Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 107 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NG
TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI
NGUYÊN NGỌC THÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">BO GIÁO DỤC VA ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI
NGUYEN NGỌC THÁI.
<small>“Chun ngành: Thuỷ văn họcMã số: 191800099</small>
NGƯỜI HƯỚNG DAN KHOA HOC: _ 1.TS. Nguyễn Tiến Thành.
<small>2. TS. Vũ Thị Minh Huệ</small>
HÀ NỘI, NĂM 2021
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM DOAN
<small>“Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bin thân tác giả. Dé tài nghiên</small>
cứu không trang lặp với bắt kỳ đề tài luận văn nào trước đây. Các kết quả nghiên cứu
<small>và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bắt kỳ một nguồn nào vài</small>
dưới bắt ky hình thúc nào. Việc tham khảo các ngu ti iu (nỗ có) đã được thực hiện trích dẫn và ghí nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
<small>“Tác giả luận van</small>
Nguyễn Ngọc Thái
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CẢM ƠN
“rước hết, học viên xin rin trọng cảm ơn TS, Nguyễn Tiền Thành và TS. Vũ Thị Minh,
<small>Huệ - Khoa Kỹ thuật ải nguyên nước, Trường Đại học Thuỷ lợi đã tận tỉnh hướng dẫn</small>
<small>định hướng và tạo điềncho em hoàn thành luận văn nay.</small>
Em xin chân thành cảm om các thấy, cô Khoa Kỹ thuật ti nguyên nước, phòng Bio tạo
<small>Dai học và Sau đại học, Trường Đại học Thuy lợi đã động viên, khích lệ và đồng gópcác ý kiến quý bầu cho em trong v ic thủ tục để em hoàn thànhsoan thảo, hướng đ</small>
<small>luận văn thuận lợi nhất,</small>
Trong quá tình thực hiện và hoàn thành luận văn, do thi gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiểu sót. Em rit mong nhận được sự đồng góp ÿ kiến
<small>chỉ bảo tận tình của q thầy, cơ và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn.</small>
<small>Em xin chân thành cảm on!</small>
<small>Hà Nội, ngày thang - năm 2021</small>
<small>“Tác giả luận van</small>
Nguyễn Ngọc Thái
<small>MỤC LỤC</small>
<small>iil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">LỜI CAM ĐOAN... LỜI CẢM ON.
PHAN MỞ ĐÀU.. 1
1. Đặt vấn đề 1
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu. oe al</small>
3, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.... c2 4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu. 2
<small>4.1, Phương pháp phân tích tổng hop 24.2. Phương pháp chuyên gia _ 24.3. Phương pháp sử dụng mơ hình tốn.... -2</small>
CHƯƠNG 1: TONG QUAN NGHIÊN CỨU TIÊU THỐT NƯỚC. 4
1.1 Tổng quan nghiên cứu thốt nước đô thị trên thé giới.. 4 <small>1.1.1 Nghiên cứu về tác động của biến đổi khí hậu. 4</small>
<small>1.1.2 Nghiên cứu giải pháp thu trữ nước mưa giảm ngập úng đơ thị 5</small>
<small>1.2 Tổng quan nghiên cứu thốt nước đơ thị Việt Nam 8</small>
1.2.1 Nghiên cứu tác động của biển đổi khí hậu. 8
1.2.2 Ung ngập tai các khu đơ thị và giải pháp giảm thiểu. ° <small>1.3 Tổng quan khu vực nghiên cứa... oe soo 1O1.3.1 Đặc điểm địa lý tự nhiên, : oe soe 1O</small>
1.3.2 Điều kiện kinh tế - xã hội... « : l3
<small>1.4 Hiện trạng hệ thống tiêu thoát nước khu vực nghiên cứu. 25</small>
1.4.1 Hệ thống kênh mương, ao, hồ, đầm phá 25
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.34 <small>2.1 Phân tích lựa chọn phương pháp nghiên cứu và cơng cụ tính tốn...34.</small> 2.1.1 Phương pháp điều tra thu thập và đánh giá... 34 2.1.2 Phương pháp phân tích tổng hợp... _ 34 <small>2.1.3 Phương pháp chuyên gia 342.1.4 Phương pháp sử dụng mơ hình tốn. 34</small>
<small>2.2.1 Giới thiệu chung về mơ hình SWMM. 352.2.2 Khả năng của mơ hình SWMM. 37</small>
<small>2.2.3 Một số ứng dụng điển hình của mơ hình SWMM... 392.3 Thiết lập mơ hình SWMM cho khu vực nghiên et 39</small>
2.3.1 Thiết lập sơ đồ hệ thống tiêu thốt nước và các biên mơ hình 39
<small>2.3.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu đầu vào cho mơ hình... 46</small>
ết quả hiệu chỉnh thơng số mơ hình..
<small>2.5 Kết quả kiểm định mơ hình :</small>
<small>2.5.1 Nhận xét kết quả hiệu chỉnh và kiểm định mơ hình...m định mơ hình...</small>
CHƯƠNG 3: KET QUA VÀ THẢO LUẬN...
3.1 Kết qua mô phỏng theo các kịch ban
3.1.1 Kết quả mô phỏng theo mưa thiết kế 10% <small>3.3.2 Các giải pháp công tinh ...</small>
CHƯƠNG 4: KET LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ
4,1 Kết luận
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">TÀI LIEU THAM KHẢO.
<small>PHY LỤC...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ hoạ giao diện của hệ thống nước thai trong không gian ba chiểu khi sir dụng mơ hình SWMM, bao gồm đường Sng, cổng, đường phổ và điểm nodes
<small>: os 35</small>
<small>Hình 2.2 Cửa số giao diện của mơ hình SWMM, bao gồm các module khác nhau36</small>
<small>Hình 2.3 Giao diện sơ hoạ mơ phỏng các đối tượng khác nhau của mạng lưới tiêuthoát nước trong mơ hình SWMM 37</small>
Hình 2.4 Sơ dé thiết lập mang lưới sông, kênh và hệ thống rãnh nước thải trong.
<small>Hình 2.5 Minh họa sơ đồ thiết lập trạm bơm trong mơ hình SWMM 42</small>
Hình 2.6 Sơ dé thiết lập mạng lưới các tiểu lưu vực cho khu vực luận văn trong.
<small>mơ hình SWMM. : : : „42Hình 2.7 Thiết lập mạng lưới sơng, kênh, rãnh thải, điểm node và các tiểu lưu vựccho khu vực luận văn trong mơ hình SWMM... 4Hình 2.8 Sơ đồ thiết lập các đặc trưng cho các kênh dẫn của hệ thống khu vựcluận văn trong mơ hình SWMM... s52 4</small>
Hình 2.9 Sơ đỏ thiết lập chuỗi số liệu mưa cho các tiéu lưu vực cho khu vực luận <small>văn trong mơ hình SWMM... : : 45</small>
<small>Hình 2.10 Mực nước ban đầu trong mang lưới sông, kênh va hệ thơng rãnh thải</small> khi mơ phỏng bằng mơ hình SWMM 45 <small>Hình 2.11 Đường quá trình mưa giờ thực đo (130 mm) tại trạm Phúc Yên từ</small>
12/5/2016 19:00:00 đến 13/5/2016 10:00:00 46
<small>Hình 2.12 Đường quá trình trận mưa giờ điển hình (340 mm) từ ngày 16/07/20173:00:00 đến 17/07/2017 05:00:00 tại trạm Phúc Yên 47Hình 2.13 Đường quá trình trận mưa giờ thiết kế 10% trạm Phúc Yên 48Hình 2.14 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong các sơng kênh tai thời điểm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2.17 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong các sơng kênh tại thời điểm
<small>30:00 ngày 13/05/2016... : 58Hình 2.18 Kết quả mô phỏng cao tinh mực nước de theo kênh chỉnh từ J1001kênh Thạch Phú ~ xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã ĐạiThinh), tai thời điểm 2:00:00 ngày 13/05/2016. 59Hình 2.19 Kết qua mơ phỏng cao trình mực nước dọc theo kênh chính từ 1001</small>
<small>lầu kênh Thạch Phú — xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã ĐạiThinh), tai thời điểm 3:45:00 ngày 13/05/2016. 59</small>
Hình 2.20 Kết quả mơ phỏng độ sâu dòng chảy tại vị tri cửa ra Outfall01 (cuối
<small>kênh Thạch Phú — xã Đại Thịnh) cho hiệu chỉnh thông số mơ hình. ...60</small>
Hình 2.21 Kết quả mơ phỏng độ sâu dòng chảy trong vùng luận văn khi sử dụng,
<small>trận mưa điển hình năm 2016... _- se sn 60Hình 2.22 Kết qua mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong các sơng kênh tại thời điểm</small>
<small>Hình 225 Kết quả mơ phơng cao tinh mực nước dọc theo kênh chính từ J1001</small>
ầu kênh Thạch Phú - xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã Đại <small>Thinh), tai thời điểm 6:45:00 ngày 16/07/2017, 64Hình 2.26 Kết quả mơ phỏng cao trình mực nước dọc theo kênh chính từ J1001</small>
<small>kênh Thạch Phú ~ xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã DaiThịnh), tai thời điểm 15:45:00 ngày 16/07/2017 64</small>
Hình 2.27 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy tai vị trí cửa ra Outfall01 cho trận
<small>mưa lớn điễn hình năm 2017, _. : „.68Hình 2.28 Kết quả mơ phịng độsâu dòng chảy rong vùng luận văn kh st dụngtrận mưa điển hình với tổng lượng mưa 340 mm năm 2017... _—</small>
Hình 3.1 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong các sông kênh tại thời điểm
<small>6:15:00 ngày 15/09/2017. 67Hình 3.2 Kết quả mơ phơng độ sâu đơng chảy trong ed sông kênh gĩ thời diémT: 00:00 ngày 15/09/2011... 68</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 3.3 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong các sơng kênh tại thời điểm.
