Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Luận án tiến sĩ luật học: Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của các cơ quan chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (41.22 MB, 161 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ẠI HỌC LUẬT HÀ NOI

TRAN CÔNG DUNG

HOAN THIEN TO CHUC VA HOAT DONG

CUA CAC CO QUAN CHINH QUYEN DIA PHUONG O VIET NAM HIEN NAY

Chuyên ngành: Luật Hiến pháp và Luật Hanh chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>Tơi xin cam oan ây là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả.</small> Các kết quả và số liệu nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, ã °ợc các c¡ quan chức nng công bố. Những nội dung, luận iểm của luận án ch°a °ợc cơng bó trong bat cứ cơng trình nghiên

<small>cứu ộc lập nao. /.</small>

<small>Tác giả luận án</small>

Trần Công Ding

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

ÿ/I9027100 5... .. . . can... | 1. Tính cấp thiết của ề tài...---¿- 2 St x91 EEE12111111111111111111 1111.1111111 rre. 1

<small>2. Mục dich và nhiệm vụ nghiÊn CUU ...--- - -- 1112311113351 1911 E111 krrrre 33. Ph°¡ng pháp nghiÊn CỨU...-- -- (c6 1 1332111833911 8 13911181 91111181111 8111 8g ng vn 3</small>

4. ối t°ợng và phạm vi nghiên cứu...-- -- 2 Sk+E+E£EE+EEEEEEEEEEEEEEEEEEEkrkerkerrrkd 5 5. óng góp mới về khoa học của luận án ...---2- 2s 2+ +EE+E££E+EE+EeEE+ErEerxzrees 6 6. Kết cấu của luận Ani. c.eeecececccccecececssesesecesecscscscscecsescscscsescscscsesesescsvsvavsvavavevsvaveveveenees 7 Ch°¡ng 1. TONG QUAN TINH HÌNH NGHIÊN CỨU DE TÀI LUẬN ÁN... 8 1.1. ánh giá tình hình nghiên cứu dé tài của luận án...--- 2 252 scsscxez 8 1.2. Sự kế thừa và phat trién những van ề nghiên cứu ...--- 25 5s+cs=s2 24 1.3. C¡ sở lý luận và giả thuyết nghiên cứu...---¿- 2s x+S2+EeE+EeEkeErkerxererkd 26

<small>1.4. H°ớng nghiên cứu của luận ắn...- -- --- +2 + 133211113 11113811 18111 1 re. 28</small>

Ch°¡ng 2. C  SỞ LÝ LUẬN VỀ TỎ CHỨC VÀ HOẠT ỘNG

CUA CÁC C  QUAN CHÍNH QUYEN DIA PH¯ NG... 29 2.1. Khái niệm, vi trí, tính chất của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng... 29 2.2. Chức nng của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng ...---- - + s2 5£: 39 2.3. C¡ cau tổ chức của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng ...--- 47

<small>2.4. Các tiêu chí ánh giá vê tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan</small>

chính quyên ịa ph°¡ngg...--- ¿2 2+ E+SE+E£+E9EE+E£EESEEEESEE2EEEEEE521217157121 2121 ce. 59 Kết luận Ch°¡ng 2...----©2- 2 St2222E5E121521E112111211211121111211111111111111 111111. xe 63 Ch°¡ng 3. THUC TRANG TO CHỨC VÀ HOẠT ỘNG

CUA CÁC C  QUAN CHÍNH QUYEN DIA PH¯ NG

Ở VIỆT NAM HIEN NAY ...---2- 2 sccs+cee: 64 3.1. Hệ thống các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng Việt Nam trong lịch sử ... 64 3.2. Tổ chức và hoạt ộng của Hội ồng nhân dân các cấp theo quy ịnh

<small>cura phap luat hién hank 0 ... 5... 74</small> 3.3. Tổ chức va hoạt ộng của Uy ban nhân dân các cấp theo quy ịnh

<small>cua phap luat hién hank 2.0.0... ... ... 83</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Kết luận Ch°¡ng 3...--¿- -sSE SE SE EEE12EE1151111112111111111111.111111 1111111 xe Ch°¡ng 4. YÊU CAU, PH¯ NG H¯ỚNG VÀ GIẢI PHAP

HỒN THIỆN TƠ CHỨCVÀ HOẠT ỘNG CỦA CÁC C  QUAN CHÍNH QUYEN DIA PH¯ NG Ở VIỆT NAM HIỆN NAY... 4.1. u cầu hồn thiện tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan

chính quyền ịa ph°¡ng ở Việt Nam hiện nay...-- 2-2 2 +s+£++E+E++Ee£xxezxee 4.2. Ph°¡ng h°ớng hoàn thiện tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan

chính quyền ịa ph°¡ng ở Việt Nam hiện nayy...-- - 2 2 22 ++E2+E+xerxsrxze 4.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng c¡ quan

chính quyên ịa ph°¡ng ở Việt Nam hiện nay ...---- - 5 2+s+cs+£z£s+szzseẻ 4.3.1. Tiếp tục luật hóa sự phân ịnh thẩm quyên ối với các c¡ quan

chính quyên ịa Dh°OWE... -- 5-52 SE E‡EEEEEEEEEEEEEE21211111111111111111.1111 112 xe 4.3.2. Xây dựng c¡ chế liên kết vùng giữa các tỉnh, thành pho trực thuộc

trung °¡ng và các ¡n vị hành chính — kinh tế ặc biệt ...-.cccccccrererresesree 4.3.3. Tiếp tục xây dựng một mơ hình các c¡ quan chính qun ịa ph°¡ng ơ thị nng ộng theo tinh thân của Hién pháp nm 2013...--- 2s 2+5: 4.3.4. Hoàn thiện c¡ chế giám sát và phản biện xã hội ối với

các c¡ quan chính quyên ịa ph° H... - 52-525 SE+E‡E‡EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEerkrrerkei 4.3.5. Tiếp tục xây dựng một thiết chế Hội ồng nhân dân

4.3.6. Ti iép tục hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng cua Uy ban nhân dân các cấp Km Kết luận Ch°¡ng 4...- - 2 S52 +EEEE EEEEEE12111211111121111111111111111111111 111 1 xe KET LUẬN VA H¯ỚNG TIEP TỤC NGHIÊN CUU ...---2z52 CÁC CONG TRÌNH Ã CƠNG BỒ...-2- 52-52 22 1221221221221211211 212111 xe DANH MỤC CÁC CÂU HOI PHONG VAN CHUYEN GIA. ... TÀI LIEU THAM KHẢO...- - 22 £+5E+SE+EE+EE£2EEEEEEEESEEEEEEEEEEEEEEE7EEEEEerrree

<small>sILL]Sa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Chính quyền ịa ph°¡ng: CQDP Hội ồng nhân dân: HND Ủy ban nhân dân: UBND Ủy ban hành chính UBHC Ủy ban kháng chiến UBKC Ủy ban Th°ờng vụ Quốc hội: UBTVQH

<small>Xã hội chủ ngh)a: XHCN</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ề tài luận án của nghiên cứu sinh ã °ợc Hiệu tr°ởng Tr°ờng ại học luật Hà Nội ra Quyết ịnh số 49/QD-DHLHN-SDH ngày 10 tháng 01 nm 2012 về việc phê duyệt dé tài, cử cán bộ h°ớng dẫn nghiên cứu sinh Khoa XVII (2011-2015). Theo Quyết ịnh, ề tài của luận án thuộc chuyên ngành Luật Hiến pháp (mã số 62 38 10 01) nay ã °ợc iều chỉnh thành chuyên ngành Luật Hiến pháp và Luật Hành chính (mã số 62 38 01 02).

1. Tính cấp thiết của ề tài

Trong mọi quốc gia, van ề phân ịnh, phối hợp và kiêm soát quyền lực ở tất cả

<small>các c¡ quan của bộ máy nhà n°ớc phải luôn °ợc thực hiện một cách rõ ràng, hợp lý.</small>

Việc phân ịnh, phối hợp và kiểm sốt quyền lực ó càng ặc biệt quan trọng h¡n nữa ối với hệ thống c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng bởi mọi chủ tr°¡ng, °ờng lối của ảng cầm quyên, chính sách, pháp luật của Nhà n°ớc và các quyền tự do, dân chủ của công dân ều °ợc trực tiếp thực thi ở hệ thống c¡ quan này. Do vậy, trong tất cả các cuộc cải cách hiến pháp, pháp luật, cải cách hành chính của mọi quốc gia, tổ chức va hoạt ộng của các c¡ quan CQDP luôn là van dé rất hệ trong,

Hệ thống các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng luôn °ợc ảng và Nhà n°ớc ta

<small>ặc biệt quan tâm trong quá trình xây dựng và vận hành bộ máy nhà n°ớc. C°¡ng l)nh</small>

Xây dựng ất n°ớc trong thời kỳ quá ộ lên Chủ ngh)a xã hội (Bồ sung, phát triển nm 2011) của ảng ã khng ịnh: “7ổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công phân cấp, dong thời ảm bảo sự chỉ dao thông nhất của Trung °¡ng”. ây là nguyên tắc c¡ bản trong tô chức bộ máy nhà n°ớc của n°ớc Cộng hòa XHCN Việt Nam.Riêng về hệ thống các c¡ quan CQP, trong Kết luận về tổng kết việc thi hành Hiến pháp nm 1992 và những nội dung c¡ bản về sửa ổi Hiến pháp nm 1992 của Hội nghị lần thứ nm Ban Chấp hành Trung °¡ng Khóa XI ã nêu một cách cụ thé: Tiếp tuc nghiên cứu, dé xuất ph°¡ng dn quy ịnh về ¡n vị hành chính lãnh thổ, cấp hành chính và tổ chức chính quyển ịa ph°¡ng; quy ịnh những vấn ề có tính ngun tắc về phân cơng, phân cấp giữa Trung °¡ng và ịa ph°¡ng; bảo dam sự chỉ dao thong nhất của Trung °¡ng, ồng thời <small>phát huy vai trò, trách nhiệm của ịa ph°¡ng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

nm 2013 với những iểm sửa ổi quan trọng ở Ch°¡ng IX — ch°¡ng Chính quyền ịa ph°¡ng. Chế ịnh CQDP ã °ợc Hiến pháp mới quy ịnh với những nội dung mang

<small>tính khái qt, có nội hàm rộng h¡n, thuận lợi cho việc xây dựng ở Việt Nam một hệ</small>

thống các c¡ quan CQDP dân chủ, nng ộng.

Tuy nhiên, ngày 19/6/2015, Luật Tổ chức CQDP ã °ợc Quốc hội Khóa XIIL, Kỳ họp thứ 9 thông qua. Tinh thần của Luật là cham dứt các hoạt ộng thí iểm khơng tơ chức HND ở các ¡n vị huyện, quận và ph°ờng, t6 chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQP c¡ bản trở lại úng với mơ hình của Luật Tổ chức HND và UBND nm 2003 ở tất cả các cấp ¡n vị hành chính. iều này thé hiện sự thận trọng của các nhà lập pháp

<small>Việt Nam trong giai oạn hiện nay, nh°ng qua ó cing phản ánh một thực trạng lúng</small>

túng, thiếu nhất quán trong vấn ề nhìn nhận, ánh giá về chính quyền ịa ph°¡ng. Những v°ớng mắc lý luận này khiến một số nội dung quy ịnh về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQP trong Luật Tổ chức CQÐP nm 2015 ch°a thực sự thuyết phục.

Hon nữa, Luật Tổ chức CQDP hiện nay vẫn chỉ là một ạo luật khung, còn nhiều van ề tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP phải °ợc tiếp tục làm rõ, quy ịnh cụ thể bng các ạo luật chuyên ngành và các vn bản d°ới luật. Nghị quyết ại hội ảng toàn quốc lần thứ XII ã ịnh h°ớng cho việc xây dựng bộ máy CQDP hiện nay là: “Hoàn thiện chức nng, nhiệm vụ, tô chức bộ máy của CQDP gắn kết hữu c¡ với ôi mới tô chức và c¡ chế hoạt ộng của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị — xã hội ở các cấp”, “Hồn thiện các mơ hình tổ chức CQDP phù hợp với ặc iểm của nông thôn, ô thị, hải ảo, ¡n vị hành chính — kinh tế ặc biệt theo luật ịnh”

Việc ổi mới, hoàn thiện về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP trên thực tiễn ln là một q trình phức tạp, phụ thuộc vào nhiều iều kiện và yếu tố xã hội, ặc biệt là quyết tâm chính trị của ảng cầm quyền va su ồng thuận xã hội. Thế nh°ng, ây vẫn luôn là xu thế phát triển tất yếu của mọi nền hành chính hiện ại. Và, những tri thức khoa học, trong ó có tri thức khoa học luật hiến pháp sẽ dẫn °ờng cho quá trình chọn lựa cing nh° chuẩn bị các iều kiện dé xây dựng ở Việt Nam một hệ thống các c¡ quan CQDP hoàn thiện. Từ lý do trên, nghiên cứu sinh chon vấn dé “Hồn thiện tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng ở Việt

<small>Nam hiện nay ” làm ề tài nghiên cứu cho luận án tiên s) luật học của mình.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trên c¡ sở nhận thức về những tính chất, chức nng nhiệm vụ, nguyên lý tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP, từ thực tiễn tổ chức và hoạt ộng của các c¡

<small>quan CQDP ở Việt Nam, mục ích nghiên cứu của luận án là xác ịnh ph°¡ng h°ớng</small>

và °a ra các giải pháp nhằm hồn thiện tơ chức và hoạt ộng của thiết chế này ở Việt

<small>Nam hiện nay.</small>

<small>2.2- Nhiệm vụ nghiên cứu</small>

<small>Từ mục ích ặt ra nh° trên, luận án tập trung vào các nhiệm vụ chính sau ây:</small>

- Thứ nhất, Luận án phải nghiên cứu những van dé lý luận nh°: vị trí, vai trị

<small>chức nng, nhiệm vu của các c¡ quan CQDP trong bộ máy nhà n°ớc và nguyên lý</small>

xây dựng c¡ cấu tổ chức, ph°¡ng thức hoạt ộng của hệ thống c¡ quan CQDP trên c¡ sở tham khảo các mơ hình CQDP trên thế giới. Luận án xác ịnh những tiêu chí c¡ bản làm c¡ sở cho việc phân tích, ánh giá tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan <small>CQDP ở Việt Nam.</small>

- Th° hai, Luận an phải phân tích, ánh giá thực tiễn tổ chức, hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam trong một quá trình lịch sử phát triển và trong giai oạn hiện nay, dé rút ra các nhận xét về những thành tựu ạt °ợc cing nh° những hạn chế, bat cập của thiết chế này, ồng thời chỉ rõ nguyên nhân của những hạn chế, bat cập ấy.

- Thi ba, Trên c¡ sở lý luận và thực tiễn tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng ở Việt Nam, luận án xác ịnh những yêu cầu và ph°¡ng h°ớng dé hoàn thiện thiết chế này.

- Thứ tw, ề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của HND và

<small>UBND ở Việt Nam trong giai oạn hiện nay3. Ph°¡ng pháp nghiên cứu</small>

<small>3.1- Các ph°¡ng phap chung</small>

Dé thực hiện dé tài nghiên cứu, luận án sử dung các loại ph°¡ng pháp nh° sau: - Ph°¡ng pháp tiếp cận hệ thống, tiếp cận liên ngành: ây là nhóm các ph°¡ng <small>pháp °ợc sử dụng phô biên trong nghiên cứu khoa học xã hội và nhân vn °ợc vận</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cứu của luận án: nghiên cứu một thiết chế trong hệ thống bộ máy nhà n°ớc — các c¡

<small>quan CQDP.</small>

- Ph°¡ng pháp nghiên cứu gián tiếp: Ph°¡ng pháp °ợc tién hành thơng qua

tổng hợp và phân tích t° liệu, số liệu nhất là các số liệu s¡ cấp, thông qua việc so sánh

các vấn ề nghiên cứu giữa các ối t°ợng °ợc chọn lựa.

