tích tụ mộng dt, chuyển đỗi cơ cầu mùa vụ, phá tiến nồng nghiệp sin thế, phá tiễn ng nghễ: những chủ trương lớn về đổi mới, nâng cao

<small>chất lượng đảo tạo nguồn nhân lực, xây dựng mơi trường văn hố mới... Tang đầu tư,</small>

giảm các khoản đơng góp, ly nơng dân là trừng tim, đầu ne phát triển nhanh Ki c vấn đề bức xúc về ng, đưa tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, giải quyết t

tam nông của Đảng và Nhà nước ta. Day là điề

<small>môi trường ở nông thôn... là những nội dung chính trong việc thực hi</small>

<small>kiện (huận lợi cho sự phát triển kính tế</small>

trang trại hướng trang trại phát triển theo sản xuất bàng hóa khắc phục dẫn nh trạng sản

<small>xuất nhỏ lẻ, phân tán, tâm lý "tiểu nơng”, Chính sách đó cần quán triệt sâu sắc các quan</small>

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>điểm, mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp, nơng thơn nhưng được đặt</small>

<small>trong điều kiện thực tiễn mới - các nội dung đã cam kết của nước ta khi gia nhập WTO và</small>

<small>đã đến thời điểm thực hiện, đồng thời tinh đến những vấn đề thực té của "tam nông” nước</small>

<small>tahiện nay.</small>

<small>+Œ ‘h nuộng đất: Chính sách ruộng đắt của Nhà nước được thể hiện rõ nhất trong</small>

<small>luật đất đai 1993. Luật quy định và cụ thé hóa quyền chuyển đổi. chuyển nhượng. cho</small>

<small>thuê, thừa ké và thé chấp quyén sử dụng đắt trong thời hạn giao đắt đúng mục dich sử</small>

<small>dụng đất được giao, Chính sich đất đại đối với KTTT được nêu</small>

quyết số 03/2000/NQ -CP ngày 02/2/2000 của Chính phủ về KTTT: Hộ gia đình có nhu

<small>cầu và khả năng sử dụng dat dé phát triển trang trại được Nhà nước giao dat hoặc cho thuê.</small>

dit vi được cấp giấy chứng nhận quyển sử dụng đắt theo Nghị định 85/1999/NQ - CP và Nghị định số 163/1999/NQ- CP. Hộ gia đình trang trại sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp.

<small>~ nuôi trồng thủy sản sống tại địa phương cổ như cầu và Khả ning để mổ rộng sản xuất thìlên cụ thể rong Nghị</small>

<small>ngoài phần đã được giao trong hạn mức của địa phương còn được Ủy ban nhân dân xã xét</small>

cho thuê đất để phát triển trang trại. Nhìn chung chính sách đất đai của Nhà nước đã tạo ra mdi trường va co sở pháp thuận lợi để phát tiễn kính rang trị.

+ Chính sách thuế: Nghị quyết số 03/2000/NQ - CP đã chi rõ: *...ở những vùng đất trồng,

<small>đổi núi trọc,</small> i, dim phá ven biển, thực hiện min thu thu nhập cho rang ti với

<small>thời gian tối da theo Nghị định số 51/1999/NĐ - CP ngày 08/12/1999/ của Chính phủ về</small>

quy định chỉ tiết Luật đầu tư trong nước

<small>+Œnh sách đầu trtín dụng: Trong đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta hiện nay</small>

<small>luôn dành sự ưu tiên để phát iển kin tẾ nông nghiệp, đã thực hiện chính sich đầu tr xây</small>

dmg cơ sở hạ ting nơng thơn trên các địa bàn có điều kiện kính ế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn như: giao thơng, điện, thủy lợi...đẻ khuyến khích các hộ gia đình phát triển.

<small>KITT sản xuất nơng kim ngư nghiệp. Chính phủ đã ban hành Nghị định 43/1999/NQ </small>

<small>-CP ngày 26/6/1999 cho phép các trang trại được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển</small>

ông nghiệp. Căn cử Nghị dinh 108/2006/NB - CP ngày 2292006 của Chính phủ vé quy

<small>định thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Nghị định 142/2005/NB ~ CPngiy 04/01/2005của Chính phủ và Thông tư 120/2005/TT - BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài Chính các.địa phương cin cụ thể hóa các chinh sách này và huy động ngân sách địa phương khuyến</small>

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

hich, hỗ tro, ưa dai đầu tư hợp lý, nhất là đầu tư cơ sở hạ ting cho khu chăn nuôi tập

<small>tung: miễn giảm tiền thuê đất, thuế sử dụng đất, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ</small>

gia đình, cá nhân nơng dan sản xuất hàng hố lớn, có thu nhập cao từ các sản phẩm chăn. muôi trang ri wong những năm đầu kinh doanh nhằm thu hút, khuyển khích các thành

