Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Luận văn thạc sĩ Chuyên ngành Quản lý xây dựng: Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng bảo trì công trình hồ chứa nước tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.19 MB, 115 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THỊ THANH HIEN

HOÀN THIỆN CONG TÁC QUAN LY CHAT LUQNG BAO TRi CONG TRÌNH HO CHỨA NƯỚC TẠI CONG TY TNHH MTV KHAI THAC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUAN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NAM 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYEN THỊ THANH HIEN

HOÀN THIỆN CONG TÁC QUAN LY CHAT LUQNG BAO TRi CONG TRÌNH HO CHỨA NƯỚC TẠI CONG TY TNHH MTV KHAI THAC CONG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUAN

<small>Chuyên nganh: Quản lý xây dựng</small>

Mã số: 8580302

<small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS BONG KIM HANH</small>

<small>NAM 2020</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

Tôi tên: Nguyễn Thị Thanh Hiễn học viên lớp cao học 26QLXDII-NT chuyên ngành

<small>“Quản lý xây dựng, tại Viên Bio tạo và Khoa học ứng</small>

<small>hoe Thủy lời.</small>

<small>dụng miền Trung- Trường Đại</small>

Là tá giả luận văn thạc sỹ với đỀ ti “ Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng bảo tì

<small>cơng trình hỗ chứa nước tại Cơng ty TNHH MTV Khai thắc Cơng trình Thủy lợi Ninh</small>

Thuận " đã được giao nghiên cứu tại Quyết định số 107/QĐ-ĐHTL ngày 20 thing 01

<small>năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủy lợi. Tôi cam đoan đây là cơng trình</small>

nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của giáo viên hưởng dẫn. Những thông, tin, dữ liệu, số liệu đưa ra trong luận văn dược trích dẫn rõ rằng, diy đủ nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan vả trung.

<small>thực,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CÁM ON

<small>“Trong quá trình học tập và Lim luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các</small>

<small>thầy, cô giáo trường Dai học Thủy lợi, đặc biệt là PGS.</small>

<small>gia góp ý của các nhà khoa học, các nhà quản lý, bạn bẻ,</small>

Đồng Kim Hạnh, sự tham

<small>ing nghiệp và cùng sự nỗ</small>

lực của ban thân. Đến n: <small>y te giá đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề t: “Huàm</small>

kiện công tác quần lý chất lượng bảo tri cơng trình hỗ chứu nước tại Cơng ty

<small>TNHH MTV Khai thắc Cơng trình Thủy lợi Nink Thuận” chun ngành Quản lýxây đụng</small>

<small>Các</small> qua đạt được là những đóng gốp nhỏ về mặt khoa học trong quả tình nghiên một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác tác quản lý chất lượng bảo. trì cơng tình hd chứa nước tai Cơng ty TNHH MTV Khai thức Cơng tình Thủy lợi cứu vả để xt

<small>Ninh Thuận. Tuy nhiên, trong khuôn khổ luận văn, do điều kiện thời gian và trình đội</small>

6 hạn nên không thé tránh khỏi những thiễu sốt. Tác gid rt mong nhận được những

<small>ốp ý của của thầy, cơ giáo và các đồng nghiệp</small>

“Tác giả bảy tỏ lịng biết on sâu sắc đến PGS.TS Đồng Kim Hạnh đã hướng dẫn, chỉ

<small>bảo tận tình và cung cắp các kiến thức khoa học cần thiết trong quá trình thực hiện</small>

<small>luận văn. Xin chân thành cám on các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản.</small>

<small>lý xây đựng- khoa Cơng tình cũng các thiy, cơ giáo thuộc phịng Đảo tạo Đại học vaSau Đại học trường Đại học Thủy lợi đãtạo điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành</small>

tốt luận văn thạc sĩ của mình.

<small>“Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bẻ, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,khich lệgiả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn này</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MYC BANG BIEU.

DANH MỤC CAC TỪ VIET TAT VA GIẢI THÍCH THUAT NGỮ. MỞ DAU

1. Tỉnh cấp thiết của ĐỀ ti

<small>2. Mục đích nghiên cứu</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.</small>

5. Ý nghĩa khoa học v thực tiễn

<small>6. Kết quả dat được</small>

CHUONG | TONG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG BAO

<small>‘TRI CƠNG TRINH</small>

1-1 Khái qt về cơng tác quản lý chat lượng cơng trình x <sub>iy dựng.</sub>

<small>1.1.1. Các khái niệm liên quan đến QLCL cơng trình xây dựng,1.12 Mye tiêu của bảo tr</small>

<small>1.1.3 - Vai t và ý nghĩa của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng1.14. Ngun tie chung rong QLCL CTXD.</small>

<small>1.2 Cơng tác bảo trì các CTXD,</small>

<small>1.2.1 Đặc điểm của cơng tác bảo tri cơng trình xây dựng,1.2.2 Phân loại bao tri CTXD.</small>

<small>1.3 Thực trang bảo tri CTXD va công tác QLCL bảo tri CTXD hiện nay.13.1 Hiện trang các hỗ chứa nước ở Việt Nam</small>

<small>13.2. Thực trang bio tì CTXD.</small>

<small>13.3 Cơng tác QLCL bảo tri CTXD.</small>

<small>1.3.4 Cơng tác QLCL bảo tri cơng trình thủy lợi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 1 23CHUONG2 CO SỐ PHÁP LÝ VÀ KHOA HOC VE QUAN LY CHAT LƯỢNG</small>

BAO TRI CƠNG TRÌNH. 24 2.1 Cơ sở pháp lý và Quản lý Nhà nước (QLNN) về chat lượng cơng tình...24

<small>211 Casa phip if 24</small>

2.1.2 Công tác Quản ý Nhà nước (QLNN) vé chit lượng cơng trình 25

<small>2.2 Cơ sở khoa học về QLCL bao trì cơng trình. 26</small>

<small>2.3 Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi. 27</small>

<small>23.1 Kiểm tra đảnh giả cơng trinh m23:2. Bảo dưỡng cơng trình 29233° Sữa chữa cơng trình 2923⁄4. Kiểm định chất lượng cơng tinh 31</small>

23.5 Kiểm định an tồn đập, hỗ chứa. 32

<small>23.6 Quan trắc đập, 332.4 Nội dung QLCL bảo tr cơng trình thủy lợi 3624.1 Nội dung QLCL bio tri cơng trình thủy lợi 362.42, u cầu trong cơng tác QLCL bảo tri CTTL, 3</small>

2.5 Quy trình quản lý chất lượng bảo tri cơng trình hé chứa nude, 38 2.5.1. Lập kế hoạch bao trì 38 2.5.2. Cơng tác kiểm tra, quan trắc: 39

<small>25:3 Công tác bảo dưỡng, sữa chữm 39254. Công tác giám sát 39</small>

<small>25.5 Công tác nghiệm thu: 40</small>

<small>2.5.6 Lập và quan lý hỗ sơ bao tri: 40</small>

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 2. Ad</small>

'CHƯƠNG 3 THUC TRANG VA DE XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CONG TAC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG BẢO TRI CÁC CONG TRINH HO CHỨA NƯỚC:

<small>TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CONG TRINH THUY LỢI NINH.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>3.1.3 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty, 47</small>

312 Thực trang công tác quản lý chất lượng bảo trì cơng trình hỗ chứa nước tại

<small>Cơng ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận. 49</small>

<small>3.2.1 Hiện trang hệ thống cơng trình thủy lợi do Cơng ty quản lý. 49</small>

3.22 Cơng trình đã bio tri do Cơng ty thực hiện trong thoi gian gin đy... 54

<small>3.23 Đánh giá chung vé công tic quản Lý chất lượng trong cơng tc bảo t cơngtrình hỗ chứa thủy lợi của Công ty</small>

3.2.4 Thực trạng công tác quản lý chat lượng trong cơng tác bảo trì cơng trình.

<small>hỗ chứa nước của Cơng ty 6l</small>

313 Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện công tie quản ý chất lượng bảo t các hồ

<small>chứa nước tại Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận 6633.1. Giảipháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 66</small>

<small>3.3.2 Tăng cường trách nhiệm quản lý của Công ty Mì</small>

<small>3⁄33. Tăng cường việc quản lý chất lượng trong kiểm tra đánh giá các hang mụccủa hồ chứa thủy lợi 82</small>

33.4 Đảm bảo nguồn kinh phí bảo tì 84

<small>33.5 Tăng cường phối hop giữa các đơn vi tham gia 86</small>

<small>3.3.6 Tăng cường cơ sở vật chat và phương tiện quản lý. 86</small>

<small>KET LUẬN CHƯƠNG 3. 88KET LUẬN VA KIÊN NGHỊ 89</small>

TÀI LIỆU THAM KHAO 91

<small>PHU LUC %</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

<small>Hình 1. 1 Cơng trinh sữa chữa mái kênh Chính Nam- huyện Ninh Phước. 16Hình 1. 2 Cơng trình kiến cổ hóa kênh Mương Lang- TP. Phan Rang- Tháp Chàm....17</small>