<small>10:30:00 ngày 15/09/2017 68Hình 3.4 Kết quả mơ phỏng cao trình mục nước dọc theo kênh chính từ J1001 đầukênh Thạch Phú ~ xã Tự Lập) đến 110031 (cuỗi kênh Thạch Phú ~ xã Đại Thịnh),</small>
<small>tại thời điểm 06:15:00 ngày 15/09/2017 69</small>
Hình 3.5 Kết quả mơ phỏng cao trình mực nước dọc theo kênh chính từ J1001 đầu <small>kênh Thạch Phú ~ xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã Đại Thịnh),tại thời điểm 08:45:00 ngày 15/09/2017 69Hình 3.6 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy tai vi tr cửa ra Outfall0l cho trận</small>
mưa thiết kế... 70
<small>Hình 3.7 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong vũng luận văn khỉ ử dụng</small>
é 10% « 70
<small>Hình 38 Kết quả mô phỏng độ sâu ding chảy lớn nh wong các ơng kênh chomơ phỏng có tính đến yếu tổ biển đổi khí hậu năm 2030... nMình 3.9 Kết quả mơ phỏng cao trình mực nước lớn nhất dọc theo kênh chính từ</small>
11001 đầu kênh Thạch Phú — xã Tự Lập) đến J10031 (cuối kênh Thạch Phú — xã
<small>Đại Thịnh) ứng với mô phỏng xét dé biến đổi khí hậu năm 2030. 72Hình 3.10 Kết quả mơ phỏng độ sâu đồng chảy tại vị trí của ra OutfallO1 (cuối</small> kênh Thạch Phú - xã Đại Thịnh) ứng với mơ phỏng xét để biển đổi khí hậu năm
<small>2030 72</small>
<small>Hình 3.11 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng cháy trong vùng luận văn ứng với mơphịng xét để biển đổi khí hậu năm 2030 73</small>
<small>Hình 3.124 quả mơ phỏng độ s</small> u dịng chảy lớn nhất trong các sơng kênh cho
mơ phỏng có tính đến yếu tố biến đổi khí hậu năm 2050. 714 Hình 3.13 Kết quả mơ phỏng cao trình mực nước lớn nhất dọc theo kênh chỉnh từ 11001 đầu kênh Thạch Phú - xã Tự Lập) đến 110031 (cuối kênh Thạch Phú ~ xã
<small>Dai Thịnh) ứng với mơ phỏng xét dé biến đổi khí hậu giai đoạn 2050. 4</small>
Hình 3.14 Kết qua mơ phỏng độ sâu dong chảy tại vị tri cửa ra Outfall (cuối kênh. Thạch Phú ~ xã Đại Thịnh) ứng với mô phỏng xét để biến đổi khí hậu giai đoạn
<small>2050. : : 75Mình 3.15 Kết quả mơ phỏng độ sâu dịng chảy trong vùng luận văn ứng với mô</small>
phỏng xét đến biến đổi khí hậu giai đoạn 2050... -75
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Hình 3.16 Sơ đồ hoạt động va cơ chế phối hợp giữa Cơng ty Thốt nước và các
<small>Sở, Ban ngành liên quan ứng phó với ngập lụt 7ï</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 1.1. Bảng thống kê tổng giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp kinh tế ngồi <small>nhà nước... - " : 14</small>
Bang 1.2. Bảng thống kê giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp ngồi nhà nước phân theo ngành kinh tế (giá hiện hành) : 15 Bảng 1.3. Bảng thống kê diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Mê Linh phân
<small>theo đơn vị hành chính... : 17</small>
Bảng 1.4. Bảng thống kê dân số trung bình nam và nữ huyện Mê Linh. 18 Bảng 1.5. Bảng thống kê các trạm bơm tiêu chính trên địa bàn huyện Mê Linh29 Bang 1.6. Bảng thống kê hiện trạng ngập tng tại các vị trí khu vực luận van ... 31 Bang 2.1. Mơ hình mưa thiệt kế (P= 10%) hiện trạng và có xét đến BĐKH...49 Bảng 2.2. Bảng thống ké lưu lượng nước thải sinh hoạt. so 50
<small>Bảng 2.3. Bang thống kê độ ngập sâu thực do và tính tốn cho hiệu chính thơng</small> số mơ hình SWMM 56 Bảng 2.4, Bảng thống kê độ ngập sâu thực do va tính tốn cho kiểm định mơ hình
<small>SWMM 62</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">PHAN MỞ DAU
<small>in dé1. bat</small>
“rong những nim gin diy, các hiện tượng thời ti, khí hậu cực doan dang diễn in rất
<small>phức tạp ảnh hưởng trực tiếp tới nước ta nói chung và Hà n ơng, đặc biệt trong</small>
cảnh biển đổi suất<small>í hậu. Điển hình là những trận mưa lớn có thé xuất hiện với tvà cường độ lớn như trận mưa thắng 10 năm 2008 tại Hà Nội chi trong 3 ngày lượng.</small>
<small>mưa đo được tại Trường Đại học Thủy lợi đã đạt xắp xi 850 mm, kèm theo đó lả hiện</small>
<small>tượng ngập ing được ghỉ nhận ở nhiễu nơi</small>
<small>“Công với tăng trường kinh tế và quá mình đơ thị hóa, Hà nội dang phải đối mật với nhiềuvững mà trong đó vấn dé thốt nước,</small>
<small>thách thức trong quy hoạch đồ thị thơng mình,</small>
chống ngập a những nội dung thiết yếu. Trong khi đó, những hệ thống thốt nước trong đơ thị nước ta hiện nay dang thể hiện nhiễu bắt cập như hệ thống hạ tang kỹ thuật chưa
<small>hồn hi‘mang lưới thốt nước chưa đồng bộ phát huy hết tác dụng, nhiễu khu vực hệ</small>
thống thu gom đã xuống cắp... Theo bio cáo của Sở Xây dựng Hà nội năm 2020 qua theo dõi các trận mưa từ 2016-2019 đã cho thấy. với các trận mưa có lượng mưa từ 50-100
<small>mnv2h đã xảy ra tinh trạng ngập ting cục bộ nhiều nơi trên địa bàn nội đồ.</small>
Tây Bắc thành phổ Hà nội có tốc độ đơ thi hóa cao,
<small>phấn đấu lên tới 60-62% vào năm 2025. Cùng với tác động của biến đổi khí hậu được</small>
(Me Linh là huyện nằm cửa ngõ phí
<i tinh lượng mưa ở khắp các tỉnh rong cả nước, phổ bin từ 5-10 vào đầu thể ky và 5-15% vào giữa thể ky thì tình hình ngập sing ngày có thể sẽ càng nghiêm trọng nếu
<small>Khơng có những nghiên cứu, giải pháp kỹ thuật phù hợp. Điều này đặt ra những yêu cầu</small>
sắp bách cho công tác quy hoạch đô thị, ứng phó kịp thời với những diễn biến bit lợi
<small>của thời tiết, nhằm ổn định đời sống sinh hoạt và phát trién kinh tế xã hội. Do vậy, học</small>
<small>viên lựa chọn luận văn “Nghiên cứu đánh giá tiêu thốt mước đơ thị Mê Linh có xét</small>
đến biến đối khí hậu” nhằm đưa ra những luận điểm phân tích và đánh giá hệ thơng kiện biển đổi
tiêu thốt nước trong điể hậu và để xuất giải pháp nâng cao hiệu quá
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Mụcích chung của ánh giá hệ thống Mê Linh, Hàtài nhằmNội hiện trạng và mô phỏng ngập với các kịch bản tương lai có xét đến BĐKH, nhằm</small>
đề cuit gid pháp nâng cao hiệu qua tiêu thoát nước bằng cách áp dụng tiến bộ Khoa học
<small>của ngành thủy lực, thủy văn vào quy hoạch mạng lưới thoát nước, cụ thể là</small>
-_ Điều tra hiện trạng hệ thống tiêu thốt nước và tỉnh hình ngập của huyện Mê Linh,
<small>Hà Nội.</small>
<small>~_ Thiết lập mơ hình SWMM tinh tốn tiêu thốt nước cho huyện Mê Linh,</small>
= Dua trên các kết quả tinh tốn mơ phỏng bing mơ hình. xem xét tro di nhằm để ra
<small>các giải pháp thích hợp cho việc tiêu thốt nước cho các khu vực có điều kiện tương tự.</small>
<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>
~ Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tổ địa hình, mưa, triều đối với tỉnh hình ngập lụt
<small>~_ Phạm vi nghiên cứu: Lưu vục tiêu thoát nước thuộc huyện Mé Linh, Hà Nội.</small>
<small>4</small> tiếp cận và phương pháp nghiên cứu 4.1, Phương pháp phân tích tổng hợp
<small>Việc nghiên cứu tiêu thốt nước có liên quan đến nhiễu yêu tổ như kỹ thuật, kinh tế, xã</small>
hội... cổ tác động rộng rãi đến cuộc sống của công đồng dân cư khu vực luận văn cũng: hiến lược và b
như định hướng các n pháp trong quản lý tiêu thoát nước của các cấp.