<small>phin kinh tế dầu tư chăn ni tập trung, sản xuắt hàng hóa. Những chính sách này đã góp,</small>

phần pháttiển kinh t trang ti ở nước ta

<small>+ Chính sách lao động: Nghị quyết 03/2000/NQ - CP về trang trại nhắn man: Nhà nước.</small>

"khuyến khích và tạo điều kiện hỗ trợ

<small>cdoanh, tạo được nhiều việc làm cho lao động nông thôn, ưu tiên sử dung lao động của hộ</small>

cúc chủ tang tại mổ rộng quy mồ sin xuất kính nơng dân khơng đít, thiểu đất sản xuất nông nghiệp, hộ nghèo thiểu việc làm. Thơng tư số

<small>23/2000 TT - Bộ lao động thương bình xã hội ngày 28/9/2000 đã hướng dẫn một số chỉ</small>

<small>độ cụ thểvới người lao động, làm việc trong các trang tri</small>

+ Chính sich khoa học - cơng nghệ = mơi trường Tạo điều kiện thuận lợi cho KTTT phát

<small>triển chiếm một vị tí quan trong vì so với nơng hộ thi KTTT là co sở có nhiều điều kiện</small>

<small>48 ứng dụng những tiến bộ KHKT nhằm tăng năng uất, go ra nhiễu sin phẩm hàng hồn</small>

+ Chính sich thị trường: Khâu tiêu thụ hàng hóa là vấn đề quan trong đối với KTTT, Nghĩ % số 03/2000/NQ - CP đã quy định phẩm quyền

thông tin về thị trường, khuyến cáo KHKT, giúp trang ti định hướng sản xuất kinh

<small>amtho các Bộ ngành liên quan tổ chức</small>

<small>doanh, khuyển khích xây dựng mới các cơ sở chế biển và phát triển chợ nơng thơn tạo</small>

<small>điều kiện dé</small>

chợ...ưong nước và ngồi nước. Nhà nước đã có những chính sách nhằm khuyến khích

<small>ác chủ trang trại tiếp cận và tham gia các chương trình, dự án, hội</small>

hỗ trợ phát triển KTTT. Tuy nhiên, những chính sách này vẫn cịn bắt cập và chưa đồng

<small>bộ nên hiệu quả đem lại chưa cao, làm cho quá trình phát trién trang trai cịn chậm chưa</small>

tương xứng với tiém năng sẵn có của địa phương.

<small>1.4 Hiệu quả của mơ hình trang trại</small>

<small>Hiệu quả là khái niệm chung để chỉ các kết quả hoạt động của các sự vật, hiện tượng bao</small>

<small>gdm: Higu qu tài chính, hiệu quả kính tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

1.41 Hiệu quả tài chính = kink tế

<small>"Để đánh giá hiệu quả tài chính ~ kinh tế các dự ánđây:</small>

<small>tư thường dùng các hệ chỉ tiêu sau</small>

<small>1.4.1.1 Hệ chỉ tiêu động</small>

<small>- Giá trị thu nhập rồng hiện ti(NPV)</small>

<small>Giá ti hiện tạ của hiệuu chỉ còn gọi là giá trị thu nhập rong hiện tại - Net Present</small>

<small>HH: Giá tr tha hồi khi kế thúc dự án</small>

<small>n; Thời ky tính tốn (tuổi thọ của dự án hay thời kỳ ton tại của dự án).</small>

re Tỷ lệ chiết khẩu (còn gợi là i suất chiết khẩu) 1/(1+r) Hệ số chiết khấu năm thứ t

<small>iện ở năm đầu:</small>

<small>20(1.1b</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>“Trong trường hợp Bt và Ot đều đặn hàng năm thi NPV tính theo cơng thức:</small>

<small>+1 H</small>

<small>T(+r)" "Gtr"</small>

<small>NPV = ~V + (B, —0,) zoe“Trong dé;</small>

V: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu ở thời điểm. <small>0‘Ot: Chi phí vận hành hing năm khơng có khẩu hao</small>

~ Ưu điểm của phương pháp dùng chỉiêu NPV: có tinh đến sự biển động của chỉ iu thoi

<small>inh tốn cho cả vịng đời của dự n, có tính đến giá tử ền tệ theo thời gia, có thể</small>

tính đến nhân tổ trượt giá và lạm phát thông qua việc điều chỉnh các chỉ tiêu Bt, Ct và r, là uất phát điểm để tính nhiều chỉ tiêu khác, Có thể xác định thời hạ tha hồi vốn đầu tr

<small>theo kiểu động</small>

<small>- Nhược điễm của phương pháp dung chỉ êu NPV:</small>

<small>¬+Chỉiêu NPV chí chính xác ong thị rường vốn hàn hảo+ Chỉ iêu NPV phụ thuộc vào nhiễu hệ ố chiết khẩu</small>

». Suit thu lợi nội tai UR)

làm hệ số chiết tinh dé qui đổi dong

<small>tiền tệ của phương án thi giá trị hiện tại của thu nhập sẽ cân bằng với giá trị hiện tại của</small>

‘Suit thu lợi nội tại là mức lãi suất mà nếu dùng.