- Ph°¡ng pháp nghiên cứu trực tiếp: Thông qua việc tiếp xúc và trao ôi trực tiếp với các nhà nghiên cứu, những ng°ời phụ trách và nghiên cứu l)nh vực chính trị, pháp luật (trên c¡ sở tham khảo các tác phẩm của họ) dé thu nhận những thông tin, ặc biệt là các quan iểm, lập luận có giá trị cho luận án.

3.2- Các ph°¡ng pháp nghiên cứu cụ thể

Ề giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của ề tài, tác giả sử dụng các ph°¡ng pháp nghiên cứu cụ thé nh° sau:

- Các ph°¡ng pháp phân tích, tong hop, so sánh và trừu t°ợng hóa °ợc sử

<small>dụng trong q trình xây khái niệm, vi trí, chức nng của CQDP, phân tích va chứng</small>

minh về c¡ cấu tô chức của CQDP, luận giải những tiêu chí làm c¡ sở ánh giá cing nh° xây dựng nên các c¡ quan CQP. Ngoài ra, ph°¡ng pháp phân tích, tổng hợp cịn °ợc sử dụng khi phân tích, tổng hợp số liệu thống kê ể chứng minh những hạn chế, bất cập trong thực tiễn hoạt ộng của HND và UBND (Ch°¡ng 3). Ngoài ra, ph°¡ng pháp này cịn °ợc sử dụng dé nâng cao tính khoa học, tính thuyết phục của các giải pháp khoa học ã ề xuất.

<small>- Ph°¡ng pháp so sảnh luật °ợc sử dụng trong quá trình làm rõ những °u va</small>

nh°ợc iểm của các ngun tắc, các mơ hình tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP trên thế giới cing nh° Việt Nam (So sánh quy ịnh của Hiến pháp và pháp luật về tổ chức CQDP của một số n°ớc và Việt Nam qua các thời kỳ). Ph°¡ng pháp này

<small>cing °ợc vận dụng trong việc xây dựng c¡ sở khoa học cho các giải pháp hoàn thiện</small>

tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam.

- Ph°¡ng pháp mơ tả và phân tích quy phạm chủ yêu °ợc sử dụng trong quá trình làm rõ những quy ịnh về vị trí, chức nng, nhiệm vụ, thầm quyền cua các c¡ quan CQDP, chỉ rõ những hạn chế của pháp luật trong việc phân ịnh thâm quyền của

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Ph°¡ng pháp chuyên gia: Do iều kiện nghiên cứu, ph°¡ng pháp chuyên gia °ợc luận án sử dụng với các chuyên gia trong n°ớc. Nhóm thứ nhất là các chuyên gia nghiên cứu hiến pháp học có các cơng trình nghiên cứu về CQDP: GS. TS Nguyễn ng Dung, GS.TS Thái V)nh Thắng, PGS.TS Tr°¡ng ắc Linh, PGS.TS Nguyễn Cửu Việt ...và PGS.TS Bùi Xuân ức (ng°ời h°ớng dẫn khoa học ối với Luận án này). Nhóm thứ hai gồm các nhà nghiên cứu ồng thời là nhà hoạt ộng thực tiễn: Ông Dang ình Lun (ngun Phó Chủ nhiệm Ủy ban pháp luật của Quốc hội), TS Thang Vn Phúc (nguyên Thứ tr°ởng Bộ Nội vụ). Việc tiếp cận, khai thác thông tin ã °ợc thực hiện qua các cuộc phỏng van trực tiếp, ghi chép ý kiến phát biểu, tham luận của các chuyên gia này ở các cuộc Hội thảo, trên c¡ sở tham chiếu các cơng trình nghiên cứu ã công bố của họ. Hệ thống các câu hỏi khi phỏng vấn các chuyên gia xoay quanh những nội dung c¡ bản °ợc ghi ở phần phụ lục. ây là những câu hỏi mở, mỗi chuyên gia có những nội dung trong tâm khác nhau. Các phỏng van °ợc ghi lại bang vn bản, sau ó hệ thống lại, làm tài liệu tham khảo cho luận án.

4. ối t°ợng và phạm vi nghiên cứu 4.1- ối t°ợng nghiên cứu

ối t°ợng nghiên cứu của luận án là những vấn ề khoa học luật hiến pháp về tổ

<small>chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam hiện nay. Do vậy, các nội dungc¡ bản mà luận án tập trung nghiên cứu là:</small>

- Bản chất, nguyên lý và thực trạng tổ chức và hoạt ộng của các co quan CQDP ở Việt Nam — những c¡ quan trực tiếp tổ chức thực hiện Hiến pháp và pháp luật, thực hiện

<small>ý chí và nguyện vọng của Nhân dân ịa ph°¡ng.</small>

- Yêu cầu của xã hội, quan iểm °ờng lối của ảng và những ịnh h°ớng của Nhà n°ớc dé hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP.

<small>4.2- Pham vi nghiên cứu</small>

- Phạm vi không gian: Thực tiễn ở Việt Nam.

- Phạm vi thời gian: Luận án khảo sát thực tiễn tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam từ nm 1992 ến nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

hoc của n°ớc ngoài cùng với các quy ịnh của hiến pháp và pháp luật của một số n°ớc về van ề CQDP nhằm °a ra các ý kiến ánh giá, luận giải thuyết phục h¡n.

5. óng góp mới về khoa học của luận án

Là cơng trình khoa học nghiên cứu khái qt và tổng thé về t6 chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP trong bối cảnh Hiến pháp nm 2013 °ợc ban hành và Luật Tô chức CQDP nm 2015 bắt ầu có hiệu lực (cuộc bầu cử ại biểu HND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 mới °ợc tiến hành), luận án có những óng góp mới

<small>sau ây:</small>

5.1. Những nội dung kế thừa, hệ thống hóa

- Luận án làm rõ một số van dé lý luận về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQP, góp phan xây dựng hệ thống lý luận c¡ bản về chế ịnh CQDP trong khoa học luật hiến pháp. ó là: xác ịnh khái niệm, tính chất, vị trí và chức nng của chính quyền ịa ph°¡ng trên nền tảng của iều kiện tự nhiên, xã hội và quá trình phát triển.

- Luận án phân tích làm rõ về mặt lý luận nguyên tắc xây dựng c¡ cấu tô chức va

<small>hoạt ộng các c¡ quan CQDP.</small>

- Luận án so sánh, ối chiếu một cách có hệ thống những ngun tắc, mơ hình tổ chức và hoạt ộng của các co quan CQDP trên thế giới ể xác ịnh nguyên tắc c¡ bản, phô quát trong xây dựng các c¡ quan CQDP và xu h°ớng phat triển tất yêu của thiết chế này.

<small>5.2. Những nội dung khảo cứu,phát hiện</small>

- Luận án i sâu phân tích, ánh giá tồn diện thực tiễn tơ chức và hoạt ộng của

<small>các c¡ quan CQÐP trong quá trình lịch sử và trong giai oạn hiện nay, chỉ ra những °u</small>

iểm và những bat cập của pháp luật và thực tiễn về tổ chức và hoạt ộng của hệ thống <small>các c¡ quan này và nguyên nhân của chúng.</small>

- Luận án luận giải các yêu cầu, ph°¡ng h°ớng của việc hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam, ó là: ây mạnh phân cấp cho ịa

<small>ph°¡ng và thực hiện dân chủ ở c¡ sở; bảo ảm sự hài hịa giữa u câu thơng nhât</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

phải phù hợp với nền kinh tế thị tr°ờng trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam... - Luận án ề xuất hệ thống các biện pháp nhằm xây dựng tô chức và hoạt ộng của các co quan CQDP nng ộng, phát huy tối a sức mạnh dân chủ trong hoạt ộng quản lý nhà n°ớc trên c¡ sở ảm bảo tính thống nhất của bộ máy nhà n°ớc

<small>của Việt Nam hiện nay:</small>

+ Những biện pháp ảm bảo sự phân ịnh chặt chẽ thâm quyền cho CQDP, gồm các giải pháp: Phân ịnh thẩm quyên giữa chính quyền trung °¡ng và chính quyên ịa ph°¡ng;Phân ịnh thẩm qun, xác ịnh mơ hình phù hợp các c¡ quan CQP. nông

<small>thôn và CQP ô thi;</small>

+ Các giải pháp về xây dựng c¡ chế liên kết vùng giữa các tỉnh, thành phố trực

<small>thuộc trung °¡ng.</small>

+ Những biện pháp nhằm ảm bảo tính dân chủ của các c¡ quan CQDP + Những biện pháp ảm bao tính kiểm soát quyền lực của các c¡ quan CQDP 6. Kết cau của luận án

Ngoài phần mở ầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận án °ợc kết cau gồm 4 ch°¡ng:

Ch°¡ng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu dé tài của luận án

Ch°¡ng 2. C¡ sở lý luận về hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng

Ch°¡ng 3. Thực trạng tổ chức và hoạt ộng của các co quan chính quyền ịa <small>ph°¡ng ở Việt Nam hiện nay</small>

Ch°¡ng 4. u cầu, ph°¡ngh°ớng và giải pháp hồn thiện tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng ở Việt Nam hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

1.1. ánh giá tình hình nghiên cứu ề tài luận án

11.1. Những vấn ề lý luận về bộ máy nhà n°ớc và chính quyền dia ph°¡ng

<small>1.1.1.1. Các cơng trình, tài liệu n°ớc ngồi</small>

Van ề bộ máy nhà n°ớc trong ó có hệ thống các c¡ quan CQDP là một van dé

°ợc nghiên cứu, °ợc bàn luận trong nhiều tác phẩm, tài liệu về triết học chính trị —

pháp luật, về hành chính học và ặc biệt là về luật học. Nếu khơng tính các tac phẩm của các nhà kinh iển nh° K. Marx, F. Engel, V.I. Lenine, những sách n°ớc ngoài mà ng°ời thực hiện luận án ã tiếp cận: ầu tiên là các tác giả cô iển (triết học về chính

<small>trị — pháp luật), ó là các nha t° t°ởng của thời khai sáng nh° John Locke,Montesquieu, Jean — Jacques Rousseau, Alesis De Tocqueville, John Stuart Mill...; và</small>

sau ó là các tác giả luật học, hành chính học °¡ng ại. Cụ thể:

+ John Locke (1689), “Two Treatises of Government” (Khái luận thứ hai về

chính quyên — chính quyên dân sự) — Ban dich của Lê Tuan Huy, tái bản lần thứ nhất, Nxb Tri thức. ây là tác pham kinh dién trong ó tác giả °a ra học thuyết của mình về nhà n°ớc. Nhà n°ớc — chính quyền dân sự °ợc hình thành với mục dich chân chính là bảo vệ quyền tự do, sức khỏe và quyền sở hữu... của toàn dan. Quyền lực của

<small>nhà n°ớc là °ợc nhân dân giao cho và khi nhà n°ớc khơng hồn thành nhiệm vụ của</small>

mình (khơng bảo vệ mà quay lại áp bức) thì nhân dân có quyên lấy lại quyền lực ó và

<small>giao cho ng°ời mới xứng áng h¡n.</small>

+ Montesquieu (1748), “De L’Esprit des lois” (Bàn về Tinh than pháp luật) — Bản dịch của Hoàng Thanh ạm, tái bản lần thứ nhất, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội (2006). Trong tác phẩm này, tác giả xây dựng nên một số nguyên tắc về một xã hội công dân va nhà n°ớc pháp quyền, trong ó ba quyên: lập pháp, hành pháp và t° pháp ộc lập với nhau và t°¡ng tác lẫn nhau ể ảm bảo công bằng xã hội và phát triển ất n°ớc. Tác phâm ã ề ra và lý giải hàng loạt những vấn ề mang tính lý luận về các thé chế, bàn về cách soạn thảo luật va ứng dụng pháp luật vào các l)nh vực xã hội dé

<small>xây dung một xã hội vì hạnh phúc của con ng°ời.</small>

+ Jean — Jacques Rousseau (1762), “Du Contrat Social” (Bàn về khế °ớc xã hội) — Ban dich cua Hoang Thanh Dam, tai ban lần thứ nhất, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội (2006). Day là một tác phẩm kinh iền của nhà t° t°ởng t° sản thời kỳ Khai sáng. Tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

ó mọi thành viên kết hợp với nhau thành một lực l°ợng chung, °ợc iều kiến bằng một ộng c¡ chung, một ý chí chung. Tác giả bàn một cách thấu áo về mối t°¡ng quan giữa ba quyền: lập pháp, hành pháp và t° pháp; ồng thời khang ịnh cần phải phân lập các quyền này, trong khi vẫn liên kết và t°¡ng tác dé dam bảo quyền tự do và bình ng của nhân dân.

<small>+ Alexander Hamilton, James Madison, John Jay (1787-1788), “The Federalist</small>

Papers” (Những luận c°¡ng liên bang). Day là một tác phẩm triết học chính trị và chính quyền thực dụng, ã phân tích một cách sâu sắc và thuyết phục về sự cần thiết, những nguyên tắc tổ chức và giám sát quyền lực nhà n°ớc trong một chính thé cộng hòa. Cho ến nay, ây vẫn là tác phẩm ặc sắc, °ợc nhiều chính khách, luật gia

<small>nghiên cứu và vận dụng.</small>

+ Alesis De Tocqueville (1835-1840), “De la démocratie en Amerique” (Nên

<small>dan tri My) — Ban dich cua Pham Toàn, Nxb Tri thức, Ha Nội (2006). Day là một tac</small>

pham ồ sộ bàn về nhiều l)nh vực, nhiều van dé của một xã hội dan trị, thông qua xã hội của n°ớc Mỹ. ặc biệt, tác giả ã dành một phan dé bàn về c¡ chế tổ chức quyền lực của xã hội dân chủ Mỹ. Thoạt ầu là các ¡n vị nhỏ ở ịa ph°¡ng (Township) tự quan phát trién dần thành các quận (Counties) dần thành tiêu bang rồi liên bang. Tập trung quyền lực chính trị nh°ng lại phi tập trung quyền quan lý. Ở ¡n vị c¡ sở thì thực hiện dân chủ trực tiếp nh°ng ng°ợc lại ở tiểu bang và liên bang thì thực hiện dân chủ ại iện. Tác giả cho rằng nền chính trị của Mỹ mang tính linh hoạt và phát huy hiệu quả to lớn ối với sự phát triển của n°ớc Mỹ. Trong phan nay, chúng ta thay °ợc những luận giải xác áng về van ề tổ chức quyền lực nhà n°ớc, nhất là với bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng.

+ John Stuart Mill (1861), “Representative Government” (Chính thé ại iện) —

Ban dịch của NguyễnVn Trọng và Bùi Van Nam S¡n, Nxb Tri thức, Ha Nội (2007).

ây là một trong những tác phâm kinh iển khảo cứu về những van dé mang tính chat nền tang của xã hội dân chủ: van ề xây dựng một chính thé ảm bao ại diện cho ý chí của ng°ời dân. Làm thé nào dé cho một chính quyền trở nên chính áng ? Do là những qun lực của nó có °ợc ều từ sự ủy quyền chính áng của nhân dân. Tác phẩm ã luận giải xác áng về bộ máy nhà n°ớc, ặc biệt ã dành han một ch°¡ng (Ch°¡ng XV) dé bàn về các c¡ quan ại diện ở ịa ph°¡ng.

