Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án xây dựng tại Ban Xây dựng năng lực tình Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.09 MB, 168 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

<small>PHẠM THỊ MINH THƯ</small>

DE XUẤT MỘT SO GIẢI PHÁP NÂNG CAO NẴNG LỰC QUAN LÝ DY’ AN XÂY DỰNG TẠI BẠN XÂY DỰNG NĂNG LỰC,

TINH NINH THUAN

<small>Chuyên ngành: QUAN LÝ XÂY DUNG</small> Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC: PGS.TS NGUYEN TRỌNG TU

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM ĐOAN

<small>Tôi xin cam đoan Luận văn nảy hồn tồn do tơi thục hiện với sự hướng dẫn củaPGS.TS Nguyễn Trọng Tư. Các thông tin ti liệu, đoạn tích dẫn và số liệu sử dụng</small> trong luận văn đều được ghỉ rõ nguồn gốc và có độ chính xác cao trong phạm vi hiểu.

<small>biết của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nêu trong lận văn là trung thực và</small>

chưa ai công bé trong bắt cứ cơng trình nghiên cứu nào trước đây,

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

Tie giả xin tân rong cảm ơn Quý Thầy giáo, Cô giáo củn Trường Đại học Thủy Lợi,

<small>các cin bộ, giảng viên, Bộ môn Công nghệ và Quin lý xây dụng, Khoa Cơng tin,</small>

phịng Dio tạo đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành Luận văn này. Đặc <small>biệt tác giá xin kính trọng và bit ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn khoa học </small> -PGS.TS Nguyễn Trọng Tu, Thầy đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp

<small>những tả li thành Luận văn này.</small>

<small>“Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Thủy Lợi,</small>

Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng đã truyền đạt những kiến thức chun mơn.

<small>trong suốt q trình học tập.</small>

<small>“Tác giả xin trần trọng cảm ơn Giám đốc Ban và các anh, chị trong Ban Xây dựng năng</small>

lực và Thực hiện các dự án ODA ngành nước tỉnh Ninh Thuận (gọi tất là Ban Xây ‘ung năng lục tinh Ninh Thuận) đã hỗ trợ tà liệu, đồng góp ý kiến động viên giúp đỡ

<small>tác giả hoàn thành Luận văn này</small>

<small>“Tác giả cũng xin trần trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị đã nhiệt tinh giúp đỡ tác giảtrong quả trình điều tra thu thập tài liệu cho Luận văn này.</small>

Xin chân thành cảm ơn gia dinh, bạn b, đồng nghiệp có sự động viên, chia s khó khăn và đóng góp ¥ kiến để tác giả có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu này.

Dò tác giá đã rất cố gắng nhưng với trình độ hiễu biết và thời gian nghiên cứu thực tế <small>có hạn nên hơng tránh khỏi những thiểu sót. Tác giả chân thành mong muốn nhậnđược những lời chỉ dẫn, góp ý của Q Thầy giáo, Cơ giáo vi các bạn để Luận văn</small>

<small>được hoàn thiện hơn.</small>

<small>Xin chân thành cảm ơn!</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

LỠI CAM DOAN. i

<small>LOICAM ON. ii</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH. vi

<small>DANH MỤC BANG BIEU. vũ</small>

DANH MỤC CÁC TU VIET TAT, Vi MỞ DAU 1 HUONG | TONG QUAN VE DU AN VA QUAN LÝ DỰ AN ĐẦU TƯ XÂY. DUNG CONG TRINH

<small>11 Tổng quan về Dự án và Quản lý dự án đầu tư xây đựng công tinh 6</small>

1.11 Khái niệm về đầu tư va dự án đầu tư xây dựng 6 1.12 - Quin lý dự án đầu tr xây dụng công trình. "

<small>1.2 Tỉnh hình cơng tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng trong và ngoài nước... 151.2.1 Tỉnh hình quản lý dự án của các Ban quản lý dự án ở nước ta. 151.2.2. Tỉnh hình quản lý dự án của các Ban quản lý dự án trên thể giới 7</small>

<small>1.2.3 Những vấn đề tin ti rong công tác quản lý dự án xây dựng công trinh.21</small>

<small>13. Những yếu tổ ảnh hưởng đến công tác quan lý dự án xây dựng công trnh...25</small>

<small>LUẬN VE QUAN LÝ DỰ ÁN BAU TƯ XÂY DUNG</small>

<small>2.1 Những căn cử pháp lý cho việc Quản lý dự án xây dựng cơng trình...282.1.1. Những quy định pháp luật của Nhà nước 282.1.2 Những quy định pháp luật ci tinh Ninh Thuận a42.1.3. Các quy định pháp luậtcó liên quan khác 36</small>

<small>2.2 Những yêu cau chung cho công tác Quản ly dy án dau tư xây đựng cơng trình.</small>

22.1 Khái niệm về dự án đầu tr xây dựng cơng trình. 36 2.22. Ngun tắc Quản lý dự án đầu tu xây dựng cơng trình 38 <small>2.2.3. Phin loa dy dn đầu tw xây dựng công trình 39</small>

<small>2.2.4 Mục tiêu và yêu cầu Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình 40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.25 Nội dung Quản lý dự án đầu tr xây đựng cơng trình 4 <small>2.2.6 Năng lực của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng 4823° Vấn dé dit ra cho công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình...66</small>

<small>23.1 Gia đoạn đầu của dy án 66</small>

23.2 Nghiên cửu tiền khả thi (Lập bio cáo đầu tr) 66

<small>23.3. Nghiên cứu kha thi (Lập dự án đầu tu) 62⁄3⁄4.- Giai đoạn thiết kế 68</small>

<small>23.6 Các hoạt động trong giải đoạn thi c “92.3.7 Các hoạt động trong giai đoạn vận hành thử, T023.8 Bảo hành xây lắp và bảo tri cơng trình n</small>

<small>KET LUẬN CHUONG 2 n</small> CHUONG 3. THỰC TRANG VA GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LỰC QUAN LY DỰ ÁN XÂY DỰNG TẠI BAN XÂY DỰNG NANG LỰC TINH NINH THUAN

<small>3.1. Giới thiệu khái quát về Ban Xây dung năng lực tỉnh Ninh Thuận. 733.1.1 Quá trình hình thành và phát triển. 4</small>

3.1.2 Kết qua quản ly dự án của Ban Xây dựng năng lực qua một số ndm...75 <small>3.1.3 Định hướng phát trign của Ban Xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận trong</small>

<small>giai đoạn 2020-2022. 783.1.3.1 Định hướng phát triển chung. 283.2 Thực trạng năng lực và thực trạng công tác quản lý dự án đầu tw xây dung</small>

<small>cơng trình, đánh gid thực trạng về năng lực quản lý dự án xây dựng cơng trình tại</small>

<small>Ban Xây dựng năng lục tinh Ninh Thuận 803.2.1 Thực trang năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng tình 80</small>

322. Dinh giá thực trang về năng lực quản lý dự án xây đựng cơng tình tại

<small>Ban Xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận l0</small>

<small>33. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực Quản lý dự én đầu tr xây dựng</small>

<small>tại Ban Xây đựng năng lực tinh Ninh Thuận. 12</small>

33.1 Nguyên tắc để xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tắc quản lý dự én

<small>từ xây dựng tại Ban Xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận. 122</small>

33.2 Đề xuất một <small>giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án. 12</small>

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 141</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>LUẬN VA KIÊN NGHỊ 142DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 146</small>

<small>KE</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án 1B

<small>Hình 2.1 Các mục tiêu của quản lý dự án xây đựng. AlHình 2.2 So dé kết cầu tổ chức dự án dang ma trận. 5Hình 3.1 Ban Xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận 75Minh 32 Hình ảnh các cơng trinh hoàn thành. 16</small>

<small>Hinh 3.3 Sơ đỗ Tổ chức Ban Xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận SI</small>

<small>Hình 3.4 Lâm việc với Phái Đồn Hà Lan ¬Hình 3.5 Cơ cấu tổ chức của Ban Xây dung năng lực tỉnh Ninh Thuận. 83Hình 3.6 Cơ cấu trình độ chun mơn tại Ban Xây dựng năng lực tinh Ninh Thusn...84Hình 3.7 Các cơng trình dang triển khai th cơng 98</small>

Hình 3.8 Mơ hình nghiên cứu đề xuất Hà

<small>Hình 3.9 Biểu đồ khảo sắt mie độ ảnh hưởng của Mơ hình tỏ chức, quản lý và năng</small>

<small>lực của Chủ đầu tư (Ban QLDA), 118</small>

<small>Hình 3.10 Biểu đỗ khảo sát mite độ ảnh hưởng của công tác quản lý đầu thiu...119Minh 3.11. Biểu đổ khảo sát mite độ ảnh hướng của công tác quản lý hợp đồng, chất</small>

<small>lượng và dự tốn, 120</small>

Hình 3.12 Biểu đồ khảo sắt mite độ ảnh hướng của Công tác đền bù và GPMB...21

<small>Hình 3.13 Biểu đồ khảo sắt mite độ ảnh hưởng của nguồn vốn chính sách lạiHình 3.14 Đề xuất hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban Xây dựng năng lực tỉnh... 125Hình 3.15 Sơ đồ chỉ tit quy tình lựa chọn nhà thầu xây lắp tai Ban Xây dựng năng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 3.1 Các cơng trình, dự án giai đoạn năm 2010 -2020 do Ban Xây dựng năng lực.</small>

tính Ninh Thuận được giao lim chủ đầ t, đã thực hiện hoàn thành và dang thực hiện

<small>16Bảng 3.2 Tông hợp edn bộ trong Ban Xây dựng năng lực tinh Ninh Thuận 84Bảng 3.3 Một số DA tiêu biểu trong thời gian 2018-2020 của Ban Xây dựng năng lực</small>

<small>tỉnh Ninh Thuận. 87</small>

<small>Bảng 3.4 Bảng tổng hop hình thức la chon nhà thầu tư vin Thiết kể vi lập dự én một</small>

sé Dự ân do Ban Xây dựng năng lự tinh Ninh Thuận quản lý 89

<small>Bảng 3.5 Bảng ting hợp giá một gói hầu do Ban Xây đựng năng lực tinh Ninh Thuậntổ chức thực hiện 92</small>