<small>chỉ phí. Suất thu lợi nội tai cịn được gọi là hệ số hoàn vốn nội tại (hệ số nội hoàn)</small>

<small>Tntemal Rate of Return (IRR),</small>

Suất thu Io nti không pha chỉ là sất thu Ig của vốn urban đầu mà là suất tu lợi tinh theo kết số còn lại của vốn đầu tư ở các thời đoạn (trong đó vồn đầu tư ban đầu cũng. có thể coi là một kết số:

‘Chi tiêu suất thu lợi nội tại IRR là một loại suất thu lợi tối thiểu đặc biệt r ở trong các cơng

<small>thức tính chỉ tiêu NPV sao cho NPVtức là tim ra từ việc giải các phương trình:</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>ra: Là một giá trị li suất não đồ để sao cho NPVa > 0</small>

<small>sb: LA một giá trị lãi suất nào đó để sao cho NPVb <0</small>

<small>“Ta có thể xác định IRR theo công thức sau:NPV,</small>

IRR = „+ =8) — (24

<small>=) (NPY, — NPV,)</small>

<small>“Trong đồ: ra < rb NPVa> 0; NPVb > 0 và XPVa > NPVb,</small>

<small>- Tinh đáng giá của phương án: Một phương án được gọi là đáng giá khi IRR thỏa mãn</small>

“rong đó; Re = uất tụ li (hay li suấo 6 hid chấp nhận được, Việc chọn Re cho de

<small>án đầu tư phụ thuộc vào các yêu tổ xa</small>

<small>+ Cơ cấu nguồn vin đầu tư phương pháp huy động vốn</small>

+ Khi vốn đầu tr do ngân sách cấp: khi đồ là t suất lợi nhuận định mức do Nhà nước.

<small>uy định, hay lãi suất cho vay dai han của Nhà nước hoặc tốc độ lạm phát của nền kỉ</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>+ Khi góp vốn liên doanh cổ phần: thì 6 phần (chi phí vốn cổ phần), hoặc lãisuất thôa thuận của các bên liên doanh.</small>

++ Khi vốn đầu tư là tờ nhiễu nguồn khác nhau, sử dụng cơng thức tính chỉ phí vn trung

<small>bình tong. Đối với các dự án vừa và nhỏ của các nước dang phát triển Re > 15% thì có</small>

<small>~ Ulu nhược điểm của phương pháp chỉ tiêu B/C: chỉ tiêu tỷ số BIC có wu điểm tương tự.</small>

<small>chỉ iêu NPV, nhưng it được sử dụng hơn vì đây khơng phải là chỉ tiêu xuất phát để tínhcác chỉ tiêu khác, chỉ là chỉ tiêu cho điều kiện cin và không phải là chỉ tiêu để chọn</small>

phương án

<small>1.4.1.2 Hệ các chỉ tiêu tinh</small>

<small>"Để đánh giá các dự ấn thường sử dụng các chỉiêu tỉnh sau:</small>

<small>~ Ty số giữa kết quả đạt được và chỉ phí bỏ ra</small>

<small>6</small>

ethic: # = a5)

<small>Trong đó:</small>

He Hiệt qua kinh tế B: Kết qu sản xuất C: Chỉ phí bỏ mì

<small>~ Hiệu quả kinh tế được đo bởi hiệu số giữa kết quả đạt được va chỉ phí bỏ ra.</small>

<small>'Cơng thức: H=B- C (1.6)“Trong đó.</small>

H: Hiệu qua kinh tế, B; Kết quả sản xuất; C: Chi phí bỏ ra

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa phn

<small>phần biển đội của chỉ phí bỏ rà</small>

<small>động của kết quả sản xuất và</small>

Cơng thác # = 807)

<small>Trong đó:</small>

TH: Hiệu qua kinh tế ¡K: Phần biến động của kết quả sản xuất Ds Phin biển động của chỉ

<small>phí bơ ni</small>

<small>1.42 Hiệu quả về xã hội</small>

“Tạo thêm việc làm cho người lao động trong khu vực. Gép phần giảm thiểu số lượng

<small>người thất nghiệp tại địa phương trong năm dầu và những năm tiếp theo khi dy án di vàon định, phát triển và mở rộng quy môi</small>

Tạo thêm diễu kiện nâng cao kiến thức hiễu biết cho lao động ti chỗ ở địa phương và điều kiện cơ sở vật chất thực nghiệp, thực tập thực ổ, hưởng dẫn đảo tạo chuyên ngành

<small>cho các học viên.</small>

<small>Nang cao đời sống người lao động: Ngoài việc tạo công việc làm cho người lao động đồi</small>

<small>hỏi các doanh nghiệp làm ăn phải có hiệu quả để góp phẳn nâng cao mức sống của người</small>

<small>Jao động. Xết trên phương diện kính Ế, việc nâng cao mức sống của người din được thể</small>

<small>hiện qua chỉ iêu như gia ting thu nhập bình quân trên đầu người, gia tầng đầu tư xã hội,</small>

<small>mức lăng trường phúc lợi xã hội.</small>

<small>Góp phần tạo thêm hiệu quả từ mơ hình trang ti sản xuất ni tổng VAC đảm bảo an</small>

tồn khơng gây tác hại đến môi trường khu vực.