<small>Mình 1.3 Cơng trinh xử lý thắm mái hạ lưu đập Sơng Biêu, huyện Thuận Nam...17</small>

<small>Hình 1.4 Sự cổ vỡ đập Ka Loko ở Hawai IsHình 1.5 Đập Bản Kiều bi vỡ và sau khi được khôi phục lại 19Hình 1. 6 Sự cổ vỡ đập Tay Ngun 20Hình 1.7 Đập chính Đầm Hà Động sau khi xây ra sự cổ 20</small>

Hình 1. 8 Tran xả lũ hồ Đầm Hà Động bị hư hong sau sự cố. 21 Hình 1.9 Sự cổ nước trần qua đập hỗ Hồ Hồ ngày 4/10/2010 2 Hình 3, 1 Sơ đồ phối hợp quan lý CTTL giữa Công ty và các cơ quan QLNN...44

<small>Hình 3, 2 Sơ đồ tổ chức bộ máy làm việc của Cơng ty 46Hình 3. 3 Hồ Phước Trung trước và sau khi bảo trì eo mái thượng lưu dp. 56</small>

Hình 3. 4 Bờ hữu của tràn xã lũ hỗ Cho Mo có hiện tượng lún. ST

<small>Hình 3.5 Nit đọc mặt đập hỗ Lanh Ra. 58</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>DANH MỤC BANG BIEU</small>

<small>1 Tổng hợp trình độ năng lực của nhân sự tại Công ty hiện nay AT</small>

3 Bảng tổng hợp các hỗ chứa và đập ding do Công ty quản lý số

<small>3 Bảng tổng hợp các trạm bơm do Công ty quan lý</small>

5 Các hd chứa nước dự kiển xây đến năm 2020

<small>6 Hiện trạng quy trình vận hành của các hỗ chứa nước. 5</small>

7 Danh sách các hé chứa thủy lợi đã được bảo tri tir năm 2015-2019. 54 3 Bảng theo đði các công trình hỗ chữa nước được bảo tr giai đoạn

<small>2015-s99 Doanh tha và Chỉ phí hoạt động của Cơng ty từ năm 2015-2019 65</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

DANH MỤC CÁC T ‘AT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

<small>BHTN Bao hiểm thất nghiệp.</small>

<small>BHXH Bảo hiểm xa hội</small>

BHYT Bao hiểm y tế

<small>cor Chủ đầu te</small>

crn Cơng trình thủy lợi crxp Cơng tình xây dựng

<small>KHKT KẾ hoạch kỹ thuật</small>

<small>NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</small>

uct Quan lý chất lượng QLDA Quan lý dự án.

<small>QLN&CT Quin lý nước và Cơng trìnhQUNN “Quản lý nhà nước</small>

SXKD: Sản xuất kinh doanh

<small>TNCN Thu nhập cá nhânTNHH “rách nhiệm hữu hạn</small>

TSCb Tải sản cổ định

<small>UBND Uy ban nhân dân.</small>

<small>XDCB “Xây dựng cơ ban</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của Đề tài

Tinh đến nay, cả nước đã đầu tư xây dựng được 6.886 hồ chữa nước trong đồ có 6.648

<small>hỗ chứa thủy lợi (chiềm 96,59) với tổng dung tích khoảng 11 tý mết khi, bao gdm:</small>

124 hỗ chứa nước lớn dung ch trên 10 triệu m3, 578 hỗ có dung tích từ (310) triệu

<small>m3, 363 hồ có dung tích từ (1+3) triệu m3, cịn lại khoảng S583 hỗ có dung tích dưới.</small>

1 triệu m3 và 238 hỗ chứa thủy. <small>ign (chiếm 3,5%) với tổng dung tích khoảng 52 tỷ m3nước (Nguồn từ “Bao cáo công tác quản lý an toàn các hỗ chứa nước của Tổng cục</small>

<small>thủy lợi năm 2015),</small>

<small>kinh tế: xã</small>

Việc xây dưng nhiều công tỉnh hỗ chứa đã góp phần thúc diy phát

<small>hội, đặc biệt góp phần vào sự phát triển nơng nghiệp, ni trồng khai thác thủy sản,Khi thác thủy điện, phát triển du lịch, cấp nước sinh hoạt, cắt giảm lũ cho hạ du, gốpphần cải thiện môi trường... Nhờ sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, từ năm 2000</small>

đến nay, trên địa bản tinh Ninh Thuận đã được xây dựng mới 17 hỏ chứa có dung tích

<small>tử (19:70/) trị</small>

nhiên, các đập của cơng trình hồ chứa nước hầu hết là đập đất, được xây dựng trong mồ, cắp nước tưới cho rên 15.000ha đắt sản xuất nông nghiệp. Tuy

thời kỳ đắt nước cơn nhiều khó khăn, tình độ kinh tổ: xã hội thắp, nha cầu dùng nước chưa cao, iêu chuẩn thiết kế thấp, nguồn vốn đầu tư thủy lợi hạn hẹp, năng lực khảo sắt thiết kể thi công, quản lý cịn nhiều bắt cập nên nhiều cơng trình không tránh khỏi các nhược diém như chưa đồng bộ, chất lượng thấp, chưa tật sự an toàn. Trải qua thời

gian đài khai thác, hầu hết các cơng trình đề!

tống cấp và tiém ẩn nguy cơ mất an

đổi khí hậu, thiên tai, lũ lụt diễn ra

<small>Ngày nay toàn cầu phải đối mặt với nh hình bis</small>

khá phúc tạp dẫn đến nguy cơ mắt an tồn có thé dẫn đến vỡ đập tạ thâm họa cho khu

<small>"vực ha du. Vì vậy cơng tác quản lý chất lượng bảo trì các hỗ chứa nước trở thành một</small>

phần công việc không thé tách rời trong host động xây đựng, nô giữ vai trồ quan trọng

<small>trong việc dim bảo an toàn khai thác sử dụng theo đúng công năng và tuổi thọ thiết kế</small>

của cơng trình. Xuất phát từ tình hình thực tiễn, tác gid lựa chọn dé tài: “Hoàn thign

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>cơng tác qn lý chất lượng bảo trì cơng trình hồ chita nước tại Công ty TNHHMTV Khai thác Công trình Thấy lợi Ninh Thuận” đŠ tin bi„ nghiên cứu nhằm gp</small>

phần hồn thiện cơng tá bảo tri cơng tình hỗ chứa nước trên địa bản tỉnh Ninh Thuận

<small>nói chung và của Cơng ty nói riêng.</small>

<small>2. Mụe đích nghiên cứu</small>

ĐỀ xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng bảo t công trinh hỗ chứa

<small>nước tại Công ty TNHH MTV Khai thắc cơng trình thủy lợi Ninh Thuận.</small>

3. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu

<small>Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác quản lý chất lượng của việc bảo trì cơng trình hỗ chứa</small>

Phạm vi nghiên cứu: Các cơng tình hỗ chứa nước tại Công ty TNHH MTV Khai thác

<small>“Công trình Thủy lợi Ninh Thuận.</small>

<small>4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

“Cách tip cận: Đánh giá thực trang vé công tác quản lý chất lượng bảo tri các hồ chứa nước tại tỉnh Ninh Thuận nói chung và của Cơng ty nói riêng, so sảnh đối chiếu với sắc quy chun, tiêu chan, nghị định. thông tr hưởng dẫn vé quản lý chất lượng cơng

<small>việc bảo trì cơng trình xây dựng,Phương pháp nghiên cứu:</small>

<small>+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;</small>

<small>++ Phương pháp thụ thập, phân tích các lều, hệ thẳng văn bản, quy phạm php luột</small>

của Nhà nước về quản lý chất lượng bảo tri cơng trình xây dựng và các văn bản

<small>khác có liên quan</small>

5, Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

<small>`Ý nghĩa khoa học: ĐỀ</small>

<small>hỗ chứa nước tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận và</small>

<small>đa ra cơ sở ý luận về thực trạng cơng tác bảo t cơng trình</small>

hướng giải quyết nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng bảo tr cơng trình hỗ

<small>chứa tại Cơng ty</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

` nghĩa thực tiễn: Hồn thiện cơng tie quản lý chất lượng bảo tì cơng tình hd chứa

<small>nước tại Cơng ty nhằm tăng cưởng an toàn hồ chứa trong quả tỉnh khi thác, vậnhành</small>

6. Kết quả đạt được

Luận văn nghiên cửa, gi quyết được những vẫn đề sau

Đánh giá tổng quan những vin đề về công te quân lý chất lượng bảo ti cơng tình hỗ

<small>chứa tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thay lợi Ninh Thuận.</small>

<small>Phân tí</small> thực trang và để xuất các giải pháp thực hiện phi hợp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng bảo trì các cơng trình hỗ chứa tại Cơng ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE CÔNG TAC QUAN LÝ CHAT LUQNG BAO TRI CONG TRINH

<small>LL Khái quất về cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng1.1.1. Các khái niệm liên quan đến OLCL công trình xây dựng</small>

<small>1.1.1.1. Cơng tình xây dựng</small>

<small>Cong trình xây dựng (CTXD) là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con</small>