<small>4.2. Phương pháp chuyên gia</small>
Chuyên gia là những nhà nghiên thà khoa học có nhiều cơng trình nghiên cứu và. kinh nghiệm trong việc tiêu thốt nước đơ thị, những ý kiến đóng góp của họ rất quý bầu trong việc đưa ra các giải pháp, phương án, hướng nghiên cứu....rong vin để ngập
<small>ứng đơ thị</small>
<small>4.3. Phương pháp sử dụng mơ hình toán</small>
<small>Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học máy tinh, các mơ hình tốn ngày càng</small>
<small>được phát triển va khơng ngững được ấp dụng trong các tính tốn mơ phỏng khác nhau</small>
<small>nói chung và ứng dụng các mơ hình tốn vào nghiên cứu tiêu thốt nước và đánh giá</small>
kiểm tra các để xuất cơng nghệ bằng mơ hình tốn (hay cịn gọi là phần mềm) cũng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">không phải là một ngoại Ig và là yêu cầu cằn thiết bởi mơ hình tốn có những thé mạnh
<small>trong việc giải quyết các bài tốn hệ thơng, mạng lưới, đồng thời cho phép đánh giá</small>
<small>khả năng của các công nghệ xử lý nước thải.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">CHƯƠNG 1: TONG QUAN NGHIÊN CỨU TIÊU THOÁT NƯỚC 1-11 Tổng quan nghiên cứu thốt nước đơ thị trên thé giới
<small>Nghiên cứu ngập úng và tiêu thoát nước đặc biệt là ở các vùng đô thị đã và đang là thách.</small> thức lớn ở nhiều nước trên thể giới nhất là rong bồi cảnh biển đổi khí hậu (BĐKH) và
<small>nước biển dâng (NBD) trang thi khí hu cực đoan ngày cảng di ra vớitẫn suất nhiều</small>
hơn và ngày cảng phức tạp dẫn đến thiên ai như mira, bão ngày một nghiêm trong. Có
<small>thể nói ng vige giải quyết vấn để tiêu thốt nước cho đơ thị có từ ngàn năm trước.</small>
<small>"Những năm 1850 ở cá thoát nướcthành phố của Anh đã có những cơng tinh cổng.</small>
rit lớn như Bazalgete ở Ln Đơn. Khoảng những năm 1950-1960 có bước tiến về kỹ thuật cơng trình là hệ thống phân tách nước mưa và nước thải <sub>‘nh hoạt va công nghiệp.</sub>
<small>‘Tir những năm 1970 đã hình thành các cơ quan quản lý nhà nước về tiêu thốt nước đơthị và thành lập những tổ chức nghiên cứu kỹ thuật cơng trình tiêu thốt nước đô thị nhưUDFCD của than phố Denver bang Colorado thành lập năm 1969, cơ quan quản lý của</small>
‘Anh và Wale thành lập năm 1974. Bén những năm 1980 nhờ phát tiễn cơng nghệ phần
<small>xi tính mơ phỏng hệ thống tiêu thoát nước đã im tăng hiệu quả kinhtế của các cơng trinh tiêu thốt nước và sáng tỏ nhiều vấn đề kỹ thuật</small>
LILI Nghiên cửa về tác động của biến đỗi khi hậu
<small>BDKH thực sự đã tác động lớn đến q trình thủy văn tại các lưu vực sơng trên thể giới</small>
<small>nói chung vàlệt Nam nồi riêng, kcủa của nó đã gây ra các hiện tượng thiên taisức phức tạp như lũ lụt, hạn hán trong vũng và đặctrên các lưu vục sông. Tác động.</small>
này đã ảnh hưởng trực iếp dn việc quan lý, cung cắp và phân bổ nguồn nước ti các
<small>khu vực, sẽ là những thách hức rit lớn đối với các nhà quản lý quy hoạch và phát tiễntải nguyễn nước</small>
<small>“rong những năm gần đây một số nhà khoa học đã quan tim và nghiên cầu về diễn biển</small>
của BDKH nguyên nhân do sự gia ting các hoại động tạo ra các chất thi khí nhà kính
<small>tác động lên kh hậu tồn cầu như: BDKH đã ảnh hưởng đến sự thay đổi lượng mưa vành trong ba thập kỷ qua có sự thay đổi lớn, và nghiên cứu.</small>
cũng chi a rong ba thập niên tới tại Hàn Quốc ở các lưu vực nhỏ sẽ tăng từ 6.6% đến 9.3% lượng mưa, và nhiệ độ khơng khí ó xu hướng tăng thêm từ 0 FC đến 32C [1]
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Đối với Việt Nam trong năm thập niên qua (1958 — 2007) nhiệt độ trung bình đã tăng lên vào khoảng 0.5% đến 0.7°C [2]. Thêm vào đó, một vài nghiên cứu đã chỉ ra rằng 'BĐKH có ảnh hưởng khác nhau tại các vùng trên thể giới, tại Châu Âu nhiệt độ trung. bình năm có xu hướng tăng nhiều hơn so với nhiệt độ BĐKH trung bình tồn cầu, kết
<small>«qu cũng chỉ ra nhiệt độ ting mạnh nhất vào mùa hé vùng Địa Trung Hải nhưng lượng</small>
mưa có xu hướng giảm dn trong thời gian này [3]. Ngoài ra, ác động của biến đổi khí
<small>hậu đã ảnh trực tiếp đến chế độ thủy văn và đồng chảy mặt của lưu vực được thể hiện</small>
«qua một số kết quả nghiên cứu như Lee [4] Bên cạnh đó, một vài nghiên cứu chỉ ra ring sản xuất lương thực dang và sẽ gặp nhiề rủi ro vi những tắc động của hiện tượng biến đổi khí hậu [5]
"Từ các nghiên cứu trên cho thấy về tác động và những giải pháp trước nh trạng BĐKH là một tong những van dé đã, đang và sẽ được quan tâm, đặc biệt tác động của BDKHT
<small>theo điễn biến ngày một cực đoan khổ lường gây ra nhiễu tác động xâu như ứng ngập</small>
do mưa lớn gi các khu đ thị, các thành phố
<small>.L2. Nghiên cửu giải pháp thu trữ nước mica giãm ngập ứng đô tị</small>
Tà ở các vùng dé thị đã và dang là thách thức lớn ở nhiễu nước trên
<small>gập ting đặc bi</small>
thé giới, nhất là trong bỗi cảnh BĐKH và NBD, trạng th <small>í hậu cực đoan ngày cảng,</small>
<small>diễn ra với tần suất nhiễu hơn và ngày cảng phức tạp dẫn đến thiên tai như mưa, bão</small>
<small>ngày một nghiêm trọng.</small>
<small>Ngập ting đặc biệt là ở các vũng đô thị đã và đang là thách thức lớn ở nhiều nước trên.thé giới, nhất à rong bồi cảnh biến đổi khí hậu, nước biển ding, trạng thi khí hậu cục</small>
<small>đoan ngày cing diễn ra với tin suất nhiều hon và ngày càng phức tạp dẫn đến thiên tai</small>
<small>như mua, bão ngày một nghiêm trọng. Trong nghiên cứu về đánh giá tác động của.</small> BĐKII và thích ứng BĐKH của hệ thống thoát nước ở Dan Mạch, Thụy Điễn. Kết quả nghiên cứu cho thấy về tác động BĐKH li làm gia tăng lượng và đỉnh dòng chảy trên
<small>đồ thị do gia tăng về cường độ mưa đưới tác động của BĐKH. Chính sự gia tăng này.</small>
<small>lâm cho cơ sở hạ ting không đáp ứng yêu cả</small> tiêu thốt và dẫn đến tình trang ngập ứng.
<small>Từ nginhân này, các biện pháp thích ứng được đề xuất như gia tăng kích thướcđường ống, tăng khả năng trữ trên hệ thống. Nghiên cứu này sử dụng kịch bản BĐKH</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">= 50%. Kết quả của nghiên cứu đã đề xuất cin xây dựng những hướng dẫn trong thiết kể
<small>hệ thống tiêu thốt có xem xét tới BĐKH, cần có những phương pháp và quy trình mới</small>
cho phù hợp với điều kiện BDKH. Trong nghiên cứu về tinh tổn thương của hệ thống thốt nước, hạ ting cơng cơng của thành phố Vancouver Canada do BĐKH cho thấy các thành phan trong hệ thống tiêu thoát nước déu bị ảnh hưởng với mức độ tổn thương.