ối với các tác phẩm luật học, phần lớn CQDP °ợc nghiên cứu trong tổng thé

<small>bộ máy nhà n°ớc:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ David J. Bodenhomer (1992), Thé chế liên bang và dân chủ, Khoa Luật — Dai học Quốc gia tuyển chọn, in trong sách Về pháp quyền và chủ ngh)a hợp hiến, Nxb Lao ộng — Xã hội, Hà Nội (2012). Tác giả ã phân tích mối quan hệ phân cơng quyền lực giữa chính quyền liên bang và các bang — chính quyền ịa ph°¡ng của Hop chúng quốc Hoa Kỳ. ó là việc chia quyền (Division of power) và phân quyền (Seperation of power) với một quá trình vận ộng và phát triển ể có °ợc một c¡ chế tổ chức và hoạt ộng chính quyền ịa ph°¡ng thích hợp.

+ Rich Ard C.Schroeder (1999), Khái quát về chính quyên Mỹ, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. ây là tác phẩm trình bày tuy h¡i khái l°ợc nh°ng có hệ thống về bộ máy nhà n°ớc của một quốc gia có vai trị quan trọng ặc biệt trên thế giới: Hoa Kỳ. ây là hệ thống bộ máy nhà n°ớc xây dựng trên t° t°ởng của các nhà Khai sáng, °ợc vận dụng một cách linh hoạt dé phù hợp với một nhà n°ớc liên bang và một cộng ồng da dân tộc có ời sống chính trị — xã hội — vn hóa sinh ộng, da dạng, phong phú nh°ng hịa hợp. Tác giả ã phân tích một cách khách quan về những °u iểm và hạn chế của sự phát huy ến mức tối a nguyên tắc tự quản ịa ph°¡ng ở n°ớc Mỹ — Một nguyên tắc ang là xu thế chung của một nền hành chính — chính trị hiện ại.

+ Jay M.Shafritz (2002), Tự iển về Chính quyền và Chính trị Hoa Kỳ, Nxb Chính tri quốc gia, Hà Nội. ây là một cơng trình cơng phu về vấn ề luật học và chính trị học của Hoa Kỳ nh°ng lại °ợc trình bày d°ới hình thức của cuốn sách cơng cụ. Qua nội dung cuốn sách, có thé tra cứu những van dé về bộ máy nha n°ớc, trong ó có van ề tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc ịa ph°¡ng ở ất n°ớc này.

<small>1.1.1.2. Các cơng trình, tài liệu trong n°ớc</small>

+ Vi Hồng Anh (1997), Chế ộ bau cử của các n°ớc trên thé giới, Nxb. Chính tri Quốc gia, Hà Nội. Nội dung của cuốn sách ề cập ến chế ộ bầu cử của một số n°ớc trên thé giới theo các nhóm: Những n°ớc theo hệ thống Anh — Mỹ; những n°ớc theo hệ thống châu Âu lục ịa; các n°ớc ông Âu tr°ớc ây trong hệ thống Xã hội chủ ngh)a; các n°ớc Châu A — Thái Bình D°¡ng...Thơng qua chế ộ bau cử, tác giả có trình bày s¡ l°ợc về thé chế, bộ máy nhà n°ớc của các quốc gia này, trong ó có bộ

<small>máy nhà n°ớc ịa ph°¡ng.</small>

+ Hồng Chí Bảo (2007), Dân chủ và dân chủ ở c¡ sở nơng thơn trong tiễn trình ổi mới, Nxb Chính trị quốc gia, Ha Nội. Trong quá trình làm rõ van dé dân chủ và dân chủ c¡ sở ở nông thôn, tác giả ã ề cập ến một số vấn ề về bộ máy chính quyền cấp c¡ sở ở ịa bàn nông thôn ở n°ớc ta. Chính qun (nhà n°ớc) ln là một chủ thé trung tâm của hệ thống chính trị, hồn thiện chế ộ dân chủ ở c¡ sở chính là hồn thiện bộ máy chính quyền ở c¡ sở hiện nay. Tuy nhiên, tác giả ề cập ến vấn ề này với

<small>mức ộ ngun lý theo góc nhìn của một nhà nghiên cứu chính tri học.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

+ TS. Dang Dinh Tan — TS. Dang Minh Tuan (2005, tai ban 2012), Thé ché

dang cẩm quyén, một số vấn dé lý luận và thực tién, Nxb Chính tri quốc gia, Hà Nội. Cuốn sách là một cơng trình nghiên cứu chun sâu về một van dé trọng yêu của sự nghiệp cách mạng, của ất n°ớc: vấn ề sự lãnh ạo của ảng ối với Nhà n°ớc và xã hội trên co sở nghiên cứu thể chế ảng cam quyền của nhiều quốc gia trên thế giới. ây luôn là sự ịnh h°ớng cho mọi quan iểm về sự ổi mới, hoàn

<small>thiện bộ máy nhà n°ớc ở Việt Nam.</small>

+ GS.TS Nguyễn Vn Huyên (2007), Hệ thống chính trị Anh, Pháp, My, Nxb Ly luận chính trị, Hà Nội. Day là cơng trình nghiên cứu một cách tổng quát về hệ thong chính trị của hai quốc gia Anh, Mỹ — hai quốc gia nm trong hệ thống pháp luật nglô — Xắcxông và Pháp — quốc gia trong hệ thống pháp luật châu Au lục ịa. ây là những quốc gia iển hình cho việc vận dụng thành cơng học thuyết phân quyền của các nha t° t°ởng t° sản. Tuy không phải là trọng tâm nh°ng những nội dung về bộ máy nhà n°ớc, ặc biệt là c¡ chế phân cơng và kiểm sốt quyền lực Nhà n°ớc mà cơng trình ã

<small>khảo sat, rút ra những bài học kinh nghiệm là những tài liệu tham khảo có giá tri, g1úp</small>

tác giả luận án so sánh, ối chiếu trong quá trình tìm hiểu những tài liệu n°ớc ngồi.

+ TS. Trần Ngọc Liêu (2013), Quan iểm của Chủ ngh)a Mác — Lênin về nhà

n°ớc với việc xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam, Nxb Chính

tri Quốc gia — Sự thật, Hà Nội. ây là cơng trình mang tính lý luận c¡ bản, khẳng ịnh

vai trị c¡ sở lý luận của các quan iểm c¡ bản của Chủ ngh)a Mác — Lênin ối với

việc chỉ ạo hoạt ộng nhận thức cing nh° thực tiễn trong xây dựng nhà n°ớc pháp

quyền XHCN ở Việt Nam ể từ ó ề xuất một số giải pháp cụ thể cho các hoạt ộng này. ây là tài liệu tham khảo quan trọng có tính chất ịnh h°ớng cho luận án.

+ GS.TS Nguyễn ng Dung, Nhà n°ớc và trách nhiệm của Nhà n°ớc (2006),

Nhà n°ớc là những con số cộng giản don (2009), Nxb Lao ộng, Hà Nội. Day là hai cơng trình nghiên cứu về nhà n°ớc, trong ó tác giả ều dành một số ch°¡ng ể làm rõ những vấn ề lý luận cing nh° thực tiễn về mối quan hệ giữa chính quyền trung °¡ng và CQDP trong bộ máy nhà n°ớc. ây là một trong những iểm lý luận quan trong ma

<small>luận án tham khảo.</small>

+ GS.TS Nguyễn Dang Dung (2010), Han chế sự tùy tiện của c¡ quan nhà n°ớc, Nxb T° pháp, Hà Nội. Day là tác phẩm mang tính triết luận về van ề phân cơng, kiểm sốt quyền lực nhà n°ớc. Trên c¡ sở phân tích bản chất của nhà n°ớc (Ch°¡ng 1), tác giả xây dựng nên những nguyên tắc và biện pháp hạn chế sự tùy tiện của c¡ quan nhà n°ớc với lý luận về nhà n°ớc pháp quyên. Theo tác giả, sự phân quyền giữa trung °¡ng và ịa ph°¡ng cing là một biện pháp dé hạn chế sự tùy tiện của c¡ quan nhà n°ớc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Ban Biên tập Dự thảo sửa ôi Hiến pháp nm 1992 (2012), M6t số vấn dé c¡

bản về Hién pháp của các n°ớc trên thé giới, Nxb Chính trị quốc gia — Sự thật, Ha Nội. ây là cơng trình khảo cứu công phu về hiến pháp các n°ớc trên thế giới tập trung vào những vấn ề °ợc nhân dân, các c¡ quan, tô chức cing nh° các chuyên gia nghiên cứu về sử ổi Hiến pháp 1992 quan tâm. Van ề mơ hình tổ chức bộ máy nhà n°ớc, ặc biệt là mơ hình bộ máy CQDP rất °ợc chú trọng. Cơng trình ã dành hắn một ch°¡ng (Ch°¡ng VỊ) dé trình bày những van ề của chế ịnh CQDP, trong ó van ề nguyên tắc và các mơ hình tổ chức CQP °ợc trình bày ặc biệt chỉ tiết.

+ Khoa Luật ại học quốc gia Hà Nội, Trung tâm Thông tin th° viện và Nghiên cứu khoa học Vn phòng Quốc hội (2012), Sửa ổi, bồ sung Hiến pháp nm 1992 — Những vấn dé lý luận và thực tiễn, Nxb Hồng ức (sách 2 tập, 1.773 trang). Phan CQDP với các bài biết của PGS.TS Tr°¡ng ắc Linh, PGS.TS Lê Thiên H°¡ng, TS Hoàng Thị Ngân, TS Nguyễn Hoàng Anh, TS Tr°¡ng Hồ Hải. Các tác giả ã tán ồng việc không thành lập HND ở huyện, quận, ph°ờng và ề nghị tng c°ờng tính tự chủ

<small>của các HND cing nh° tng c°ờng tính chủ ộng, sáng tạo của các CQDP nói chung</small>

trên c¡ sở a dạng hóa các mơ hình tổ chức, phân biệt giữa chính quyền ơ thị và chính quyền nơng thơn.

- Những giáo trình liên quan ến dé tài

Trong số các Giáo trình Luật Hiến pháp hiện nay, tác giả luận án thấy có hai nhóm giáo trình nghiên cứu các van ề liên quan ến ề tài luận án. ó là giáo trình Luật Hiến pháp (Luật Hiến pháp Việt Nam và Luật Hiến pháp n°ớc ngồi) và giáo trình Lịch sử nhà n°ớc và pháp luật (lịch sử Việt Nam và lịch sử thế giới).

Các giáo trình Luật Hiến pháp bao gồm:

+ Lê Dinh Chân (1974), Giáo trình Luật Hiến pháp và các ịnh chế chính trị, Sài

<small>Gịn; + Tr°ờng Dai học Luật Ha Nội (2003) — Chủ biên: Lê Minh Tâm, Gido frình luật</small>

Hiến pháp Việt Nam, Nxb Cơng an nhân dân, Hà Nội; + Khoa Luật, Dai học Quốc gia Hà Nội (2006) - Chủ biên: Nguyễn Dang Dung, Giáo trình luật Hiến pháp Việt Nam, Nxb ại học Quốc gia Hà Nội; + Tr°ờng ại học Luật Hà Nội (2008, 2012) - Chủ biên: Thái V)nh Thắng, Vi Hồng Anh, Giáo trình luật Hiến pháp Việt Nam. Nxb Công an nhân dân, Hà Nội; + Trung tâm ào tạo từ xa, ại học Huế (2006), Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam, NXB Công an nhân dân; + Tr°ờng ại học Luật Hà Nội (1999.2012), Giáo trình luật Hiến pháp n°ớc ngồi, Nxb Cơng an nhân dân, Hà Nội...

Các Giáo trình Lịch sử nhà n°ớc và pháp luật bao gồm:

+ ại học quốc gia Hà Nội (2007) — Vi Thị Phụng, Giáo trình Lịch sử nhà n°ớc

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

và pháp luật Việt Nam, Nxb ại học quốc gia, Hà Nội; + Tr°ờng ại học Luật Hà Nội

<small>(2009,2012) — Lê Minh Tâm, Vi Thị Nga, Gido trinh Lich sử nhà n°ớc và pháp luậtViệt Nam, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội; + Tr°ờng ại học Luật Hà Nội (1997),</small>

Giáo trình Lịch sử nhà n°ớc và pháp luật thế giới, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội; + Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội (2012) — Phạm Diém, Vi Thị Nga, Giáo trình Lịch sử nhà n°ớc và pháp luật thể giới, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.

Hầu hết nội dung các Giáo trình Luật Hiến pháp Việt Nam (trừ Giáo trình của TS. Lê ình Chân) ều có một ch°¡ng riêng về chính quyền ịa ph°¡ng với tên gọi úng nh° tên của Ch°¡ng IX Hiến pháp nm 1992: Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân. Nội dung tập trung vào các van ề: khái niệm, ịa vị pháp lý, nhiệm vụ và quyền hạn, tổ chức bộ máy mà khơng trình bày theo kết cấu làm rõ các mối quan hệ của bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng. Các giáo trình luật hién pháp n°ớc ngoài, lịch sử nhà n°ớc và pháp luật ều trình bày van dé bộ máy nhà n°ớc theo một tổng thé chung, chỉ có một phần nhỏ trình bày về vấn ề chính quyền ịa ph°¡ng.

1.1.2. Những vẫn ề lý luận về các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng

<small>1.1.2.1. Các cơng trình, tài liệu n°ớc ngồi</small>

<small>+ Davies K.L (1983), Local government law (Luật COPP), Nxb Butterworth;Gerald E. Frug, Richard T.Ford, David J.Barron (2005), “Local Government Law</small>

(Cases and Materials)” (“Luật Chính quyên dia ph°¡ng (An lệ và dẫn chứng) ”), tai bản lần 4, Nxb Thomson West. ây là những sách tập hợp những án lệ của n°ớc Mỹ về vấn ề chính quyền ịa ph°¡ng. Thơng qua hệ thống án lệ, các tác giả làm rõ những quy ịnh của pháp luật Mỹ về mối quan hệ giữa chính quyền ịa ph°¡ng và chính quyền trung °¡ng, mỗi quan hệ giữa các thành phố (Cities) với nhau và giữa thành phố với các vùng phụ cận (suburb) khác; giữa chính quyền và các cơng dân của mình. Những án lệ với sự luận giải của chúng ã làm rõ các mối quan hệ giữa các chủ thé với nhau (chính quyền trung °¡ng — các chính quyền ịa ph°¡ng — các công dân). Các mối quan hệ ã °ợc iều chỉnh trên nguyên tắc ảm bảo tính chủ ộng, linh hoạt của chính quyên ịa ph°¡ng và ảm bảo tôn trọng các quyền và ngh)a vụ của công dân.