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vi với đất,

<small>có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phn dưới mặt nước và phần trên</small>

mặt nước, được xây dựng theo thiết kể CTXD bao gồm công tình din dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát tiễn nông thôn, công tinh hạ ting

<small>kỹ thuật và cơng trình khác. [1]</small>

<small>Hàng năm vẫn đầu tư từ ngân sách Nhà nước, của doanh nghiệp và của người dân</small>

dành cho xây dựng rat lớn, chiếm từ 25-30% GDP. Vì vậy chất lượng CTXD lả vấn dé sẵn được quan tâm hàng đều, né cổ tác động tre tiếp đến sự phát iển bin vững, hiệu

<small>«qu kính tế và đời sống của con người</small>

1.1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dung

Chit lượng CTXD là những yêu cầu tổng hợp đối với đặc tính vé an tồn, bin vững và

<small>hợp với Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẳn kỹ thuật, phù1</small>

<small>mỹ thuật của cơng trình ph</small>

<small>và pháp luật hiện hành của Nhà Nước</small>

hợp với hợp đồng kinh

Hay nói cách khác, chất lượng CTXD là một quá trình hình thành sản phẩm xây dựng cùng với các vẫn đề liên quan khác. Một số vẫn đề cơ bản liên quan đến chất lượng

<small>CTXD lì</small>

+ Chat lượng CTXD cần quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về mục đích đầu tư xây đựng công tỉnh, từ khi xin chủ trương đầu tư, lập quy hoạch, lập dự án đến

<small>khâu khảo sát thiết kế va thi cơng cơng trình cho đến khi kết thúc dự án xong đưasơng trình vào khai thác, sử dụng và đỡ bỏ công trinh sau khi hết thời hạn phục vụ.Chit lượng CTXD được thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng vé các bản vẽ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>thiết ễ kỹ thuật cơng trình, chất lượng thi cơng xây đựng cơng trình và chất lượng“quản lý, vẫn hành và duy tụ báo tr cơng trình:</small>

<small>+ Chất lượng cơng tinh tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật</small>

liệu đầu vào, cấu kiện;

4 Các tiêu chí, tiêu chuẫn kỹ thuật xây dựng khơng chi thể hiện ở các kết quả tử

<small>„ kiểm định nguyên vật liệu và máy móc thiết bị đưa vào sử„kỹnghiệm, thế</small>

dạng tại công trinh mà côn ở chất lượng các công việc của đội ngũ công nh

<small>su lao động trong quá trình diễn ra các hoạt động xây dựng:</small>

++ Chất lượng công trinh thỉ công xây dựng luôn gắn liền với an tồn cơng trình, an

<small>tồn trong q tình quản lý, khai thác và sử dụng, đồng thời phải đảm bảo an tồn</small>

<small>trong q trình thi cơng xây dựng đổi với bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng</small>

nhân, kỹ sư công các trang thiết bị trong khu vực xây đựng cơng trình:

<small>+_ Thời gian xây dựng cơng trinh khơng chỉ thể hiện ở thời gian hồn thành tồn bộsông trinh mà côn thể hiện ở việc đáp ứng được tiến độ thi cơng cơng trình đã đượcđể ra trước đó;</small>

4+ Giá trì của cơng trình Khơng chỉ dl quyết tốn cơng trình do chủ đầu

<small>tư phải chỉ trả mà cơn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực.</small>

hiện các hoạt động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kể, thi cơng

<small>xây dựng,</small>

<small>Từ các khái niêm tiên có thể thấy: Chất lượng CTXD là đáp ứng các yêu cầu đặt rắn nhất định. Nó thể hiện sự phủ hợp vé quy hoạch dat được độ tin cậy từ<é đến thi cơng xây dựng cơng trình, vận hành theo tiêu chuẩn, quy định đã</small>

được định trước và nó có tính xã hội, thẩm mỹ, hiệu quả đầu tư. Đặc biệt, nó thể hiện

<small>được tiđồng bộ trong cơng trình và thờin thi công xây dung đúng tiến độ.1.1.1.3. Quản lý chất lượng cơng trình xây đựng</small>

<small>‘Quin lý chất lượng cơng trình xây dựng (QLCL CTXD) là hoại động quản lý của cácchủ thể tham gia các hoạt động xây dung theo quy định pháp luật cỏ liên quan tong</small>

qua trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng

<small>trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và sự an toàn của cơng trình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

QLCL CTXD là cơng tác quan trong xuyên suốt trong quả trình thực hiện dự án, từ

<small>dy toán, báo cáo kinh té kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi</small>

cơng đến khi cơng trình hồn thành và đưa vào khai thé, sử dung

<small>112 Mục tiêu của bào tì</small>

Mục tiêu của việc bảo trì la bắt kỳ hành động nao nhằm duy trì các thiết bị khơng bị hư. hỏng và ở một tinh trang vận bành đạt yêu cầu vé mặt độ tin cậy và an toàn: và nếu

<small>chúng bị hư hỏng thi can phục hồi chúng về tinh trạng ban đầu.</small>

Loại bỏ khuyết tật trong “Ngăn ngừa sự cỏ trong quả

<small>Hình 1. 1 Mục tiêu của bảo tì cơng tình</small>

1LL3- Vi tồ và ý nghĩa của quản l chất lượng cơng trình xây dựng

“Cơng tác quản lý chit lượng cơng trình xây dựng có vài trồ và ý nghĩa to lớn đối với nhà nước, CDT, ban QLDA, nha thầu thi công xây dựng trong việc đảm bảo chất lượng cơng tình xây đựng trước khi bin giao cho cộng đồng, cụ thé như

<small>+ Đối với Nha nước: Công tác QLCL thi công xây dựng được đảm bảo sẽ tạo được.</small>

sự Šn định trong toàn xã hội, tạo được niễm tin đổi với các nhà đầu tư trong và "ngoài nước tham gia vio các lĩnh xực xây dựng, hạn chế được nhiều rủi ro;

+ Chi đầu tư, Ban QLDA: Đảm bao tính nâng cao chất lượng thi cơng cơng trình xây.

<small>dựng, tiết kiệm được nguồn vốn do Nhà nước hoặc CBT để góp phần nâng cao.</small>

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>chất lượng của cuộc sống nhân dân, đảm bảo lòng tin của các tổ chức xã hội và</small>

người hướng lợ đối cỏi CDT, ban QLDA, gốp phin phát triển mi quan hệ hợp tác

<small>lâu dai bin vừng;</small>

+ Nhà thầu thi công xây đựng: Việc đảm bảo chất lượng thi cơng cơng trình xây: dmg gắn iễn với tiết kiệm nguyên nhiên liệu, nhân công. máy móc thiết bị, đồng

<small>thời áp đụng tin bộ khoa học kỹ thuật vào thi công xây dựng để nâng cao năng</small>

suit lao động cô ÿ nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tổn ti và phát triển của

<small>doanh nghiệp xây dựng để đảm bảo đời sống cho cán bộ và công nhân.</small>

<small>Hom nữa, công tácQLCL thi công xây đựng là một vẫn để sống cịn được Nhà nước vàcơng đồng đặc biệt quan tâm. Nếu công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng thực</small>

hiện tốt sẽ hạn chễ ri ro sự cổ cơng trình, uổi thọ cơng trình được kéo dài, dip ứng thời gian quy định, phát huy hết hiệu quả của dự án đã được đầu tư xây dựng. Vì vậy,

<small>việc ning cao cơng tác QLCL thi công xây dụng không những tiết kiệm được chỉ phítrong xây dụng mà cịn góp phin vào cơng cuộc phịng cl</small>

<small>ngùa thất thốt trong xây dựng cơ bản.</small>

11-4. Nguyên tắc chung trong QLCL CTXD

‘Theo điều 4 của Nghị định 46/2015/ND ngày 12 tháng 5 năm 2019 về vi <sub>e quản lý:</sub>

<small>chất lượng bao tri cơng trình xây đụng, quy định các nguyên tắc chung trong QLCL</small>

<small>'CTXD như sau [4]:</small>

+ CTXD phải được kiểm dost chất lượng theo quy địh của Nghị định

<small>4622015/NDngây 12 thắng 5 năm 2015 và pháp luật có liên quan từ chuẩn bi,thực</small> đầu tư xây dựng đến quản lý, sử dụng công trinh nhằm đảm bảo an tồn

<small>cho người, ải sản, thiết bị cơng tì lh và các cơng trình lân cận;</small>

<small>+ Hạng mục cơng trình, CTXD hồn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụngsau khi được nghiệm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn</small>

áp dụng, các yêu cầu cầu của hợp đồng xây đụng và quy định của pháp luật có liên

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>thầu chính hoặc tổng thiu có trich nhiệm QLCL cơng việc do nhà thầu phụ thựchiện:</small>

+ CDT ó trách nhiệm tổ chức QLCL cơng trinh phù hợp với hình thức đầu tư, hình thức quản lý dự án, bình thức giao thầu, quy mô và nguồn vốn đầu tr tong quả trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trinh theo quy định của Nghị định này. CDT được quyền tự thực hiện các hoạt động xây dựng đến đủ điều kiến năng lục theo