Tai phân phi gi tức xã hội: Sự phát tiễn không đồng đều về mặt kín tế xã hội

<small>vũng, ee an thổ trong một nước yêu cầu pi có sự phân phối ợi tức xã hội nhằm giảm</small>

rchênh ch về mặt kính t giữa các vũng. Theo quan điểm cũ các nhà kính ign may,

<small>hiệu quả kinh tế xã hội còn thể hiện qua các chỉ tiêu: Bảo vệ nguồn lợi môi trường, hạn</small>

<small>fy ô nhiễm mỗi trường, chuyển dịch cơ cầu kinh tẺ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1.43 Hiệu quả về môi tường

Hoạt động của trang ti chủ yếu là chăn mui gia sức, gi cằm, cá rỗng trot nên việc bảo vệ môi trường, mdi sinh là vẫn đề quan trong cần được các chủ trang tai quan tâm hùng đầu phẩm đảm bảo an tồn cho sức khỏe của vật ni, cây trồng. ng tắc phòng dịch cần

<small>được quan tâm chặt chẽ. Chit thai phát sinh trong quá trinh chăn nuôi là phân, nước thảivà rác sinh hoạt được xử lý:</small>

<small>- Nước thải từ nguồn vệ sinh chuồng tai cần được xử lý theo hệ thống cống rãnh khép</small>

<small>kin, có him phân tự hoại, tận đụng để xử lý theo quy tình Biogas và hệ thông hồ ga. BE</small>

tự hoại được tuân thủ theo chun thiết kế quy hoạch xây dựng. quản lý mơi tường và vệ

<small>sinh phịng địch.</small>

~ Rác thai sinh hoạt được thu gom, phân loại dé đốt, chôn hữu cơ dé đưa vào him tự hoại. tận dụng để xử lý theo quy tình Biogas, hoặc bỏ vào thùng, hợp đồng với đơn vị dịch vụ

<small>môi trường khju vực nhằm thu gom rác xử lý theo đúng quy định của Nhà nước.</small>

Hiệu quả môi trường trong sản xuất nông nghiệp phải dim bảo cho môi trường sinh thái

<small>ngày càng được bảo vệ và cải thiện, phát triển nông nghiệp nông thơn theo hướng bềnvững. Có nghĩa là phát triển liền tục trên cơ sở khai thác hop</small> ý các nguồn lực để đáp ứng nhủ cầu hiện tại và bảo tn chúng cho các thế hộ tương lai. Việc phát iển kinh tế trang

<small>trại vừa đáp ứng nhu cầu kinh tế của xã hội vừa bảo đảm đem lại hiệu quả mơi trường.</small>

theo hướng bin vững. Bởi các mơ hình kinh tế trang ti muốn phát tin lâu đãi đều cin

<small>sự tính tốn, xem xét kĩ lưỡng van để bảo vệ môi trường, đảm bảo cho môi tường không,bị 6 nhiễm bay ảnh hướng xu. Hiệu quả mỗi trường từ các mơ hình kinh tế trang trại cịnthé hiện ở việc khơng có tác động gây 6 nhiễm mơi tường, vừa ít hoặc khơng được sử</small>

dụng các loại thuốc kích thích cũng như các loại thuốc bảo vệ thực vật vì đây là ngun nhân chính gây nên sĩ ơ nhiễm mỗi trường sống hiện nay, vữa góp phần đem lại khơng

<small>khí trong lành cho người dân.</small>

<small>1.8 Cơ sử thực tiễn của đề tài</small>

<small>1.5.1 Kinh nghiện phát triển kinh tễ trang trại ở mide ngoài</small>

<small>Kinh tế trang trại rên thé giới đã hình thành và tồn tại hằng trăm năm. Tay theo từng</small>

<small>nước, từng thời kỳ và quy mơ, ình thức tổ chức có sự khác nhau. Ở Mỹ và Tây Âu: Ở25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Mỹ là nơi có kinh tế

<small>xu bướng giảm dẫn về số lượng, Năm 1960 còn 3.962.000, năm 1970 còn 2.954.000 và</small>

rang tại rất phá tiểu. Năm 1950, Mỹ có 5648 000 trang ti và có

<small>năm 1992 cịn 1.925.000 trang trại. Trong khi đó diện tích bình qn của trang trại cũngtăng lên, năm 1950 là 86 ha, năm 1960 là 120ha, năm 1970 là 151 ha. Diện tích trang trại</small>