<small>khác nhau ứng với các kịch bản BĐKH-NBD, Cụ thé,</small> c thành phần trong hệ thống
<small>không dip ứng năng lực tải khi lượng mưa gia ting về cường độ như hồ ga, đường ống</small>
<small>và cửa xã, BE xuất. được đưa ra là gia tăng kích thước, lip đặt thêm đường ơng và các</small>
<small>thành phẫn khác trong hệ thống để đảm bao tiêu thoát trong điều kiện BĐKH- NBD.</small>
<small>‘Thu trữ nước mưa để làm giảm lưu lượng tập trung dong chảy, ting lượng thắm và bổ</small>
cập nước ngim đã và đang được đề xuất là các giải pháp tổng thể cho nhiều khu đổ th Cụ thể, ở Singapore, ở Mỹ đã có hướng dẫn cho thiết kế các mái nhà để đảm bảo hạn. chế thi đa tập trang nước cho hg thông tiêu thốt. Các cơng tình xây dựng phải bit buộc
<small>phải có hệ thống trữ nước ở các tỏa nha, Nước trữ này có thể được tái sir dụng tưới cây,</small>
ân hoặc cho thắm tự nhiên tr lại môi trường nhờ hệ thống ting lọc (61. Ở các khu đ thị hóa, diện tích xây dụng đến 90%, yêu cầu mái nhà thiết kế Không được
<small>quá đốc, nếu mái dốc quá 2% thì phải có bổ tí thêm cây xanh trên nóc nhà để giữ lại</small>
một phần nước mưa. Nếu mái dốc q 5% thì phải có bể chứa nước mưa trên nóc nhà hay hệ thống thu gom nước mưa vio bổ..vv. Các BE mặt bê tông hỏa cũng được thay thé bằng các bê tông thảm cô nhằm ga tăng khả năng thắm, được áp dung ở Phíp,
<small>Singapore và ở Mỹ... Thay thé các hệ thống tiêu thoát ngằm bằng các hệ thống rãnh tiêu</small>
hở [7| để gia tăng khả năng trữ điều tiết và thắm. Theo kết quả nghiên cứu của chuyên
<small>gia Michael Kiparsky, Giám đốc Viện Wheeler Water tai UC Berkeley, chỉ rà quy môi</small>
sir đụng nước ngẫm ở Jakarta là vô cùng lớn và phương én mà gin đây Jakarta đã chọn bài oán đơn giản và ít tốn kém hơn là rời thủ đồ Jakarta đến một vũng đất khác, điều này cho thấy néu không có giải pháp ngay từ bây giờ các đơ thị và thành phổ vùng động
<small>bằng trong tương lai sẽ không thể tránh khỏi Jakarta bây giờ. Theo nghiên cứu của các</small>
<small>chuyên gia nói tên, thủ đồ Jakarta nằm trên vùng đất trăng ở bờ biễn tây bắc có 13 con</small>
<small>sơng chảy qua. Vì vậy, nơi đây thường xuyên xây ra lũ lụt, ing ngập do mưa và tình</small>
trang này dang tồi tệ hon bối nó thực sự dang dẫn chim xuống. Giải pháp đặt ra là ngăn chặn mọi hoạt động khai thác nước ngằm, lấy nước sinh hoạt từ những nguồn khác như
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">nước mưa, nước sông, hoặc nước máy từ các hỒ chữa nhân ạo tại các đồ thị, Jakarta
<small>buộc phải thực hiện điều này trước năm 2050 để tránh sụt lứn nghiêm trọng hơn</small>
ước trữ này có thé được ti sử dụng tưới cây. cứu hoa nếu cần hoặc cho thắm tự nhiên
Hình 1. 1 Minh họa bé chứa nước và hệ thong gom và điều tiết nước mưa ở các
<small>tòa nhà xây dựng tại Singapore</small>
cic khu đơ thị hóa, điện tích xây dựng đến 90%%, yêu cầu mái nhà thiết kể không được «q dốc, nếu mái đốc q 2% thì phải có bổ tr thêm cây xanh trên nóc nhà để giữ lại một phin nước mưa \ <small>tri de qu 5% nhấ 6B cha nước mưa rn óc nhỉ hay hệ“Các bề mặt bê tơng hóa cũng được thay thé bằng các</small>
<small>"bê tông thảm cỏ nhằm gia tăng khả năng thắm, được áp dụng ở Pháp, Singapore và ở.</small> Mỹ. Thay thé các hệ thống tiêu thoát ngằm bằng các hệ thống rãnh tiêu hở để gia tăng Xhỏ năng trở điều iết và thắm
<small>thống thu gom nước mưa vào</small>
“Tóm li. nghiên cứu trê thể giới cho thấy vấn đ ngập ứng vàtiêu thốt nước tại các đơ thị cũng đang là những thách thức nghiêm trọng, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí
hậu ngày mot diễn biến phức tạp mang tính cực đoan. Các giải pháp nghiên cứu
trữ nước mưa chống ngập ứng ở các khu đô thị vùng ding bằng đã được ấp dụng tại một số nước trên thé giới và đã có hiệu quả cao. Đây sẽ là giải pháp giảm dong chảy do mua,
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>1.2 Tổng quan nghiên cứu thốt nước đơ thị Việt Nam</small>
<small>Trong những năm gin đây cùng với sự phát tiễn chung của cả nước, các đô thị ngàybên cạnh đó</small>
cng phát triển nhưng việc xây dụng hệ thống thốt nước chưa tương xứn
biến đổi khí hậu đã và đang gây ra những trận mưa với cường độ lớn làm cho vấn dé
<small>thoát nước của các đồ thị cảng khó khăn hơn, Chính vì vậy đã có nhiều cơng trình nghiên</small>
<small>cứu khoa học về van đề ngập lụt của đô thị Việt Nam.</small>
<small>1.2.1 Nghiên cứu tác động củu biến đãi khí hậu</small>
<small>BDKH thực sự đã t</small>
<small>nói chung và Việt Nam nói riêng, kết qa của nó dg</small>
động lớn đến q tình thủy văn tại các lưu vục sơng trên thể iới
<small>ra các hiện tượng thiên tai hếttrên các lưu vụ</small>
<small>ức phúc tạp như lũ It, hạn hin trong vùng và đặc sông. Tie động</small>
này đã ảnh hưởng trực tiếp đến việc quản lý, cung cắp và phân bổ nguồn nước tại các khu vực, đặc biệt tác động mạnh đến ting ngập do mưa lớn tại các khu đồ thị, đây là một
<small>thách thức rit lớn đối với các nhà quản lý quy hoạch và phát triển đô thị.</small>
“Trong những năm gần đây một số nhà khoa học đã quan tâm và nghiên cứu về diễn biến
<small>thải khí nhà kínhcủa BĐKH nguyên nhân do sự gi tăng các hoại động tạ ra các chỉ</small>
<small>tắc động ên khí hậu tồn cầu như: BDKH đã ảnh hướng đến sự thay đổi lượng mưa vànhiệt độ khơikhí trung bình trong ba thập kỹ qua có sự thay đổi lớn</small>
<small>Đối với Việt Nam trong năm thập niên qua (1958 ~ 2007) nhiệt độ trung bình đã tăng</small>
lên vào khoảng 0.5°C đến 0.7°C [2]. Nghiên cứu đã chỉ ra sự biển đổi của các yếu tổ và
<small>hiện tượng khí hậu cực đoan như nhiệt độ cực đại (Tx) trên tồn Việt Nam nhìn chungcó xu thé tăng, điển hình là vùng Tây Bắc và vùng Bắc Trung Bộ. Lượng mưa ngày cực</small>
u hế
<small>lớn cũng có xu thé tăng lên tương ứng và biển động mạnh, nhất là ở khu vue Miễn Trung</small>
<small>trung bình của Việt Nam sẽ tăng lên đáng kể, có thể lên tới 0.3°C/thập kỷ. Lượng mưa</small>
<small>[8]. Kết quả nghiên cứu khí hậu nữa đầu thé ky 21 cũ:</small>
<small>cũng có xu thé tăng lên trên hầu hết các vùng khí hậu, đặc biệt là đãi ven biển miễn</small>
Trang. Sự bin động và không thống nhất giữa kết quả dự tính của các mơ hình đã chứng
<small>16 sự tổn tại tính bắt định lớn trong các kết quả dự tinh khí hậu tương lai 9]. Một số</small>
nghiên cứu liên quan tới hoát nước đ thị trong bối cảnh biển đổi khí bậu ở Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>phải kểtới các nghiên cứu của Ngư Hàng năm 2019 đã ứng dụng thành cơngmơ hình SWMM để mơ phỏng và tính toán và đưa ra các giải pháp thoát nước cho khu</small>
vực trung tâm thành phố Sée Trăng [I0]. [II], [12]. [L3]. Việc ứng dung mơ hình SWMM trong nghiên cứu hot nước đô thị cũng được nhiễu tc gia sử dụng như Đặng
<small>Minh Hải năm 2019 [14]</small>
"Từ các nghiên cứu én cho thấy về tác động và những giả pháp rước nh rang biến đổi
<small>khí hậu là một ong những vẫn đề đã, đang và sẽ được quan tâm vì nổ không chỉ ảnh hưởng</small>
đến sản xuất nông nghiệp mà cịn ảnh hưởng
1.2.2. Ung ngập tại các khu đơ thị và giải pháp giảm thiểu
Sự phát iển đô th tai các khu vực quanh thành phố rên cả nước nhằm phát tiển kinh tế xã hội theo hướng công nghiệp hóa những thập niên gần đây đã cho thấy các khu đô.
<small>thị, khu công nghiệp tăng lên một cách nhanh chóng. cụ thé theo tại thập kỷ 90 số lượng,</small>
<small>số lượng </small><sub>đô thị tiếp tục.</sub> <small>đổ thị cả nước đã ước tính khoảng 500 đơ tị, KE từ đó đến na</small>
tăng lên nhanh chồng. Tinh đến tháng 4/2017, toàn quốc có 80S đơ thị bao gồm: 02 đồ
<small>thị loại đặc biệt, 7 đô thi loại 25 đ thị loại I,44 đồ thị loại I, 84 độ thị loi IV, 633đổ th loại V. Tỷ lệ đô thị hỏa ước đạt ngày một tăng nhanh ỏc tính 376 {15]. Do pháttriển đơ thị hóa tăng nhanh khơng chỉ những trận mưa lớn vào mia mưa ma ngay cả các</small>
trận mưa trong mủa khơ cũng khiển dịng chảy tập trung nhanh trong khi hệ thống tiêu
<small>thốt nước khơng đáp ứng được đã dẫn đến ngập úng do mưa ngay cả không phải trong</small>
<small>mùa mưa, đây dang là một thách thức lớn đối với các nhà quản lý, chính sách tại các</small> khu đô thị và vùng đồng bằng
<small>"Để giải quyết nhủ cầu bức bách về ngập lụt và những thách thúc từ BĐH tại các khu</small> đồ th, khu công nghiệp, một số nghiên cứu trước đã chỉ ra việc thu trữ nước mưa là rất sẵn thiết và khả năng bổ cập nước ngầm nhờ việc thu gom nước mưa ở khu vực nông thôn [16]; nghiên cứu giải pháp kỹ thuật trữ nước ngọt cho phục vụ nuôi trồng thủy sản.
<small>vùng ven biển ĐBSCL [17]; Nel</small>
vùng 46 thị trên mái nhà va bể chửa và các cơng trình thu gom trên mặt đắt [18], Nghiên.