Bang 3.6 Bảng tổng hợp công tác quản lý chất lượng cơng trình trong q trình thi

<small>sơng từ năm 2016-2020 9%</small>

Bảng 3.7 Báo cáo tổng hợp quyết toán dự án hoàn thành của Ban Xây dưng năng lực tinh Ninh Thuận đến hết ngày 1717/2020 102

<small>Bảng 3.8 Bảng khảo sit mức độ ảnh hưởng us</small>

<small>Bang 3.9 Tổng hợp đánh giá tiêu chi ảnh hưởng. 17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÁT

<small>PM Project Management</small>

<small>QLDA Quan lý dự án</small>

BCKTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật

<small>BCNCKT Báo cáo nghiên cấu khả thi</small>

<small>BQLDA Ban quản lý dự án</small>

<small>cnve “Công nhân viên chức</small>

<small>Ð Dyin</small>

DabT Dự ân đầu tr

<small>DGTDMT Đánh giá tác động môi trường.</small>

DTxp Đầu tr xây dựng <small>HĐND. Hội đồng nhân dân</small>

<small>HĐQT Hội đồng quản tí</small>

<small>HSĐX Hỗ sơ đề xuất.</small> HSMT Hồ sơ mời thầu

<small>HSYC Hồ sơ yêu cầu</small>

<small>KH & ĐT Khoa học và đảo tạo.</small>

KTTH Kinh tế tổng hợp

<small>NSNN Ngân sách nhà nước.</small>

<small>PMU Ban quản lý dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>UBND. Ủy bạn nhân dân</small>

<small>XDCB Xây đựng cơ bin</small>

<small>Ban XDN Ban Xây dung năng lực</small>

<small>BOL Ban quản lý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

MỞ DAU

1. Tính cắp thiết của đề tài

Quin lý dự án là một "nghề" mang tỉnh chuyên nghiệp trong công tác quin lý dự án đầu tư xây dựng địi hỏi phải có sự phát rin sâu rộng, và mang tinh chuyên nghiệp

<small>hon mới có thé dip ứng nhu cẫu xây đựng các công trinh ở nước ta trong thời gian ối</small>

nhằm hội nhập khu vực hố, tồn cầu hố trong mọi inh vực kinh té và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, một nghề đòi hỏi tinh tổng hợp và chuyên nghiệp từ các tổ chức và

<small>cá nhân tham gia hoạt động t vẫn.</small>

“Quản lý dự án (Project Management- PM) là một quá trình phức tạp, bao gồm công tác

<small>hoạch định, theo đõi và kiểm sốt tắt cả những khía cạnh của một dự án và kích thíchmọi thành phần tham gia vào dự án đó nhằm đạt được những mục tiêu của dự án đúngthời hạn với các chỉ phi, chất lượng và khả năng thực hiện chuyên nghiệp. Nỗi mộtcách khác, Quản lý dự án (QLDA) là công việc áp dụng các chức năng và hoạt động</small>

<small>‘ea quản lý vào suốt vòng đời của Dự án nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra</small>

<small>Tinh Ninh Thuận là tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ có địa giới</small>

chung với các tỉnh Khánh Hịa ở phía Bắc, Bình Thuận ở phía Nam, Lâm Đồng ở phía <small>“Tây, phía Đơng là biển Đơng. Diện tích tự nhiên là 3.360,1km”, Tinh hiện nay có 7</small>

<small>đơn vị hành chính cắp huyện, thành phổ: gồm Thành phố Phan Rang: Tháp Chim và</small>

sắc huyện Ninh Sơn, Bác Ai, Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Nam, Thuận Bắc. Dân số

<small>(theo thống ké năm 2011) cổ 568.996 người, trong đỏ có 365.700 trong độ tuổi lao</small>

<small>động, đáp ứng nhu cầu lao động cho các lĩnh vực phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh.</small>

<small>“Toản tỉnh có 27 dan tộc, đông dân nhất là dân tộc Kinh (chiếm ty lệ 78,02%). Các dân</small>

tộc khác như: Chăm (chiếm tỷ lệ 11,31%), Raglai (chiếm tỷ lệ 9,42%), Hoa (chiếm tỷ.

<small>lệ 0,49%),</small>

<small>‘Trong những năm qua, tỉnh Ninh Thuận đã có bước đột phá về phát triển kinh tế - xã</small>

hội, chuyển đổi cơ cầu kinh tế đúng hướng, phù hợp với đặc điểm tinh hình và điều

<small>kiện của địa phương, phát triển theo co cấu "Công nghiệp - thương mại, dich vụ - nông,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>số vai trồ quan trọng trong khu vực kinh tế trọng điểm của nước nhất là cơng trình</small> ning lượng sạch. Năm 2014, tốc độ <small>ing trưởng GDP ước dat 12,4</small>

<small>sách nhà nước trên địa bin ước dat 1.700 tỷ đồng (đạt 113,3% kế hoạch); GDP bình.“Tổng thu ngân</small>

quân đầu người 26,8 triệu đồng; về cơ cấu kinh tế: Nông; lâm nghiệp và thủy sản

chiếm 38.5%, công nghiệp và xây dựng chiếm 23.8%, dich vụ chiếm 37.7% tổng vốn đầu tư toàn xã hội ước đạt 7.615 tỷ đồng; giá trị kim ngạch xuất khẩu ước đạt 55 triệu

<small>USD (đạt 78,6% kế hoạch).</small>

<small>Ninh Thuận là một tinh rit giàu về idm năng nhưng trong quá khứ Ninh Thuận vẫn là</small>

<small>một tỉnh nghèo nhưng bây giờ mọiệc đã khác. Ninh Thuận đã có một ước mơ, mộtkhác vọng, một chiến lược phát triển mới vươn lên một tim cao mới, với tư duy không,</small>

thể vừa đi vừa ngoái lại, muốn phat triển nhanh và bên vững phải có cách tiếp cận mới, tự duy mới, khả năng đôn nhận những giá trị tiếp cận mới. Ninh Thuận có sự riềng va <small>sự khác biệt, tất cả các sự khác biệt đang trở thành lợi thể cho tỉnh và nhà đầu tư ví du</small> như Trung tầm du lịch cao cấp, trung tâm năng lượng tái (ạo, nông nghiệp hữu cơ,

<small>Mười năm qua Ninh Thuận đã wi dậy một cách rat ấn tượng và ngoạn mục,</small>

"Ninh Thuận được Chỉnh phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể chiến lược năm 2020-2030

Ninh Thuận phát triển dựa trên 06 nhóm ngành kinh tế trụ cột là năng lượng sạch: du <small>lich sạch; nông lâm thủy sản; sản xuất chế biến; giáo dục và đào tạo; kinh doanh bất</small> động sản. Nghị quyết của Chính phủ đã chấp nhận Ninh Thuận la trung tâm năng

<small>lượng tải tạo của cả nước.</small>

<small>Ban Xây dựng năng lực và Thực hiện các dự án ODA nghành nước tinh Ninh Thuận làmột trong những đơn vị đã thực hiện các dự án theo phương hướng phat triển néu trên,</small>

trong những năm qua và đang triển khai thực hiện các Dự án trọng điểm, bao gồm các

<small>Dự án như sau: (1) Các dự ấn hoàn thành: Dy án Nâng cao năng lực quản lý nguồn</small>

nước, dịch vụ công và CCHC tỉnh NT- Hợp phần NCNL &QLNN, CCHC- HT cấp, nước sinh hoạt cho 75,000 din huyện Ninh Hải- Hệ thống thoát nước thị trin Khánh <small>Hải và Phước Dân - Hệ thống cấp nước tạo nguồn dọc kênh Bắc- Kênh Nam vồn tải</small> trợ khơng hồn lại Vương Quốc Bi; Dự án quản lý nguồn nước tang hợp và phát triển <small>đô thị trong mỗi liên hệ với biển đổi khí hậu tinh Ninh Thuận vốn tải tre khơng hồn</small> lại Vương Quốc Bỉ: Dự án Hệ thống cắp nước Sơn Hai vin Ngân sich Trung ương:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

(2) Dự án xin tạm đừng: Dự án Hệ thống thu gom, xử lý và tái sử dụng nước thải TP,

PRIC vốn tải trợ 35% khơng hồn lại của Ha Lan ; (3) Các dự án đang triển khai: Môi

trường Bên vững các thành phố Duyên Hải- Tiểu dự án thành phố Phan Rang- Tháp

Chim vén vay Ngân hang thé giới: Chương trình mở rộng quy mơ vệ sinh vả nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vốn Vay ngân bảng thé gi;

"Nhằm thực hiện các dự án này một cách có hiệu quả, đem Iai giá tị kinh tế cao cho

<small>tính Ninh Thuận. Đồ là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay</small> nói chung của tinh và riêng Ban Xây dựng năng lực tinh Ninh Thuận cần tìm kiếm

những cách thức tổ chức và quản lý khác nhau để tổn tại và phát triển. Điều đó nghĩa là Ban xây dựng năng lực tỉnh Ninh Thuận phái tinh toán và tim cách nhằm nâng cao

<small>hiệu quả quản lý đảm bảo việc quản lý Khoa học, hợp lý.</small>

Tir những lý do nêu trên, với những kiến thức được học tập và nghiền cứu ở nhà ‘rung cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác tại cơ quan, tơi chọn để tai" Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực Quản lý dự án xây dung tại Ban Xây

<small>cdựng năng lực tỉnh Ninh Thuận” làm luận văn nghiên cứu của minh,</small>

<small>BAN ĐỒ HANH CHEÊNH TÍNH NINH THUẬN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

2. Mye đích của để tài

"Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp có tính khả thi, có cơ sở lý luận va thực tiễn

<small>nhằm nâng cao năng lục Quản lý dự án ti Ban Xây dưng năng lye tỉnh Ninh Thuận.</small>

3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4) Doi tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của dỀ t là công tắc Quản lý trong các dự én đầu tr xây dựng

<small>cơng trình tại Ban Xây dung năng lực tỉnh Ninh Thuận.5) Phạm vi nghiên cứu:</small>

<small>VỀ mặt khơng gian thì đề tà tập trung nghiên cứu chủ yếu về công tác Quản lý dự án</small> đầu tr xây đựng cơng trình tại Ban Xây dung năng lực tỉnh Ninh Thuận.