<small>«ay định của pháp luật</small>

<small>+ Co quan chuyên môn vé xây dựng hướng dẫn, kiểm tra công tác QLCL của các tổ</small>

“chức, cá nhân tham gia xây dựng cơng trình; thẩm định thiết kể, kiểm tra công tác nghiệm thu CTXD, tổ chức thực hiện giám định chit lượng CTXD; kiến nghị và xử lý các vi phạm về chất lượng CTXD theo quy định của pháp luật;

++ Các chủ thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng

<small>các công việc do minh thực hiện,</small>

<small>1.2 Công tác bao tri ede CTXD</small>

Bảo tr cơng ình xây đụng là tập hợp các công việc nhằm dim bảo và duy tỉ sự kim việc bình thường, an tồn của cơng tình theo quy định của thiết kế trong quá trình

<small>khai thác sứ dụng [3]</small>

<small>Bảo trì cơng trình gồm các hang mục:</small>

+. Bảo ti phần xây dựng (bảo trì kết cấu cơng trình, bảo trì chỉ tiết kiến trúc) ++ Bảo tr phần thiết bi, hg thống: bảo tr thiết bi, máy móc, hệ thống điện,

<small>Bảotä xuất h n khi con người biết sự dụng các dụng cụ, đặc biệt kế từ khi bánh xeđược phất min, Nhưng chỉ vào thập nign vita qua bảo tri mới được coi trọng đúngmức khi cổ sự gia tăng về số lượng và chủng loại của các tải sản cổ định như may</small>

móc, thiết bị, nhà xưởng trong sản xuất cơng nghiệp. Người ta đã tính được: chi phí đẻ uy tr thiết bị vận hành đạt yêu cầu bao gồm các hoạt động bảo ti phòng ngừa và

phục hồi trong suốt tuổi đời của chúng bằng 4-40 lin chỉ phí mua thiết bj đó.

Lịch sử bảo trì đ trải qua 3 thể hệ. Thể hệ thứ nhất bắt đầu tử xa xưa đến chiến tranh

<small>thể giới thứ I, ở thế hệ này công nghiệp chưa phát triển, chưa có các phương pháp bảo,</small>

trì hợp lý cho may móc, bảo tri được hiễu là sửa chữa cic máy móc và thiết bị khi có

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

hư hong. Thể hệ thứ 2, chiến tranh thé giới thứ I đã làm đảo lộn ắt cả, khi đó như cầu

<small>hàng héa tăng trong khi nguồn nhân lực cung cắp cho công nghiệp lạ sút giảm đáng</small>

kể khiến cho cơ khí hóa được phát trién mạnh mẽ để bù đắp lại nguồn nhân lực bị thiếu, nhiều máy móc phức tạp đã đưa vào sản xuất, cơng nghiệp đã trở nên phụ thuộc. nhiễu vào máy móc và thiết bi, vì vậy để trình làm mắt thời gian khi có những sự cổ

<small>xảy ra khi đồ khái niệm bảo tì phơng ngừa xuất với mục tiêu là giữ cho thế bị luôn</small>

hoạt động ở trạng thái ôn định chứ khơng phải sữa chữa khi có hư hỏng. Thể hệ thứ 3,

<small>từ giữa những năm 1980, công nghiệp thể giới đã có sự thay đổi lớn, những thay đổinày đồi hỏi và mong đợi ở bảo tri ngày cảng nhiễu hơn để đảm bảo khả năng sin singvà độ tin cây cao hơn, an toàn hơn, chit lượng hơn, không gây hại môi trường, tuổi thọ</small>

thiết bị dài hơn và hiệu quả kinh tế cao hơn.

"gậy nay, các nước tiên tiễn trên th giới đều cho rằng chiến lược quản lý ải sản phải

<small>thiết lập trên cơ sở đảm bảo chất lượng dai hạn thông qua các biện pháp kỹ thuật vàcác i tư và khai thác</small>

pháp lý xuyên suốt các gai đoạn từ chun bị đầu tư, thực hi

<small>nhằm đảm bảo và duy tri sự làm việc bình thường, an tồn của cơng tinh theo quy định.</small>

kế trong suốt quá khai thác sử dụng. Chiến lược nảy được cụ th

<small>‘qua chế độ bảo trì CTXD.của thi</small>

Danh từ “bao trì" ở Việt Nam được xuất hiện đầu tiên khi thiết bị máy móc được nhập. vào cuỗi thể kỹ 19, đầu thể kỷ thứ 20, Đối với đối tượng là các cơng trình xây đựng thi

<small>„ "bảo dưỡng”. Những năm.</small>

fin được phd

<small>việc bio tri được sử dụng với các từ "duy tu”, "sửa chữ:</small>

din đây cụm từ “bảo tri cơng trink <small>táo trì cơng trình xây dựng” mới</small>

<small>biển. Bảong trình xây đựng được hiểu gồm bảo trì v kiến trúc, kết cầu và các hệ</small>

thống kỹ thuật cơng trình.

<small>12.1. Đặc điểm của cơng tic bảo tì cơng trình xây dựng</small>

<small>im bảo các hoạt động bảo tei cơng trình thủy lợi diễn ra thường xuyên, liên tục,</small>

thống nhất, đúng thảm quyển phù hợp với quy định về trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ tng cơng trình và đảm bảo phát huy trách nhiệm của của người có trách nhiệm bão tr

<small>sông tinh theo đúng quy định của pháp luật quan lý chật chế chất lượng, số lượng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>khối lượng, tiêu chuẩn bảo tri cơng trình nhằm đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu củacông tác bảo trì cơng trình xây dựng.</small>

Đảm bảo các yếu tổ kỹ thật, <small>lêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của công trình theo quy.</small>

định của bảo trì cơng trình đáp ứng yêu cầu dat ra

<small>Ngăn ngừa những hư hỏng, xâm hại có thể phát sinh, kéo dai tuổi tho của cơng trình,phát hiện và có biện pháp sửa chữa, xử lý kịp thời những hư hỏng, xăm hại đã phátsinh để đảm bảo cơng trình được an tồn, đáp ứng mọi công năng thiết kế.</small>

<small>‘Bim bảo hiệu qua hoạt động bảo vệ kết cấu hạ ting cơng trình: phịng, chống, khắcphục hiệu quả thiên ti, cứu nạn: phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vỉ xâm phạm,cơng trình, phạm vi bảo vệ cơng trình và hành lang an tồn giao thơng; dim bảo cho</small>

hạ ng cơng trình

<small>1.22. Phân loại bảo tì CIXD</small>

1221 Cấp bio tì CTXD

(Cơng việc bảo ti CTXD được thực hiện theo các cấp bảo t như sau

<small>> Cấp duy tu, bảo dưỡng: được tiễn hành thường xuyên đề đề phòng hư hỏng củatừng chỉ tiết, bộ phận cơng trình.</small>

> _ Cấp sửa chữu nhỏ: được tin hành khi có hư hỏng ở một số chỉ tiết của bộ phận sông trinh nhằm khôi phục chất lượng ban đầu của các chi tiết đó

> Cấp sửa chữa vừa: được tiễn hành khi cổ hư hông hoặc xuống cắp ở một số bộ

phận cơng trình nhằm khơi phục chat lượng ban đầu của các bộ phận cơng trình đó.

> _ Cấp sửu chữa tin: được tiên hành khi có hư hỏng hoặc xuống cấp ở nhiều bộ

phận cơng trình nhằm khơi phục chất lượng ban đầu của cơng trình.

<small>1.2.2.2. Các hình thức của cơng tác Bảo tri cơng trình</small>

> Bio tt luc hãng: là hình thúc bảo ti đợi cho đến kh thế bị, bộ phận cơng trình hoặc cơng trình bị lỗi, bị sự cổ và tiến hành sửa chữa, bảo tri, Hình thức bảo tri này,

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>thường được sử dụng khi sự hư hỏng không ảnh hưởng đến hoạt động hoặc sản xuất</small>

hoặc gây ra sự tiệt hại ngồi chỉ phí khắc phục sự cổ

<small>> Bao mì phịng ngừa: là hình thức bảo tủ hàng ngày (làm sạch, bôi dầu, kiếm tra</small>

va thất chặt lại bu lơng, ốc vit,...). Hình thức này được thiết kế để duy trì tỉnh trạng. sin sing làm việc của thiết bị, cơng trình thơng qua việc phịng chẳng xuống cấp, kiểm

<small>tra định kỳ hoặc chuẩn đốn tình trạng của thiết bị, cơng trình để đánh giá mức độ</small>

xuống cắp, Hình thức này được chia thành 02 hình thức bảo (1) Bao trì định kỳ và

<small>(2) Bio tri chuẩn đốn</small>

Bao tì định kỳ: bao gồm việc kiém tr định kỹ, bảo tr, vệ sinh và thay thé, sữa chữa sắc bộ phận bị hư hỏng để ngăn chặn các sự cổ bắt ngờ hoặc các vẫn đề ảnh hưởng tối “q trình vận hành.