<small>tăng bình qn hing năm là 2,6%. Ở châu Âu, nước Anh năm 1950 có 453.000 trang trại,</small>

<small>năm 1987 giảm xuống 254,000 trng ti</small>

<small>Nước Pháp năm 1995 có 2.285.000 trang tni, năm 1993 cịn 801 400 trang ti. Tốc độ</small>

<small>độ giảm bình quân là hàng năm là 2.1%.</small>

trang ti giảm bình quân hing năm là 2.7%... Ở châu Á: Kinh tang tr trong nông

<small>nghiệp chịu sự chỉ phối của điều kiện tự nhiên, dân số nên có những đặc điểm khác với</small>

những trang tại ở Tây Âu. Ví dụ ở Nhật Bản năm 1950 số trang ti là 6.176.000, năm

<small>1993 là 3.691.000 trang tra. Số lượng trang trị 2%. Cáciảm bình quân hàng năm là</small>

<small>nước Đơng Nam A dang trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, trang trại biến động theo xu</small>

<small>Malaixia, Ấn Độ...)</small>

hướng tăng số lượng trang ti (Ví dụ như nước Indonex <small>L Philippi</small>

<small>(Qua nghiên cứu về sự phát triển kinh tế trang ti, tác giả thấy: Trang tri có vai trị quan</small>

trọng trong sự phát triển cơng nghiệp hóa dat nước. Kinh tế trang trại gắn lién với qui tình cơng nghiệp hóa của các nước từ thắp đến cao. Kinh tế rang tra giữ vị tí xung kích cng cấp sin phẩm hàng hóa cho xuất Khẩu

<small>1.5.2 Kinh nghiệm phát trién kinh tế trang tri ở trong nước</small>

Giai đoạn phong kiến: từ đồi nhà Lý đến đời nhà Trần, Lê, Nguyễn đã cổ các điền trang.

<small>thái dp... chủ yếu do nhà vua ban cho các quý tộc, vương hẳu, quan lại. Đây là những cơ</small>

<small>xổ quan trọng rong việc phát rin nông nghiệp và cung cấp lương thực cho việc bảo vềdắt nước. Gai đoạn Pháp thuộc (1858 - 1945): Năm 1942 chỉ riêng Bắc Kì đã có 155 dn</small>

điển rộng từ 200 ha đến hơn 8.500 ha. Ở Nam Kì và cao ngun Trung Kì đã có những. dồn điền rộng hàng vạn ha Phần lớn đồn điễn trồng cậy lương thực và cây công nghiệp

<small>Giai đoạn 1945-1981: Các đồn điển được chuyển thành các nơng trường quốc doanh, xí</small>

nghiệp hoặc các hop tác xã. Tuy nhiên cơ chế còn nhiễu bắt cập ầm cho kính t hộ nơng dân và kính tẾ rang ti khơng phát iển được. Giải đoạn 1981 đến my: Chỉ thị 100 CT/TW, nghị quyết 10 của Bộ Chính tị, các văn kiện của Đai hội Đáng toàn qué các cấp

<small>đã thừa nhận và khẳng định vai trị to lớn của kinh tế nơng hộ. Các hộ nơng dân có tiền vốn,</small>

lao động, kinh nghiệm... bắt đầu phát triển để hình thành trang trai gia đình. Hiện nay, kinh.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

tệ trang ti đã có sự phát tiễn khá nhanh rên quy mồ tồn quốc. Tính đến ngày 1/10/2001

<small>theo kết qua cả nước có 61.017 trang ti, tng 3.948 trang ại so với năm 2000.</small>

<small>1.5.3 Những cơng trình nghiên cứu có liên quan</small>

Kinh tế Việt Nam bắt đâu di lên từ việc phát triển nông nghiệp và chăn nuôi. Phạm vi

<small>hiểu của luận văn chủtập trùng vào việc phát trién trang trại chấn nuôi tai huyện Phú.Lương tỉnh Thái Nguyên. Đã có khá nhiều nhà nghiên cứu cơng trình nghiên cứu khoa</small>

học về kinh trang ri, có thể ké đến như

<small>~ Năm 1993, có cơng trình Tổ chức quản lý nơng tri gia đình của nhà nghiên cứu</small>

Maurice Bucket, cuén Kinh lễ trang trị gia đình trên th giới và Châu A của các Nguyễn Điền, Tin Đức, Trần Huy Năng

~ Năm 1997, tác giả Nguyễn Điễn đã có bai báo đăng trên tạp chí Những vấn đề kinh tế giới số 2 tháng 4: Kinh tẾ trang tri gia đình ở các nước Tây âu trong q tinh cơng <small>nghiệp hóa</small>

= Năm 1998, tác giả Trần Đức đã công bổ cuỗn Kinh t rang trại ving đổi núi

<small>= Năm 1999, đã có một số cơng tình nghiên cứu được đưa ra, như: Q tinh phát triển</small>