<small>\Vé mặt thời gian thi luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng cơng tác,</small>

Quan lý dự án của Ban Xây dưng năng lực tinh Ninh Thuận từ năm 2018 đến năm

2020 và đề xuất giải pháp Quin lý dự ân cho giai đoạn mới.

<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>

<small>"Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, tác gid luận văn sử dụng các phương phápnghiên cứu bao gồm:</small>

= Phương pháp điều tra thu thập thơng tin,

<small>= Phuong pháp kế thừa, áp dung mơ hình quan lý thông qua sách báo và thông tin</small>

~ Phuong pháp thơng kê, phân tích tính tốn, tổng hợp số liệu. ~ Phuong pháp khảo sắt thực tế.

<small>~ Phuong pháp đối chiếu hệ thống văn bản pháp quy như: Nghị định; Thông tu; Luật</small>

<small>xây dựng của nhà nước.</small>

<small>~ _ Phương pháp iếp cận thông tin dự ân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học

Với những kết quả đạt được theo định hướng nghiên cứu lựa chọn dé tải sẽ góp phần <small>hệ thing hóa, cập nhật và in hồn thiện cơ sởý luận về cơng tác Quản lý trong các,</small>

dir án đầu tr xây dựng công tình, các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý trong các Ban

<small>“quản lý dự án xây dựng. Những kết quả nghiên cứu của luận văn đạt được sẽ là ti liệu</small>

<small>tham khảo hữu ích cho cơng tác giáng dạy, học tập và nghiên cứu về Quản lý dự án</small>

đầu tư ây đụng cơng trình 9) Ý nghĩa thực tến

Kết quả nghiên cứu, phân tich đánh gi vi để xuất giải php của để tải sẽ là ti liệu

<small>tham khảo có giá trị gọi mở trong việc tăng cường hơn nữa hiệu quả công tác Quản lýtrong các dự án đầu tư xây đựng Không chỉ cho Ban Xây dưng năng lực tinh Ninh“Thuận mà con cho các Ban Quản lý dự án hoạt động trong lĩnh vực xây dựng</small>

6, KẾt quả đạt được

<small>Hệ thống cơ sở lý luận về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Những kinh.</small>

nghiệm có được trong q trình Quản lý dự án đầu tu xây dựng cơng trình ở nước ta và trên thể giới trong thời gian qua

<small>Phân tích, đánh giá thực trạng công tác Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình củaBan Xây dung năng lực tinh Ninh Thuận.</small>

Nghiên cứu, a xuất một số giải pháp có ca sở khoa học và thực tiễn, có tính khả th

<small>nhằm nâng cao năng lực của Ban Xây dung năng lực tinh Ninh Thuận.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE DỰ ÁN VÀ QUAN LY DỰ ÁN DAU

TU XAY DUNG CONG TRINH

<small>1.4 Tổng quan về Dự án và Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình</small>

<small>1.1.1. Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tr xây dựng</small>

<small>LLL Dưền</small>

<small>“Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và theo tiêu chuẩnViệt Nam đã đưa ra định nghĩa về dự án như sau:</small>

Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được kiêm sốt có thời hạn bit đầu và kết thúc, được tiền hành để đạt được một mục tiêu phủ hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cá các rang buộc về thời gian, chí phí và nguồn lực.

“Theo một quan điểm khác thi dự án đầu tư là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các <small>nguồn ti nguyên hữu hạn sẵn có để tạo ra những lợi ch thiết thực cho nhà đầu tư và xã hội</small>

11.12 Deen đầu tr

<small>Dự án la tổng thé những chính sách, hoạt động vé chỉ phí liên quan với nhau được thiết</small>

<small>kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định; Dự án đầu.</small> là tập hợp những dé xuất về việc bs vin dé tạo mới, mở rộng hoặc cãi tạo nhũng đối <small>tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng vẻ số lượng, cải tién hoặc nâng cao chất</small>

<small>lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.</small>

(Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không phải đừng lại

<small>là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thé va mục tiêu xác định. Dự án.</small>

<small>Khơng phải là một nghiền cứu trầu tượng hay ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên</small>

<small>một thực tẾ mới mà trước đó chưa từng tồn tại. Dự án đầu tư có thể được xem xét dưới</small> nhiều góc độ khác nhau như: Xét về tổng thể, hình thức, quản lý, kế hoạch hóa, phân

<small>cơng lao động xã hội, Dự án đầu tư là công cụ để tiến hành các hoạt động đầu tư.1.1.1.3. Dự ân đầu te xây đựng cơng trình:</small>

“Theo giải thích của Luật Xây dựng Việt Nam số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 tỉ

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Dự án đầu tu xây dựng cơng tình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng

<small>hành hoạt động xây dựng đểdựng mới, sửa chữa, cải lạo cơng trình</small>

xây dựng nhằm phát triển, duy tì, ning cao chất lượng công trinh hoặc sản phẩm, dịch

<small>vụ trong thời hạn va chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự.</small>

fin được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cầu tiền khả thi đầu tư xây dụng, Báo cán <small>nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật đầu tư xây dựng.</small> “Trong 46, vin nhà nước bao gồm vốn ngân sich nhà nước, vốn tin dụng do Nhà nước

<small>bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nha nước, vốn đầu tư phát triển của doanhnghiệp nhà nước; Vốn vay và ác vốn khác do Nhà nước quản lý</small>

<small>1.1-L4 Nội dung của dự én đầu tự xây dựng cơng trình</small>

<small>Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình gdm hai phần: phin thuyết minh và phần</small> thiết kế cơ sở.

<small>4) Phần thuyết minh của dự án</small>

Phan thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cơng trình được lập tuỳ theo loại dự án đầu tư xây dựng công tỉnh, trước hét thể hiện được mục tiêu và sự cần thết phải đầu tư thông qua việc đánh giá nhu cầu sin xuất, tác động xã hội đ <small>với địa phương, khu vựcthực hiện dự án. Thuyết minh dự án phải chỉ ra các đặc điểm của dự án như hình thức.</small>

đầu tư, địa dic <small>xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên</small> liệu, các tổ đầu vào khác... Sau khi chứng minh mục tiêu và sự cần thiết phải đầu.

<small>ty án đầu tư xây đụng cơng trình phải mơ tà đặc diém của cơng trình xây dựng như</small>

quy mơ, điện tích xây dựng, các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án, phân.

<small>tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suit. Bing thời. đưa ra được các</small>

giải pháp thực hiện trong các giai đoạn của dự án. Một phần quan trọng không thể.

thiểu trong lập dự án đầu tư xây dựng công trinh đỏ là đánh gid tác động môi trường, <small>các giải pháp phòng chảy, chữa cháy, yêu cầu an ninh quốc phòng. Phần cuối của</small> thuyết minh dự án đầu te xây dựng cơng tình là xác định tổng mức đầu tr của dự án, khả năng thu xếp vốn, cung cấp vốn theo tiến độ thực hiện dự án, phương án hồn trả vốn và phân tích đánh gid hiệu quả kinh tế tai chính, kinh tế - xã hội của dự an. từ. <small>phương án giải phóng mặt bằng, tải định cư, phương ấn hỗ trợ xây dựng ha ting kỹ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>thuật, phương án thiết kế kiến trúc cơng trình... trong giai đoạn chuẩn bị đầu tw đến</small>

<small>phương ân khai thác dự án, sử dung lao động, phân đoạn thực hiện, tiễn độ thi cơng vàhình thức quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án.</small>

'b). Phân thiết kể cơ sở

“Thiết kế cơ sở của dự ân đầu tư xây dựng công tỉnh là bước đầu tiên trong t

<small>Nahi định số 59/2015/ ND-CP ngày 18/06/2015</small>

<small>t kế xây</small>

<small>inh, Theo Điều</small>

<small>dựng công</small>

<small>“Thiết kế xây dựng công trình bao gồm 3 bước: Thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết</small>

<small>kắbản vẽ thi công. Ty theo loại, cắp của cơng trình và hình thức thực hiện dự án, vige“quy định số bước thiết kế xây dựng cơng trình do người quyết định đầu tư quy</small>

<small>.địnhthực hiện một bước, hai bước hoặc ba bước,</small>

Đối với những công trình chỉ yêu edu lập bảo cáo kinh tế kỹ thuật thi thiết kế một bước. đó lđ thiết kế bản vẽ thi công. Trường hợp này thết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thi <small>kế bản vẽthi công được gộp thành một bước gọi là thiết kế ban vẽ thi cơng</small>

Đối với những cơng trình phải lập dự án đầu tr xây dựngthi thit kế hai bước đồ là <small>thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thí cơng, Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và</small>

<small>bước</small> bản vẽ thi công được gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản về

<small>thi công.</small>

Đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mơ lớn, u cầu kỹ thuật và điều kiện thì cơng phúc ạp thì thiết kế ba bước đồ làthit kế cơ ở, thiết kế kỹ thuật và thiết ké bản vẽ thi công, Tuy theo mức độ phức tạp của cơng trình, việc thực hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tr quyết định

<small>Đối với côi1g trinh thiết kế hai bước hoặc ba bước thì phải lập dự án đầu tư.</small>

“Thiết kế cơ sở được thực hiện trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây ưng cơng trình, bảo

<small>đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu phủ hợp với các quy chuẩn, tiêu</small>

<small>“chuẩn xây dựng,</small>

Nội dung thiết kế cơ sở bao gm phần thuyết minh và phần bản vẽ. Phin thuyết minh thiết kế cơ sở giới thiệu tom tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mat bằng

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>xây dung, vị trí quy mô các hạng mục công tinh... đưa ra các phương án công nghệ,</small>

phương én kiến trúc, phương ân kết cấu chính. hệ thơng hạ ting kỹ thuật, phương ấn bảo vệ, giảm thiểu tác động mơi rường, phịng cháy, chữa cháy... Phần bản vẽ bao

sồm bản vẽ tổng thé mặt bằng cơng trình, sơ đồ cơng nghệ dây chuyền cơng nghệ.