<small>Baio trì chuẩn đốn: là phương pháp bảo tả mã tuổi thọ của các bộ phận quan trong</small>

được dự đoán dựa trên kiểm tra hoặc chuẩn đoán để khai thác tối đa tuổi thọ của các bộ phận này. So với bảo tì định kỹ, bảo tri chuẩn đốn là hình thúc bảo tì có điều

<small>kiện. Hình thức bảo tì này kiểm sốt xu hướng tinh trạng của thiết bị, công tinh dựa</small>

trên việc đo lường, phân tích các dữ liệu liên quan tới việc xuống cấp và sử đựng hệ thống theo doi, quan sắt được thiết kế để kiểm sốt tình trang của thiết bị, cơng tình thơng qua hệ thống quan trắc thời gian thực.

> Bio trì phịng ngữm tổng thé: Bảo trì phịng ngừa tổng thể cải thiện trang thiết

<small>bị, cơng trình được tiến hành một cách đáng tin cậy. Thi bi, cơng trình với một điểm</small>

ya thiết kế phải được thiết kể lại để cải thiện độ tin cây, hoặc tăng cường Khả năng

<small>bảo trì</small>

Riêng ngành thủy lợi, các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tang thủ

<small>định như sau [11]</small>

<small>lợi được quy.</small>

<small>1. Báo tri theo chất lượng thực hiện</small>

3) Bảo tỉ theo chất lượng thực hiện là iệc Nhà nước giao khoăn cho doanh nghiệp

<small>thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng được xác định trong một</small>

én nhất định được quy dinh tại Hợp đồng kinh

<small>thời gian với một s</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

b) Bio tr theo chất lượng thục hiện áp dụng đối với hoạt động bảo dưỡng thường

<small>"xuyên tải sản kết cầu hạ ting thủy lợi;</small>

<small>©) Cơ quan được giao quân lý tài sản có trích nhiệm xác định cụ thể đơn giá bảo</small>

dưỡng thường xuyên cho từng tai sản kết cấu hạ ting thủy lợi thuộc phạm vi được giao cquản lý: tỉnh cơ quan, cấp cỏ thém quyển phê duyệt Trong trường hợp tổ chức đấu

<small>thầu để lựa chon doanh nghiệp thực hiện bảo tr thì giá này là giá gối thầu;4) Bộ NN&PTNT quy định tiêu c</small>

<small>xuyên ti sản kết cầu hating thủy lợi theo chất lượng thực hiện,</small>

<small>giám sat, nghiệm thu kết quả bảo dưỡng thường</small>

2. Bảo tri theo khối lượng thực tế

Bio tri theo khối lượng thục tổ ti sản kết ấu hạ thng thủy lợ là việc Nhà nước giao cho doanh nghiệp thực hiện việc bảo trì tài sản kết cấu hạ ting thủy lợi vả thực hiện

<small>thanh toán cho doanh nghiệp theo khối lượng cơng việc thực tễ đã thực hiện;</small>

<small>Việc bảo trì theo khối lượng thực tế áp dụng đối với hoat động sửa chữa định kỳ vàsửa chữa đột xuất</small>

<small>1.3 _ Thực trang bảo trì CTXD và cơng tác QLCL bảo trì CTXD</small>

13.1 Hiện trạng các hồ chứu nước ở Việt Nam

Hiện nay cả nước có 7158 hd chứa thủy lợi với tổng dung tích khoảng 12 tỷ m’. Trong đó hồ chứa lớn hơn 10 triệu mỶ lả 221 hỗ, hỏ chứa từ 3 - 10 triệu m* là 232 hỗ còn lại

<small>là đưới 3 triệu m’ [4]</small>

<small>Sau 10 năm triển khai thục hiện chương trình đảm bảo an tồn hỗ chứa, đến nay cáchỗ có dung tích lớn hơn 100 triệu m`, hơn 10 triệu mỲ và từ 3 triệu mỲ nước trở lên bị.xuống cấp đã được sửa chữa ở mức bảo đảm an toàn cao và bảo dim an tồn. Tuy</small>

nhiên, vẫn cịn số lượng hỗ chứa có dung tích đưới 3 triệu m” được sửa chữa khơng

<small>nhiều. e tính cịn khoảng 1.150 hỗ chứa bị hư hỏng xuống cấp |5]</small>

“Các hỗ chứa thủy lợi được xây dựng và đưa vào khai thác khoảng 30-40 năm, chưa được quan tâm nhiều đến công tác quản lý, năng lục các cần bộ quản lý chưa cao hoặc

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>chưa được đảo tạo. Công tác duy tu bảo dưỡng chưa được coi trọng, thiếu hệ thống‘quan trắc cũng như các tả liệu liên quan.</small>

<small>1.3.2. Thực trạng bảo tì CTXD</small>

<small>Hiện tại, các cấp quản lý và các chủ thể tham gia hoạt động xây dựng chỉ mới coi</small>

<small>trong việc hoàn thành các khâu thực biện và trước bản giao cơng trình, cịn khí cơng,</small>

<small>trình đưa vào khai thác thi khơng cịn những chính sách chăm sóc cho cơng trình màicòn làm ngơ trước sự kệt qué của những tải sản q giá này. Chỉ rit ft các cơng trình</small>

trong điểm, cơng tỉnh có quy mơ lớn như các cơng tỉnh giao thông, hb chưa, đặp thủy

<small>lợi lớn, một số cơng trình cơng nghiệp, dân dụng... mới có quy trình chỉ được thực.</small>

hiện khi xuất hiện các sự cố hoặc hư hóng edn phải khắc phục. Ngồi ra, có nhiễu cơng,

<small>trình khơng tién hành bảo trì hoặc bảo trì khơng đúng định ky làm giảm tuổi thọ cơng</small>

trình. Đặc biệt ở một số cơng trình gây sự cổ làm thiệt hại lớn đến tiền của và tính mạng. ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả đều tr.

<small>Tại Việt Nam, hiện nay bảo trì cơng trình cịn nhiễu bắt cập, chưa thực sự được quantâm đúng mức. Trinh độ phát trién nhanh Bảo tỉ néu phần hạng theo trình độ pháttriển của thé giới thi Việt Nam dang ở thể hệ thứ nhất của bảo tr là bảo tì hư hong,</small>

1.33.1. Hệ thơng văn bản pháp lu vé bảo trì

<small>Nội dụng bảo tì CTXD đã được quan tâm cách đây 20 năm, tải qua các giả đoạn</small>

<small>khác nhau đều có những văn bản pháp luật được ban hành thể hiện nội dung nảy như:</small>

+ Thông tr 05/2001/TT-BXD gây 30/2001 v8 hướng din bảo t xây dụng:

<small>2010 về bảo trì xây dung; Thơng tư số</small>

<small>‘dan dung, cơng trình cơng nghiệ vật liệu xây dựng và cơng trình hạ ting kỹ thuật3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>446 thị; Thông tw 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 hướng dẫn lập và quản lý chỉphí bảo trì xiy dựng:</small>

<small>+ Nghị định 462015/ND-CP ngày 112/52015 về QLCL và bảo tì CTXD; Thông tr</small>

26/2016/TT. BXD ngày 26/10/2016 quy định chỉ tiết một số nội dùng về QLCL và

<small>bio ti CTXD; Thông tu 03/2017/TT-BXD ngày 16/3/2017 hướng din xác định chỉphí bảo tri CTXD,</small>

<small>to tri CTXD là khá hồn</small>

Do đó, có thể thấy hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về

<small>chinh thường xuyên được bổ sung, cập nhật để phi hợp với thực tiễn... nhưng vấn đểqua rất hạn chế</small>

<small>là việc triển khai áp dụng thực biện ở thực t</small>

<small>1.3.3.2. Đội ngũ cán bộ, nhân viên kỹ thuật liên quan đắn cơng tác bảo trì CTXDVé số lượng: nguồn lao động có chun mơn về vận hành, bảo đưỡng, bảo trì cơngtrình hiện nay bị thiếu hụt nghiêm trọng do hiện nay trong các trường đại học, trườngdạy nghề hẳu như khơng có chun ngành đảo to riêng</small>

<small>Về chất lượng: Phin lớn nguồn lao động khơng có kiến thức chun sâu về bảo trìnhưng vẫn được bổ tri đảm nhận cơng việc này</small>

<small>1.3.3.3. Trách nhiệm của các chủ thé tham gia liên quan</small>

‘Nang lực của một số chủ thể tham gia hoạt động bảo tri cơng trình xây dựng cịn hạn

<small>chế, chưa dip ứng được yêu cầu và hiu hết mọi khâu quan ly đều chưa được kiểm soát</small>

<small>chặt chẽ</small>

a. Chủ đầu tư.