Kinh nghiệm trang tí ở Việt nam và một số nước tên th giới - Bài học kinh nghiệm; “Thực trạng và giải pháp phát tiễn kinh tế trang tại trong thời kỹ cơng nghiệp hố, hiện

<small>dại hố ở Việt nam của các tác giả Hoàng Văn Hoa, Hồng Thị Q, Phạm Huy Vinh:Kinhnơng nghiệp gia định nơng tại của Nguyễn Đình Hà, Nguyễn Khánh Quắc; Tổchức quản ý kin t rang trại rên th giới và Việt Nam của tá giả Nguyễn Điễn</small>

<small>~ Năm 2000 tip tục có cơng tình của nhà nghiên cứu Nguyễn Đỉnh Hương có tên Thực</small>

trang và giải pháp phát in kin tế tang ti ong thời kỹ CNH, HH ở Việt Nam, cuốn

<small>“Tuổi trẻ lập nghiệp từ trang trại của hai tác giả Nguyễn Như At, Phan Thị Nguyệt Minh.</small>

<small>= Năm 2005, ie giá Nguyễn Đức Hòa đã đưa ra cuốn Va tò của kin tẾ tang ti rung</small>

‘qua tinh phát triển một nền nông nghiệp bền vững.

<small>- Thôi gian gin diy, cúc nhà nghiên cửu vẫn tgp tục tim hiễu về ánh tẾ trang ni. Họ đãđưa ra các mơ hình kính tế tang tri điễn hin, có higu quả kinh tế xã hội cao ở các địa</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>phương. Như bài viết của Nguyễn Thị Thanh Huyễn, báo Phú Tho ra ngày 7/5/2014 có</small>

<small>đâm ra Một số giải pháp phát iển kinh tế trang ti trên địa bàn tinh; tác gia Hồng Quang</small>

viết bi tên báo An ninh Nghệ An ra ngày 19/5/2016, Nhiều mơ hình kinh tế trang tí

<small>cho thu nhập cao,</small>

~ Những tài liệu trên là những kiến thức rat bổ ích về kinh tế trang trại mà tác giả luận văn. ing chưa có một cơng trình nghiên cứu nào <small>hiểu một cáchén sâu về các mơ hình trang trại điển hình tại huyện Phú Lương</small>

<small>nh t</small>

<small>nh Thái Nguyên màđa phần lànang tại hoặc đã được áp dụng ở những địa</small>

<small>phương khác, Những cơ sở í luận, lý thuyết cũng như thực én ấy chính là iần đề quan</small>

<small>trọng để tác giả luận văn lấy đó làm căn cứ nghiên cứu đề tài của mình.</small>

Kết luận chương 1

Thơng qua việc tìm hiểu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về kinh tế trang trại và mơ.

<small>hình kinh tế trang tri, tác giả luận văn đã rút ra được một số thông tin quan trọng về</small>

<small>những vẫn di</small>

<small>-Mat số vấn đề cơ bản xoay quanh trang t</small>

<small>ni như khái niệm, vai trị và hiệu quả kinh tế - xã hị</small>

<small>kinh tế trang trai và kinh tế trang trại chăn~ môi trường.</small>

<small>- Tác giả luận văn đã đề cập đến tiêu chi xác định, các điều kiện để hình thành, phát triểntrang trại chin ni.</small>

= Cang cấp các chủ trương chính sich của Đảng và Nhà nước vỀ nh t trang ti và trang

<small>trại chân ni</small>

<small>~ Hiệu quả của mơ bình trang tại</small>

<small>+ Các chỉ tiêu nghiên cứu về hiệu quả tài chính - kính Ý, hiệu quả xã hội. hiệu quả môi</small>

<small>trường của trang trại chăn nuôi</small>

<small>- Kinh nghiệm phát triển kinh tế trang trai trên thé giới cũng như ở Việt Nam</small>

Những tìm hiểu vé lí luận và thực tiễn trên chính là tiễn đề, căn cứ để tác giả luận văn. nghiên cứu về thực trang cúc mô hinh tang trại chân nuôi rên địa bn huyện Phú Lương,

<small>tỉnh Thái Nguyên. Và từ đó đưa ra những ipháp căn bản để phần nào thúc dy kinh tế</small>

<small>trang trại huyện Phú Lương nói riêng và kinh tế Thái Nguyên nói chung.</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

HUONG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUA MƠ HÌNH KINH TE TRANG

TRAI TẠI HUYỆN PHU LƯƠNG, TINH THÁI NGUYÊN (từ năm 2010 đến năm 2015)

<small>2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu</small>

<small>2.1.1 Vai nét cơ bản về huyện Phú Lương, tinh Thái Nguyên</small>

<small>2.1.1.1 Vị tri địa lý</small>

Phú Lương là một huyện miễn núi nằm ở phía Bắc của tinh Thấi Nguyên, cỏ đường

<small>quốc lộ 3 chạy qua huyện với chiễu dai 38 km. Phía Tây giáp huyện Đại Từ, phía Bắc</small>

giáp huyện Chợ Mới tinh Bắc Kạn, phía Đơng giáp huyện Ding HY, phín Nam giáp với thành phố Thái Nguyên.