+ Ngân hang thế giới (1998) “Nha n°ớc trong một thé giới ang chun ơi”, Nxb

Chính trị quốc gia, Hà Nội. ây là tập hợp những bài viết mang tính chất báo chí °ợc tổ chức Ngân hàng thế giới tổng hợp và phát hành. Các bài viết ã ề cập ến xu h°ớng của một nhà n°ớc hiện ại, trong ó ặt van ề làm thé nào dé xây dựng một chính phủ tốt (chính phủ ít chi phí, chính phủ chất l°ợng, chính phủ chuyên nghiệp và chính phủ iện tử). Việc xây dựng bộ máy nhà n°ớc °ợc ặt trong bồi cảnh của một xã hội dân sự.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Wrong D. H. (Mỹ), (1968) “Some problems in Defining Social power” (Một số van ề trong phân ịnh quyền lực xã hội), Americal journal of Sociology. Bài viết này phân tích các c¡ sở lý luận và quy ịnh pháp luật về việc xác ịnh các quyền lực trong xã hội ặt biệt là các quyền lực của nhà n°ớc. Tác giả cing ã luận giải về yêu cầu phải chế °ớc và ph°¡ng cách dé thực hiện sự chế °ớc các quyền lực ó dé bảo vệ sự tự

<small>do của con ng°ời trong một xã hội dân sự.</small>

<small>+ Schmuhn, Robert (Mỹ), (2005) “Government Accountability and External</small>

<small>Whatchdogs” (Trach nhiệm của nhà n°ớc va những sự giám sat của xã hội), ElectronicJournal of the US, Department of State, vol 5, No 2, August. Bài báo này ã trình bày</small>

về c¡ chế giám sát hoạt ộng của xã hội ối với hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc, qua ó xác ịnh những trách nhiệm mà nhà n°ớc phải thực hiện ồng thời chống sự lạm quyền của nhà n°ớc ối với công dân, ối với xã hội.

Nh° vậy, trong các tác phẩm này, các tác giả chủ yếu nghiên cứu về c¡ chế tổ chức và kiểm sốt quyền lực của nhà n°ớc nói chung trong ó có vấn ề tơ chức và kiểm sốt quyền lực của bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng. ây là những t° liệu quan trọng, giúp chúng ta nhìn nhận về một nền hành chính — pháp luật hiện ại, hiệu quả.

<small>1.1.2.2. Các cơng trình, tài liệu trong n°ớc</small>

+ PGS.TS Bùi Xuân ức (2004, 2007), ổi mới, hoàn thiện bộ máy nhà n°ớc

<small>trong giai oạn hiện nay, Nxb T° pháp, Hà Nội. ây là cơng trình nghiên cứu một</small>

cách có hệ thống về bộ máy nhà n°ớc của N°ớc Cộng hòa XHCN Việt Nam. Cuốn sách ã i sâu phân tích quan iểm, nguyên tắc của việc cải cách bộ máy nhà n°ớc, làm rõ c¡ sở lý luận và thực tiễn của những ổi mới cn bản của bộ máy nhà n°ớc qua Hiến pháp 1992 và Nghị quyết của Quốc hội về sửa ổi, bố sung một số iều của Hiến pháp 1992. ồng thời, tác giả ã luận giải những ph°¡ng h°ớng, giải pháp tiếp tục ổi mới, hoàn thiện bộ máy nhà n°ớc theo h°ớng xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền XHCN Việt Nam, bảo ảm tng c°ờng hiệu lực, hiệu quả quản lý ất

<small>n°ớc trong giai oạn mới.</small>

Tuy nằm trong tổng thể nghiên cứu về bộ máy nhà n°ớc nh°ng phần trình bày, luận giải về chính quyền ịa ph°¡ng thực sự là một cơng trình nghiên cứu chun sâu, là nguồn tham khảo quý giá cho luận án.

+ Thang Vn Phúc, Nguyễn Dang Thành (2005), Một số 1ý thuyết và kinh nghiệm

tổ chức nhà n°ớc trên thé giới, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. Trong cơng trình này, hai tac giả ã trình bày một số van dé lý luận và mơ hình tổ chức, hoạt ộng của bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

máy nhà n°ớc của một số quốc gia trên thế giới. Phân cơng và kiểm sốt quyền lực dựa trên nền tang học thuyết phân quyền của Montesquieu, Jean — Jacques Rousseau...là ặc iểm chung của hầu hết các quốc gia. Về sự phân công quyền lực giữa nhà n°ớc trung °¡ng và chính quyền ịa ph°¡ng, có nhiều ph°¡ng thức °ợc áp dụng: tản quyền, phân quyền (hình thành chế ộ tự quản ịa ph°¡ng) hoặc kết hợp vận dụng phân quyền và tản quyền cho nhiều cấp chính quyền khác nhau... Các tác giả ã có sự soi chiếu ến thực tiễn Việt Nam với mục ích chọn lựa những kinh nghiệm nhất ịnh phục vụ cho sự nghiệp xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền XHCN ma Dang lãnh dao

<small>nhân dân thực hiện.</small>

+ TS. Vi Thị Loan (2010), Mot số vấn dé về hoàn thiện chế ộ bau cử ại biểu Hội ồng nhân dân hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội. ây là cơng trình chuyên khảo về vấn ề bầu cử Hội ồng nhân dân, trong ó có ề cập ến khái niệm, chức nng và nhiệm vụ của c¡ quan Hội ồng nhân dân các cấp ồng thời trình bày một cách khái l°ợc c¡ chế hình thành và hoạt ộng của c¡ quan này.

+ PGS.TS Lê Minh Thông (2011), ổi mới, hoàn thiện bộ máy nhà n°ớc pháp

quyên xã hội chủ ngh)a của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân ở Việt Nam hiện nay, Nxb Chính trị quốc gia — Sự thật, Hà Nội. Cơng trình ã khảo cứu về quá trình ổi mới bộ máy nhà n°ớc của Việt Nam từ nm 1946 ến nay, ặc biệt là thực trạng bộ máy nhà n°ớc từ nm 1992 ến nay dé dé ra những ịnh h°ớng ổi mới, hoàn thiện. ối với bộ máy CQDP, tác giả ã có những quan iểm và luận giải sâu sắc.

+ TS. Nguyễn Nam Hà (2013), Chat l°ợng hoạt ộng của HND cấp tỉnh theo yêu cau của Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội. Cuốn sách ã i sâu nghiên cứu về quá trình phát triển và thực trạng chất l°ợng hoạt ộng của HND cấp tỉnh theo yêu cầu của Nhà n°ớc pháp quyền XHCN Việt Nam hiện nay, ồng thời ề ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ộng của các c¡ quan này. Công trình ã có những luận giải về các tiêu chí và các yếu tô ảnh h°ởng ến chất l°ợng hoạt ộng của HND cấp tỉnh trên nền tảng những chức

<small>nng, nhiệm vụ °ợc giao.</small>

+ Học viện Hành chính (Chủ biên: TS Nguyễn Thị Ph°ợng) (2013), Tổ chức ¡n vị hành chính — lãnh thổ Việt Nam. Cơng trình nghiên cứu về việc phân chia ¡n vị hành chính lãnh thổ của Việt Nam qua nhiều thời kỳ với những nhận thức mới, ề ra các ph°¡ng pháp dé giải quyết những bat cập, hạn chế của ph°¡ng thức tổ chức ¡n vị hành chính — lãnh thé của n°ớc ta hiện nay. Day là những van dé

<small>quan trọng mà luận án tham khảo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.1.3. Những khảo sát cụ thể về tô chức, hoạt ộng của các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng ở Việt Nam

+ GS Vi Quốc Thông (1973), Pháp chế sử, Nxb Tủ sách ại học, Sài Gịn. Day

là một cơng trình (giáo trình) khảo cứu cơng phu về chế ộ chính trị - hành chính của Việt Nam trong lịch sử cho ến hết thời Pháp thuộc. Tác giả ã dành Quyền 2 ể nói về chế ộ hành chính với 3 thiên (phan), mỗi thiên có nhiều ch°¡ng khác nhau dé trình bày những van dé lịch sử của nền hành chính, chế ộ xã thôn tự tự trị, các c¡ quan ại

<small>diện của dân chúng tham gia vào bộ máy CQDP thời Pháp thuộc, hay là việc áp dụng</small>

ph°¡ng pháp ịa ph°¡ng phân vùng cho các thiết chế hành chính trên cấp xã. Cơng trình là những t° liệu q về sự vận ộng và phát triển cing nh° các yếu tổ tiễn bộ trong truyền thống tô chức thiết chế CQDP ở Việt Nam.

+ Lê Kim Ngân (1974), Chế ộ chính trị Việt Nam thé kỷ XVII-XVIII, Nxb Viện

ại học Vạn Hạnh, Sài Gịn. ây là cơng trình nghiên cứu của học giả Miền Nam Việt Nam tr°ớc nm 1975 khảo cứu về chế ộ chính trị của Việt Nam thời kỳ Trịnh — Nguyễn và Tây S¡n (Nhà Nguyễn bắt ầu từ nm 1802 — Thế kỷ XIX). ây là thời ky nền chính trị của ất n°ớc có nhiều biến ộng nên bộ máy nhà n°ớc, ặc biệt là các thiết chế về chính quyền ịa ph°¡ng cing có những chuyên biến dé thích nghi. Dé áp ứng yêu cầu khai khan vùng ất mới, chế ộ cai trị của Chúa Nguyễn ở Dang Trong có sự mềm dẻo, linh hoạt hon dé huy ộng lực l°ợng. ây chính là c¡ sở của những cải

<small>cách hành chính mạnh mẽ thời vua Minh Mạng sau ó.</small>

+ TS. Bùi xuân ức (1994), Pháp luật về tổ chức chính quyên ịa ph°¡ng triéu Lê (Nghiên cứu về hệ thống pháp luật Việt Nam thé kỷ XV-XVIII), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. Bài viết nghiên cứu một cách có hệ thống về tổ chức chính quyền ịa phuongtrong một giai oạn lich sử quan trọng của ất n°ớc. ây là một trong những giai oạn Nhà n°ớc phong kiến Việt Nam phát triển rực rỡ về mọi mặt, ặc biệt là l)nh vực chính trị — pháp luật. Van dé phân chia ịa giới hành chính, tổ chức bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng ở các vùng lãnh thổ qua hoạt ộng cải cách hành chính d°ới triều vua Lê Thanh Tông ã thể hiện tinh hợp lý, khoa học phù hợp với tình hình ất n°ớc giai oạn ó.

+ ỗ Bang (1998), Khảo cứu kinh tế và tổ chức bộ máy nhà n°ớc triéu Nguyễn, Nxb Thuận Hóa, Huế. ây là cơng trình nghiên cứu với quy mơ lớn về triều Nguyễn, triều ại phong kiến cuối cùng ở Việt Nam. Trong van ề tổ chức bộ máy nhà n°ớc triều Nguyễn, mà ặc biệt là d°ới thời vua Minh Mạng ã có những b°ớc cải cách to

<small>lớn, có thê nói là khá hồn thiện ơi với một nhà n°ớc phong kiên. Các quy ịnh vê</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

ịa giới hành chính, quy ịnh sự khác biệt về chính quyền các vùng ô thị, nông thôn, miền núi... là những vẫn ề phát huy giá trị ến ngày nay. ặc biệt, vấn ề quy ịnh

<small>ịa giới hành chính (°ợc rà soát, quy ịnh lại d°ới thời Minh Mạng) °ợc ánh giá</small>

rất cao về tinh hợp lý (lãnh thổ,vn hóa, phong tục tập quan...). Day là những giá trị cần phải tích cực kế thừa.

+ Lê ức Tiết (2007), Lê Thánh Tơng, vị vua anh mình, nhà cách tân v) ại, Nxb T° pháp, Hà Nội. Cơng trình khảo cứu về triều ại vua Lê Thánh Tông, nêu bật những cai cách mọi mặt kinh tế — chính trị — vn hóa của Nhà Vua, ặc biệt là những cải cách về chính trị, hành chính, trong ó có những cải cách về tơ chức chính quyền ịa ph°¡ng. Những cải cách mạnh mẽ của Nhà vua ã em lại cho ất n°ớc sự phát triển thịnh v°ợng về mọi mặt.

- Các ề tài khoa học liên quan ến nội dung nghiên cứu của luận án

+ Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội (2008), 76 chức và hoạt ộng của CODP ở Việt

<small>Nam - lich sứ, thực trang và ph°¡ng h°ớng hồn thiện, do Khoa hành chính nha n°ớc</small>

thực hiện ề tài. Cơng trình này ã nghiên cứu về tổ chức và hoạt ộng của chính quyền ịa ph°¡ng ở Việt Nam trong lịch sử (thời kỳ Phong kiến, Pháp thuộc và từ khi N°ớc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra ời) ồng thời ã ánh giá thực trạng về chính quyền ịa ph°¡ng trong giai oạn mà cơng trình tiến hành khảo sát. Qua ó, cơng trình ề ra một số ịnh h°ớng cho việc xây dựng hoan thiện về tơ chức và hoạt ộng của chính qun ịa ph°¡ng.

+ ề tài khoa học cấp Nhà n°ớc (2011), “Phân cơng, phối hợp và kiểm sốt

qun lực trong xây dựng Nhà n°ớc pháp quyên xã hội chủ ngh)a của dân, do dân, vì dan’, do GS.TS. Trần Ngọc °ờng chủ nhiệm dé tài. Day là cơng trình nghiên cứu quy mô lớn, ã xây dựng một hệ thống lý luận và khảo cứu thực tiễn của vẫn ề phân công, phối hợp, kiểm soát quyền lực của các kiểu nhà n°ớc, các hình thức nhà n°ớc trong lịch sử và ặc biệt là ở Việt Nam trong giai oạn xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền hiện nay. Trong nội dung ề tài, có một số phần trình bày về sự phân cơng, phối hợp, kiểm sốt quyền lực giữa chính quyên ịa ph°¡ng với trung °¡ng, giữa các c¡ quan của bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng... Tuy những nội dung này chỉ là một bộ phận nm trong hệ thống các vấn ề sự phân công, phối hợp, kiểm sốt quyền lực trong Nhà n°ớc pháp qun nói chung mà các tác giả tiễn hành nghiên cứu nh°ng giá trị tham khảo với luận án là rất lớn.

+ Bộ T° pháp - ề tài khoa học cấp Bộ (2012), “Nghiên cứu so sánh Hiển pháp các

quốc gia ASEAN”, do TS. Tơ Vn Hịa chủ nhiệm ề tài. Cơng trình ã dành một ch°¡ng (Ch°¡ng VII) ể trình bày về chính quyền ịa ph°¡ng của các quốc gia ASEAN theo 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

phân nhóm: Các quốc gia theo mơ hình liên bang và các quốc gia theo mơ hình ¡n nhất (trừ 02 quốc gia khơng quy ịnh về chính quyền ịa ph°¡ng là Xingapo và Brunây). Nhìn chung, khá nhiều quốc gia của ASEAN ghi nhận quyền tự quản của chính quyền ịa ph°¡ng tuy nhiên ở từng mức ộ khác nhau. Quốc gia °ợc ánh giá cao về các quy ịnh về quyền tự quản ịa ph°¡ng là Thái Lan.

+ Bộ T° pháp - ề tài khoa học cấp Bộ (2013), “Co sở lý luận và thực tiễn của việc ổi mới tổ chức và hoạt ộng của HND ịa ph°¡ng (Góp phan sửa ổi chế ịnh HND trong Hiển pháp 1992”, do GS.TS. Thái V)nh Thắng chủ nhiệm ề tài. Cơng trình tuy chun biệt nghiên cứu về chế ịnh HND nh°ng ã có những khảo cứu sâu rộng về mơ hình CQDP ở các n°ớc trên thế giới và lịch sử hình thành và phát triển của hệ thống các c¡ quan CQDP ở Việt Nam. ề tài ã làm rõ những vấn dé lý luận và thực tiễn về HND — một thiết chế quan trọng của CQDP ở Việt Nam hiện nay.