<small>Nang lục quản Iy của một số chủ đầu tr trong cơng tác bảo tì cịn yếu, khơng vũngtrong chuyên môn nghiệp vụ và áp dung các văn bản pháp luật chưa đúng.</small>

[hi chủ đầu tư cồn xem nhẹ công tác bio tị, chỉ khi nào công tinh hư hỏng thì mới

<small>xửa chữa, đơi khi thực hiện qua loa một cách có hình thị trách nhiệm.</small>

'b. Nhà thầu thiết kế

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

“Theo quy định, nhà thầu thiết kế phải lập quy tình bảo t cơng trình, tuy nhiên ở Việt

<small>Nam thi các tổ chức tư vấn thiết kế thường không thực hiện đầy đủ việc lập quy trình.bảo tì cho cơng trình.</small>

Nang lực thực hiện lập quy trình bảo trì cơng trình của các nhà thầu thiết kế cịn yếu,

<small>khơng đủ năng lực, thiếu kinh nghiệm... Do đỏ, hiện nay da số các cơng trình đềukhơng có quy trình bảo trì hoặc có quy trình nhưng khơng đáp ứng được yêu cầu thực.tế</small>

<small>ce. Nhà thầu thi công.</small>

'Nhiễu nhà thầu thi cơng cịn xem nhẹ cơng tác QLCL cho các cơng trình duy tu, sửa clita, nên khơng chấp hình các q dinh v8 cơng tác QLCL, khơng lập kế hoạch và biện pháp đảm bảo chất lượng thi công.

Bắt nguồn từ công tác chỉ định thiu, một điều đang nhức nhối trong xã hội hiện này là

<small>nhiều nhà thầu thí cơng khơng đủ năng lực về kinh nghiệm, con người, tải chính, máy</small>

móc, thiết bị phục vụ thi công.... nhưng vẫn tring thầu, vi vậy dẫn đến tỉnh trang thi

<small>công bớt xén, cố tỉnh sử dụng vật liệu, vật wr sai, giảm đường kính ct thép, độ sạch</small>

của cốt liệu xảy ra rất phổ biến.

<small>4. Đơn vị quản lý sử dung</small>

Do nhiều nguyên nhân cả chủ quan và khách quan, cơ quan, đơn vị được giao quản lý

<small>sử dung cơng tình thường chậm tŠ trong việc lập kế hoạch bảo tri gdm: Công tácKhảo sát hiện trang, lập ké hoạch phân bổ vốn, kiểm tra mie độ và thời gian xuống</small>

sắp, đánh giá chất lượng cơng trình và thực hiện cơng việc sửa chữa cơng trình khi cần

<small>th„ dẫn đến chit lượng bảo tì hiện tai khơng dat hiệu qua</small>

<small>1.3.34 Nguồn khinh phí thực biện bảo tì</small>

Kinh phí đang là rio cin lớn nhất cho vin để bảo ti cơng trình ở nước ta, bởi thơng

<small>thưởng chiếm phần lớn chi phí bảo trì là dinh cho bảo dưỡng, sta chữa lớn theo địnhkỷ, nên nguồn vốn cần l rất lớn và cấp bách.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Việc lập kế hoạch, lập dự tốn bảo t cịn tắt nhiều si

<small>thanh quyết tốn chỉ phi su bảo tri khơng chặt chẽ nên nguồn vốn đã thiểu lại cảngthiểu hơn và khơng được sử dụng hợp lý, gây ng phí và thất thốt nhiều</small>

<small>1.3.4. Cơng tác QLCL bảo trì cơng trình thủy lợi</small>

<small>Céng tác QLCL bảo trì các CTTL năm trong tinh trạng chung như các CTXD đã được</small>

phân tich ở trên. Nhưng do một số đặc diém riêng của ngành, ma cơng tác QLCL bio

<small>trì CTTL có thêm mới vài nội dung khác như:</small>

+. Phin lớn các CTTL được xây đựng từ hing chục năm trước nên đến nay hầu như

<small>44a xuống cấp, hư hỏng ở nhiều mức độ khác nhau, do đó CTTL ln đứng top đầu</small>

danh sách có nhu cầu cao về bảo trì trong xây dựng. Đặc biệt trong điều kiện biển

<small>dồi khí hậu ngày một rõ rệt như hiện nay thi CTTL lạ rt dễ gặp các sự cố, ni ro</small>

va hư hong, nên số lượng cơng trình cần được bảo trì là rat lớn và cần thiết

4+ Hệ thống CTTL được xây dựng rộng khip, mỗi hệ thống lại có số lượng các hang

<small>mục, bộ phân, thiết bị cơng trình liên quan nên cơng tác quán lý bảo đưỡng, duy tu,</small>

sửa chữa gặp nhiều khó khẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

22 r s. 22

<small>1.4 Cơng trình xử lý thắm mai hạ lưu đập Sơng Biêu, huyện Thuận Nam</small>

Vi nguồn kinh phí cơn hạn hep, việc bảo tỉ các hệ thẳng cơng trình đầu mỗi hiện nay la chữa nhỏ (dip dat sat lỡ mái hạ lưu đập, nạo vét rãnh thốt chỉ mang tính chất

nước,..) sửa chữa một cách chip vá, hư hỏng đến đâu sửa chữa đến đồ. Do đó, chit

<small>lượng của cơng trình sau khi được sửa chữa, bảo tri vẫn không được cải thiện mấy do</small>

với ban đầu do thiều tính đồng bộ và thường lại xuống cấp sau một thồi gian bảo trì a phần các hang mục CTL đều năm trong đắt và dưới nước, khối lượng và quy mô cơng trình lớn nên khó đánh giá đúng chất lượng cơng trình trước khi bảo trì và khi bảo tr thi thuimg gặp nhiều khó khăn do yêu tổ khách quan gây ra

<small>“Các doanh nghiệp khai thác thủy lợi không chủ động được nguồn vốn trong hoạt động</small>

sản xuất, nguồn kănh phí theo chính sách hỗ trợ tin sử dựng sản phẩm, dich vụ cơng

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>ích thủy lợi là nguồn thu chủ yếu của các doanh nghiệp dẫn đến các doanh nghiệp bị</small>

động trong điều hành công việc, Khi cin tu sửa công tinh hoặc khắc phục sự cổ do thiên ti gây ra thì phải qua nhiều cấp giải quyết nên hông khắc phục kip thời các sự cỗ xảy ra làm ảnh hưởng đến việc vận hành khai thác cơng trình.

CTTL gắn liền với cuộc sống của người nông dân, đem lạ lợi ich trực tiếp cho người

<small>nông dân, nhưng nhận thức cũng như trách nhiệm tham gia tu sửa cơng trình cịn han</small>

chế, họ luôn chữ vào nhà nước và xem như đổ là trich nhiệm của nhà nước. Mot số sự cổ và bài học kinh nghiệm liên quan đến công tác bão trì CTTL 1. Sự cổ vỡ đập Ka Loko Reservoir ở đảo Kauai, Hawai năm 2006.

“Tháng 3/2006: Con đập Ka Loko Reservoir ở đảo Kauai, Hawai bị vỡ khiến hơn 1,5 tỷ mét khối nước đỗ xuống, làm 7 người thiệt mạng. Nguyên nhân được xác định là do tinh trang bảo dưỡng kém, tiếu kiểm tra và sửa chữa khơng hợp lý được cho là

<small>ngun nhân chính gây ra sự cổ,</small>

2, Sw cổ vỡ đập Bản Kiéu- Trung Quốc năm 1975

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>thượng nguồn sơng Hồi làm xuất hiện một trận đại hồng thủy kết hop với cửa vantrấn xã lũ bị gi, lâm trần khơng có khả năng mở khẩn cắp nên gây ra sự cỗ. Đây là tainạn do lỗi con người gây ra.</small>

3. Sự cổ vỡ đập Tây Nguyêm

"Nguyên nhân gây vỡ đập là do tổ mỗi nằm trong thân đập cũ. Loi của đập cũ được dip thủ công, đất dùng đắp đập khơng đồng nhất, có lần cả cỏ, rác và các hạt sỏi, đá nhỏ. Khi nâng cắp dip, lõi đập cũ được tân dung li nn các lục lượng thi công không phát hiện được tổ mồi.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình 1.7 Sự cổ vỡ đập Tây Nguyên

<small>4. Sự cổ đập Dim Hà Động, tivh Quảng Ninh năm 2014</small>

Nguyên nhân: Mưa lớn kéo dai làm nước lũ tràn qua kè chắn sóng, đỉnh đập bị x6i, tồn bộ mãi dip chính bị x6i sâu từ 20 - 40 em, đập phụ gần như bị phá hủy hoàn toàn Nước đổ xuống hạ du gây thiệt hai lớn vé sản xuất, đường giao thông và nhất à ngập năng ở thị trấn Đầm Hà, Tuy nhiên, không cổ thiệt hại vé người

<small>Nguyên nhân được nhắc đến nhiễu nhất là do sự lơ là trong công tác vận hành và bảo.</small>

đường thiế bị cửa van, khỉ công nhân vận hành mờ cửa van thì bị ket cửa van bên ri

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình 1, 9 Tran xa lũ hỗ Dim Hà Động bị hư hỏng sau sự cỗ