<small>‘ctu đã chỉ ra các giải pháp thu trữ nước mưa ở các</small>
p ứng của giải pháp thu tt nước mưa vào bê
<small>cứu đã chỉ ra hiệu quả của việc giảm ny</small>
<small>chứa cục bộ các hộ gia đình [I9]. Các giải pháp nghiên cứu trên đã để cập đến việc thu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">íc nhà cao ting, chưa để uất gi pháp tổng thể cho cả khu đơ tị để có thể giúp
<small>sm ứng ngập, Thực tẾ hiện my, với sự phát triển nhanh các khu đơ th, khu cơnnghiệp nó trên đã dẫn đến các vấn & phúc tạp của việc tiêu thoát nước trong các khu</small>
<small>đô th, khu công nghiệp trên cả nước những năm gần diy, đặc biệt với nh trang ding</small>
ngập do mua lớn ngày cảng gia ting về phạm vỉ, cường độ, t suất liền tục và rộng khấp không chỉ diễn ra vào mia mưa mà côn xuất hiện cả mùa khơ, nó din ra ti các
<small>khu đơ thị thuộc các thành phố, đây là vẫn đề nghiêm trọng đáng báo động với mức độngày cing nhiều và diễn biển phúc tạp, gây những tổn thắt năng né về sinh hoạt và sảnxxi của cũng như cản trở các hoại động phát eign kinh tế xã hội tai các thành phố trong</small>
<small>khu vực,</small>
<small>1.3 Téng quan khu vực nghiên cứu</small>
<small>13.1 Đặc điểm địa lý tự nhiên</small>
<small>13.1.1 VỊ trí địa lý</small>
<small>Huyện Mê Linh nằm ở phía Tây Bắc của thành phổ Hà Nội</small>
<small>kem. Nim trong to độ địa lý từ 21°07°19" = 2I°I4'22” vĩ độ Bắc và 10536150 </small>
-108147"24 kinh độ Đơng. Dia giới hành chính của huyện như sau: phía Bắc giáp thành.
<small>phố Phúc Yên, phía Tây giáp huyện Yên Lạc, huyện Bình Xun tỉnh Vĩnh Phúc, phíacách trung tâm Hà Nội 30</small>
<small>"Nam giáp huyện Dan Phượng và phía Đơng giáp huyện Đơng Anh, Sóc Sơn. Huyện có</small>
<small>18 đơn vị hành chính trực thui, trong đồ có 2 thị trin, hệ thống giao thơng tương</small>
<small>phát triển, có đường 6 tơ, đường sắt, đường thuỷ, gin sân bay quốc tế Nội Bài và có</small>
đường cao tốc Hà Nội - Nội Bài chạy qua nổi đường Iš di qua cảng nước sâu Cái Lân,
<small>đồng thời nằm trong ving kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Mê Linh có vị trí rit thuận lợi cho.</small>
phát tiễn và giao lưu kinh tế văn hoá - xi hội của thủ đô Hà Nội với các tinh trong
<small>nước và nước ngoài, ạo cơ hội cho Mé Linh phát triển toàn diện các ngành kinh tế, xã</small>
<small>hội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">ĐANPHƯỢNG ` ¿{TA — 7ˆ
<small>“Hình 1.2 Bản đồ hành chính các xã thuộc huyện Mê Linh</small>
<small>1.3.1.2 Địa hình, địa mạo</small>
Địa hình của huyện Mê Linh cơ ban li đồng bằng, một phần nhỏ là bán sơn địa, thấp. din từ Tây Bắc xuống Dơng Nam, có thé chia thành ba tiễu vùng trăng như sau:
<small>~ Vùng gị đồi bán sơn địa ở phía Bắc huyện, độ cao trung bình từ 9 - 10 m nằm ven theo</small>
sông Cà Lỗ, bao gdm một phin các xã: Van Yên, Tự Lập. Tiền Thing, Thanh Lâm, Đại
<small>“Thịnh, Kim Hoa, Quang Minh, Mê Linh và Tiền Phong, khoảng trên 6,5 nghìn ha, được</small>
<small>hình thành trên nén phủ sa cũ bạc miu có him lượng các chất dinh dưỡng thấp, nguồn</small> nước mặt hạn ch. Đây là vũng rất thích hợp để phát tiển cơng nghiệp và xây dựng. trồng hoa màu và cây lương thực.
- Vũng hai bên để sơng Hồng điện tích 3.135,26 ha chiếm 22% tổng diện tích tự nhiễn, có địa hình bằng phẳng, độ cao trung bình tử 8 - 10 m, bao gồm một phần các xã: Tiến ‘Thinh, Chu Phan, Thạch Ba, Hoàng Kim, Văn Khê, Tráng Việt. Đây là vùng đắt phù sa số him lượng dinh đưỡng khá cao, một số vùng ngồi để được phù sa sơng Hồng bồi <p hing năm, phi hợp với trồng hoa màu, phát triển các bãi chăn thả, trong trong lai là vùng phát tiển nơng nghiệp hùng hóa kết hợp d lich sinh thái rất phù hợp
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">~ Vũng ba chiếm 31% điện ích tự nhiên tồn huyện, bao gồm các xã Tam Đồng, Liên
<small>Mạc và một phần cồn lại của các xã ven sông Hồng. Tiểu ving tring là vùng đất bãi</small>
<small>ngoài dé, đt phi sa cổ hàm lượng dinh dưỡng trung bình và ao, đã được thủy lợi hóa</small>
tương đối hồn chính, ph hợp với phát iển nông nghiệp ky thuật cao (rồng cây lương:
<small>thực, rau mau thực phẩm).</small>
<small>'Với việc phân chia địa hình thành ba tiéu vùng khác nhau nên việc xử lý nước thải tai khudn cư cũng khá phúc tap. Để xử lý nước thai cin phái quy hoạch theo từng khu vực.1.3.1.3 Khíhậu</small>
<small>Huyện Mê Linh thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng dm với bốn mùa trong năm,trong đồ có hai mùa rõ rộ</small>
~ Mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 11, mưa nhiêu, nhiệt độ trung bình 27- 29°C. Mùa lạnh từ tháng 12 dé tháng 3, ít mưa, nhiệt độ trang bình 16 - 17°C
“Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 1.450 - 1.550 giờ, nhiệt độ trung bình năm là 233C, lượng mưa trung bình hàng năm 1.135 1.650 mm, với năm cao nhất 1.682 mm, năm thấp nhất 11.131 mm, lượng mưa phân
thing 6 đến thing 8. Độ âm khơng khí 84 - 86%, thấp nhất vào thing 2 là 79 - 80%.
<small>Hướng gió chủ dạo từ tháng 4 đến tháng 9Ì</small>
<small>chong đều thường tập trung vào.</small>
<small>i6 Đông Nam, từ tháng 10 đến tháng 3</small>
<small>năm sau là gió Đơng Bắc có kèm theo sương muối.</small>
Nhìn chung khí hậu cia huyện tương đổi thuận lợi cho phát triển ngành sin xuất nông
<small>nghiệp, tuy nhiên với điều kiện khí hậu nhiệt đồi gió mùa, bảng năm thường xuắt hiện</small>
mưa bão tập trung gây rửa tồi đất canh tác vàng phía Bắc, ngập ting cục bộ vùng phí
<small>[Nam làm ảnh hưởng nhiều đến sản xuất nơng nghiệp1.3.14 Thủy van</small>
'Hệ thống sông, hd, kênh và dim trên địa bàn huyện khá phong phú như sông Hồng, sông. Cà Lễ, Dim Va... có tác động rt lớn về mặt thuỷ lợi. chế độ thuỷ văn cả huyện phụ thuộc vào chế độ thuỷ văn sông Hồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Sơng Hồng: chảy qua phía Nam của hu
<small>“qn năm 3.860 mys, lớn nhất vào tháng 8 là 10.700 mF, thấp nhất vào tháng 2 là 1.930</small>
<small>n với chiều dài 19 km, lưu lượng nước</small>
mì, là nguồn cung cấp nước cho sin xuất sinh hoạt của các xã phía Nam, Hàng năm vào mũa mưa sông Hồng gây lũ ạt và bồi đấp phủ sa cho ving đắt bãi ngoài d (mức lũ
<small>‘cao nhất là 15,37 m). Đây là đoạn sơng có hiện tượng cướp dong tạo nên nhiều dao nỗi</small>
trong lịng sơng, do đỏ mặt nước sơng Héng trong năm biển động rất lớn. Sơng Hồng
<small>chính là tuyển đường thủy nối Hà Nội với các tinh đồng bằng sông Hồng, to điều kiện</small>
giao lưu phát triển kinh tế cho địa phương.
<small>~ Sông Cà Lỗ: là phụ lưu cắp 1 của phan lưu vực sơng Thái Bình, chay qua phía Bắc và</small>
Đông Bắc huyện Mê Linh, di 8,6 km, Sông Cà Lỗ chảy theo hướng Tây Nam ~ Đông Bắc và hội tụ với nhánh 1 tại khu vực thôn Đại Lợi thành phố Phúc n. Lịng sơng rộng trung bình 50 — 60m, mye nước cao nhất 9,14 m, tuy nhiên lượng nước <small>la sơng</small>
Khơng nhiều trung bình khoảng 30m (vào mia mưa là 2860/8). Do đổ vai trổ của
<small>sông Cà Lồ là đồng tiêu ứng mia mưa của huyện ME Linh, Vào mùa mưa lä tập trung,nước ông Cà LỄ đâng cao không tiêu kịp gây ứng lụt cục bộcho một số vùng đất trồngcủa huyện.</small>
Hệ thống ao, hồ, đầm: Mê Linh có trên 200 ha ao hỗ, đầm với trữ lượng nước khá lớn, có ý'
<small>ngiĩa qua trọng vi iệc phát tiễn nuôi trồng thủy sin và phục nhủ cầu nước tỉ chỗ</small>
Trên địa bàn huyện với hai hệ thống sơng chính và nhiều ao hồ rất thuận lợi cho việc.
<small>tiêu thoát nước thả tai khu dân cư, Nước thải từ khu dân cư tu thoát nhanh, không xây</small>
<small>ra hiện tượng ứ đọng tại các rãnh. Nhưng nhiễu hệ thông ao hd cũng đặt ra những vẫn</small>
để đẳng quan tâm như: nước thải từ khu dân cư thải trực tiếp ra ao hỗ gây ảnh hưởng én nguồn nước, hệ sinh thái. Việc quy xử lý nước thải tử khu dân cư cin quy hoạch một cách đồng bộ, tránh gây anh hưởng đến môi trường nước mặt.