1.1.1.5 Cúc giải đoạn của dự ân đầu tr

<small>‘Theo cách thông thường và theo cách phân kỳ của quy phạm pháp luật hiện hành,</small>

<small>vòng đời của một dự án. tư được chia ra làm 3 giai đoạn khác nhau trong, đó là:</small>

giai đoạn chuẩn bị đầu tư giai đoạn thực hiện đầu tr và iai đoạn kết thúc đầu tư (vận hành các kết quả đầu tu). Tuy nhiên, xét theo quá trình, thì từ khi hình thành ý tưởng. «én khi kết thúc dự ân của quân lý dự án. thông thường một dự án đầu tw xây dựng

<small>công trình phải rải qua các quả trình sau: Xác định dự án; Phân tích và lập dự án;“Thắm định và phê duyệt dự ân; Triển khai thực hiện dự ân: Nghiệm thư tổng kết vàgiải thé dự án</small>

<small>a) Xác định dự án</small>

<small>Xác định dự án là giai đoạn đầu tiên trong vòng đời dự án, trong giai đoạnnày, chủ đầu.</small>

tư và nhà uan lý dự án có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh vực có tiềm năng để đầu tư, trên cơ sở đồ hình thành sơ bộ các ý đồ đầu

<small>5) Phân tích và lập dự án</small>

Day là giai đoạn nghiên cứu chỉ tiết những ý tưởng đầu tư đã được dé xuắtrên các phương tiện: kỹ thuật tổ chức - quan lý, th chế xã hội thương mại, ải chính, kính tế Nội dung chủ yếu của giai đoạn phân tích và lập dự an là nghiên cứu một cách tồn.

<small>diện ính khả thi của dự án. Ty theo quy mô, ink chất, cắp độ của din mã trong gsi</small>

<small>đoạn này có thể gdm 2 bước: nghiên cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi, Các dự án</small>

<small>lồn và quan trọng thường phải thông qua bai bước này, côn các dự án nhỏ và không‘quan trong thi trong giai đoạn này chi edn thực hiện bước nghiên cứu khả thí, Chuẩn bị</small>

tốt và phân ch kỹ lưỡng sẽ làm giảm những khó khănvà chỉ phí trong giải đoạn thực

<small>hiện dầu tư,</small>

<small>©) Thắm định và phê duyệt dự án</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Đối với các dự ân sử dụng vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn Thắm định và ph duyệt

<small>cảự ân được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà nước chuyên ngành, các tổchức ti chính và các thành phần tham gia dự án. Mục đích của việc thẳm định và phê</small>

duyệt dự án là nhằm xác minh, thẩm tra lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự án. trên cơ sở đó chip nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ được phê duyệt và đưa vào thực hiện nếu nó được thẩm định xác nhận là có hiệu quả

<small>và có tinh khả thi, Ngược li, thì ty theo mức độ đạt được, dự án có thể được sửa đổi</small>

<small>cho thơa đáng hay buộc phải lam lại cho đến khi được chấp nhận</small>

<small>4) Triển khai và thực hiện dự én</small>

‘Trig khai thực hiện dự án là giai đoạn bắt đầu triển khai vẫn và các nguồn lực vào để thực hiện dự án đã được phê duyệt đến khi dự án chim dứt hoạt động. Thực hiện dự án.

<small>là kết quả của một quả trình chuẩn bị và phân tích kỹ lưỡng, song thực t rất ít khỉ</small>

<small>duge tiến hành đúng như hoạch định. Nhiều dự án không dim bảo được tiến độ thời</small>

<small>gian và chỉ phi dự kiến, thậm chi một số dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giipháp kỹ thuật khơng thích hợp Thường có nhiều khó khăn, biển động, rủi ro thườngxây ra trong giai đoạn thực hiện dự án, vì thể, giai đoạn này đồi hỏi các nhà quản lý dự.ấn phải hết sức lĩnh hoạt, nhậy bén, thường xuyên giám sát, đánh giá quả trinh thực</small>

<small>hiện để phát hiện kịp thời những khó khăn, tình hng dé đưa ra các biện pháp giải</small>

cquyẾt, xử lý thích hop, đơi khi phải quyết dịnh điều chỉnh lại các mục tiêu và phương

<small>+) Nghiệm thu tổng kế và giải thể dự án</small>

<small>“Giai đoạn nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án tiến hành sau khi thực hiện dự án đầu</small>

tur xây đựng cơng trình nhằm làm rõ những thành công va thất bại trong tồn bộ q

<small>trình triển khai thực hiện dự án, qua đó rút ra những kinh nghiệm và bai học cho quan</small>

lý các dự án khác trong tương lai, Kết thúc và giải thé dự án và giải quyết việc phân

<small>chia sử dụng kết quả của dự án, những phương tiện mà dự án cịn để lại và bố trí lại</small>

<small>cơng việc cho các thành viên tham gia dự án</small>

1.116. Các yêu cầu của dự án đầu ne

Một dr ân đầu tư được xem là đảm bảo tinh khả thi khi nó đáp ứng các yêu cầu cơ bản sau

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Tính khoa học: Để đạt được tinh khoa học của một dự án đầu tư đòi hỏi những ngườitham gia soạn tháo, lập dự án phải tuân thú một trình tự nghiên cứu tỉ mỉ, thận trong,chính xác từng nội dung của dự án, đặc biệt là nội dung về tài chính và cơng nghệ kỹ</small>

thuật và mơi trường. Cần có sự tham gia tư vẫn của các cơ uan chuyên môn vé dich vụ. dầu trong quá trình soạn tho, lập dự án.

<small>Tính thực tiễn: Để một dự én lập ra đảm bảo tính thực tiễn, các nội dung của dự án</small>

<small>phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức</small>

<small>các điều kiện và hoàn cảnh cụ thé liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư,</small>

<small>những cơ hội thách thúc, những thuận lợi khỏ khăn và cả những rủi ro có thể gặp phải"rong tương lai thực hiện dự án.</small>

‘Tinh pháp lý: Một dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, có nghĩa la các nội dung thực hiện của dự án phù hợp với chính sách và luật pháp của Nhà nước. Diễu này đôi hỏi <small>những người lập dự án cần phải nghign cứu kỹ chủ trương, chính sich của Nhà nước</small>

<small>và các văn bản pháp quy hiện hành liền quan tới hoạt động và quản lý đầu tu</small>

<small>Tính thơng nhất: Để đảm bảo tính thống nhất, các dự án phải được tuân thủ các quy</small>

định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tr, kể cả cắc quy định về thủ tue đầu tư. Đối với các dự án quốc tế thì chúng cơn phải tn thủ những quy định ‘chung mang tính quốc tế.

112. Quân lý dự ân đầu xây đựng cơng trình

<small>1.1.3.1 Khái niện về quản lý dự án</small>

<small>Bắt kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát tiễn nhất định, Để đưa dự</small>

<small>ấn qua các giai đoạn đó, người quản lý phải bằng cách này hoặc cách khác, quản lý</small>

<small>được nó (dy án). Quản lý dự án thực chất là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời</small>

gian, nguồn lực và giám sit quá trinh phát triển của dự án nhằm dim bảo cho dự án

<small>hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và dat được các yêu</small>

cầu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>(Quan lý dự án là một quá tình hoạch định (Planning), tổ chức (Organizing),lãnh đạo(Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các công việc và nguồn lựcđể hoànthành các mục tiêu đã định.</small>

Quan lý dự án là việc lên ké hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo, giám sát, điều phối, đối

với 4 giai đoạn của vịng đồi dự én (giai đoạn hình thành dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu <small>ta giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc). Mục dich của hoạt động quản lý</small>

<small>tiêu dy án về gi thành, thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì vậy, quân lý ốt và hiệu quả</small> in là tổ chức và quản lý, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục

<small>có ý nghĩa vơ cùng quan trọng và cần thiếtdự án là một</small>

<small>Nội dung của quan lý dự ân đầu tư xây yng cơng trình tì có nhiều, nhưng nếu xét về</small>

những cơng việc chính thì bao gồm:

<small>= Quin </small><sub>lý phạm vi dn</sub>

<small>= Quin ý thôi gian dự án</small>

<small>= Quản lý chỉ phí dự án</small>

<small>= Quan ý chất lượng dự ấn</small>

~ Quin ý nguba nhân lực

<small>= Quin ý việc rao đổi hông tn dự án</small>

= Quản lý rùi ro trong dự án.

<small>= Quin lý việc mua ban của dự án</small>

<small>= Quân lý việc giao nhận dự án</small>

<small>“Các nội dưng của quản lý dự ân cổ tác động qua lại lẫn nhau và khơng có nội dung nào</small>

<small>tổn tại độc lip. Nguồn lục phân b cho các khâu quản lý phụ thuộc vào các ưu tiên cơ"bản, wu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

1122 Mạc tiêu quân ý dự ân đầu te xây dựng cơng trình

<small>Giá thành. “Thời gian.</small>

<small>Hình 1.1 Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án</small>

“uỷ thuộc vào quy mô dự án, tinh chit dự án và phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế xã <small>hội của từng quốc gia mà mỗi nước có những mục tiêu quản lý dự án khác nhau. Ở.</small>

<small>mức co bản nhất là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời gian.</small>

<small>6 Việt Nam các mục tiều của quan lý dự án đã được nâng lên thành năm mục tiêu bắt</small>

"buộc phải quản lý đó là: Chất lượng; Thời gian; Giá thành; An tồn lao động; Bảo vệ

<small>mơi trưởng.</small>

Quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhằm mục tiêu tổng thé sau:

<small>= Bim bảo việc xây dựng công trinh đáp ứng mọi yêu cầu kỹ thuật và kinh tế của</small>

chủ đầu trên cơ sở tuân hủ diy đủ các uy định pháp luật v8 xây dựng và các quy

<small>định pháp luật khác có liên quan,</small>

<small>= Đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian và chỉ phí xây dựng công trinh đã đượchoạch định trong dự án.</small>

<small>= Đảm bảo sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao vốn dầu tư, đặc biệt là nguồn vốn</small>

ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng cơng trình,

<small>1.1.2.3. Bản chất của quản lộ dự án đầu tự xây đựng cơng trình</small>

<small>Xây dụng là ngành cung cắp cho xã hội những nhu cầu cơ bản về cơ sở hạ tng kỹ</small>

<small>thuật như nhà ở, đường xá, trường học, bệnh viện... đỏ cũng chính là các sản phẩm của.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>nguồn lực và tài nguyên, như: Vốn, bản vẽ kỹ thuật thi công, nguyên vật liệu phục vụ.</small>

cho xây lip. Quin lý dự ân rong xây dựng chính là quản lý các hoạt động cung cấp sắc nguồn lực này và phối kết hop các nguồn lực này để tạo ra sản phẩm xây dung có

<small>chất lượng và hiệu quả.</small>

Sự khác biệt nhất giữa quân lý dự án đầu tư xây dựng với quản lý các dự án thơng <small>thường, đó là vấn để về phe duyệt bản v8 thi công, vẫn để về nguyên vật liệu, nguồn</small> lầu tư lớn. Đối với một dự án thông thường, công tác quản lý dự án thi dự án chỉ <small>“đừng lại ở khía cạnh về tài chính là chủ yếu, tức là làm sao cho một đồng vốn bỏ ra sau</small> một thoi gian nhất định đồng vốn đó <small>6 sinh lời đúng pháp luật. Con đối với một dự án</small>

xây dựng, công tác quản lý rất phức tp, các công việc trong quản ý liên quan và phụ thuộc vào nhiều yếu tổ khác nhau (các tiêu chuẩn, quy chuẳnxây dựng của nhà nước).

