Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ØDựa trên phản ứng trung hịa giữa acid và base, sử dụng thuyết proton của Bronsted – Lowry. Theo thuyết này:
- Một acid theo thuyết Bronsted - Lowry là chất có khả năng phân ly ra
acid 1 base 2 base 1 acid 2 *Ví dụ: HCl + CH<sub>3</sub>COONa → NaCl +CH<sub>3</sub>COOH
acid 1 base 2 . base 1. acid 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Acid – base liên hợp:
*Ví dụ: CH<sub>3</sub>COOH là acid; CH<sub>3</sub>COO<small>-</small> là base liên hợp (conjugate base). Þ Phản ứng acid – base là phản ứng giữa một acid và một base thuộc
hai cặp acid – base liên hợp.
acid 1 + base 2 ⇌ base 1 + acid 2
=> Trong hai cặp acid – base, có thể có sự xuất hiện của dung môi hoặc chất tan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">ØSolvat hóa chất tan:
- Là q trình các phần tử chất tan (nguyên tử, phân tử hay ion) tương tác với các phần tử dung môi (nước, dung mơi khác).
- Tính acid hay base của dung mơi sẽ làm tăng tính base hay acid của chất tan.
*Ví dụ: CH<sub>3</sub>COOH + H<sub>2</sub>O ⇌ CH<sub>3</sub>COO<small>-</small> + H<sub>3</sub>O<small>+</small>
CH<sub>3</sub>COO<small>-</small> + H<sub>2</sub>O ⇌ CH<sub>3</sub>COOH + OH<small></small>
-- Trong các dung môi trơ (khơng cho hay nhận proton) thì q trình solvat hóa được thực hiện theo những cơ chế khác: liên kết hydro, tương tác 𝛑, lực Van der Waals.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">ØTác động lên q trình điện ly của cặp ion:
- Hằng số điện môi (𝛆): đại lượng đặc trưng cho tính chất điện của một môi trường cụ thể (dung môi).
- Độ điện ly (𝛂): tỉ số giữa số phân tử phân ly thành ion và tổng số phân tử hòa tan.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">- Hằng số điện mơi của dung mơi ảnh hưởng đến q trình phân ly:
Hằng số điện môi
𝛆 > 50 Nước (𝛆 = 81) Acid và base tồn tại chủ yếu dưới
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">ØQ trình định lượng trong mơi trường khan thường dùng phép chuẩn độ.
ÞXác định điểm tương đương thông qua 2 phương pháp:
- Chỉ thị màu pH: xác định điểm tương đương dựa trên sự thay đổi màu của chất chỉ thị.
- Chỉ thị đo thế: xác định điểm tương đương dựa trên sự thay đổi điện thế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Một số chất chỉ thị màu pH thường dùng:
<small>Dẫn chất Chất chỉ thị Sự thay đổi màu sắc tương ứng với khoảng pH Hợp chất azo Methyl da cam </small>
<small>Methyl đỏ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Một số chất chỉ thị màu pH thường dùng:
<small>Dẫn chất Chất chỉ thị Sự thay đổi màu sắc tương ứng với khoảng pH Phthalein Phenolphthlein </small>
<small>Thymolphthlein </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">ØĐịnh lượng acid: thường là các chất hữu cơ có tính acid yếu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">ØĐịnh lượng acid: *Lưu ý:
- Dung dịch chuẩn kim loại kiềm gây sai số base cho điện cực thủy tinh khi chuẩn độ đo thế.
<i>- Có thể sử dụng t-Bu</i><sub>4</sub><b>NOH để chuẩn độ các acid rất yếu vì đây là một </b>
<b>base mạnh, tuy nhiên cần cân nhắc:</b>
+ Có thể gây độc do thành phần có chứa benzene.
+ Khó bảo quản do dễ phản ứng với CO<sub>2</sub> trong khơng khí; pha chế mất nhiều thời gian.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">ØĐịnh lượng base hữu cơ: thường là các alkaloid (có tính base yếu) và
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">ØĐịnh lượng base hữu cơ:
<b><small>Dung môiDung dịch chuẩnChất chuẩnPhản ứng chuẩn độ</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">ØĐịnh lượng base hữu cơ: *Lưu ý:
- Acid acetic khan là dung môi thường được sử dụng do ít độc và rẻ. - Anhydride acetic có thể dùng để định lượng các base rất yếu, nhưng
không dùng để định lượng các amine bậc I và bậc II vì xảy ra phản ứng acetyl hóa:
(CH<sub>3</sub>CO)<sub>2</sub>O + R-NH<sub>2</sub> ⇌ CH<sub>3</sub>CONHR + CH<sub>3</sub>COOH
- Dung dịch acid perchloric trong acid acetic khan khi pha cần thêm anhydride acetic để loại nước và để 48h trước khi dùng.
- Dung dịch acid perchloric trong 1,4-dioxane kém ổn định, dễ biến màu trong quá trình bảo quản nên pha ngay trước khi sử dụng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">ØThuốc thử Karl Fischer ban đầu gồm I<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, CH<sub>3</sub>OH và pyridine. Gần đây, C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH và imidazole được dùng thay thế để giảm sự độc hại. Þ Các chất tham gia phản ứng và sản phẩm đều tồn tại ở dạng phức. ØDựa vào tính oxy hóa của I<sub>2</sub>:
C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.I<sub>2</sub> + C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.SO<sub>2 </sub>+ C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N + H<sub>2</sub>O → 2C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.HI + C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.SO<sub>3</sub> C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.SO<sub>3 </sub>+ CH<sub>3</sub>OH → C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N(H)SO<sub>4</sub>CH<sub>3</sub>
ØVì phức SO<sub>3</sub> cũng phản ứng với nước nên cần lượng dư CH<sub>3</sub>OH trong hỗn hợp để loại bỏ phản ứng phụ này:
C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N.SO<sub>3 </sub>+ H<sub>2</sub>O → C<sub>5</sub>H<sub>5</sub>N(H)SO<sub>4</sub>H
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">ØPhản ứng oxy hóa khử giữa I<sub>2</sub> và SO<sub>2</sub> tiêu thụ một phân tử nước.
Þ Lượng SO<sub>2</sub> thường được dùng dư nên lượng I<sub>2</sub> quyết định phản ứng của thuốc thử với nước trong mẫu thử.
ØĐộ chuẩn của thuốc thử: 2-5 mg H<sub>2</sub>O/ 1 ml thuốc thử.
ØĐộ chuẩn của thuốc thử giảm dần trong quá trình bảo quản nên chỉ pha chế trước 1-2 ngày.
ØCó thể pha một dung dịch thuốc thử (chứa toàn bộ các chất) hoặc pha thành hai dung dịch:
- Dung dịch A: SO<sub>2</sub> và pyridine trong CH<sub>3</sub>OH. - Dung dịch B: I<sub>2</sub> trong CH<sub>3</sub>OH.
=> Trộn một thể tích dung dịch A và một thể tích dung dịch B để dùng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Khi phản ứng với nướctrong mẫu thử, I</small><sub>2</sub> <small>màu</small>
<small>Chuẩn độ amper với 2 điện cực platin (chuẩn</small>
<small>độ đến điểm dừng)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>lượng dư bằng dung dịchchuẩn nước trong methanol.</small>
Chiết hồi lưu
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Các chất khử sẽ phản ứng với I<sub>2</sub> cịn các chất oxy hóa sẽ phản ứng với I<small>-</small> nên sẽ làm ảnh hưởng đến độ chuẩn của thuốc thử.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">