- Các Luận án tiễn sỹ có liên quan:

+ Luận án của Nguyễn Sỹ Hải (1962), 76 chức chính quyên trung wong thời Nguyễn S¡ 1802 - 1847, Dai học Luật khoa Sai Gòn. Trong luận án, tac gia nghiên cứu sâu về to chức chính quyên trung °¡ng của Triều Nguyễn khởi ầu từ thời Gia Long (1802) ến hết thời Thiệu Trị (1847). ây là khoảng thời gian các thiết chế chính quyền của Triều Nguyễn °ợc tơ chức kiện tồn, theo chế ộ “tập quyền triệt dé”.

Tuy khơng i sâu vào nghiên cứu về chính quyền ịa ph°¡ng nh°ng qua các sử liệu, luận án ã phân tích, làm rõ mối quan hệ giữa chính quyên trung °¡ng và chính quyền ịa ph°¡ng. Mặc dù bãi bỏ chế ộ phiên, tran (tản quyền) dé chính quyền trung °¡ng nắm trọn trong tay quyền quyết ịnh công vụ trong toàn quốc, thế nh°ng Triều Nguyễn cing ã xây dựng và cing cố chế ộ “Hội ồng H°¡ng mục” là một tổ chức dân cử dé thực hiện chức nng giám sát hoạt ộng của ng°ời ứng ầu ¡n vị chính quyền c¡ sở (Lý tr°ởng). Hình thức tổ chức chính quyền ịa ph°¡ng (c¡ sở) này cing ã hình thành trong ng°ời dân Việt Nam ý thức về việc tham gia vào hoạt ộng quản

<small>lý nhà n°ớc ở ịa ph°¡ng.</small>

+ Luận án của Nguyễn Minh T°ờng (1994), Cải cách hành chính d°ới triều Minh Mệnh 1820 - 1840, Trung tam Khoa học Xã hội và Nhân van quốc gia — Viện Sử học. Ở luận án này, tác giả ã khảo sát về mục tiêu, nội dung và tiễn trình của cuộc cải cách hành chính d°ới triều Minh Mệnh, ồng thời nhìn nhận, ánh giá cuộc cải cách ó trong q trình vận ộng, phát triển của lịch sử. Luận án ã dành hắn một ch°¡ng dé trình bày về những cải cách hành chính ở ịa ph°¡ng, cụ thé là: Sự thay ổi c¡ quan hành chính cấp tỉnh; Những quy ịnh mới về hành chính ở cấp phủ — huyện;

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Quy chuẩn hóa chức Cai tổng và ổi Xã tr°ởng thành Lý tr°ởng: Cai cách hành chính ở vùng dân tộc thiểu số. Ngồi ra, luận án cing trình bày về nhiều vẫn ề quan trọng khác nh° nguyên lý vận hành, giám sát của bộ máy hành chính và vẫn ề tuyên lựa, sử dụng và ãi ngộ ội ngi quan lại.

+ Luận án của ỗ Xuân ông (1996), ổi mới tổ chức bộ máy hành chính ơ thị trong cải cách nên hành chính quốc gia ở n°ớc ta hiện nay, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Cơng trình ã tập trung làm rõ thực trạng tơ chức bộ máy hành chính ơ thị ở Việt Nam cho ến thời iểm 1996, theo Hiến pháp 1992 và Luật Tổ chức HND và UBND nm 1994. Cơng trình ã ề ra những giải pháp cải cách hành chính: Cải cách thể chế, ổi mới tổ chức bộ máy, giải pháp ào tạo lại ội ngi cán bộ công

<small>chức quản lý ơ thị. Cơng trình sẽ giúp cho luận án những tai liệu tham khảo khi ánh</small>

giá về tô chức, bộ máy của các c¡ quan chính qun ơ thi.

+ Luận án của Vi ức án (1996), Chính quyển nhà n°ớc cấp thành phố trực

thuộc trung °¡ng trong tô chức thực hiện quyên lực nhà n°ớc trên ịa bàn thành phố, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Cơng trình ã phân tích những ặc tr°ng của thành phố trực thuộc trung °¡ng, ặc tr°ng của quản lý ơ thị và mơ hình tơ chức hoạt ộng của chính quyền thành phố trực thuộc trung °¡ng qua các thời kỳ (i sâu vào khảo sát thành phố Hà Nội) dé nêu ra những van dé tồn tại cần khắc phục. Tuy nhiên, cơng trình ã khu biệt giới hạn nghiên cứu trong một chức nng nhất ịnh ở cấp cao nhất của c¡ quan CQDP. Do vậy, công trình sẽ là một phan t° liệu, giúp cho quá trình nghiên cứu về mơ hình tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP của luận án.

+ Luận án của Trần Nho Thìn (1996), ổi mới tổ chức và hoạt ộng của UBND

<small>xã, Viện Nghiên cứu Nhà n°ớc và pháp luật — Trung tâm Khoa học xã hội và nhân vn</small>

quốc gia. Tác giả ã làm rõ c¡ sở lý luận và thực trạng về tổ chức và hoạt ộng của UBND xã, ồng thời ề ra ph°¡ng h°ớng ổi mới tô chức và hoạt ộng của c¡ quan này trong CQDP. ề tài ã thể hiện °ợc sự tập trung, chuyên sâu và là một cứ liệu quan trọng dé khái qt hóa van ề tơ chức và hoạt ộng của các co quan CQDP trong phạm vi tông thé.

+ Luận án của Tr°¡ng ắc Linh (2002), CODP với việc bảo dam thi hành hiến

<small>pháp và pháp luật ở ịa ph°¡ng, Viện Nghiên cứu Nhà n°ớc và Pháp luật — Trung tâm</small>

Khoa học xã hội và Nhân vn quốc gia. Cơng trình này ã nghiên cứu các vấn ề về lý luận, thực tiễn hoạt ộng của hệ thống CQDP ở Việt Nam tr°ớc khi Luật Tổ chức Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân nm 2003 ra ời. Cơng trình ã tập trung luận giải và ề xuất giải pháp hồn thiện vai trị của các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng trong việc bảo ảm thi hành Hiến pháp và pháp luật. Công trình này cùng với ề tài luận án nghiên cứu những van dé lý luận và thực tiễn về các c¡ quan CQP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ Luận án của àm Mai Hiên (2007), Hodn thiện pháp luật về tổ chức và hoạt ộng của chính quyên cấp xã ở Việt Nam hiện nay, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Trên c¡ sở những vấn ề lý luận về chính quyền c¡ sở, cơng trình ã ánh giá thực tiễn tổ chức và hoạt ộng của chính quyén c¡ sở: xã, ph°ờng, thi tran (gọi chung là cấp xã). Tác giả cơng trình ã °a ra các ịnh h°ớng, giải pháp dé hoàn thiện pháp luật về chính quyền cấp xã: Xây dựng c¡ cấu bộ máy với thực quyền thuộc về HND cấp xã, HND vừa là c¡ quan quyền lực, vừa là c¡ quan tự quản ịa ph°¡ng.

Một số luận vn can tham khảo:

+ Luận vn của Hoàng Minh Hà (2004), Mét số vấn dé lý luận và thực tiên về vn

<small>bản quy phạm pháp luật cua CQP ở Việt Nam hiện nay, Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội.</small>

Luận vn ã ề cập ến một số vấn dé lý luận có tinh chất khái quát về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ể làm c¡ sở cho những ánh giá, nhận xét về thực trạng ban hành vn bản quy phạm pháp luật. Tuy nhiên, vì ề tài của luận vn là vấn ề vn bản quy phạm pháp luật nên luận vn chỉ i sâu vào vấn ề ban hành vn bản quy phạm

<small>pháp luật — Một công cụ phục vụ cho quá trình quản lý nhà n°ớc ở ịa ph°¡ng.</small>

<small>+ Luận vn của Trịnh Thanh Hà (2005), Tng c°ờng tính tự quản của chính</small> quyên c¡ sở ở Việt Nam hiện nay, Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội. Vấn ề luận vn nghiên cứu là tính tự quản của chính quyền cấp c¡ sở (HND, UBND) qua ó ề xuất các giải pháp dé tng c°ờng tính tự quản, phát huy °ợc hiệu lực quản lý của chúng. Trong phạm vi nhất ịnh, luận vn ã phân tích °ợc nguyên tắc phân công quyền lực và mỗi quan hệ giữa các c¡ quan chính quyên sở. Tuy nhiên, luận vn vẫn ch°a khảo sát tồn diện về tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP dé có những giải pháp mạnh về mơ hình tơ chức và hoạt ộng.

+ Luận vn của Hoàng Anh Tuấn (2007), Hoàn thiện c¡ chế giám sát vn bản

<small>quy phạm pháp luật của COPP ở n°ớc ta hiện nay, Tr°ờng Dai học Luật Ha Nội.</small>

Trong luận vn, tác giả dé cập ến van dé giám sát các vn bản quy phạm pháp luật của CQDP. Chủ thé của hoạt ộng giám sát là các co quan nhà n°ớc trung °¡ng va các c¡ quan thuộc CQDP. Chỉ một phần rất nhỏ nội dung của luận vn liên quan ến ề tài của luận án.

+ Luận vn của Pham Hùng Tr°ờng (2010), ổi mới tổ chức CQP Việt Nam trong giai oạn hiện nay qua thực tiễn của tỉnh Lạng S¡n, Tr°ờng ại học Luật Hà

<small>Nội. Phạm vi khảo sát của luận vn chỉ khu biệt trong phạm vi của ịa ph°¡ng tinh</small>

Lạng S¡n nên chỉ luận giải °ợc những vấn ề mang tính chất nội tại của bộ máy CQDP ở ó chứ không làm rõ °ợc mối quan hệ giữa ịa ph°¡ng — trung °¡ng (nồi lên van dé phân công, phân cấp quyền lực), mối quan hệ giữa các ịa ph°¡ng với nhau (nổi lên vấn ề liên kết khu vực)...

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Các bài viết ng trên tap chí:

+ Phạm Vn ạt (2007), “Chính quyền thành phố trực thuộc trung °¡ng: Mơ hình tơ chức và nhiệm vụ, quyền hạn”, Tap chí Nhà n°ớc và pháp luật, (3-(203)), tr56-60. Bài viết ã phân tích những iểm bat hợp lý hiện nay về tổ chức chính quyền của các thành phó trực thuộc trung °¡ng của Việt Nam. ồng thời, tác giả cing ã °a ra một số kiến nghị nhằm xây dựng một mơ hình tơ chức với những nhiệm vụ và quyền hạn hợp lý ể chính quyền các ơ thị này quản lý có hiệu quả.

+ Hoang Vn Hảo, (2001), “ồi mới tô chức và hoạt ộng của HND va UBND ở n°ớc ta”, Tap chí Nghiên cứu lập pháp. (9), tr 15-25. Trong bài viết nay, tác giả ã nêu và phân tích một cách có hệ thống những iểm phù hợp và bất cập của HND và UBND tại thời iểm nm 2001. Một số nội dung kiến nghị của bài viết ã °ợc phản ánh trong Luật Tổ chức HND và UBND nm 2003.

+ Phạm Tuấn Khải (2002), “Tổ chức và hoạt ộng của Hội ồng nhân dân trong iều kiện hiện nay”, Tap chí Nghiên cứu lập pháp, (6) tr 32-38. Bài viết này ã phân tích °ợc thực trạng của tổ chức và hoạt ộng của HND và UBND theo quy ịnh của Luật Tổ chức Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (nm 1983). Trên c¡ sở ó, bài viết °a ra các kiến nghị phục vụ cho việc sửa ôi Luật này.

+ Tr°¡ng ắc Linh (2003), “Tổ chức và hoạt ộng của các Ban của Hội ồng nhân

dân”, Tạp chí nghiên cứu lập pháp. (2), tr 33-37. Trên c¡ sở bản chất, chức nng và nhiệm vụ của Hội ồng nhân dân, bài viết ã phân tích về tơ chức, chức nng nhiệm vụ và c¡ chế hoạt ộng của các Ban của Hội ồng nhân dân dé thấy °ợc vai trò cing nh°

chỉ ra °ợc những bắt cập, hạn chế của các tô chức này. Dé nang cao chat l°ợng hoạt

ộng (nhất là khắc phục nguy c¡ hình thức hóa) của Hội ồng nhân dân nhất thiết phải ổi mới về tô chức cing nh° c¡ chế hoạt ộng của các tô chức bên trong này theo ịnh h°ớng: làm rõ chức nng nhiệm vụ dé từ ó xác ịnh trách nhiệm, tránh hiện t°ợng ùn ây hoặc chồng chéo trong thực thi nhiệm vụ.

+ Nguyễn Nh° Phát (2002), “Mơ hình chính quyền ịa ph°¡ng ở một số n°ớc

Châu A - Thái Bình Duong”, Tap chi Nhà n°ớc và pháp luật, (100), tr53-63. Bài viết trình bày, bình luận về mơ hình CQDP ở một số n°ớc Châu A - Thái Binh D°¡ng trong sự so sánh với Việt Nam. Bài viết cing ã °a ra quan iểm riêng mang tính gợi ý ể các nhà lập pháp nghiên cứu, tham khảo và vận dụng những °u iểm của các mơ hình này vào Việt Nam, phục vụ cho việc chỉnh sửa Luật Tổ chức Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân nm 2003. Những vấn ề lý luận của bài viết ến nay vẫn còn giá trị tham khảo, nhất là quan iểm về xây dựng một mơ hình CQDP mang tính tự quản.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Nguyễn Minh Ph°¡ng (2007), “Một số giải pháp ây mạnh phân cấp quản lý

nhà n°ớc”, Tap chí Cộng san, (3), tr32-36. Bài viết chú trọng ến vấn dé phân cấp trong hoạt ộng quản lý nhà n°ớc. Tuy nhiên, phân cấp lại là một c¡ chế, một nguyên tắc trong tô chức hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc, trong ó ặc biệt quan trọng ối với CQP. Trên c¡ sở phân tích những bat cập trong c¡ chế quản lý của bộ máy nha n°ớc nói chung, tác ề xuất những giải phải ể cải thiện tình hình này, theo ịnh h°ớng tng quyên tự chủ cho bộ máy CQDP.

+ Nguyễn Minh Ph°¡ng, Nguyễn Anh D°¡ng (2012), “Thí iểm khơng tơ chức Hội ồng nhân dân và mơ hình tổ chức chính quyền ịa ph°¡ng ở n°ớc ta”, 7ạp chí Nhà n°ớc và pháp luật, (7), tr26-31. Bài viết ã tong kết tình hình thí iểm khơng tổ chức Hội ồng nhân dân tại 67 huyện, 32 quận và 483 ph°ờng của 10 tỉnh, thành phố trực thuộc trung °¡ng, phân tích những thành cơng cing nh° những bất cập, hạn chế

<small>khi thực hiện hoạt ộng này và chỉ ra nguyên nhân của chúng. Trên c¡ sở ó, các tác</small>

giả kiến nghị các giải pháp ể tổ chức hợp lý h¡n bộ máy CQDP: phân biệt sự khác nhau và có sự quy ịnh linh hoạt về bộ máy các cấp chính quyền, làm rõ h¡n vai trị của HND, kiện tồn HND tỉnh, thành phó trực thuộc trung °¡ng, ổi mới tô chức và hoạt ộng của c¡ quan hành chính các cấp.

+ ào Trí Uc (2012), “Quản trị ịa ph°¡ng nhìn từ góc ộ so sánh trong qua trình sửa ổi Hiến pháp nm 1992 ở Việt Nam”, Tạp chí Nhà n°ớc và pháp luật, (9), tr3-11. Bài viết ã trình bay một cách có hệ thống về khái niệm quản trị ịa ph°¡ng và những vấn ề liên quan: phân chia ¡n vị hành chính lãnh thổ, phân công quyền lực giữa nhà n°ớc trung °¡ng và CQDP, giữa các c¡ quan của chính quyền ịa ph°¡ng. Mỗi vấn ề tác giả ều so sánh với các xu h°ớng trên thế giới ồng thời vận dụng vào thực tiễn ở Việt Nam dé phục vụ cho việc nghiên cứu sửa ơi Hiến pháp nm 1992.