<small>“Các tiêu chuẩn mang tính</small> định như tiêu chuẩn về kết sấu mồng: tiêu chuẩn vỀ <small>phòng cháy chữa cháy; tiêu chuẩn về kết cấu bao che; tiêu chuẩn vẻ cung cấp điện;</small>

<small>tiêu chuẩn về ánh sing cơng trình, nhưng để đạt được tiêu chuẫn đó có nhiều cáchkhác nhau (có thể lựa chọn các chủng loại vật liệu khác nhau). Do vậy, công tác quản.</small>

lý phải làm sao cho cơng trình đạt được các tiêu chuẩn quy định vẻ chat lượng ma vẫn

<small>‘dam bảo chi phí thấp nhất</small>

Ngồi ra, dự án đầu tư xây dựng cơng trình cịn có đặc thù riêng, đó việc thiết kế các bin vẽ thi công: chất lượng, mỹ thuật cơng tình phụ thuộc vio cơng tác này, đồ là khâu quyết định đến giá thành, tiền độ của cơng tình. Nếu bản vẽ hồn chỉnh, khơng số sai sốt vé mặt kỹ thuật thi khi thi cơng ít gặp điều trở ngại. nhưng nếu bản vẽ thế <small>kế sai sót thi kh thi cơng sẽ gặp nhiều trở ng, như: phải dịng thi cơng để chờ xử lý</small> thiết ké bổ sung cho đảm bảo chất cơng trình; chậm tiến độ thi công của dự án; phát sinh khối lượng ting - lim ting ting mức đầu tư của dự án sovới giá t được phê duyệt, Đây là yếu tổ đặc thù và khác biệt nhất của dự án đầu tư xây dựng với các dự án.

<small>1124 Tác dung của quân lý đự ân</small>

Phuong pháp quản lý dự án đòi hỏi sự kết hợp của nhiều yêu tổ như sự nỗ lực, tính tập. thể, yêu cầu hợp tic...vi vậy nó có tác dụng rất lớn, dưới đây xin được trình bay một số tác dụng chủ yêu nhất,

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>‘Tang cường sự hợp tắc giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của các thành viêntham gia dự án,</small>

“Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khan vướng mắc niy sinh và điều chỉnh kip thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được. Tạo điều kiện cho việc dim phản rực tip giữa các bên liên quan để giải quyết những bit đồng

<small>Tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao hơn</small>

<small>1.2. Tình hình cơng tác Quản lý dự án đầu tw xây dựng trong và ngoài nước.(Quan lý dự án là ngành khoa học nghiên cứu vé vig lập kế hoạch, ổ chức và quan lý,</small>

giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời. giam, trong phạm vĩ nga sách đã được duyét, dim bảo chất lượng, đt được mục tga

<small>‘eu thể của dự án và các mục dich đề ra</small>

<small>Mục tiêu cơ bản của việc quản lý dự án thể hiện ở chi dng việc phải được hoàn.</small>

<small>thành theo yêu cầu và bảo đảm chất lượng, trong phạm vi chỉ phí được duyệt, đúng</small>

<small>thời gian và giữ cho phạm vi dự án Không thay đối</small>

<small>12.1. Tình hình quản lý dự án của các Ban quân lý dự ân 6 nước ta</small>

<small>Van đề thất thoát, lãng phí rong quản lý nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ ban những</small> năm vừa qua luôn thu hút sự quan tâm quan tâm lớn của toàn xã hội, Thất thốt, lăng <small>phí điễn ra ở hầu hết các dy án, cơng ình: ở mọi cơng việc, ở mọi khâu tong quả</small> trình đầu tư XDCB (tuy mức độ, phạm vi, thủ đoạn, tinh chất có khác nhau) mặc dù có.

i tư XDCB trong các thời ky.<small>chỉnh hoạt động,</small>

ói đây là lĩnh vực được điều chính, bổ sung và ban hành nhiều văn bản nhất Xem xét quả trình đầu tư XDCB cho thấy nguyên nhân của thực trang tên thi có

<small>nhiều, nhưng nguyên nhân chủ yếu có thé phân thành $ nhóm như sau:</small>

‘Thit nhất: Do đặc điểm sản phẩm XDCB có q trình thi cơng dài, chỉ phí sản xuất

<small>lớn, địa ban thi cơng rộng và phân tán, có liên quan tới nhiều cơ quan, đơn vị, tổ chức,</small>

các nhân tham gia. Đây là nguyên nhân vốn có của sản phẩm dé tạo điều kiện thất

<small>thốt, lãng phí</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>“Thứ hai: Do trình độ, năng lực hoặc ý thức chuyên nghiệp chưa chuyển đồi kịp, cộng</small>

<small>ới sự tác động tiêu cực của cơ chễ thi trường vio mỗi con người hoạt động trong lĩnh</small> ve đu te XDCB, đấy là nguyên nhân chủ quan của con người tre iếp tham gia

Thứ ba: Thiếu công khai, minh bạch; tinh độc lập còn hạn chế tạo điều kiện phát sinh. co chế xin- cho, gớp phần khép kin trong quản lý đầu tư XDCB. Nguyên nhân này (ạo <small>điều kiện thuận lợi cho tham những, thất thoát, lãng phí vốn đầu tr.</small>

<small>Thứ tư: Quyé</small>

<small>trung nhưng trích nhiệm thì phân tin, thiếu rõ ring, Tư vấn thiết kế thực hiện không</small> Ie, quyền lợi và trich nhiệm không tong xứng. Quyển lực thi tập đẩy đủ các tiêu chuẫn, quy chain XDCB, đưa vào gói thấu các chỉ phí sai chế độ (có tính chất hỗ trợ nhà thầu) Ban quản lý dự án cũng khơng có ý kiến, không xử lý trách nhiệm vật chat, vẫn thanh tốn bình thường cho nhà thầu, ... Như vậy, quyền của Ban.

lớn nhưng trách nhiệm của Ban quản lý dự ân rất nhỏ

<small>quân lý dự án</small>

<small>Đối với don vị tư vấn giám sit cơng việc rất năng né, địi hỏi phải có trình độ chun</small>

<small>mơn cũng như đạo đức hành nghề khá chặt chẽ nhưng thu nhập quy định cho tư</small>

<small>giám sắt cơn thấp, thu nhập chính đảng của giảm sát viên chưa đảm bảo khiển để bị</small> các yếu tổ, <small>eye tác động làm ảnh hưởng tính độc lập, khách quan công tic giámsát</small>

Dây là nguyên nhân v chế độ trách nhiệm và cơ chế phân phối

quyết côn né nang. Các thiểu số

<small>“Thứ năm: Chế tài xử lý chưa đầy đủ, chưa kiểu sai</small>

<small>phạm khi được các cơ quan chức năng phát hiện ra chủ yếu là nhắc nhờ, rút kinh</small> nghiệm, sửa lại, củng lắm là không thanh tốn chỉ phí, chưa xứ lý bồi thường tổn thắt <small>gây thigt hại về kinh tế, Hop đồng chưa ring buộc các bên bai thường thiệt bại do việc</small> thực hiện thiểu xót sai phạm, chậm tiến độ thi cơng, hoặc sai phạm nhi lẫn phải thu

<small>hồi giấy phép,</small>

Cé thể nói, qn lý dự án, cơng trình được tốt khơng chỉ đánh giá lại mơ hình PMU mà cồn hả xem xét li các hoạt động có iên quan trong lĩnh vse XDCB, cơng như về <small>chế độ, chính sách cho các đơn vị, cá nhân liên quan.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>CCing cổ và hồn thiện cơng tée tư vấn, đảm bảo tính độc lặp, khách quan, có tínhchun nghiệp cao, tính độc quyền. Tư vẫn giảm sit cin được đảo ty, bồi đưỡng vị</small>

chuyên môn và phải đạt tiêu chuẳn về đạo đức, vv. mới được cơ quan nhà nước cắp

<small>“hứng chỉ hành nghề</small>

Binh đẳng, minh bạch về trãch nhiệm vật chất cũng như chun mơn, có như vậy mới <small>tránh được sự tu tiện, can thiệp hảnh chính, ép tiền độ,</small>

<small>M</small> nh, thành ph trực thuộc TW có bộ phận chuyên trách làm công tác đền bù giải <small>phóng mặt bằng trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư để khắc phục một số thn tại như:</small> Bản giao mặt bằng không đúng thời hạn, khiếu kiện, tất thoát,

<small>Mộtsdy án đã thanh tra việc quản lý dự án tại các Ban quản lý dự án</small>

Dự án xây dựng Kho cảng xăng dầu PETEC Cái Mép giai đoạn [; Dự án xây dựng. Kho cảng xăng đầu PETEC Cái Mép giai đoạn Il và dự án xây dụng Kho tổng hợp Phú. <small>Định, Đối với đơn vị tư vấn thết kế, tư vẫn thẳm tra nhà thầu thi công, Cơ quan thanh</small> tra đề nghị kiểm điểm, rút kinh nghiệm đối với lãnh đạo các tổ chức và cá nhân có liên

<small>quan trong việc để xây ra các sa s6t về cơng tác thiết kể, lập dự tốn chưa đúng với</small>

quy định của Nhà nước làm tăng giá trị thực của các gói thầu.