<small>1.3.2 Điều Kiện kinh tế- xã hội</small>
132.1 Đặc điền kink lễ
“rong cơ cấu kinh tế hiện nay của huyện Mê Linh, cơ cấu kinh té đã và đang có xu hướng dịch chuyển theo hướng ting dẫn tỷ trọng các ngành công nghiệp - xây dựng và
<small>dich vụ, giảm tỷ trọng các ngành nơng lâm nghiệp. Phát triển tồn diện ngành nơng, lâm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>inh cơng nạihóa, hiện đại hóa.theo hướng sản xuất hàng hóa gắn với q</small>
<small>nơng nghiệp và nông thôn. Tổng giá tr sản xuất các ngành kinh t của huyện Mê Linh</small>
<small>trong năm 2017 đạt 20.896.953 triệu đồng.</small>
<small>Co cấu kinh tế: Mê Linh tính sơ bộ trong năm 2017 ngành nông nghiệp, lâm nghiệp vathủy sản 66 giá trị là I.881.950 triệu</small>
hiện hành giảm 0,665 so với năm 2016, ngành công nghiệp chế
<small>là 6.955.612 triệu đồng ct</small>
ng chiếm 9.01 % tổng giá trị sản phẩm theo giá chế tg0 có giá tỉ
<small>mm 33.28 % tổng giá trị sản phẩm theo giá hiện hành tăng10% so với năm 2016, Một số ngành khác giá trị sản xuất năm 2017 so với năm 2016sự biến đổi không ít</small>
`Về cơng nghiệp và xây dựng th nhìn chung tr năm 2010 đến nay, ngành cơng nghiệp
<small>ngồi nhà nước có những bước tăng trưởng dáng kể. Năm 2015, tổng giá trị sản x</small>
ngành công nghiệp đạt 5.759.644 triệu đồng nhưng tăng mạnh lên dén 6.955.612 triệu đồng vào năm 2017. Tốc độ tăng trường ngành công nghiệp của Mê Linh giai đoạn 2015 <small>— 2017 là 20,76% và là ngành tăng trưởng mạnh nhất trong ba khu vực.</small>
<small>So với năm trước, các ngành tiểu thi công nghiệp huyện Mê Linh phát triển mạnh trên</small>
<small>địa bàn huyện, chủ yêu là sàn xuất may mặc, vật liệu xây dựng. chế biển thực phẩm và</small>
<small>kim khí. Các doanh nghiệp cơng nghiệp trên địa bản đã đi vào hoại động và tăng trưởngtốt, đồng góp vào thành tích chung của cơng nghiệp như: Nhà máy bia Hà Nội, Công ty</small>
<small>TNHH Terumo Việt Nam, Công ty TNHH Soi đột Vĩnh Phúc, Công ty sơn Nippon,</small> Công ty CP cia 6 nhựa Châu Âu, Công ty CP WOODSLAND...Một sổ doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao:
<small>HTMP Việt Nam.</small>
<small>tông ty TNHH Vit metal, Công ty CP cơ khí chính xác</small>
<small>Bảng 1.1. Bảng thẳng kê ng giá tr sản xuất ngành cơng nghiệp kink tế ngồi nhà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>theo ngành kink (gid hiện hành)</small>
ông ke giá trị sản xuất ngành cơng nghiệp ngồi nhà nước phn
<small>Sin xuất ch biến thực phẩm | I0L734 107446 | 293179 309532 | 399545</small>
<small>~ Sin suất đồ uống BIO | MITT | GRID | NDE | NETSin xuất chub Te = - > : ></small> ~ De Í 295401 | 515.949 | 535224 ' 595293 | 636.867
<small>~Snxuấ tang phục 129.276 | 197386 | 320661 32066 | 33960~Snsuất da và ốc sân phim số</small>
liên quan ' ' ' - ' <small>CHE biển gỗ và SX SP từ gỗ ME | TRA | BERGE | S2ẨND | ABATT</small>
<small>7 Sin ult gidy và sin phim từ gy | 72880 | 7004 | 4TSDR2 57793 | 615551Tn, sa0 chếp bản ghi ee lại >| tomy | T61 34153 | 41596</small>
<small>Sin wit ha chất và SP hóa chất | ZP9I4 | 234396 | RINĐ | 9866 | T068</small>
<small>ma xuấthuốc hốa dược vàdược | — Hs am | am</small>
~ Sản xuất SP từ cao su, plastic Í 39998 Ì 906498 | 1332829 - 1524993 |1597931
<small>~ Sản xuất SP từ khoáng phi kim loại | 224487 | 180766 | 304171 97950 | 104.387~ Sin xuấ im loại 450473 | SATO | BRT 291710.) 210261</small>
<small>~ Sin xult sin phẩm Kim Topi) 87539 | 130.26 | S20201 | 1.079.126 | 1295457</small>
<small>~Sãnxuất xe cb động eo, nr mốc | 1272301 | S9HUA | THOT? |= </small>
-Sản xuất phương tiện vận tải khác | 215730 | 259.956 | 682017 | 255428 | 290171
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>Năm 2010 | 201 | 2018 [ 2016 | 2017</small>
<small>~ Công nghiệp chế biển, chế to Khác 52 | 21936 | 17422</small>
<small>~ Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt</small>
<small>, - - - 4524 | 16596máy mốc và thiết bị</small>
(Nguồn: Niên giám thông kê huyện Mé Linh năm 2017)
<small>Củng với việc phat triển ngành công nghiệp tại huyện thì vin đề về mơi trường tại khu</small>
cơng nghiệp cũng là một vấn dé cin quan tâm. Nước thải từ khu công nghiệp thải ra môi trường với một lượng tương đổi lớn trên ngày, cin có biện pháp xử lý để đảm bảo môi trường quanh khu công nghiệp không bị 6 nhiễm,
Khu công nghiệp Quang Minh có hệ thơng thu gom nước thải và hệ thống thu gom nước
<small>mưa riêng. Hệ thống rãnh thu gom nước được xây dựng kiên số tại hai bên đường trong</small>
khuôn viên khu công nghiệp. Với hệ thống xử lý nước thả tại khu công nghiệp Quang Minh đạt công suất 1.378.343 m°/năm nhưng vẫn chưa xử lý được 100% nước thả từ
<small>các công ty, nhà máy trong khu công nghiệp Quang Minh.1.3.2.2 Điều tiện xã hội</small>
Dain số trung bình huyện Mê Linh năm 2017 có 226.756 người. Mật độ dân số bình
<small>qn 1591 người km?, nhưng phân bổ khơng đồng đều. Theo thống kê thị trấn Quang</small>
Mink, xã Thanh Lim, xã Tiền Phong có số dân cư đơng đúc của huyện
<small>Kết quả thống kê tổng dân số phân bố không đồng đều trên địa bàn huyện: tập trung chủ:</small>
<small>“Tự Lập. xã Thanh Lâm... Trong khi d6 ở các xã có dân số rất thấp như thị trần Chỉ Đơng,</small>
xã Hồng Kim, xã Vạn n... Nhìn vào bảng ta có thé thấy mật độ dan số của huyện ME Linh tinh trên đơn vị người/kemÈ là khá đông. Dân số của huyện đang có xu hướng ting.