+ Hồng Thị Ngân (2012), “Chế ịnh chính quyền ịa ph°¡ng”, 7ạp chí Nghiên

cứu lập pháp, (5), tr15-19. Bài viết ã bàn luận về việc xây dựng chế ịnh chính quyền ịa ph°¡ng trên c¡ sở giải quyết các vấn ề: - Giải quyết mối quan hệ giữa trung °¡ng và ịa ph°¡ng với các vấn ề: vị trí của HND, nguyên tắc hình thành quan hệ, vấn ề phân chia hành chính lãnh thổ; - Mơ hình tổ chức bộ máy CQDP với 2 van ề: xác ịnh các cấp chính quyên, phân ịnh chính quyền ơ thị và chính quyền nơng thôn. Mỗi vấn ề tác giả ều °a ra những luận giải và kiến nghị xác áng

+ Nguyễn Hải Long (2012), “Cần thay ổi mạnh mẽ tổ chức chính quyền ịa ph°¡ng khi sửa ổi Hiến pháp”, Tap chí Nghiên cứu lập pháp, (6), tr3-9. Tác giả của bài viết ã bàn luận về những bat cập trong quy ịnh và việc thí iểm khơng tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

HND huyện, quận, ph°ờng hiện nay, qua ó nêu những yêu cau về việc ổi mới chính quyền ịa ph°¡ng và ề xuất các giải pháp. Các giải pháp của tác giả tập trung vào việc phân ịnh rõ chức nng các cấp chính quyền, phân biệt rõ sự khác nhau giữa nơng thơn và thành thị dé có bộ máy CQDP phù hợp.

+ Nguyễn Hoang Anh (2012), “Chế ịnh ại biéu Hội ồng nhân dân trong Hiến pháp 1992 và một số kiến nghị sửa ổi”, Tap chí Nghiên cứu lập pháp, (9), tr11-19. Bài viết ã bàn luận về chế ịnh ại biểu HND trong Hiến pháp. Theo tác giả, chế ịnh ại biểu HND là một bộ phận nằm trong chế ịnh lớn, chế ịnh về HND. Chính vì vậy, quy chế ại biểu HND phải °ợc xây dựng trên nền tảng các lý thuyết cội rễ của tổ chức CQP: nguyên tắc dân chủ, nguyên tắc phân quyền va tự quản ịa ph°¡ng. Moi sửa ổi liên quan ến chế ịnh ại biểu HND không thé tách rời những cải cách lớn liên quan ến thiết chế HND nói riêng và CQDP nói chung, va sâu xa h¡n nữa là cả tong thê bộ máy nhà n°ớc.

- Nhiễu báo cáo, hội thảo khoa học nghiên cứu về dé tài của luận án

+ Chính phủ (2006), Báo cáo tổ chức và hoạt ộng của Ủy ban nhân dân các cấp từ 2004 - 2006. (Số 166/BC-CP). Báo cáo tơng kết ánh giá tình hình 03 nm thực hiện Luật Tổ chức Hội ồng nhân dân và Ủy ban nhân dân nm 2003 về tổ chức và hoạt ộng của Ủy ban nhân dân các cấp. Trong ó, báo cáo ã ánh giá lần l°ợt các thành tựu trong quá trình thực hiện Luật nh°ng cing b°ớc ầu chỉ ra những khó khn v°ớng mắc ở các van ề: mối quan hệ giữa UBND và HND, Chủ tịch UBND và

<small>thành viên UBND, các bộ phận của UBND với nhau... Trên c¡ sở nhận ịnh ịnh</small>

ánh giá, Chính phủ ã có những kiến nghị sửa ơi Luật, và ây là những c¡ sở dé tiến tới việc thí iểm không tổ chức HND vào nm 2008.

+ Viện Nghiên cứu lập pháp (Ủy ban Th°ờng vụ Quốc hội) và Viện Rosa Luxemburg (Cộng hòa liên bang ức) (04,05/7/2011), Hội thảo Chính quyển ịa ph°¡ng ở Việt Nam — Sự hình thành, phát triển trên c¡ sở Hién pháp, pháp luật qua các thời kỳ và một số bài học kinh nghiệm. Tại hội thảo này, các tham luận ã phân tích những thành tựu cing nh° những iểm bất hợp lý về bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng h¡n 65 nm qua. Một số tham luận ã i sâu vào phân tích những thành tựu cing nh° khó khn, v°ớng mắc của việc thí iểm khơng tổ chức Hội ồng nhân dân ở một số quận, huyện, ph°ờng, những van ề về tơ chức chính quyền ơ thị. Các tham luận ều ề ra những giải pháp nhất ịnh về việc khắc phục những iểm bắt hợp lý cho bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Bộ Nội vụ Việt Nam và Bộ Nội vụ và truyền thông Nhật Bản (Ngày 26,

<small>27/7/2012), Hội thảo hành chính ịa ph°¡ng Việt Nam - Nhat Ban. Tại hội thao này,</small>

các tham luận °a ra ý kiến ánh giá về hệ thống tổ chức CQDP ở hai n°ớc hiện nay, việc phân chia vai trị nhiệm vụ giữa chính quyền trung °¡ng và CQP, những thách thức ặt ra và những vấn dé cần cải cách trên c¡ sở làm nồi bật những iểm giống và khác nhau giữa hệ thống CQDP của Việt Nam và Nhật Bản. Những hạn chế, tồn tại chính quyền ịa ph°¡ng °ợc Hội thảo °a ra là: tổ chức bộ máy của CQDP cịn céng kênh, nhiều tầng nắc; vị trí của HND và UBND ch°a xác ịnh rõ, ch°a trở thành một khối trong q trình vận hành; ch°a có sự phân biệt tổ chức chính quyền ở ơ thị và nơng thơn; ch°a có quy ịnh về c¡ chế phân cấp giữa trung °¡ng và ịa ph°¡ng...

+ Các hội thảo quốc tế về CQP: Hội thảo do Ủy ban Pháp luật của Quốc hội và Dự án hỗ trợ thực hiện chính sách (PIAP) tơ chức tại Da Nẵng từ ngày 06-08 tháng 12 nm 2012; Hội thảo do Viện Nghiên cứu lập pháp (Ủy ban Th°ờng vụ Quốc hội) và Tổ chức Phát triển quốc tế của Mỹ (USAID) tô chức ngày 07, 08 tháng 01 nm 2013 tai Nam ịnh và ngày 09,10 tháng 01 nm 2013 tại Cần Th¡. Các cuộc hội thảo ã thu nhận °ợc nhiều ý kiến của các nhà khoa học cing nh° những ng°ời ã kinh qua các chức vụ lãnh ạo trong CQDP về những bức xúc trong việc ổi mới tổ chức và hoạt

<small>ộng của CQDP hiện nay.</small>

1.2. Sự kế thừa, phát triển và những vấn ề cần tiếp tục nghiên cứu

Qua khảo cứu các cơng trình nghiên cứu về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở cấp ộ quốc tế cing nh° trong n°ớc nh° ã nêu, ng°ời viết luận án có những

<small>nhận xét, ánh giá nh° sau:</small>

1.2.1- Những kết quả nghiên cứu mà luận án sẽ kế thừa và phát triển

- Tr°ớc hết là những van dé lý luận, các nhà nghiên cứu trong n°ớc cing nh° n°ớc ngoài ã xây dựng khái niệm về CQDP, vi trí, chức nng c¡ ban của thiết chế này. Tuy mỗi quan iểm luận giải van ề có sự khác nhau nh°ng cing ã c¡ bản thê hiện những yếu tố hợp lý, khoa học về các iểm lý luận này. Một số cơng trình ã ề cập ến khái niệm don vị hành chính — lãnh thé và vai trò của việc phân ịnh ¡n vi hành chính — lãnh thé. Day là yếu tố ầu tiên xác ịnh vị trí của một ịa ph°¡ng va là c¡ sở vận hành của các mỗi quan hệ liên quan ến ịa ph°¡ng ó. Các tác giả ã chỉ ra quy luật của việc phân chia ¡n vị hành chính — lãnh thé phụ thuộc vào các yếu t6 lịch

sử, truyền thống và quan niệm, bản sắc vn hóa, dân tộc của c° ân từng ịa bàn lãnh

thô, chiều rộng, chiều dài của lãnh thô quốc gia, số l°ợng và mật ộ dân c°, và việc phân chia ¡n vị hành chính — lãnh thé th°ờng °ợc quy ịnh bởi Hiến pháp. ây là

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

những iểm xuất phát rất quan trọng, là những c¡ sở lý luận cing nh° những giợi ý ban ầu dé tác giả luận án i sâu phân tích các van dé, ể có thé xác ịnh cho luận án h°ớng tiếp cận cing nh° những c¡ sở lý luận phù hợp với ề tài mình phải giải quyết.

Tiếp ến, các cơng trình khoa học mà tác gia luận an tiếp cận °ợc ã nghiên cứu sâu sắc về môi quan hệ giữa nhà n°ớc trung °¡ng và CQDP, xác ịnh °ợc các c¡ chế, nguyên tắc tô chức quyền lực giữa các chủ thé này, ó là: Tập quyền (Centralization), tản quyền (Deconcentration) và phân quyền (Decentralization). Tuy nhiên các quốc gia th°ờng kết hợp cả hai c¡ chế này khi xây dựng mối quan hệ giữa giữa nhà n°ớc

<small>trung °¡ng và CQDP.</small>

ặc biệt, các cơng trình là những tài liệu q khi nghiên cứu các mơ hình tơ chức CQDP cụ thé. Qua các cơng trình khảo cứu, có thể xác ịnh một thực tiễn a dạng, phong phú các mơ hình tổ chức và hoạt ộng của CQDP. Các cơng trình (trong n°ớc) cing ã phan ánh quá trình xây dựng, phát triển của CQDP ở Việt Nam, ặc biệt là từ giai oạn 1945 ến nay. ây là những dữ liệu quan trọng mà luận án phải kế thừa.

- Về khảo cứu thực trạng: ây là một trong những nội dung quan trọng của các công trình nghiên cứu trong n°ớc mà tác giả luận án tiếp cận °ợc và kế thừa. Có thể chia các cơng trình, bài viết về ề tài nghiên cứu thành hai giai oạn: tr°ớc và sau nm 2003 (thời iểm Luật Tổ chức HND và UBND nm 2003 ra ời). Do vậy, những phân tích về những hạn chế, bất cập về bộ máy chính quyền ịa ph°¡ng ít nhiều ã °ợc Luật 2003 iều chỉnh. Tuy nhiên với gan 10 nm thực hiện, những hạn chế, bất cập về hệ thống các c¡ quan này ã bộ lộ rõ h¡n. Nhìn chung, các ý kiến ều xác ịnh những thành tựu (những yếu tố hợp lý, tích cực) tổ chức và hoạt

ộng của bộ máy CQDP hiện nay vẫn cịn khơng ít những bất cập, hạn chế.

Các cơng trình ã cung cấp những t° liệu, số liệu xác thực, có nguồn tin cậy dé

luận án sử dụng, khắc phục sự hạn chế, khó khn của ng°ời làm luận án trong thu thập

số liệu, khảo cứu thực tế. Ở những góc nhìn khác nhau, các cơng trình ã có những nhận ịnh, luận giải về thực trạng tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt Nam tuy có nhiều khác biệt nh°ng ều có những giá trị khoa học dé tham khảo.

- Sau khi phân tích thực tiễn và chỉ ra những bat cập, hạn chế trong tô chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP, các cơng trình ã ề xuất những ịnh h°ớng, giải pháp dé thay ổi, hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP. Nhìn chung, các giải pháp ề xuất ều có giá trị tham khảo.

1.2.2- Những van ề can phải tiếp tục nghiên cứu

- Về lý luận: Nhiệm vụ của luận án là tiếp tục phát triển những vấn ề lý luận ể hình thành một ịnh h°ớng hợp lý trong nghiên cứu về các c¡ quan CQDP. Những bat

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>cập trong quy ịnh của pháp luật cing nh° những khác biệt trong nhận ịnh của các nhà</small>

nghiên cứu về tô chức và hoạt ộng của các co quan CQDP ã phản ánh sự thiếu thống nhất trong quan niệm về vị trí, tinh chất, chức nng của CQDP và các c¡ quan CQP. Những nhận ịnh, ánh giá về CQDP phải có cái nhìn tổng thé, bởi CQDP là một thực thé pháp lý thống nhất trong hệ thống bộ máy nhà n°ớc. ây là van dé lý luận quan trọng cần °ợc luận án tiếp tục làm rõ.

<small>- Các cơng trình nghiên cứu ngồi cing nh° trong n°ớc tuy khảo cứu, nêu bật</small>

°ợc những ngun tắc, mơ hình tổ chức của CQDP trên thế giới nh°ng nhiệm vu của luận án cần phải hệ thống hóa những nguyên tắc, mơ hình này. Luận án cần chỉ rõ xu h°ớng phát triển tất yếu của nền dân chủ xã hội trong t6 chức CQÐP và khái quát hóa những tính chất, chức nng c¡ bản của CQDP trong thực tiễn a dạng và phong phú.

<small>- T°¡ng tự, việc nghiên cứu CQÐP ở Việt Nam qua các thời kỳ cing phải làm</small>

rõ những giá trị ã °ợc khang ịnh, là những kinh nghiệm quý báu cho việc xây dựng thiết chế này ở Việt Nam.

- Luận án cần xác ịnh những tiêu chí, những yếu tố quan trọng nhất dé dam bảo tính tiến bộ, hiệu quả của các c¡ quan CQDP.

- Viéc ánh giá thực trạng tô chức và hoạt ộng cua CQDP ở Việt Nam cần phải xoay quanh hệ thống tiêu chí nhất ịnh, ảm bảo chỉ rõ những °u iểm cing nh° những bat cập, tồn tại của các thiết chế nay.

- Các giải pháp hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của CQDP ở Việt Nam cần °ợc xây dựng trên c¡ sở phân tích thực trạng kết hợp với việc nghiên cứu những yêu cầu cụ thê của iều kện chính trị, kinh tế, xã hội cùng những chủ tr°¡ng, °ờng lỗi của

<small>ảng và Nhà n°ớc Cộng hòa XHCN Việt Nam trong thời kỳ mới.</small>

1.3. C¡ sở lý luận và giả thuyết nghiên cứu

<small>1.3.1. C¡ sở lý luận</small>

Chủ ngh)a Mác — Lênin, t° t°ởng Hồ Chí Minh về nhà n°ớc và pháp luật, quan iểm của ảng về xây dựng Nhà n°ớc pháp quyền và nền dân chủ XHCN là c¡ sở lý luận của luận án. Thế giới quan duy vật, ph°¡ng pháp luận biện chứng, lịch sử luôn °ợc luận án vận dụng ể giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu, thể hiện qua tất cả các ch°¡ng. Luận án luôn bám sát các chủ tr°¡ng, °ờng lối của ảng về công cuộc ổi mới tồn diện ất n°ớc, ổi mới tơ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà n°ớc trong ó có hệ thống các c¡ quan CQDP.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Luận án tiếp thu có chọn lọc các t° t°ởng tinh hoa của nhân loại về pháp luật, dân chủ, về phân cơng và kiểm sốt quyền lực, về tự quản ịa ph°¡ng nh°: Thuyết giới hạn quyền lực của John Locke, ly thuyết về phân quyền của Montesquieu, t° t°ởng về Khế °ớc xã hội của J.J Rousseau và của các nhà t° t°ởng khác nh° John Stuart Mill, Alesis De Tocqueville...Lý thuyết về giới hạn quyền lực, phân quyền là c¡ sở dé giải mã, bình luận về chức nng, hoạt ộng, c¡ cau tổ chức của các c¡ quan CQDP. T° t°ởng về khế °ớc xã hội, về chính thé ại diện, về xã hội dân trị là c¡ sở ể tác giả luận giải về hệ thống các c¡ quan ại iện — quyết nghị của CQDP và mối quan hệ giữa c¡ quan này và các c¡ quan hành chính — chấp hành.