Yêu cầu xử lý số tiề lập chưa đúng chỉ phi quản lý dự án với tổng giá tr trên 500 triệu đồng. Trong đó, dự án xây dựng Kho tổng hợp Phú Định trên 81 triệu đồng; D.A. xây dựng Kho cảng xing dầu PETEC Cái Mép trên 438 triệu đồng. Yêu cầu các Ban «quan lý dự án không được chỉ số tiền trên $00 triệu đồng theo quy định của pháp luật

<small>“Tổng số tễn lập, thim định. phê duyệt dự toin xây dựng cơng trình chưa đứng theo</small>

<small>quy định gin 16 tỷ đồng. Trong đó, dự án xây dựng Kho cảng xăng đầu PETEC Cái</small> Mép giai đoạn I rên 9,3 tý đồng; dự án xây dựng Kho cảng xăng diu PETEC Cái Mép

<small>giai đoạn I trên 2,7 tỷ đồng và dự án xây dựng Kho tổng hợp Phú Định trên 3.8 tỷ</small>

<small>1.2.2. Tình hình quản lý dự án của các Ban quân lý dự án trên thể giới</small>

6 céc nền kinh ế chuyển đổi, vai rd của nhà nước luôn giữ vị tí qua trọng trong mọi hoạt động của nên kinh tế. Các khoản đầu tư của nha nước được thực hiện với mục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>tiêu tăng trưởng và phát triển chung của nên kính t Tuy nhiên, kinh nghiệm của các</small> nước phát iển và đang phát triển cho thấy, vige đầu tư kêm hiệu quả kéo di của khu

<small>vực nhà nước là do quản lý kêm, thiểu trích nhiệm, lãng phí, tham những... do đó,</small>

việc quản lý đầu tư cơng phải được tn thủ theo quy trình nhất định. Đồi với đầu tư. sông về xây dựng, công tắc quản lý dự án thông qua các Ban quản lý dự án do cơ quan

<small>nhà nước thành lập.</small>

"Một s Kinh nghiện quân lý đầu ne công tai Trung Quốc và Bưuzi!

<small>Tại các nước mới như: Trung Quốc, Brazil, quân lý đầu tư công được tiễn hành theo</small> các nội dung (từ hình thành những định hướng lớn trong chính sách đầu tr cơng cho

<small>việc thẩm định, lựa chọn, lập ngân sách, thực thi và đánh giá các dự án đầu tư cụ</small>

thể), nhằm đảm bảo hiệu quả và hiệu lực của đầu tư cơng, qua đó đạt được mục tiêu

<small>tăng trường và phát triển chung của nền kinh tế.Trung Quốc</small>

Quin lý đầu tư công được phân quyền theo 4 cắp ngân sich: Trung wong. tính, thành <small>phố và cấp huyện, thin, Theo đó, cắp có thim quyền quyết định việc phân bổ ngân</small> sách của từng cấp ngân sách có tồn quyền quyết định đầu tư các dự án sử dụng vốn tir ngân sách của cắp mình.

Dối với các dự án đầu tư sử dụng vốn hỗ try từ ngân sách cấp trên phải lấy w kiến

<small>thắm định của các cơ quan liên quan của ngân sách cấp trên trước khi phê duyệt chủ</small>

trường đầu tư dự án

Việc thắm định các dự án đầu tư được triển khai thực hiện ở tắt cả các bước như: chủ trương đầu tự, báo cáo khả thi, thiết kế kỹ thuật và tổng khái tốn, thiết kế thi cơng và tổng dự tốn, đâu thu... Đồng thời, đều thơng qua Hội đồng thẳm định của từng cấp

<small>và lấy ý kithẳm định của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan cùng cấp và</small>

cấp trên nếu có sử dụng vốn hỗ trợ của ngân sách cấp trên.

Hội dồng thắm định của từng cắp do cơ quan được giao kế hoạch vốn dầu tư thành lập (Co quan quan lý chuyên ngành). Thành viên Hội đồng thẳm định bao gồm các chun

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>‘gia có chun mơn sâu thuộc lĩnh vực dự án yêu cầu, được lựa chọn theo hình thức rútthăm từ danh sách</small> ác chuyên gin được lip, quản lý & tùng cắp theo từng phân ngành.

<small>“Các chun gia này được xác định là có trình độ chun mơn thích hợp, đáp ứng u</small>

cầu thẩm định của từng dự án cụ thể

<small>“rên thực tÉ, việc quản lý đầu tư công ta các dự án ở Trung Quốc vẫn cịn xây ra nhtrạng phát sinh chỉ phí vượt dy toán, như dự án đường sắt Bắc Kinh-Thiên Tân</small> Intercity đã tang đến 75% chỉ phí. Nguyên nhân cơ bản là vi ban đầu quy hoạch xây <small>cưng đường sắt có vận tốc 200kmgiờ sau đã được nâng cắp thành 350km giờ,</small>

<small>Việc thay đổi quy hoạch xây dựng dự án đường sắt này đã dẫn tới làm tăng chỉ phi của</small>

<small>Ay dn, công việc điều chỉnh dự ân chưa thục sự hiệu quả. Cũng với đó, các hoạt động</small>

<small>kiểm tra giám sát đánh giá định kỳ cũng chưa được triển khai để cập nhật tình hình dự.</small>

<small>án và diễncủa giá nguyên vật liệu, nhân công.</small>

<small>"Để giảm những rào cản hành chính cho đầu tư tư nhân, Trung Quốc cũng đã ban hànhcác văn bản hướng dẫn cụ thể đổi với công tác lựa chọn dự án và dim bảo đảnh gi</small>

<small>độc lập của thấm định dự án và để xác định các tiêu chuẩn cụ thé</small>

Tuy nhiên, do hầu hết các dự án ở Trung Quốc đã chuyên sang chính quyền địa

<small>phương quân lý, mà it phụ thuộc vào nguồn thu ngân sách. Do đó, những văn bản</small>

hướng dẫn chỉ áp dụng cho cúc dự án được hỗ ty từ ngân sich

<small>Là nước coi đầu tư công là động lực cho tăng trưởng kính tế, nên nước này đã có cách.</small>

thúc qn lý đầu tr cơng hữu hiệu. Theo đó, Brazil đã đây mạnh xuất khẩu tải nguyên <small>thiên nhiên để gia tăng lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro cho nén kinh tẾ nước này</small>

“Trong giai đoạn 1985-1994, Brazil đã trải qua thời kỳ bắt ôn tài chính và lạm phát phi mã. Điều này phân ánh đặc diém quản lý đầu tư công ở nước này kém hiệu gu

Để khắc phục vấn đề này, Brazil đã áp dụng biện pháp thất chặt tai chính, trong đó tập trung kiềm chế thâm hụt ngân sách nhà nước bằng cách kiểm chế các khoản đầu tr <small>Cùng với đó, Chính phủ Brazil đã tập trung vào danh mục đầu tư dự án cụ thể, sing</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>lọc và lựa chọn ky lưỡng chủ đầu tr dự án có đủ năng lực triển khai dự án, trắnh gây,thất thốt, lãng phi tải sản nbd nước.</small>

<small>Tình hình quản lý dự án trong hợp đồng xây dựng của Nhật Bản</small>

Ở Nhật, những quy định trong hợp đồng xây dựng rất khác so với nhiều nước. Diều

<small>18, Luật Kinh doanh Xây dựng Nhật Bản có quy định các bên liên quan trong hợp.</small>

đồng xây dựng cần xây dựng hợp đồng dựa trên sự bình đẳng và thục hiện trích nhiệm ‘iia mình một cách trung thực và thật thả. Như vậy, ở Nhật Bán, khi tranh chấp xây ra <small>mọi vấn để đều được giải quyét trên cơ sở</small>

<small>iém tin và trung thực giữa chủ đầu tư và</small>

với những dự án quốc

<small>‘Tuy nhiên, phương pháp này không thể ứng dung đ</small>

tế khi thị trường buộc phải chấp nhận những nghỉ ngờ lẫn nhau, hệ thống 2 bên (chủ đầu tư và nhà thu, tư vấn chi là người giúp việc cho chủ đầu tư) khơng cịn phù hợp,

<small>tính minh bạch (tức cơng khai quả trình thực hiện) trở (hành u cầu tt yếu trong quả</small>

<small>trình xây đựng dự án, đồi hỏi phải thiết lập hệ thống 3 bên (gồm chủ đầu tơ, nhà thầu</small> đều được thực hiện trên cơ sở hợp đồng. Cơ cẩu

<small>và kỹ sự tư vẫn) và mọi cơng</small>

<small>“quản lý để cơng khai q trình thực hiện dự án cũng phải được thiết lập, trong đó quy</small>

inh rõ, chủ đầu tư phải cơng Khai q tính thực hiện dự án để người đóng thuế biết, kỹ sự tư vin g

kiên định mà phải công khai cả quá trình thực hiện dự án. Khi có vấn đề xảy ra tại

<small>trường, giải pháp dé giải quyết không chỉ là phương pháp kỹ thuật mà còn li cácim sát quá trình thực hiện và nhà nhà thầu phải cơng khai khơng chỉ sự.</small>

<small>phương pháp hợp đồng. Phân tích kỹ hơn, điều dé có nghĩa là khi tranh chấp hợp đồng</small>

<small>xây ra đối với dự án xây dựng quốc tế, các nhà quản lý cẩn phân ch định lượng (im</small>

ra các vấn đề thay đổi hợp đồng, khẳng định sự cần thiết xử lý các vẫn để về thay đổi

giá và đơn giá, từ đó làm rõ tính chat về quyền trong hợp đồng) còn các kỹ sư tham gia.

trực tifp ti cơng trường đưa ra những phân tích định <small>th, tức là phải phân tích vin đề</small>

cảnh hưởng đến hiệu qu <small>định lượng thay đổi giá và thời gian, từ đó làm rõ những vi</small>

phạm về hợp đồng. Tranh chấp hợp đồng được giải quyết dựa trên sự định lượng hóa

<small>chỉ phí và thời gian bồi hồn do kỹ sư tại cơng trường tinh tốn. Như vậy, quản lý dựcủa vấn để chính là</small>

án xây đựng quốc tẾ,khơng chỉ là quản lý chưng chung mã cốt

quản lý hợp đồng xây dựng. Đây là trách nhiệm không chỉ của nhà quản lý mà côn là trách nhiệm của nhân viên dự án. Họ cần thực hit ệc hàng ngày theo hợp đồng.<small>cơng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>đã được ký, kiểm sốc những thay đổi về giá, thời gian và tiến độ thi cơng. Có 3ngun tắc cơ bản trong quản lư dự án là phương pháp, tén độ và đơn giá chỉ tiết. còn</small>

sắc yếu tổ khắc như gi, chất lượng, tiến độ, thực biện kỹ thuật, quản ý hiệu quả, chất lượng và an toàn ...đều xoay quanh những yêu tổ này. Hợp đồng rt quan trọng, không chỉ là cơ sở thanh tốn mà cơn là eo sở giải quyết các vẫn đề. VỀ vin đề tham những <small>và cách phòng chống, tham những xảy ra khi thương thảo trên cơ sở hợp đồng khong</small> 4, hợp đồng một phía và hẳu hết các vẫn để không được dem ra giải quyết công khai <small>mà xử lý đẳng sau hậu trường. Ở Nhật, tham nhũng xuất hiện nhiễu vào những năm.</small> 1990 nhưng hiện nay khơng cơn nhiều nữa vì hẳu hết các hợp đồng xây dưng ở Nhật

<small>được thương thảo trên cơ sở trung thực, Nang sao hiệu quả quân lý dự án và phòng,</small>

chống tham nhũng cần sự quyết tâm của nhiều cấp, ngành và cái gốc của vin để phái bit đầu từ giáo dục.