<small>5. Sự cổ đập Hồ Hô, tinh Hà Tĩnh năm 2010</small>

<small>Vio ngày 4/10/2010, trong trận lũ được đánh gi là lớn nhất từ trước tới nay tại HàTinh hi cửa ồn xã lũ bằng hệ thẳng tủy lục ca thà my không hoi động đượcNguyên nhân được xác định là do mắt điện, Cửa trăn không mỡ được, cây cối rác từ</small>

n nước từ hồ băng qua cả thin đập, dội thing xuống "bom nước” khiến chính quyển, người dân hạ thượng nguồn đỗ về nhanh đã k

nhà mấy phát điền, Hồ Hỗ Hồ như qu

lưu tải qua những giây phút hoảng sợ. Rét may tinh hung xấu nhất đã không xảy ra

<small>a</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 1. 10 Sự cố nước tràn qua đập hồ Hồ Hồ ngày 4/10/2010.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1</small>

<small>QLCL CTXD ở khâu bảo tr sau khi đưa cơng tinh vào khai the sử dụng cịn khi mớimê ở Việt Nam, nhưng thực tẾ nó đã tin ti và phát tiễn rắ lâu trong QLCL xây dựng</small>

của thể giới vì bảo trì cơng trình được đánh giá là một trong những khâu đặc biệt quan. trọng nhằm bảo dim chất lượng, tăng cường độ bền của công trình cũng như giim

<small>thiểu chi phí vận hành.</small>

Trong Chương 1, tắc giả giới thiệu khái niệm cơ bản về công tác quản lý chất lượng

<small>bảo trì CTXD, đặc điểm và vai trở của công tác quản lý chất lượng bảo tì CTXD.</small>

Đồng thời tác giá nêu và phân tích thục trạng về thực hiện công tác bảo t ở nước ta hiện nay, qua đây thấy được ring quan lý cơng tác bảo t tuy đã được Chính phủ và các bộ ngành đưa ra các Nghị đỉnh, Thông tư hướng dẫn nhưng đến nay việc thực hiện

<small>«dn chưa được chủ trọng, các cơng trình thuộc quả lý của Nhà nước có bộ máy qn</small>

lý cơng kẻnh, hiệu quả khơng cao, các chủ cơng trình chưa chú trọng hoặc thực hiện

<small>‘mang tinh hình thức,</small>

<small>2B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VE QUAN LÝ CHAT

LƯỢNG BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH.

2.1. Cơ sở pháp lý và Quản lý Nhà nước (QLNN) về chất lượng cơng trình

<small>211 Cơ sở pháp lý</small>

Hệ thông các văn bản quản lý quy phạm pháp luật về QLCL và bảo trì cơng trình đã

<small>được xây dựng tương đổi hoàn chỉnh, thường xuyên được rà sốt, bổ sung và ngày</small>

cảng hướng đến hồn thiện hơn nhằm đảm bảo và duy tri sự kim việc an tồn của kết sấu cơng tình theo thiết kế suốt quá tỉnh khai thắc, sử dụng, phân định rõ trích

<small>nhiệm của các chủ thé và cơ quan QLNN cũng như các yêu cẩu, nội dung khác vẻ quy.</small>

trình, nội dung, kế hoạch, chỉ phí thực hiện.... đối với cơng tác bảo trì CTXD.

Một số nơi dung liên quan đến công tác bảo tri CTXD dược đỀ cập, bổ sung trong văn ‘ban pháp lý mới ban hành gan đây như sau:

<small>4+ Luật xây đựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014:</small>

Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

<small>Luật Diu thấu số 43/2.13/QHI3 ngày 26/11/2013;Luật thủy lợi số 08/201 7/QH14 ngày 19/6/2017,</small>

Nghĩ định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu

<small>tư xây dựng:</small>

+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về quản lý chỉ phí đầu tư xây đựng;

<small>46/2015/NB-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quân lý chất lượng</small>

<small>+ Nghị định</small>

<small>‘va bảo trì cơng trình xây dựng;</small>

<small>+ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chỉ tiết mộtéu của Luật thủy lợi:</small>

<small>+ Nghị định 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản</small>

ấu hạ ting thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quán

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>+. Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng din thựchiện một sé điều của Nghị Định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chỉnh phủ;+ Thông ty số 03/2016/TT-BXD ngày 10/08/2016 của Bộ Xây dựng quy định về</small>

phân cấp CTXD và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;

<small>4+ Thông tư số 17/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy dịnh về năng</small>

<small>lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;</small>

<small>+. Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16/03/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xácđịnh chỉ phí bảo ti CTXD¿</small>

+ Thông số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định chỉ tiết một số nội dụng về quản lý chất lượng và bảo t công trình xây dựng:

<small>+ Thơng tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/05/2018 của Bộ Nông nghiệp và</small>

Phát tri nông thôn quy định chỉ tết một số điều của Luật thủy lợi

<small>+ Thông tw số 73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của bộ Tai chính hướng dẫn sử</small>

dụng nguồn ti chính rong quản , khai thác CTL sử đọng vốn nhà nước;

<small>+ QCVN 04-052012/BNNPTNT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia CTTL- ác quy định</small>

chủ yết

<small>+ TCVN 84122010 “Cơng tình thủy lợi- Hướng din lip quy tình vận hành CTTL”</small>

<small>+ TCVN 8414:2010 “Cơng trình thủy lợi- Quy trình quản lý vận hành, khai thác và</small>

<small>kiểm tra hồ chứa nước";</small>

<small>+ TCVN 8418:2010 "Cơng trình thủy lợi- Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảodưỡng cổng?</small>

<small>+ HHTCN 121-2002 “Quy định về lập và ban hành quy trình vận hành điều ti4 TCVN 11699:2016 "Cơng trình thủy lợi- Đánh giá an toi đập"</small>

2.L2. Công tác Quin lý Nhà nước (QLNN) về chất lượng cơng trình

<small>Theo nội dung Điều 51 của Nghị định 46/2015/NĐ ngày 12 thing S năm 2019 vềQLCL vào bảo trì CTXD, trách nhiệm QLNN vịtất lượng CTXD được quy đỉnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>«Bộ Giao thơng vận tải QLCL cơng trình giao thơng trừ các cơng trình giao thơng do</small>

Bộ Quốc phịng, bộ Cơng an QLCL các cơng trình quốc phịng, an ninh.

Ủy bin nhân dân (UBND) cấp tinh QLNN về CLCT xây dựng trên dia bản. Sở Xây

<small>dựng và các Sở quản lý CTXD chuyên ngành giúp UBND cấp tỉnh QLCL cơng trình</small>

<small>chun ngành trên đa bản như sau:</small>

<small>+ Sở Xây dựng QLCL các cơng trình dân dụng; cơng trình cơng nghiệp vật liệu xây</small>

cưng, cơng trinh cơng nghiệp nhẹ; cơng rình hạ ting kỹ thuật; cơng trình giao thơng trong đơ thị trừ cơng trình đường sắt, cơng trình vượt cầu sơng và đường quốc lộ:

<small>+ Sở Giao thơng vận tải QLCL cơng trình giao thơng trừ các cơng trình giao thơng do</small>

<small>Sở Xây dụng qn lý:</small>

+ Sở NN&PPNT quản lý chất lượng cơng trình NN&PTNT;

<small>Sở Cơng thương QLCL cơng trình cơng nghiệp trừ các công.công nghiệp do SởiXay dựng quản lý.</small>

2.2. Cơ sử khoa học về QLCL bảo trì cơng trình

<small>“Thơng thường cơng tác bảo trì cơng trình được thực hiện theo quy trình kỹ thuật đã</small>

được lập sẵn, quy trình nay được lặp căn cứ vào các quy định của pháp luật và vận

<small>cdụng tổng hợp kiến thứ chuyên môn của nhiễu chuyên ngành khác nhau. Do đó, cơ sởkhoa học về QLCL bảo tì CTXD là nhưng tiêu chuẩn, quy chuin, những luận chứng</small>

tài liệu, quy định đã được nghiên cứu thử nghiệm hoặc khảo sát đánh giá, các kiến

<small>thức khoa học đã được kiểm chứng và công nhận và được phổ biến trong các giáo</small>

<small>trình, tải liệu khoa học,</small>

Để QLCL bảo tì CTXD cần phải dựa vào các hệ thống QLCL, các phương pháp và lý

<small>luận khoa học theo kế hoạch và quy trinh có hệ thống. Việc QLCL bảo trì CTX là6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>một quá trình hoạt động liên tue từ khảo sắt, lựa chọn thiết kế, giám si, lựa chọn nhà</small>

thầu thi oi <small>yg va qua quá trình thi cơng va bản giao, bảo hành dự án.tơng trình thủy lợi</small>

<small>Nội dụng bảo trì cơng trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các.</small>

sông việc sau Kiểm tra, quan tric, kiểm định chất lượng, bảo đường và sửa chữa cơng:

<small>trình nhưng khơng bao gém các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mơ cơng trình</small>

<small>Nội dung thực hiện bảo trì CTTL áp dụng theo Điều 40 Nghị định 46/2015/NĐ-CP.</small>

<small>ngày 12/5/2015 cụ thể như sau:</small>

<small>(Chi sở hữu hoặc người quan lý sử dụng cơng tình tự tổ chức thực hiện việc kiểm ea,</small>

<small>bảo dưỡng và sửa chữa cơng tình theo quy trình bảo tr công tỉnh được phê duyệt nếuđủ điều kiện năng lục hoặc thué tổ chức có điều kiện năng le thực hiện</small>

<small>2.3.1. Kiém tra đánh giá cơng trình</small>

<small>“Cơng tác kiểm tra cơng trình thường xun, giúp phát hiện kịp thời để sửa chữa nhanhchóng, góp phần kéo dài tuổi thọ cơng trình.</small>

a, Kiểm tra hỗ chứa nước.