Cac tri thức của các ngành khoa học khác nh° triết học, chính trị học, hành chính học... nghiên cứu về tơ chức bộ máy nhà n°ớc trong ó có CQÐP cing °ợc sử dụng dé giải quyết những van dé ặt ra từ dé tài luận án. ây là những tri thức khoa học bố trợ cho quá trình nghiên cứu, giác tác giả luận án hiểu rõ h¡n về tô chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP. Dé có thé bình luận về các quy ịnh của pháp luật nói chung và của ngành luật hién pháp nói riêng, phải minh ịnh °ợc các quan hệ pháp luật mà các quy ịnh ó iều chỉnh.

1.3.2. Giả thuyết nghiên cứu

Một hệ thống CQDP nng ộng, dân chủ, hoàn thành tốt mọi chức nng, nhiệm

<small>vụ của mình, ạt hiệu quả cao trong hoạt ộng quản lý nhà n°ớc là mục tiêu mà mọi</small>

quốc gia h°ớng ến.

Câu hỏi chính của luận án: Cần những giải pháp nào ể hoàn thiện tổ chức và <small>hoạt ộng của các co quan CQDP ở Việt Nam hiện nay?</small>

Giả thuyết nghiên cứu của luận án: Div Luật Tổ chức CODP nm 2015 ã °ợc ban hành nh°ng các quy ịnh về tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan COPP ở Việt Nam hiện nay vẫn còn những iểm bất hợp lý, ch°a cụ thé, can phải °ợc tiếp tục hoàn thiện.

Luận án phải chứng minh những vấn ề khoa học gồm:

- Làm rõ vị trí, tính chất, chức nng, nhiệm vụ và kết câu c¡ bản của các c¡ quan CQDP và các tiêu chí ể ánh giá hiệu quả hoạt ộng của thiết chế này trong

<small>quản lý nhà n°ớc ở ịa ph°¡ng.</small>

- Nghiên cứu, xác ịnh những °u iểm cing nh° han ché, bat cập trong tô chức <small>và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP và nguyên nhân của chúng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Nghiên cứu làm rõ những yêu cầu, ph°¡ng h°ớng ể xây dựng một giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện tổ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP ở Việt

<small>Nam hiện nay.</small>

<small>1.4. H°ớng nghiên cứu của luận án</small>

Với giả thuyết khoa học nh° ã nêu ở trên, luận án xác ịnh các cách tiếp cận ể giải quyết các luận iểm khoa học của ề tài ặt ra nh° sau:

- Tiếp cận chức nng: ây là h°ớng tiếp cận quan trọng của luận án. Khi nghiên cứu về một c¡ quan, tô chức nhất ịnh trong bộ máy nhà n°ớc, nhiệm vụ c¡ bản là phải làm sáng tỏ chức nng của c¡ quan, tổ chức ó. ánh giá t6 chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQDP (ối t°ợng nghiên cứu của luận án) chính là ánh giá việc thực hiện các chức nng, nhiệm vụ của các c¡ quan, tô chức này trong quản lý nhà

<small>n°ớc ở ịa ph°¡ng.</small>

- Tiếp cận hệ thống: Việc phân tích và ánh giá các van ề về phân cơng, phối hợp và kiểm sốt quyền lực nhà n°ớc của hệ thống các c¡ quan CQDP phải °ợc ặt trong một chỉnh thé thống nhất với những yếu tố phức hợp có liên quan, tác dụng qua lại lẫn nhau. Một bộ phận, một thành phần phải °ợc nghiên cứu trong một chỉnh thể, tránh t° duy nghiên cứu van ề một cách cắt lát, riêng lẻ.

- Tiếp cận liên ngành: Cần phải kết hợp tri thức của nhiều ngành khoa học xã hội và nhân vn nh° triết học, khoa học chính trị, hành chính học dé hỗ trợ cho việc nghiên cứu ề tài °ới góc ộ luật học (trong ó khoa học luật hành chính, khoa học lý

luận nhà n°ớc và pháp luật óng vai trò hỗ trợ cho ngành khoa học chủ ạo: khoa học

luật hiến pháp).

- 7 iép cận luật so sánh: Dinh h°ớng này °ợc sử dung trong việc làm rõ vi trí, chính chất, chức nng, nhiệm vụ, c¡ cấu của CQDP với nhiều ph°¡ng diện so sánh: so sánh hiến pháp, so sánh các chế ịnh trong các ngành luật...

- Tiếp cận lịch sử: Cần phải nhất quán quan iểm lịch sử trong quá trình nghiên cứu, ặc biệt là trong q trình ánh giá thực trạng tơ chức và hoạt ộng của các c¡ quan CQÐP ở Việt Nam. Vi du, cần thay °ợc tinh kế thừa, phát triển cing nh° tính hạn chế do thời iểm lịch sử... của thiết chế này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<small>CHUONG 2</small>

CO SO LY LUAN VE HOAN THIEN TO CHUC VA HOAT DONG CUA CAC CO QUAN CHINH QUYEN DIA PHUONG

2.1. Khái niệm, vi trí, tinh chất của các co quan chính quyền ịa ph°¡ng 2.1.1- Một số khái niệm

ề có khái niệm về các c¡ quan chính quyền ịa ph°¡ng, tr°ớc tiên phải làm rõ một số khái niệm liên quan, ó là: ịa ph°¡ng, ¡n vị hành chính, ¡n vị hành chính — lãnh thé, chính quyền ịa ph°¡ng, ở ý ngh)a thơng th°ờng cing nh° theo

<small>góc nhìn luật học.</small>

2.1.1.1- ịa ph°¡ng, ¡n vị hành chính và ¡n vị hành chính — lãnh thổ

ịa ph°¡ng (Local) là một từ khá thông dụng, tuy nhiên không thay một van ban pháp lý nào ịnh ngh)a trực tiếp thuật ngữ này. Ở Việt Nam cing vậy, tính ến nay vẫn ch°a có một vn bản pháp luật nào chính thức ịnh ngh)a, kế cả Hiến pháp hiện hành nm 2013. Do ó, khái niệm này chỉ °ợc hiểu thông qua các ịnh ngh)a thông

<small>th°ờng hoặc qua các tài liệu của giới nghiên cứu luật học. ịa ph°¡ng °ợc ịnhngh)a là: J. Khu vực trong quan hệ với những vùng, khu vực khác; 2. Vùng, khu vực</small>

trong quan hệ với trung °¡ng, với cả n°ớc. [70; 501] ây là ịnh ngh)a theo Từ iển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học, một tài liệu tuy không phải là vn bản pháp lý nh°ng cing rất chính thống. Khái niệm ịa ph°¡ng °ợc phân thành hai tầng ngh)a.

<small>“Vùng, khu vực” trong quan hệ với các vùng, khu vực khác và trong quan hệ với trung</small>

°¡ng, với cả n°ớc là không trùng nhau. Vùng, khu vực khác này có thể là những tỉnh, thành phố trực thuộc trung °¡ng, nh°ng cing có thé là những huyện bên cạnh, hay chỉ là những “xã bạn” trong phạm vi một huyện nào ó. Và, “ịa ph°¡ng” này có thê chứa ựng °ợc ịa ph°¡ng kia. Nh° vậy, ịa ph°¡ng theo cách hiểu thông th°ờng là khái niệm ể chỉ chung cho tất cả những ¡n vị hành chính — lãnh thổ không phải là trung °¡ng, không phải là cả n°ớc mà khơng xác ịnh rõ ó phải là một cấp ¡n vị nào cụ thê.

ối với các nhà luật học, yếu tô “a cấp ộ” của khái niệm ịa ph°¡ng ã °ợc

<small>xác ịnh rõ h¡n: Dia ph°¡ng °ợc xem là Ving, khu vực trong quan hệ với trung</small>

°¡ng, với cả n°ớc; ịa ph°¡ng là một phan của lãnh thổ quốc gia. ịa ph°¡ng °ợc chia thành nhiều cấp khác nhau. ịa ph°¡ng có thể là những tỉnh, thành phố trực thUuỘc trung wong; có thể là huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; có thể là xã, ph°ờng, thị trấn. [71:244]

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Nhu vậy, ịa ph°¡ng là khái niệm chỉ chung một không gian lãnh thé, gắn liền một ¡n vị hành chính trong quan hệ với một cấp hành chính cao h¡n và với những ¡n vi cùng loại. ây là khái niệm phổ biến của các quốc gia trên thé giới, ngoại trừ một số quốc gia ặc biệt không phân chia thành các ¡n vị ịa ph°¡ng nh° Bru-nây (Diện tích: 5.770km”, dân số gần 399.000 ng°ời), Xin-ga-po (Diện tích: 647,5 km”, dân số gần 4,6 triệu ng°ời), Mơ-na-cơ (Diện tích: 1,92 km”, dân số gần 36.000 ng°ời). Không gian lãnh thổ của mỗi ịa ph°¡ng luôn gắn liền với những ặc iểm iều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế, vn hóa, phong tục tập quán và lối sống của con ng°ời. Khái niệm ịa ph°¡ng gần với những khái niệm “¡n vị hành chính” và “¡n vị hành chính — lãnh thổ”.

<small>¡n vị hành chính là những ¡n vị khơng gian có ranh giới xác ịnh, °ợc phân</small>

chia trong một lãnh thô quốc gia thống nhất, nhằm mục ích thực hiện cơng việc quản lý hành chính nhà n°ớc.[33; 19] Khái niệm ¡n vị hành chính — lãnh tho là khái niệm ¡n vị hành chính gắn với một lãnh thé nhất ịnh. Lãnh thổ là một phan của bé mặt trái ất có giới hạn gồm ất liền, n°ớc và khoảng không nằm d°ới quyền quản lý của một c¡ quan chính qun nào ó, là khơng gian hoạt ộng của một cộng ồng ng°ời.

Nói ến yếu tố lãnh thé là nói ến sự giới hạn, phân chia một cách tự nhiên hoặc có lịch sử lâu dai về mặt không gian. Trong các ¡n vị hành chính có thé có những ¡n vị hành chính — lãnh thổ, nh°ng cing những don vị chỉ là những ¡n vị hành chính thuần túy, khơng có ý ngh)a về mặt lãnh thé. iều này dễ thấy ở các ô thi, bởi lẽ ô thị là các ¡n vị hành chính — lãnh thé có tính thống nhất cao, các bộ phận gan kết chặt chẽ với nhau. Do vay, VIỆC tô chức ô thị thành các ¡n vị hành chính nội bộ (nh° quận, ph°ờng) chỉ có ý ngh)a thuần túy về quản lý hành chính.

<small>Việc phân ịnh ịa giới của các ¡n vi hành chính nội bộ ơ thị th°ờng mang tính</small>

“nhân tạo”, khơng q dựa theo các ặc iểm tự nhiên về lãnh thô của mỗi khu vực và không phải là những ¡n vị kinh tế riêng biệt mà chỉ khác nhau bởi bộ máy quản

<small>lý hành chính trên ịa bàn.</small>

Tuy nhiên, cing khơng phải tất cả các ¡n vị lãnh thổ ều là ¡n vị hành chính. Các thơn, làng, bản, ấp ở Việt Nam — những don vị lãnh thổ có ranh giới tự nhiên xác

<small>ịnh, nh°ng không phải là các ¡n vị hành chính mà chỉ là các ¡n vị mang tính tự</small>

quan của cộng ồng. Ngoài ra, các vùng lãnh thé của n°ớc ta nh° vùng Tây Nguyên, vùng ồng bằng Bắc bộ... cing không phải là những don vị hành chính mà chỉ là các vùng kinh tế, phục vụ cho việc quy hoạch và quản lý kinh tế của ất n°ớc. iều này khác với nhiều quốc gia trên thế giới vì ã quy ịnh vùng là những ¡n vị hành chính với những c¡ chế chính quyền vùng phù hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Cn cứ vào quy ịnh của Hiến pháp và pháp luật thì khái niệm “ịa ph°¡ng” lại gan với khái niệm ¡n vị hành chính. Thực vậy, Khoản 1 iều 110 Hiến pháp nm 2013 của Việt Nam ã quy ịnh về các ¡n vị hành chính nh° sau: N°ớc chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung °¡ng; Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành pho trực thuộc trung °¡ng chia thành quận, huyện, thị xã và ¡n vị hành chính t°¡ng °¡ng; Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành pho thuộc tinh chia thành ph°ờng và xã; quận chia thành ph°ờng. Don vị hành chính - kinh tế ặc biệt do Quốc hội thành lập. Khoản 2 iều 110 của Hiến pháp ã xác ịnh Nhân

<small>dân ở các ¡n vị hành chính (°ợc phân chia ở Khoản 1) là “Nhân dân ịa ph°¡ng” và</small>

tại Khoản 1 iều 111: chính quyền ở các ¡n vị này là “CQDP” các cấp. Suy ra, Hiến pháp nm 2013 ã gián tiếp xác ịnh “ịa ph°¡ng” bao hàm tất cả các ¡n vị hành chính từ cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung °¡ng) trở xuống. ây là một quan iểm hợp lý, bởi ngay trong khái niệm “¡n vị hành chính” cing ã thê hiện ầy ủ yếu tố phân biệt ranh giới, vùng miền. Và, với một quốc gia thống nhất, trong một nền hành chính hiện ại, yếu tố “lãnh thổ” của các ịa ph°¡ng cing chỉ là van ề xác ịnh ranh giới phục vu cho mục tiêu quản lý hành chính chứ khơng phải là vấn ề chủ quyền ối với một vùng lãnh thổ biệt lập nào ó.