<small>1.3.3. Những vẫn đỀ tin tại trong công tác quản lý dự án xây dựng cơng trình</small>

<small>Mặc dù các cơng trình được triển khai trong điều kiện gặp khơng it khó khăn, giá cả.</small>

<small>nguyên, nhiên vật liệu xây dựng biến động, hồi tết không thuận lợi nhưng Chủ đầu</small>

tư, Ban quản lý dự án đã tranh thủ sự quan tâm của các cắp, các ngành để triển khai, cơ

<small>bản bảo đảm</small> nd và chất lượng các công tinh

<small>Ban QLDA đã kịp thời khẩn trương và cinhững giải pháp tích cực thực hiện nhiệm vụ</small>

cược giao từ khâu lập kế hoạch tổ chức thục hiện, tổ chức đầu thầu tuy <small>chọn nhàthi</small> hop đồng thục hiện <small>im sắt thi cơng, đền bù, giải phóng mặt bằng, nghiệm thu,</small>

thanh toán theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Các cơng.

<small>trình triển khai xây dựng đúng với quy hoạch được phê duyệt.</small>

<small>Hồ sơ pháp lý của các cơng trình tương đổi diy đủ, đúng trình tự thủ tục đầu tư theo</small>

‘quy định. Các nhà thầu thi công, đơn vị tư vấn thiết kế, giám sát, kiểm định xây dựng <small>mặc dù trong điều kiện gặp nhiều khó khăn nhưng với tỉnh thần trách nhiệm cao đã nỗ</small>

<small>ng trình cơ bản dim bảo chất lượng, thực hiện đúng các quy định về</small>

<small>cơng tác an tồn lao động.</small>

<small>‘Tuy nhiên, việc triển khai đầu tư các dự án, cơng trình trên địa bản huyện Bác Ái, công</small>

<small>tác quản</small> din của Ban QLDA cũng một số tổn tại cần khắc phục, đỗ la: một số dự

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>án chậm triển khai, cơng tác giải phóng mặt bằng gặp nhiễu khó khăn; công tác khảo</small>

sit p dn đầu tư của nhiều dự án chưa sit với thự tế din đến phát sinh về hối lượng chỉ phí quản lý dự án; một số nhà thầu năng lực yếu, lim ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ, chất lượng cơng trình xây dựng.

Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư

Sự phối hợp giữa khâu khảo sát địa chất với thiết kế trong giai đoạn thiết kế cơ sở

<small>chưa thật sự kịp thoi, chất lượng và hiệu quả. Trong giai đoạn lập dự án, quá trình thực</small>

<small>hiện khảo sắt địa chất nền móng và thủy văn còn sơ sài, chưa đáp ứng tốt cho chủ tr</small>

<small>9 khi inh tốn sơ bộ phương án móng, ĐiỀu này kéo theo việc phải điều chínhphương án kết cấu mồng - tưởng vay khi chuyển tiếp qua giai đoạn triển khai bản vẽ</small>

<small>kỹ thuật thi công, làm đội giá thành và kéo dai thời gian thực hiện của dự án</small>

Khi thực hiện công tic lập Hỗ sơ thiết kế kỹ thuật, đa số Nhà thầu tr vấn thiết kế chưa <small>thực sự chú trọng đến việ lập chỉ dẫn hoặc thuyết minh kỹ thuật một cách tường</small> mình, diy di. Tôn tại này thường xảy ra trong bản vẽ thiết kế kết cầu Cầu Trần Văn <small>Năng, Chủ tr thiết kế kết cầu không chỉ dẫn rõ về phương pháp cit và nối cốt thép,</small> dẫn đến Nhà thầu thi công thực hiện cắt và nối buột cốt thép tại vùng kéo một cách

<small>‘cha quan, không đúng qui định đã gây ra hiện tượng võng và nút sản.</small>

Một số giải pháp thiết kế kiến trúc xử lý các vấn đề về vật lý kiến trúc, khí hậu chưa

hình trồng trải hoặc trong ving chịu nhiều mưa bão của huyện Thanh Binh, tinh Đồng “Tháp sẽ dé dẫn đến mái bị tốc và mắt an toàn khi sử dụng.

<small>“Giải pháp kiến trúc đóng trần thạch cao ở các khu vực ngồi nhà như hành lang, ban</small>

cơng cũng bị ảnh hưởng do gid lốc và mưa tat, nước leo gây thắm mục.

BOLDA chưa chủ trọng hoặc không đủ năng lực quản lý dẫn đến Nhà thấu tư ấn thiết kế không biên soạn hoặc làm một cách chiều lệ, sơ sài quy trình bảo tri cơng trình theo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>qui định. Do đó, khỉ cơng trình khơng được bảo hành và bảo tri theo đúng qui định</small>

cũng là nguyên nhân dẫn đến sự xuống cắp nhanh về mặt chất lượng cơng trình,

<small>Trong q trình thực hiện dự én cơng trình</small>

<small>Màng hố vật liệu xây dựng lưu thơng trên thị trường hiện nay chưa được kiểm soát</small>

<small>chật che về mặt chủng loại và chất lượng; sản phẩm vật liệu xây dựng chưa có tinh én</small>

<small>dinh và hợp chuẩn cao. Chất lượng vật liệu xây dựng nếu khơng được kiểm sốt chặt</small>

<small>chẽ sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng cơng trình xây dựng</small>

Cong tác kiểm tr, kiểm định, giám định chất lượng cấu kiện và cơng tinh xây dựng

<small>đồng vai trị quan trọng. Vì vậy, Ban QLDA cẳn tích cực, chủ động tổ chức thực hinhằm mục đích đánh giá chất lượng xây dựng và kiểm định khả năng chịu lực của kết</small>

sấu cơng trình, Tuy nhiễn, các cơng ác trên vẫn chưa có tinh dự báo và ngăn ngừa các sự số hoặc xác định nguyên nhân dẫn đến tỉnh trang xuống cấp vỀ chất lượng xây <small>dựng cơng trình, trong đó chưa dé xuất giải pháp khắc phục hiệu quả một cách cụ thé,</small> chỉ tid

<small>Việc quan lý chit lượng vẫn cơn coi trọng tính hành chính, trong khi đỏ Ban QLDA</small> phó mặc tắt cả cho các đơn vị tư vin với năng lực tr vấn không đồng đều hoặc hạn chế, Điều này dễ dẫn tới tiêu cực thong ng giữa các đơn vị trực tiếp thực hiện dự án <small>‘va năng lực tư vấn yêu kém chỉ phối làm giảm sút chất lượng cơng trình.</small>

Nhiễu cơng tình xây dựng trên nền đất được san lấp đã cổ kết một phần. Két cấu <small>móng hang mục cơng tinh chính là phương án móng sâu nên gắn như kiểm soat được</small>

<small>chuyễn vị lún. Tuy nhiên, các hạng mục phụ như bé ngằm, nền hạ ting xung quanh đặt</small>

trên nền đất tự nhiên và nếu khơng có biện pháp xử lý nền móng đúng din sẽ dễ dẫn én các hiện tượng sau:

<small>Hur hỏng ở liên kết nối giữa hang mục ha ting via hè - bậc</small>

<small>bên dưới</small>

<small>xung quanh cơng trình</small>

<small>với hang mục khối cơng trình chính. Do tơng trình chưa hồn tq</small>

<small>Hạng mục bể nước ngằm - bể xử lý nước thải có giải pháp gia có nỀn móng khơng</small>

<small>dang bộ với hang mục cơng trình chính cũng gây ra hiện tượng nút-thắm ở các bễ nay.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Nguyễn nhân của các tận tại</small>

VỀ công te khảo sắt, tt kế:

<small>= Hồ sơ khảo sắt lập chưa diy đủ, áp dụng iều chuin thiết kể không phủ hợp quy</small>

định hiện hành. Chưa kiểm soát chặt chẽ chứng chỉ hành nghề theo quy định của. (Chi ri khảo sit, Chủ t thiết kế

~_ Cơng tác lập dự tốn cịn đẻ xảy ra sai sót về khối lượng, hệ số; việc lập chỉ phi khảo sắt, thiết ế không đúng.

<small>~ _ Thiết ké ban vẽ thi công không phù hợp với thiết kế cơ sở, Đơn vị thẳm tra chưaphát huy hết tỉnh th</small>

<small>tác thiết kế, lập dự toán.</small>

<small>trách nhiệm, khơng phát hiện được những sai sót trong cơng.</small>

Về công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng:

<small>- a</small> sy trường cơng tình, cần bộ thi cơng khơng phi hp với so th

~ _ Hồ sơ dự thầu sai khối lượng; Biện pháp thi công một số phần việc va một số tiêu chí yêu cầu về kỹ thuật của vật liệu xây dưng trong hỗ sơ dự thẫu lập cơn

<small>Vé cơng tác quản lý chất lượng cơng trình</small>

= Chất lượng tại một số cơng trình chưa đạt u cầu, cịn tình trạng hư hơng và thí cơng khơng đúng thiết kế,

~ Hồ sơ quản lý chất lượng chưa đầy đủ, công tác nghiệm thu bê tông các cầu kiện một số cơng tình chưa có thí nghiệm nền mẫu tuổi 2E ngày: biện bản nghiệm tha

<small>kỹ thuật đưa các iêu chudn quý phạm không phi hợp</small>

= Nhậtký thi công ghỉ chưa được chit, không đông dẫu gip hủ heo quy định; cầm

<small>bộ giám sát không ký vào nhật ký thí cơng, thực hiện cơng tác giám sát khi chưa cóchứng chỉ hành nghé theo quy định.</small>

<small>~ Khơng có dụng cụ đo lường vật liệu đỗ bê tông, vật liệu đưa vào thi cơng chưa có.</small>

kiểm định chất lượng, cơng nhân khơng có trang bị bảo hộ lao động theo quy định.