<small>2.1.1.2 Địa hình</small>

Đây là một huyện miền núi của tỉnh Thái Ngun, có địa hình tương đối phức tạp với nhiều đổi núi đốc. Đây là mặt khó khăn của huyện trong việc phát triển cơ sở hạ ting

<small>và giao thông vận tả. Có thể phân loại địa hình của huyện Phú Lương thành 4 dangdia hình cơ bản như sau:</small>

<small>- Địa hình đá núi phía Tây và Tây Nam.</small>

~ Địa hình núi đá đốc từ 25 độ C đến 30 độ C. (chiếm khoảng 70% di <small>tích tự nhiên)</small>

<small>- Các dai thung lũng hẹp chiếm 3,59:</small>

= Che dải thoải có độ dốc từ 15 độ e đến 20 độ C có khoảng 4.000ha. Huyện Phú Lương nằm trong vùng chuyển tếp giữa vùng i thấp và vùng áp úp có độ dốc trung bình 200 ~ 500m so với mặt nước bin. Thấp dần từ Tay Bắc xuống Đông Nam

<small>với độ dốc trung bình từ 15 - 20 m, địa hình tương đối phức tạp bao gồm cả ding</small>

bằng, đội núi và núi đá, hệthng sông subi, ao hd khá phong phủ nhưng chủ yếu là

<small>quy mô nhỏ và phân bé khơng đều2.1.1.3 Khí hậu</small>

Phú Lương có điều kiện khí hậu đa dang mang đậm tính chit nhiệt đới âm gi mùa đặc

<small>trưng của khí hậu Việt Nam. Trong năm, khí hậu được chia thành hai mùa rõ rệt: mùanồng im từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ trùng bình khoảng 25 - 27 độ c, mia đơng</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>khô hạn và giá lạnh, thời gian khô hạn kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, nỈđộ trung bình từ 10 - 18 độ C, có khi lạnh xuống 4-5 độ C. Lượng mưa trong năm.tương đối lớn chủ yếu tập trung vào các tháng 6, 7, 8 và tháng 9. Độ ẩm khơng khí vàomùa mưa trung bình từ 80-85%, cịn mùa khơ khoảng 12 - 15%.</small>

<small>2.1.1.4 Thủy văn</small>

<small>‘Voi điều kiện khí hậu, thủy văn như trên đã tác động rắt lớn đến quá trình sản xuất và</small>

<small>phát tiễn kính tế xã hội trên địa bàn huyện Phú Lương. Vào mùa mưa với lượng nước</small>

<small>phong phú, nhiệt độ nóng dm thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp (lúa, ngô, khoai, lạc,</small>

chè..). Mùa khô không đủ nước tưới một phản là do rừng đầu nguồn bị tàn phá nên khả năng sinh thủy kém, ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh té trang trại

<small>21.15 Các nguồn tài nguyên</small>

~ Tải nguyên đắt: Theo kết quả khảo s <small>it, tồn huyện có 4 nhóm dit chính: đất phù sa,</small>

đất đen, đắt xám bạc miu, đắt đơ. Diện tích đất của huyện được phân cắp thành 5 mức

<small>cơ bản như sau:</small>

+ Tài nguyên nước: Huyền có ngudn nước mặt trong đối phong phú nhưng sự phân bổ. không đồng đều. Nguồn nước ngập cũng tương đối dồi dào, dim bảo chất lượng phục

<small>‘vu cho sinh hoạt và sản xuất của đồng bào trong huyện.</small>

<small>- Tài nguyên rừng: Phú Lương là một huyện vùng cao, khí hậu nhiệt đới nên thực vật</small>

<small>khá phong phú, đa dang, có nhiễu loại gỗ quý. Tuy nhiên, do nhiễu nguyên nhân nên</small>

<small>đến nay trữ lượng còn thấp và đang trong quá trình phục hồi và phát triển.30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

‘Tai nguyên khoáng sản: như tig, củ, titan, than... nhưng chủ yếu còn ở dạng tểm dn,

<small>Thời gian qua, một số nhà máy vi phạm hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn nên</small>

<small>đã bị xử lý, giải tỏa. Vi dụ như doanh nghiệp ở Giang Tiên, Sơn Cảm, Cổ Lũng.</small>

VỀ truyền thống: Nhân dân các din tộc trên địa bàn huyện Phú Lương gidu lông yêu nước, là một huyện có nhiều dân tộc anh em sinh sống. Vì vậy phong tục tập quán khá. da dạng, phong phú. Nỗi bật có Đm tổ chức vào ngày 6 tháng 1 âm lịch