<small>(Qua điều tea số nam và nữ tại huyện có sự cân bằng, khơng có sự chênh lệch quá lớn</small>
Theo kết quả thing kê ting dânsố của huyện Mé Linh là 224.686 người. Trong đó din
<small>số nam là 111.104 người, chiếm 49,71% dân số, Nữ 112.982 người, chiếm 50,29% dânxố, Chênh lệch giới tính nam nữ của khu vực thắp. Dân số sống thành thị chiếm 10,42%:</small>
tổng dân số của huyện. Dân số sống ở nông thôn chiếm 59,58 % tổng dân số huyện. Tỷ <small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">lệ tăng dân số tự nhiên trung bình trong năm 2017 là I,5%4. Cùng với phat ign kinh tế
<small>thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện tăng cao. dự kiến, hết năm 2017, thu</small>
nhập bình quân trên địa bàn huyện sẽ đạc rên 33 triệu đồng/người/năm,
Baing L3. Bảng thống kê diện tích, dan số, mật độ dân sổ huyện Mê Link phân theo
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Bảng 1.4. Bảng thẳng kê dân số trung bình nam và nữ huyện Mê Linh
<small>Phan theo Phan theo thành thị</small>
Năm Tổng giới tính nơng thơn
‘Theo điều tra, tý lệ người dân dùng nước sạch trên địa bàn huyện tương đối thấp, Hai thị rấn Quang Minh, Chỉ Đông và một số hộ dân tại xã Thanh Lâm, xã Tiền Phong được
<small>sử dụng nước sạch các xã còn lại nguồn nước sử dụng vẫn là nước ngầm. Nhu cầu sử</small>
dụng nước sạch của người dân những năm gin đây dang rất cần thiết. Nguồn nước ngầm
<small>sử dụng không đảm bảo chất lượng.</small>
<small>“Theo thống kê lượng nước thái của người dân trong quá trình sinh hoạt hàng ngày thaira các hệ thống rãnh thu gom tại các khu dan cư rất lớn. Nước thải được xử lý sơ bộ tại</small>
bể phốt sau đó thải ra các hệ thống thu gom sau đỏ chảy ra các ao, hd, mương tiêu, sông...Nguẫn nước thải chưa được xử lý một cách ding iêu chun rt <small>thé gây ảnh</small>
<small>hưởng đến nguồn nước. Qua đó, để đảm bảo chất lượng cuộc sống của người dan cin</small>
sỏ các phương én xây dong hệ thing tha gom, xử lý nước thải một cách đồng bộ, khong Ảnh hưởng đến mỗi trường và dn cư tại huyện
<small>1.32.3 Giao thông</small>
<small>4) Giáo thông hàng không</small>
'Cảng hàng không, sân bay quốc tế Nội Bài:
+ Là của ngõ giao lưu quốc tế cũng như trong nước của thành phố Hà Nội nói chung và
<small>huyện Mê Linh mlêng. Sân bay quốc tế Nội Bài có vi ti rt gn huyện Mê Linh và</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>được kết nối trực tiếp với huyện bằng đường Bắc Thăng Long Nội Bà</small>
<small>+ Là sân bay dùng chung dân dụng và dân sự, nằm cách trung tâm huyện 7km về phía</small>
“Tây - Nam. Sân bay là đầu mỗi giao thơng rit quan trọng,
+ Sân bay Nội Bài điêu chun cắp 4E the tiêu chuẩn ICAO và sân bay quân sự cấp <small>1. Sân bay có hai đường hạ cat cánh đang hoạt động có kích thước 3200x45m, một đường.</small>
<small>băng phụ có kích thước 1000523, hành khách thơng qua đạt 6 tiệu HK năm, hàng hồa</small>
thông qua đạt 260.000 tắn/năm và có khả năng tiếp nhận các loại máy bay lớn như
<small>Boeing 747, Airbus 380 hạ cất cánh.</small>
2) Giáo thống đường bộ
Đường Bắc Thăng Long — Nội Bài: Đoạn qua địa bàn huyện dai 2.3m, từ Km71300 Km9+600, di qua địa phận thị trấn Quang Minh, Mặt đường rộng 23m, có dai phân
<small>cách cứng và mém. Trung bình một ngày có khoảng 40.500 lượt phương tiện giao thông</small>
<small>trên đường.</small>
“Quốc lộ 23B: Là trực gia thơng chính của huyện. di 12Km, chạy qua 4 xã (Tiên Phong,
<small>Mê Linh, Đại Thịnh và Thanh Lâm). Mặt đường nhựa rộng 5,80m, đoạn qua ủy ban</small>
<small>huyền và nghĩa trang Thanh Tước đã được cải tạo mổ rộng 10,5m, Trung bình một ngày</small>
<small>«6 khoảng 20.500 lượt phương tiện các loại tham gia giao thơng. Tình trang đường hiệnchật hẹp,</small>
nay đang xuống ef 6) Giao thông đường sắt
Hiện nay trên địa bàn huyện có tuyển đường sắt Hà Nội ~ Lào Cai chạy qua, đầi 7km,
<small>từ Km29 đến Kim36, có 1 nhà ga (ga Thạch Lỗi nằm ở thị rắn Chỉ Đơng đồng vai tr là</small>
<small>sa hàng hóa) Trung bình một ngày có khoảng 30 chuyến tàu di qua, trong đó có 14</small>
chuyến thu khách và 16 chuyển tau hàng,
Ga Thạch Lỗi có quy mơ 3 400m? gồm bãi chứa hàng có điện ích 2.000m? ngồi 8
<small>khu nhà cấp 4 làm khu làm việc, khu chứa hàng và nhà tập thé.</small>
“Trong những năm trở lại đây, lưu lượng hàng hóa trung chuyển qua ga Thạch Lỗi ngày cảng ting. Năm 2003 lưu lượng qua ga chỉ à 2.00 tin thi đến năm 2009 lưu lượng hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">hóa trung chuyển qua ga đã tăng gin 200% với 3.838 ấn, phn lớn rong số này và vậy
<small>liệu xây dựng.</small>
<small>4) Giao thông đường sông</small>
+ Bến bốc di hàng hóa: Có 02 bén bộc dé hàng hóa, gồm bến Chu Phan, bến Bộ Đội
<small>(xã Tiền Thịnh). Cả 2 bến khơng có giấy phép mở bến, đã đình chỉ hoạt động.</small>
+ Bến đị ngang: 01 bến Chu Phan, có pha tự hành ngang sơng Hồng, có giấy phép hoạt
<small>động, do UBND xã Chu Phan quản lý.</small>
<small>Sông Cà Lb: Dài 14,7 km từ xã Cạn Yên qua xã Tự Lập, Tiến Thing, Kim Hoa, thị trần</small>
<small>Chi Đông và thị trấn Quang Minh.£) Các tuyển đường tỉnh lộ</small>
<small>“Trên địa bàn huyện có 5 tuyển đường tinh lộ: đường 35, đường 36, đường 308, đường</small>
<small>301 và đường 312.</small>
Đường 35: Dài 7.1 km (từ cầu Kim Anh đến đề sông Lồng thuộc xã Tráng Vigt). mặt đường rộng 3,5m; chạy qua 6 xã, thị trắn gồm: Thị trắn Chỉ Đông, xã Kim Hoa, xã
<small>Thanhim, xã Đại Thịnh, xã Mê Linh, xã Tráng Vigt. Trung bình một ngày có khoảng,15.230 lượt phương tiện lưu thơng trên đường</small>
<small>Đường 36: Dài 4.5 km, rộng 36 0im, có dai phân cách giữa tử đường Bắc Thăng Long</small>
thị rắn Quang Minh rồi qua khu CN ra thị rắn Chỉ Đông. Mật độ giao thông tham gia tập trùng chủ yếu vào đầu giờ và cuối giờ làm việc của các doanh nghiệp
<small>"Đường 301: Dài 3.7 km, mặt bê tông rộng 6+7m (từ Công ty Hamatra xãlên Phong đến</small>
để sông Hồng thuộc xã Tráng Việ0, qua địa bàn 2 xã Tiên Phong và Tráng Việt. Trung
<small>bình một ngày có khoảng 11.500 phương tiện va người đi bộ tham gia giao thông</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>"Đường 308: Dài 9,7km, rộng 7+8m di qua $ xã Tiến Thắng, Tự Lập, Liên Mạc, Tiến</small>
<small>“Thịnh ra cảng Chu Phan. Trung bình một ngày có khoảng 19.320 lượt các phương tiệnưu thông trên đường,</small>
<small>Đường 312: Dài 7,2 km, mặt đường bê tông, rộng 6.0m (chạy từ Quốc lộ 23B đến dé</small> sông Hồng thuộc Thạch Đã), di qua 2 xã Thạch Da và Tam Ding. Trung bình một ngày <small>6 khoảng 9.530 phương tiện tham gia lưu thơng</small>
3 tuyển đường huyện lộ chính
<small>"Đường từ thị trấn Quang Minh di qua thị trấn Chỉ Đông và xã Kim Hoa: Dai 3km, rộng</small>
<small>3.5m. Mật độ giao thông tham gia trong ngày có khoảng 7.500 lượt phương tiện lưu</small>
<small>thông trên đường</small>
Đường từ đường 312 đến đường 308, qua xã Tam Đồng và xã Kim Hoa: Dài 4,5km,
<small>rông _m. Mật độ giao thơng tham gia trong ngày có khoảng 3.200 lượt phương tiện lưuthông trên đường</small>
<small>"Đường từ xã Thạch Đà đi xã Vạn Yên: Dai 6,1 km, di qua địa bàn 3 xã: Thạch Ba, LiênMặc, Van Yên, mặt rải nhựa rộng 4 đến 6 m. Mật độ giao thơng trung bình tham giatrong ngày có khoảng 3.700 lượt người và phương tiện lưu thông trên đường</small>
“Các tuyén đường liên xã, liên thôn hầu hét dl được bê tông hóa, mặt đường rộng từ5~ Tm
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Dung liên thôn, trục thôn.</small>
<small>“Tổng số 66,7 km, đã bê tông hóa: 30,3 km (đạt 45,4%). Trong đó có L4km đã xuống</small>
cắp, cin diu tự năng cắp chiếm 21%
<small>Tuyển đường dé sông Hồng:</small>
<small>Dài 19,865 km(từ Km 28+000 đến Km 48+165) đi qua địa bàn 7 xã: Vạn Yên, Tién“Thịnh, Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Văn Khê, Trắng Việc. Mặt đường bê tơng rộng5,5m. Trung bình một ngày có khoảng 12.580 lượt phương tiện giao thông.</small>
<small>Theo điều tra, các hệ thống thu gom nước thải tại khu dân cư thường bám theo các tuyển</small>
đường. Trên các tuyến đường trong khu dân cư hệ thống thu gom được xây dựng chủ xế là bên đường và ở giữa đường. Các tuyển hệ hổng thu gom nước thải xây dựng bấm, theo các tuyển đường có nhiễu thuận lợi như: chỉ phi xây dựng, tiết kiệm điện tích đắt xây dựng hệ thống th gom nước thải. Nhưng nỗ cũng xảy ra nhiễu bắt cập như: ảnh.
<small>hưởng đến giao thông đi lạ, cảnh quan eta các uyến đường</small>
<small>13.24 Tht lợi</small>
<small>4) Tình hình phục vụ tưới</small>
Điện tích canh tác của huyện Mê Linh được tưới chủ yếu bởi tram bơm Thanh Diễm
<small>(chosing 80% diện tích) do cơng ty Thủy lợi Mé Linh quan lý. Trước đây, các cơng trình</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">đầu mỗi tong điều kiện bình thường đủ năng lực đáp ứng được vi <small>cung cấp nước.</small>
<small>Nhưng từ năm 2001 đến nay, tình trạng hạn hán diễn ra khá gay git, chủ yêu do lượng</small>
nước cúc sông đều cạn và phụ thuộc vào sự điều tết của hồ Hịa Bình. Từ năm 2009 — 2010 huyện Mê Linh đã lắp đặt bỗ sung 08 10 mấy bơm đã chiến gi trạm bơm tưới
Thanh Diềm để đảm bảo nguồn nước tưới cho diện tích canh tác của huyện.