<small>Tron bai cảnh ảnh hướng của gi cả nguyện, nhiên vật liệu có</small> động, lãi sắt <small>vay ngân hàng tăng cao, thời tiết có lúc khơng thuận lợi, nguồn vốn không kịp thời</small> việc giải phỏng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, đã làm ảnh hướng đến tin độ thi <small>công của các dự án. Nhiều văn ban hướng dẫn của Nhà nước về quản lý đầu tư có</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>những điểm còn bắt cập, tạo ra khó khăn nhất định cho cơng tác quản lý đầu tư xây</small>

~ ˆ Chủ đầu tư, trực tiếp la Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, Ban quản lý

<small>dự án va các đơn vị được giao tổ chức thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

chưa quan tâm diy đủ đối với công tác thim định thiết kế, dự oán: lập hd sơ mỏi thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu; giám sát thí cơng dẫn đến các tồn tại sai sốt gây thất thoát lãng ph tiễn của Nhà nước.

<small>= Việc chấp hành các quy định về quản ý đầu tư xây dựng của cần bộ, công chức</small>

được giao nhiệm vụ thự hiện dự án chưa diy đủ, kịp thỏi

<small>= Trách nhiệm của các cán bộ tư vẫn được giao nhiệm vụ thết kể, lập dự toán, thẩm</small>

tra, .. chưa cao dẫn đến sai sót trong khâu lập thiết kể, dự tốn.

“Tư vẫn giảm sit chưa phát huy hết tinh thin trách nhiệm trong cơng tắc giảm sắt chất

<small>lượng cơng trình.</small>

1.3 Những yếu tố ảnh hướng đến công tác quan lý dự án xây dựng cơng trình “C6 7 yếu tổ ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng.

<small>13.1 Nhâm yấu tổ chủ quan</small>

‘Thai độ: Thể hiện tằm quan trong của dự án và sự hỗ trợ của các bên liên quan.

Xác định: Dự án cần xắc định rõ phải làm gi, phương pháp tiếp cận thiết kể và chiến

<small>lược thực hiện</small>

<small>Con người: Sự quản lý và lãnh đạo.</small>

<small>Hệ thống: Kế hoạch, chế độ báo cáo, và kiểm soát để đo lường tiền độ của dự án,</small> “Tả chúc: Vai trỏ, rich nhiệm và mỗi quan hệ giữa cúc bên (ham gia

<small>132</small> nim yếu tổ khách quan

<small>Nguồn tài trợ và chương trình: Nguồn tài chính do nhà tải trợ và chủ dự án cung cấp,</small>

hoàn vốn.

<small>qua mong đợi và thời gi</small>

Ảnh hưởng bén ngồi: Như tác động về chính tr, kinh tế, xã hội, pháp ý, mỗi trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>"Những trở ngại trong quản lý dự án dầu tư xdựng</small>

<small>“Trở ngại khi hình thành dự án</small>

KẾ hoạch của dự án không khớp với kế hoạch của chủ đầu te

<small>“Thủ tục quản lý không được xác lập.</small>

“Thứ tự tu tiên khơng được thơng báo đến các bên <small>Khơng có tằm nhìn chung,</small>

“Trở ngại kh lập kế hoạch:

<small>Sử dung các cơng cụ quá phức tạp như: Phin mửi + chiến lược, kế hoạch phức tạp.</small>

Khơng khuyến khíc sang to, đự ính vé nguồn lực không thực tẾ Trở ng trong tổ chức và thực hiện

<small>Thiếu hợp tác trong nội bộ dự án, thiểu phù hợp văn hóa và kém chia sẻ thơng tin.</small>

<small>Nguồn lực khơng có sẵn khi cần thiết</small>

<small>Khơng thể kiểm tra dé biết khả năng địa phương có đáp ứng yêu cầu của việc thực thi</small>

<small>cdự án hay không.</small>

<small>Trách nhiệm quản lý không xác định hoặc không rõ rằng.</small>

<small>“Trở ngại trong kiểm sốt:</small>

<small>Khơng hiểu mục đích của kiểm sốt.</small>

<small>Khơng theo dai tiễn độ theo kế hoạch.</small>

<small>“Các cuộc họp đánh giá không hiệu quả.</small>

<small>Trách nhiệm không đi liền với quyền han.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 1</small>

“Chương! đã gii thiệu các thông tin cơ bản tổng quan về Dự án và Quin lý dự án đầu

<small>tự xây dựng công trình.</small>

Phân tích những yếu t6 ảnh hướng đến cơng tác Quản lý dự án <small>tư xây dựng cơng.</small>

trình theo các nhóm yéut6 chủ quan và nhóm yếu tổ khách quan: nêu ra thực trang

<small>công tác Quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại các Ban quản lý dự án.</small>

inh gid thành công đã đạt được, một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong

<small>việc quản lý dự án cơng trình xây dựng,</small>

<small>"Những đánh giá phân tích này làU.</small>

<small>để đưa ra các gidi pháp, kiến nghị ở chương</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

CHƯƠNG2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VE QUAN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY ĐỰNG CÔNG TRÌNH

<small>2.1 Những căn cứ pháp lý cho việc Quản lý dự án xây dựng cơng trình21.1 Những quy định pháp luật của Nhà nước</small>

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt

<small>Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/6/2014. Việc thể chế hóa Luật nhằm.</small>

dap ứng yêu cầu quản lý các hoạt động xây dựng thống nhất trong cả nước, tuần thủ

<small>chặt chẻ các quy định pháp luật theo hướng hội nhập của ngành với các nước trọngkhu vực và quốc tế</small>

Luật xây dựng được ban hành và các Nghị định hướng dẫn Luật này đã tạo ra cơ sở pháp ý iêng để quản lý hoạt động xây đựng đối với các dự án có các cơng trnh xây dựng. Phạm vi đều chỉnh của Luật Xây dựng là quy định về hoạt động xây dựng;

<small>quyỂn và nghĩa vụ của tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng công trinh và hoạt động xây</small>

dựng. Tuy nhiên những nội dung này chưa bao gồm hết các loại chương trình, dự án dầu tự khác và chưa quy định các nội dưng khắc vỀ quản lý đầu tư như: Kế hoạch đầu ‘tu; phân bổ và quan lý vốn và các nguồn lực đầu tư qua các chương trình và dự án đầu tr; tổ chức quản lý quả trinh đầu tư tử khâu ké hoạch đến khâu khai thác, <small>st đụng các</small>

cả ân kiêm tr giảm sát, đánh giá các dự ấn đầu tư để đảm bảo hiệu quả đầu tr, Luật

<small>xây dựng có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015,</small>

Luật Diu tr số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt

<small>Nam khóa XIII, kỳ hop thứ 8 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 quy định về việccquản lý hoạt động đầu t nhằm mục đích kinh doanh bao gdm cả hoạt động đầu tư sử</small>

<small>đụng vốn nhà nước cho mục đích kính doanh. Tuy nhiên, Luật đầu tr chưa điều chinh</small>

<small>việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nợ khác của nhà nước đầu tư vào cáccdự án khơng nhằm mục đích kinh doanh. Luật đầu tư có hiệu lực th hành từ ngày01/07/2015.</small>

Luật Đắu thầu số 43/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hỏa xã hội chủ nghĩa Việt

<small>Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2013 quy định phạm vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>điều chỉnh của các hoạt động đầu thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vẫn,</small> mua sắm hing hỏa, xây lắp đối với các gởi thầu thuộc dự án đầu tơ, Luật đầu thẫu

<small>hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014</small>

Luật này chỉ điều chỉnh một khâu trong quá trình đầu tư, nhưng cũng có những nội

<small>‘dung liên quan đến cả quá trình đầu tư như phần cấp quản lý trong dấu thầu.</small>

<small>Luật thực hành tiết kiệm, chồng lãng phí số 44/2013/Q1113 được Quốc hội nước Cộng,</small>

<small>hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XU, kỹ hop thứ 6 thông qua ngày 26 thing 11</small>

<small>năm 2013 quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng ngân</small>

<small>sich nhà nước, tiễn, tài sản nhà nước,lao động, thời gian lao động trong khu vực nhà</small>

<small>nước và tải nguyên thiên nhiên; Thực hành tiết kiệm, chống lang phi trong sản xuất vảtiêu dùng của nhân dân.</small>

“Trong nội dung của Luật cũng có những quy định về thực lành tit

<small>phi trong đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tiền tài sản nhà</small> nước va thực hành tết kiệm chống ling phí rong việc quản lý trụ sở làm việc , nhà

<small>công vụ của ec quan, ổ chức sử dụng kính phí nhân sách nha nước và cơng trình phúclợi cơng cộng, thục bành tiết kiệm trong việc quản lý tải sản nhà nước tại doanhnghiệp. Luật thực hành tiết kiệm, chống lăng phí có hiệu lực thỉ hành từ ngày01/7/2014</small>

Luật quản lý, sử dụng tải sin công số 152017/QH114được Quốc hội nước Cộng hịa xã

<small>hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 thắng 6 năm 2017suy đình về quản lý, sử dụng tii sản nhà nước ti cơ quan. đơn vị, tổ chức xác lập</small>

quyển sở hữu nhà nước; quản lý nhà nước về tải sản nhà nước; quyền và nghĩa vụ của các đổi tượng được giao trực tiếp quản lý sử dụng tai sản nhà nước,

Luật cung có nơi dung liên quan đến việc quản ý, khai thác ti sin nhà nước tạ các oo én và trách nhiệm của các cơ quan trong việc thực hiện đầu tư xây. quan; quy định quy

<small>căng, mua sắm ti sin nhà nước tại cúc cơ quan nhà nước, lục lượng vũ trang và cơ</small>

<small>quan sự nghiệp.</small>

</div>

×