<small>hang năm.</small>

2.1.1.6 Tình hình dân số và lao động

“Sự biển động dân số huyện Phú Luong từ năm 2013 đến năm 2015 tương đổi én định,

<small>tỷ lệ tang tự nhiên có tăng nhưng khơng đáng kể và đang có xu hướng giảm dẫn ở mức</small>

<small>trung bình do q trình cơng tác dân số tại địa phương được thực hiện hiệu quả.</small>

Bảng 2.1 Tĩnh hình dân số và lao động của huyện Phú Lương từ năm 2013 ~ 2015

<small>Năm | Năm | Năma Don vị</small>

<small>2013 | 2014 | 2015</small>

<small>1 Tổng nhân khẩu Người | 104017| 105877, 105.820</small>

"Nhân khẩu nông nghiệp Í RANI | 86.168) 86.340 "Nhân khẩu phi nơng nghiệp Ô 19206 | 19391 19480 2 Tổng số hệ He) 23165] 23364) 23339

<small>Hộ nông nghiệp 18879} 19015) 18976Hộ phi nông nghiệp 4286| 4349. 4353 Tổng số lao động laođộng Ô 54596| 55.830) 57265Lao động nông nghiệp. 44383| 45515 46698</small>

<small>Lao động phi nông nghiệp 10213| 10315) 10567</small>

<small>Lao động nông nghiệp bình. Tao ding) TTØ1| 195 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>Cụ thể qua bảng 2.1 năm 2013 tổng nhân khẩu toàn huyện là 104.017 người, trong đónhân khẩu nơng nghiệp là 84.811 người chiếm 81,53% tổng nhân khẩu toàn huyện,</small>

nhân khẩu phì nơng nghiệp là 19206 người chiếm 18.47%, Năm 2014, tổng số hộ

<small>nhân khẩu toàn huyện tăng lên 105.577 ngư</small>

<small>86.168 người chí</small>

18,39%, Đến năm 2015, tổng nhân khẩu của huyện là 105.820 ngườ

<small>khẩu nông nghiệp là 86.340 người chiếm 81,59%, nhân khẩu phi nơng nghiệp là</small>

<small>trong đó nhàn khẩu nơng nghiệp là</small>

<small>81,61%, nhân khẩu phi nông nghiệp là 19.391 người chiếm</small>

<small>trong đồ nhân</small>

19.480 người chiếm 18.41%. Tốc độ tăng dân số toàn huyện qua 3 năm là 0 86%

<small>Tổng số hộ của huyện năm 2013 là 23.165 hộ. Đến năm 2014 tăng lên 23.364 hộ và</small>

năm 2015 là 23.329 hộ. Tốc độ phát ign bình quân qua 3 năm là 0,

đồ hộ nông nghiệp năm 2013 là 18 879 hộ đến năm 2015 Ta 18.976 hộ, tốc độ phát

<small>tiễn bình quân là 026%/năm. Tổng số lao động của huyện năm 2013 là 54.596 người,%/năm, Trong</small>

<small>trong đỏ lao động nông nghiệp là 44.383 người chiếm 81.3%. Lao động phi nông</small>

nghiệp là 10.213 người chiếm 13,7%. Đn năm 2014, tổng số lao động tăng én 55.830 người, trong đó lao động nơng nghiệp là 45.515 người chiếm 81.5%. Năm 2015, tổng

<small>sé laođộng của huyện là 57.265 người. Trong đó, lao động nơng nghiệp là 46.698</small>

người chiếm 81%, ao động phi nông nghiệp là 10.567 người chiếm 20%. Tốc độ phát

<small>triển bình quân 3 năm là 2.4%nam.2.11.7 Vềcơ sử hạ ting, yt, giáo duc</small>

<small>= Về giao thơng: Phú Lương có vị trí giao thông trên trục quốc lộ 3 đi qua các tỉnh phía</small>

Đắc, với tổng chigu dài 38 km, xuyên suốt 8 xã và thị trần của huyện. Có hai đầu

<small>giao thơng đi các huyện Đại Tir, Định Hóa sang Tuyên Quang. Các tuyển quốc 16 dang</small>

được hoàn thiện đảm bảo giao thơng thuận tiện. Có 16 xã, thị trắn đã có đường giao. thông đến tân trung tâm xã Hầu hết các xã đã có điện lưới quốc gia. Tuy nhiên, cồn

<small>khoảng 120 km đường liên xã, 440 km đường iên thôn chưa được rải nhựa, chủ yêu là</small>

đường dit, cắp phối song cơ bản đã bị hư hỏng do vận chuyển quá tải. Nhiễu xóm

<small>chưa có đường cho xe cơ giới đến trung tâm xóm.</small>

- Về xây dựng cơ bản: Phú Lương đã làm tốt công tác vận động thu hút vốn đầu từ của

<small>các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ được2 tỷ đồng. Tổng giá tị đầu tư xâydựng co bản trên địa bàn trong năm 2015 đạt 24 tỷ đồng,ing 41% so với năm 2014,</small>

<small>32</small>

</div>

×