2.1.1.2- Khái niệm chính qun ịa ph°¡ng

<small>Trên phạm vi không gian của những ¡n vi ịa ph°¡ng ã °ợc xác ịnh, hệ</small>

thống các co quan iều khiển, quản lý công việc chung ã °ợc lập nên. ó chính là khái niệm ban ầu về các c¡ quan CQDP. Tuy nhiên, dé quan niệm dung vé khai niém các c¡ quan chính quyén ịa ph°¡ng, cần phải hiểu rõ h¡n về khái niệm chính quyên

<small>ịa ph°¡ng.</small>

- Chính quyên ịa ph°¡ng — khái niệm tổng quát của hệ thong các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng

Tr°ớc hết, hãy xem xét khái niệm một cách thông dụng ở các từ iển n°ớc ngồi: CODP là hệ thơng chính qun của một ô thị hay một khu vực lãnh thé [°ợc diéu hành] bởi những ng°ời ại diện do nhân dân ịa ph°¡ng bầu ra.[96; 755] Hay ¡n

<small>giản h¡n nữa là: “CQDP là một nhóm ng°ời chịu trách nhiệm quản lý hành chính cua</small>

một vùng lãnh tho”[96; 690]. Có những ịnh ngh)a ma mức ộ cu thể rất cao, xác ịnh rõ nhiệm vụ của CQDP, nh°: “CQÐP là các tổ chức cung cấp những dịch vụ công trong một ô thị hoặc một khu vực lãnh thé °ợc iều hành (kiểm sốt) bởi các cơng chức °ợc lựa chọn trong bau cử ịa ph°¡ng” [91; 840] Ở góc nhìn của các nhà luật học, CQDP °ợc ịnh ngh)a rõ h¡n cả c¡ cấu tơ chức quyền lực của nó: COP: Hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thống chính quyên của những thị tran, ở những khu vực (quận, huyện) °ợc iều hành bởi những hội ồng dân cử và những viên chức chấp hành (thừa hành) [82: 219]

So với những ịnh ngh)a trên, các từ iển của Việt Nam ịnh ngh)a về CQDP khá khác biệt. Các từ iển phổ thông của Việt Nam không ịnh ngh)a riêng về CQDP, chỉ có khái niệm chính qun: “Bộ máy iều khiến, quản ly công việc của nhà n°ớc”[Từ iển Tiếng Việt 2010 [70; 266)]. Từ iển Luật học cing ịnh ngh)a chung nh° vậy: Bộ máy iều hành, quản lý công việc của nhà n°ớc; Chính quyên °ợc phân thành chính quyên trung °¡ng và các cấp CODP. Chính quyển trung °¡ng là tập hợp tat cả các co quan nhà n°ớc trung °¡ng. COPP là tập hop tat cả các c¡ quan nhà n°ớc ở dia ph°¡ng. COPP gơm có chính quyên cấp tỉnh, chính quyên cấp huyện và chính quyên

cấp xã. [71;13§]

Tuy ch°a thực sự day ủ, nh°ng cả Từ iển Tiếng Việt cing nh° Từ iển Luật học ã thé hiện quan iểm của Việt Nam về CQDP: nhắn mạnh ến yếu tô thống nhất quyền lực (chức nng, nhiệm vụ của CQDP là quản lý các công việc của nhà n°ớc). Trong khi ó, các ịnh ngh)a ở n°ớc ngồi chỉ ề cập ến vấn ề tính tự quản ịa ph°¡ng của hệ thống co quan này. Cn cứ vào Hiến pháp (Hiến pháp 1992, sửa ổi nm 2001 và Hiến pháp hiện hành nm 2013) và thực tiễn quy ịnh của pháp luật n°ớc ta về CQDP, có thể khái qt những nét chính về CQDP ở n°ớc ta hiện nay nh° sau:

+ CQDP n°ớc ta là một bộ phận thống nhất hợp thành chính quyền nhà n°ớc. + Không phải mọi c¡ quan nhà n°ớc tổ chức và hoạt ộng ở ịa ph°¡ng, giải quyết các van dé phát sinh ở ịa ph°¡ng ều nam trong c¡ cấu tô chức của CQDP ma chỉ những co quan dân cử (ại iện cho nhân dân ịa ph°¡ng dé quyết nghị những van ề của họ) và những c¡ quan chấp hành °ợc nhân dân trực tiếp bầu hoặc do c¡ quan dân cử bầu ra.

+ Bởi ịa ph°¡ng là một khái niệm nhiều cấp cho nên khái niệm “chính quyền ịa

ph°¡ng” ở Việt Nam cing °ợc chia thành ba cấp ¡n vi hành chính, là: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung °¡ng (gọi chung là cấp tỉnh); Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là cấp huyện); Xã, ph°ờng, thị tran (gọi chung là cấp xã).

+ Các c¡ quan CQDP hoạt ộng theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, có chức nng tổ chức và ảm bảo việc thi hành hiến pháp và pháp luật tại ịa ph°¡ng, có sự kết

<small>hợp giữa lợi ích nhân dân ịa ph°¡ng và lợi ích chung của cả n°ớc. [11;128]</small>

Ở một góc nhìn khái l°ợc, có thé ịnh ngh)a về CQDP nh° sau: CODP là một bộ phận hợp thành của chính quyén nhà n°ớc thống nhất, bao gồm các c¡ quan ại diện — quyết nghị do nhân dân ịa ph°¡ng trực tiếp bau ra và các c¡ quan tổ chức khác

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

°ợc thành lập trên c¡ sở các c¡ quan ại diện — quyết nghị này ể quản lý các l)nh vực xã hội ở ịa ph°¡ng theo quy ịnh của hiến pháp và pháp luật.

Sau khi Hiến pháp nm 2013 °ợc ban hành, một số ý kiến còn ề cập ến khái niệm “cấp chính quyền” trong khái niệm chính quyền ịa ph°¡ng. Trong một bản dự thảo (Dự thảo lần thứ 7) của Luật Tổ chức CQDP cing ã ịnh ngh)a: “Cap COP” là CQP với c¡ cấu tô chức gồm có Hội ồng nhân dân và Uy ban nhân dân °ợc tổ chức phù hợp với ặc iểm nông thôn, ơ thị, hai dao, don vị hành chính — kinh tế ặc biét. Thực ra, ây là iểm mới rất quan trọng của Hiến pháp nm 2013. Cn cứ vào iều 111 và ặc biệt là Khoản 2 iều 113 của Hiến pháp, có thé khang ịnh một khái niệm riêng biệt “cấp chính quyền ịa ph°¡ng”. CQDP là một khái niệm mang tinh a cấp, ở mỗi cấp nh° vậy phải hội ủ các iều kiện chính trị, kinh tế, xã hội nhất ịnh dé có thê thiết kế nên một hệ thống các co quan CQDP day ủ.

2.1.1.3- Khái niệm các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng

Chính quyền ịa ph°¡ng là một khái niệm chung mang tính chất khái quát. Trên thực tế, CQDP chi có thể °ợc quan sát, ánh giá qua từng c¡ quan CQDP cu thé. Theo ịnh ngh)a về CQDP nêu trên, CQDP là một thiết chế thống nhất nh°ng trong kết cấu nội tại của nó bao gồm hai hệ thống c¡ quan có tính ộc lập t°¡ng ối: c¡ quan ại diện quyết nghị do nhân dân ịa ph°¡ng trực tiếp bầu ra và c¡ quan hành chính -chấp hành °ợc thành lập trên c¡ sở c¡ quan ại diện - quyết nghị (hoặc do nhân dân trực tiếp bầu ng°ời ứng dau). ây là c¡ chế “l°ỡng phân” trong kết cấu của bộ máy CQDP (Ở bộ máy nhà n°ớc trung °¡ng là c¡ chế “tam phân”- chia theo 3 nhánh quyền

<small>lực: Lập pháp — hành pháp — t° pháp.)</small>

Theo Luật Tổ chức CQDP °ợc Quốc hội thông qua ngày 19/6/2015, co quan ại diện - quyết nghị chính là Hội ồng nhân dân và c¡ quan hành chính - chấp hành chính là Ủy ban nhân dân. HND và UBND sẽ °ợc thành lập ở tất cả các ¡n vị hành chính (ké cả những ¡n vị hành chính — kinh tế ặc biệt do Quốc hội thành lập).

Trực thuộc UBND cịn có các c¡ quan chun mơn °ợc tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, là c¡ quan tham m°u, giúp UBND quản lý nhà n°ớc về ngành, l)nh vực ở ịa ph°¡ng và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của c¡ quan nhà n°ớc cấp trên (Khoản 1 iều 9 Luật Tổ chức CQDP nm 2015). Ng°ời ứng ầu <small>của các c¡ quan chuyên môn này là thành viên của UBND (tỉnh, huyện). Tuy nhiên,</small> mối quan hệ giữa các c¡ quan chuyên môn và UBND là mỗi quan hệ quản lý nhà n°ớc — quan hệ hành chính nhà n°ớc ¡n thuần. Co quan chuyên môn là một thiết chế có

<small>chức nng tham m°u, giúp việc cho UBND. Quan hệ này cing t°¡ng tự nh° quan hệ</small>

giữa Chính phủ và các bộ. Trong kết cau của CQDP, HND và UBND là hai thiết chế c¡ bản, các c¡ quan chuyên môn là những bộ phận của thiết chế UBND. ó là lý do ể

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>luận án không °a các co quan chuyên môn vào phạm vi nghiên cứu, nh° là một co</small>

quan trong hệ thống các c¡ quan CQP.

2.1.2- Vị trí của các c¡ quan chính quyên ịa ph°¡ng trong bộ máy nhà n°ớc Là một c¡ quan cơng quyền ở ịa ph°¡ng, vị trí của các co quan CQDP là một vấn ề cần °ợc xem xét trong mối quan hệ với c¡ quan nhà n°ớc trung °¡ng và với

<small>các CQDP khác. Nhu ã phân tích ở trên, các c¡ quan CQDP vừa có vi trí phụ thuộc</small>

vừa có vi trí ộc lập trong c¡ cau tổ chức của toàn thể bộ máy nhà n°ớc. - Vị trí phụ thuộc của các c¡ quan COPP với chỉnh quyển trung °¡ng:

Các c¡ quan CQDP dù °ợc nhìn nhận ở góc ộ một chỉnh thể hay nhìn từng bộ phận cụ thé (co quan quyết nghị — c¡ quan chấp hành) ều có thé thấy rõ tính phụ

thuộc của nó. Xét về mặt c¡ sở, chúng ta thấy rằng: sự tồn tại của CQDP là hệ quả của

việc cơng nhận từ phía nhà n°ớc. Các ¡n vị lãnh thổ có thể hình thành tự nhiên trong lich sử nh°ng ể trở thành một cấp chính quyền thì chúng phải °ợc Hiến pháp và các ạo luật ghi nhận. ồng thời, nhà n°ớc trung °¡ng luôn giữ quyền xác ịnh thâm quyền của các CQDP (Ở Việt Nam chỉ có Quốc hội mới có quyền quy ịnh về tổ chức và hoạt ộng của CQDP). H¡n nữa, hoạt ộng của CQDP luôn là ối t°ợng kiểm tra,

<small>giám sát của trung °¡ng. [54; 137]</small>

Nhìn cụ thé h¡n vào các thiết chế bộ phận của CQDP, chúng ta càng thấy rõ hon tính chất phụ thuộc của CQDP ối với nha n°ớc trung °¡ng. Nh° hoạt ộng của c¡ quan ại iện — quyết nghị chang hạn, những nội dung mà các c¡ quan này bàn bạc, quyết nghị cing khơng nm ngồi phạm vi ã °ợc xác ịnh và khơng thé trái với pháp luật, chính sách của nhà n°ớc trung °¡ng. ó vẫn là hoạt ộng chấp hành pháp luật, tổ chức thực hiện những quy ịnh, những chính sách ã ịnh của chính quyền

<small>trung °¡ng.</small>

Mặt khác, trong c¡ cấu của CQDP, c¡ quan chấp hành (ở Việt Nam hiện nay là Ủy ban nhân dân) ồng thời cing là c¡ quan hành chính nhà n°ớc ở ịa ph°¡ng và là một bộ phận trong hệ thống hành chính thống nhất do Chính phủ lãnh ạo. Với vi trí nay, CQDP cấp d°ới chịu sự lãnh ạo của c¡ quan hành chính nhà n°ớc cấp trên va chịu trách nhiệm tr°ớc c¡ quan hành chính nhà n°ớc cấp trên trong phạm vi mức ộ phân cấp, phân quyên theo luật ịnh. Tinh chat phụ thuộc này °ợc bảo ảm bởi nhiều quy ịnh của pháp luật, nhất là các quy ịnh về thâm quyền ban hành các mệnh lệnh hành chính và thẩm quyền về mặt tơ chức nh° phê chuẩn, iều ộng, cách chức những <small>chức vụ của câp trên ôi với câp d°ới trong hệ thơng hành chính. Sự tơn tại của các</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

quy ịnh nay thé hiện ậm nét mối quan hệ phụ thuộc của CQDP ối với chính quyền cấp trên nói chung.

- Vị trí ộc lập t°¡ng ối của các c¡ quan chỉnh quyên ịa ph°¡ng

Là thiết chế công quyền ở ịa ph°¡ng, °¡ng nhiên các c¡ quan CQDP phải có vị trí ộc lập t°¡ng ối. Tính ộc lập t°¡ng ối °ợc xem xét trên hai mối quan hệ:

<small>VỚI c¡ quan trung °¡ng va với các CQDP khác.</small>

+ Vị trí ộc lập t°¡ng ối của CQDP với nhà n°ớc trung °¡ng °ợc phản ánh qua ịa vị pháp ly của các c¡ quan ại diện với những phạm vi quyền tự chủ ã °ợc phân cấp quản lý. ối với các quốc gia thiên về c¡ chế ịa ph°¡ng tự quản, phạm vi quyền hạn của các c¡ quan ại diện rất cao. Các c¡ quan ại diện của CQDP có thê quyết nghị về nhiều l)nh vực, nhóm cơng việc mà khơng phải chờ ý kiến phê duyệt của c¡ quan trung °¡ng, bởi Hiến pháp và luật ã quy ịnh cụ thể những thâm quyền ó. Nh° ã phân tích ở phần tr°ớc, tính ộc lập của CQDP ang là xu h°ớng của các nền hành chính hiện ại. Các quốc gia tùy vào hồn cảnh cụ thé của mình ể cải cách nền

<small>hành chính, sao cho càng ngày càng tng tính ộc lập của các c¡ quan CQDP.</small>

Thực vậy, các c¡ quan ại iện — quyết nghị không chỉ là co quan quyền lực nha n°ớc ở ịa ph°¡ng mà còn là c¡ quan ại iện cho ý chí, nguyện vọng và quyền lợi của nhân dân ịa ph°¡ng. Do vậy, có thể nói các c¡ quan ại iện — quyết nghị của ịa ph°¡ng có thé ộc lập quyết ịnh các van ề của ịa ph°¡ng theo các mức ộ khác nhau là thể hiện rõ nét quyền tự chủ ở mỗi cấp chính quyền. Việc tơ chức và hoạt ộng theo mơ hình tự quản ịa ph°¡ng vẫn còn ch°a °ợc áp dụng ở một số quốc gia, nh°ng xét về quyền hạn, chức nng, nhiệm vụ và thực tiễn hoạt ộng trong tiễn trình mở rộng và phát huy dân chủ, có thé thay rang ở chừng mực nào ó, tinh ộc lập, tự quản ịa ph°¡ng cing ã c¡ bản °ợc nhiều quốc gia xác ịnh, nhất là ối với cấp c¡ sở. Việt Nam là một trong những quốc gia từ Quốc hội ến HND các cấp khơng hình

thành một hệ thong thống nhất mà c¡ bản ộc lập với nhau, mỗi cấp CQDP déu duoc

thành lập bởi hoạt ộng bầu cử (UBND °ợc thành lập trên co sở HND)... ã tao nên tính ộc lập t°¡ng ối cho hệ thơng CQP trong bộ máy nhà n°ớc ta.

+ Tính ộc lập t°¡ng ơi của CQDP cịn °ợc xem xét trong mối quan hệ giữa các ịa ph°¡ng với nhau. Rõ ràng các ịa ph°¡ng là những chủ thể công quyền khác biệt, chúng tôn tại ộc lập với nhau (ở những ¡n vị ịa ph°¡ng cùng cấp). Tuy nhiên, sự ộc lập này chỉ ¡n thuần về quản lý hành chính nhà n°ớc, bởi vì các ịa ph°¡ng ang tồn tại bởi nhiều yếu t6 chung: - Thống nhất trong một không gian kinh tế: Thị tr°ờng tại các ịa ph°¡ng là một bộ phận thống nhất của thị tr°ờng toàn quốc; - Thống nhất trong

</div>

×