<small>Ngồi ra, một phin diện tích khoảng 300ha của các xã phía Đơng của huyện được tưới</small>
<small>(hanh toán theo hợp đồng) bởi trạm bom Nam Hồng của Đông Anh nhưng mắy năm</small>
lây khả năng cung cấp nước không đảm bio do hệ thống nguồn nước hạn chế
<small>* Hiện trạng cơng trình tưới</small>
Cơng ty Thủy lợi Mê Linh quản lý 04 tram bơm lớn gồm Thanh Điềm, Quyết Tiền, Phú Mỹ và Phù Trì. Trong đó, tram bơm Thanh Điểm là lớn nhất chỉ phối hoạt động tưới của.
<small>toàn huyện. trạm bom này được xây dựng năm 1995, đưa vào sử dựng năm 2001, có lưu</small>
<small>lượng thiết kế 10m°%s (10máy x 3600 mh) lấy nước từ sông Hồng, có nhiệm vụ cấp</small>
nước cho 7.574 ha của huyện Mê Linh và thành phổ Phúc Yên (Vinh Phúc). Tram bơm tưới phục vụ trụ tiếp cho 3.600 ba, cắp tạo nguồn theo tuyển kênh Thạch Phú để cắp nước cho trạm bơm Phù Tr và các tram bơm nội đồng khác, ngồi ra cịn cấp tạo nguồn cho sơng Cà LỄ cụt để tưới cho gin 3000 ha canh tc của huyện ME Linh, Yên Lạc, Bình
<small>Xuyên và Phúc Yên. Tổng diện tích phụ trách gần 8.000 ha.</small>
“Từ năm 2002 trở lại đây. mực nước sông Hồng xuống thổ <small>trạm bơm không hoạt động.</small> ‘urge trong thời gian vụ Đông và Xuân (mục nước min thiết ké = 4,16m) trong khi mực <small>nước sông Hồng tại</small>
<a chiến loi 1100 mv, năm 2010 lắp đặt thêm 10 máy x 1100 mh để khắc phục nh
<small>ê hút dao động từ 1.2m + 3,5m. Do vậy thường phải lắp đặt 6 máy,</small>
trạng thiểu nước
<small>Hệ thơng kênh tưới chính của trạm bơm dai 14,3 km (gồm kênh c</small>
11C) đã được kiên có hóa. Hiện tại còn khoảng gan 50 km kênh nhánh của hệ thống kênh ‘Thanh Điềm vẫn là kênh dat cin được kiên cổ hóa.
<small>nh, kênh 11A và kênh</small>
<small>Trong năm 2008 triển khai tu bổ, kiên cố hóa kênh T2 — trạm bơm Quyết Tiến (2x1000m'/h), kênh tưới trạm bơm Tho Lão, kênh tưới xã Kim Hoa, kênh N1- trạm bơm Phú Mỹ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Hệ thống ao, đầm, hỗ chưa nước trên địa bàn huyện đã bịbỗi lắng. nhiễu nơi bị lẫn chiếm,
<small>một số ao hé bị san lap dé chuyển đổi mục đích, gây khó khăn cho việc tích nước.</small>
Cơng tình trên kênh: Tình trạng mắt các cánh cổng, tiết bị đồng mở cổng, nhiễu cơng trình đầu mỗi sắp 2,3 bị xói mon rồi khỏi vi trí lắp đặt đã làm cho cơng trình khơng có. tác dung điều iế. Hiện tạ trong địa bàn huyền đã cứng hóa Khoảng 30% chiễu đà kênh, Nhiễu hệ thống kênh bồi lắng. cin nạo vết
<small>b) Cấp ~ thoải nước.</small>
<small>Hinh 1.5 Hình ảnh nhà máy nước Quang Minh</small>
Hệ thống cấp nước khu 6 thị Hà Phong xã Tiền Phong: NMN Quang Minh 2 công suất là 6.000 mngày đêm, nguồn nước thô cho NMN là nước ngằm trong khu vực
<small>“Trên địa bàn huyện chưa có hệ thống cắp nước sạch tập trung phục vụ cho sinh hoạt</small>
Các nguồn nước người dân hiện dang sử dụng chủ yễu từ những nguồn nước như: Nước sạch từ chương trình cấp nước nơng thôn; nước ngằm mạch nông (giếng đảo); nước ao; nước mưa. Các nguồn nước này hẳu như được sử dựng mà khơng qua xử lý
Ngồi ra, trên địa bàn huyện cũng đã có một số hệ thống cấp nước cục bộ sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ với các hang mục hồn chỉnh như: trạm bơm ging nước thơ, nhà máy nước (NMN), mạng lưới ống cắp nước sạch. ống cấp nước thô...Các hệ thống này cắp cho các khu như: khu công nghiệp Quang Minh; khu đô thị Hà Phong xã Tién Phong;
<small>xã Thanh Lâm,</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>Hệ thống c</small>
<small>14,000 m/ngày đêm, nguồn nước thô cho NMN là nước ngằm trong khu vực, Nước thô</small>
<small>nước khu công ng!Quang Minh: NMN Quang Minh công suất là</small>
được Kha thie từ 6 trạm bơm giếng và được đưa v8 NMN bing các tuyển ống nước thơ
<small>đường kính 4160, 6200, 300. Sau xử lý, nước được cắp cho các khu chức ning của</small>
khu công nghiệp thông qua các tuyển Ống đường kính ©100, 200
<small>Hình 1.6 Hình ảnh nhà may nước Quang Minh 2</small>
Hệ thống cắp nước xã Thanh Lâm; Hệ thống này được hình thành từ chương trình nước ạch nơng thôn, Công suất của trạm cắp nước (TCN) Thanh Lâm 1 là 520 mŸngày đêm,
<small>của TCN Thanh Lâm 2</small>
nước ngằm ti chỗ. Tuy nhiên hiện my, bg thống này không hoạt động,
100 m ngày đêm, Nguồn nước thô cho 2 TCN này là ngu
<small>1.4 Hiện trang hệ thống tiêu thoát nước khu vực nghiên cứu:</small>
LAL Hệ thẳng kênh mương, ao, hồ, dim phá
Hình 1. thể hiện sơ đồ hệ thống kênh mương ao hỗ và dim phá trên địa bàn huyện Mê
<small>Linh. Tổng số kênh mương chính ma nhiệm vụ đã thực hiện điều tra khảo sắt la 36 cơng</small>
trình, trong 46 tng số ao, bồ dim phá là 1798. Hệ thống các kênh tiêu nước chính của trên dia bàn huyện Mê Linh có thể kể đến như kênh Tam Báo, kênh Thạch Phú, các kênh
<small>HA và IIB, Ngoài các kênh chính trên thi nước trên địa bàn huyện cịn được tiêu thốt</small>
ra sơng Cà Lễ và sơng Hing.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình L7 Sơ đồ hiện trạng hệ thẳng kênh mương, ao, hồ và dim phá Khu vực
<small>nghiên cứu</small>
14.2 Hệ thẳng rãnh thải
Hệ thống các rãnh thải trên địa bàn huyện Mê Linh được thể hiện như trên Hin 1. Tổng số rãnh thải mà nhiệm vụ đã thực hiện điều tra trên địa bàn tồn khu vực nghiên cứu là 879 cơng trình. Các cơng rãnh thải phần lớn là các cơng trình rãnh thải xây gạch. không nắp rãnh bê ông vin đắt với hin dang chủ yaa dang máng chữ nhật, Kích thước chiều rộng của các cơng trình rãnh thải trên thay đối từ 0.2 đến 1.7 m, trong khí
<small>6 chiều sâu trong các rãnh thải dao động trong khoảng giữa 0 và 1.5 m.</small>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Hình 1.8 Sơ đô hiện trạng hệ thong rãnh thải khu vực nghiên cứu</small>
Lưu ÿ rằng các hệ thông rãnh thải mà nhiệm vụ đã thực hiện digu tra khảo sát trên dia
<small>"bàn các xã của huyện Mê Linh nói chung là đang trong tình trạng hoạt động và sử dung</small>
tốt. Chỉ có một số rãnh tạm hoặc rãnh thải bằng dat thì đang trong tình trang hư hỏng. "Ngồi ra, một số rãnh thải xây dụng bằng gach cũng dang trong tình trạng xung cấp và ‘hur hỏng do các cơng trình này đã được xây dựng và hoạt động trong thời gian dài. Đồng thời, tình trang ứ đọng và xuống cắp cục bộ công xây ra ti một số rãnh hải
1.4.3. Các điểm nước thải tập trung.
<small>"Hình 1. thể hiện sơ đồ vi tí các diém thải tập trung mà nhiệm vụ đã thực hiện điều tra</small>
<small>trên địa bàn huyện Mê Linh. Tổng số điểm thải tập trung là 542 điểm và phân bé rải rác</small>
và đều ở các khu vực vàdiệntích khác nhau rên toồn khu vục nghiên cu.
"Nước sau khi được thu gom về các điểm thải tập trung có thể được tiếp tục chảy vào (i) "hệ thống rãnh thai hoặc (ii) hệ thống kênh mương chính hoặc (ii) chảy ra các khu tập ‘rung nước như ao, hổ hoặc (iv) chảy ra các kênh muomg thuỷ lợi rồi chảy ra đồng hoặc số thể chây trực tiếp ra các cánh đồng la. Ngoài ra, nước tại một số điểm thải tập trung
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">(nhất là tại các điểm tha gom nước trên địa bin của các thôn. xã gin sông:
<small>Hồng) thi nước được tiêu thốt trực tiếp ra sơng Cà Lỗ và sơng Hồng.</small>
<small>Hinh 1.9 Sơ đồ hiện trạng các điểm thải tập trung khu vực nghiên cứu.</small>
<small>1.44 Các trạm bơm tiêu chính</small>
"Hình 1.10 Sơ đồ vị trí các trạm bơm tiêu kha vực nghiên cứu
<small>28</small>
</div>