<small>Định kỳ kiểm tra hỗ chứa nước, thời gian được tiến hành trước mùa mưa lũ vào thang</small>

6 hằng năm, trong thời gian mùa lũ 1 tháng/1 lần. Nội dung kiểm tra:

+ Kiểm tra xung quanh bờ hồ chứa: hiện tượng thim lậu nước, sat lở bờ hd, vẫn đề bồi lắng lòng hồ, các vị trí bồi lắp.

<small>h thành hỗ chứa.+ Kiểm tra nguồn sinh thủy và lưu vực.</small>

<small>+. Kiểm tra vận hành hỗ, tinh hình tich nước, điều tiết nước tong nămb, Kiểm tra đập dâng và đập tràn</small>

<small>“Công tác kiểm tra đập ding nước và đập tran được tiến hành trước mùa mưa lũ vào</small>

tháng 5 hing năm và trong thời gian có mưa lũ 1 tháng? 1 lẫn. Nội dung kiểm tra

<small>+ Kiểm tra đập dang nước,</small>

<small>+ - Mãi thượng hạ lưu: tình hình sạc lở mái thượng, hạ lưu.</small>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>« Đinh đậpnh hình lún sụt, với đập bê ơng thi xem xét inh hình nứt né, chuyển vịdọc, chuyển vi ngang</small>

<small>+ Vật thoát nước hạ lưu: kiểm tra sự làm việc bình thường thơng qua độ đục của</small>

dòng thắm khi hồ chứa ở MNDBT

+ Kiểm tra tình hình thắm qua thân đập, lưu lượng thắm, vỉ trí thắm

<small>+ Kiểm tra đập trăn</small>

<small>© Xem xét bé mặt tran, bề mặt vai tràn và tinh hình rỗ mặt,</small>

<small>© Kiểm tra nh hình lún sut, nứt nẻ thơng qua chênh lộch mực nước trần.</small>

<small>«- Kiểm tra sân tiêu năng và sân sau, tinh hình xói, nút né, khả năng tiêu năng dong,chiy.</small>

<small># Kidm tra các mực nước trong quá trình tháo lưu lượng lũ.© _ Kiểm tra khả năng thảo lũ.</small>

c Kiễn ta cổng lấy nước

<small>“Công tác kiểm tra cổng lấy nước được tiến hành trong thời gian mùa kiệt (từ tháng 1đến tháng 8) hàng năm, số lần kiểm tra 2 lằn năm. Nội dung kiểm ta</small>

<small>= Kiểm tra rò rỉ thẩm lậu mang cổng lấy nước.</small>

Kiếm tra khả năng lly nước của cổng tạ các cao trình hỗ chứa

<small>= Kiểm ta rồ rỉ của của van cổng~ Kiểm tra bồi lắng cửa cổng ty nước.</small>

<small>= Kido trả sut 6, nit nề tưởng cảnh cổngc4, Kiểm tra hệ thẳng kênh tưới:</small>

“Công tác kiểm tra hệ thing kênh tưới được tiền hình thường xuyên quanh năm 1 lẫn”

<small>tháng. Nội dung kiểm trừ</small>

+ Kiểm tra bể mặt của tuyến kênh tưới:

<small>+ Kênh đáxem xét các vị trí sat lớ, thẳm lậu nước.</small>

<small>© Kênh xây: xem xét các vị trí bóc lớp trát, sụt lún, thẳm lậu nước.28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>+ Kiểm tra lưu lượng tai các vị trí đầu kênh nhánh:e. Kiễm tra các cơng trình trên kênh:</small>

Kiểm tra kết cấu điều kiện lâm việc của các cơng trình trên kênh. ++ Cầu máng: có lồn sụt so với kênh hai đầu, độ đốc đáy cầu

<small>++ Cổng qua đường: xem xét bgp, vỡ do các phương tiên di lại</small>

<small>+ Trin băng, cơng luồn: xem xét khả năng thốt nước khi có mưa lũ, sự bồi lắng, vật</small>

sản gây tắc

<small>+ Cửa chia nước có lấy đủ nước cho các vị trí can tưới? Có đủ chiều cao cột nước.trong kênh khơng?</small>

<small>2.3.2. Báo dưỡng cơng trình.</small>

<small>'Được thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì CTXD được phêduyệt</small>

4 phục hồi cho các cơng trình thủy lợi như

<small>Bao gồm các hoạt động kiểm tra, duy</small>

san lấp 6 gà đường quản lý, bờ kênh, xếp mái đá, mái bê tơng, tất chit vết nứt

sắt có, chim sóc trồng bổ sung, thay thé cỏ bị chét;khot thông đồng chảy, tra đầu mỡ, thay thể bu lông... và sửa chữa với khối lượng nhỏ, kỹ thuật thi công đơn giản, khơng.

<small>cần ding máy móc phúc tạp. Cụ thể, với mỗi hạng mục có: khối lượng nhỏ hơn 3m”</small>

<small>với đấu nhỏ hơn Im’ đối với xây đúc; nhỏ hơn 10m” đối với sơn chẳng rỉ sét; nhỏ</small>

hơn 20m? đối với vớt rong,

<small>2.3.3 Sửu chữa cơng trình.</small>

<small>Sửa chữa thường xun: các hoạt động Sửa chữa thông thường phải thực hiện thường.không cần qua bước kiểm tra đánh giá, việc bảo tì thường xuyên bao gồm các</small>

<small>+ Nhỏ cây cỏ mọc lên mái đập (mái hạ lưu).</small>

<small>4+ Các tu sửa nhỏ như trất lại, v bề mặt đập, v.... vào những ơi bị hur hỏng nhỏ do</small>

<small>son người hoặc tác động khác gây nên</small>

+ Nao vết bùn cất lắng đọng trong rãnh thu thốt nước rên các hành lang, thơng tắc

<small>các ống thốt nước.</small>

<small>2»</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>"Những công việc này phải làm một cách thường xuyên để giữ sạch sẽ và để ngăn ngừasự hư hong lớn hơn hoặc hạn chế tình trạng gây nicúc chỉ phí bảo ti lớn khơnglường trước được. Những công việc này cũng không yêu cầu phải lập kế hoạch của</small>

công công ty là do Trạm thủy nông lập kế hoạch và thực hiện, nhân viên quan lý trực tấp cơng tình thục hiện và báo cáo li trường trạm để kiểm tr, các thie sử dụng để

<small>thực hiện cũng chỉ cin đến các dụng cụ thông thường như gié lau, chỗ, ti nylon,</small>

<small>cade, én,</small>

<small>Sửa chữa định kỳ: Việc sửa chữa định kỳ bao gồm các hoạt động được lập kế hoạch dé</small>

tiến hành tong một khoảng thời gian nhất định đối cới những hư hỏng lớn hơn Vi

<small>sửa chữa định kỹ yên cầu cần phải có kiểm tra đánh giá, lập phương ân kỹ thuật</small>

phương án tổ chức thi công được các cấp thẳm định và có kế hoạch thực hiện (khối

<small>lượng cơng việc, vật tư, dụng cụ, biện pháp an tồn, thời gian thực hiện)</small>

“Cơng vige sửa chữa định kỳ bao gồm:

+ Sửa chữa các hư hỏng trên đập (rắt, vi lại các kết cầu trên đập), Những hư hỏng

<small>này có thể là đo dng chảy, do mưa lớn, con người hay máy móc gây rà</small>

+ Giá cổ, tu sửa mặt đập, đường quản lý (bằng nhựa đường hoặc bê tông).

Sửa chữa các kết cấu xây dụng vẻ các trang thiết vị khác như: Sửa chữa các kết cầu

<small>xây dựng trong thân đập và các mốc quan trắc On dinh/chuyén vị của đập; Các ống</small>

<small>thoát nước trong thin dip, iều nước nén đập; Sơn li lan can cầu thang, lan can nhàvận hành trăn xã lũ, hộ lan bé tông đỉnh đập,</small>

<small>Một số công vige có thé khơng có ranh giới rõ rằng giữa sửa chữa thông thường haysửa chữa định kỳ, do đồ nhân viên quan lý phải xác định rõ rằng các công việc đó dựa</small>

trên kết quả quan tr trực quan, Mục iêu hàng đầu là để đảm bio việc vận hành ơn inh và thuận lợi cho cơng trình, do đó cảng nhiề các hoạt động bảo thơng thường thì cảng bảo đảm đáp ứng mye tiêu này với giá thành tiết kiệm hơn.

“Cơng tác khắc phục sự có: Việc khắc phục sự cổ là những công việc không nằm trong

<small>kế hoạch, những hư hỏng khan cắp của các kết cấu cơng trình, sat lở mái hai vai do.</small>

mưa lũ gây ra, hay các hư hỏng do quá trình điều tết lũ, do động đất gây ra... Các

<small>30</small>

</div>

×