Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

1 NGÀY TN: CBHD: BÀI 1 THỦY TĨNH I CÂU HỎI CHUẨN BỊ: (SINH VIÊN PHẢI LÀM PHẦN NÀY TRƯỚC KHI TỚI LÀM THÍ NGHIỆM, NẾU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU, THÌ KHÔNG ĐƯỢC PHÉP LÀM THÍ NGHIỆM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1001.13 KB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Ngày TN: CBHD: </b>

<b>BÀI 1. THỦY TĨNH </b>

<b>I. </b>

<b>CÂU HỎI CHUẨN BỊ: </b>

<i><b>(Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm thí nghiệm) </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>2 </small>

...

...

...

<b>II. KẾT QUẢ ĐO VÀ QUAN SÁT: </b> Áp suất và nhiệt độ khơng khí khi tiến hành thí nghiệm là: <i><b>Bảng 1b. Kết quả đo đạc trong nhóm ống 2 </b></i> <b>III. PHẦN TÍNH TỐN VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM. </b> 1. Trong bộ thí nghiệm thủy tĩnh, mực nước của những ống hoặc bình nào bằng nhau? Tại sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

...

...

2. Trong bộ thí nghiệm thủy tĩnh, mực nước của những ống nào không tuân theo quy luật thủy tĩnh? Tại sao?

3. Tính áp suất tuyệt đối, áp suất dư của khí trong bình T và sai số tương đối của áp suất này trong các trường hợp đo. Kết quả điền vào bảng 2. 4. Tính trọng lượng riêng của 3 chất lỏng 4 - 5, 6 - 7, 8 - 9 và sai số tương đối của các trọng lượng riêng này cho các trường hợp đo. Kết quả điền vào

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Ngày TN: CBHD: </b>

<b>BÀI 2. THÍ NGHIỆM REYNOLDS I. CÂU HỎI CHUẨN BỊ: </b>

<i><b>(Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm thí nghiệm) </b></i>

5.

Trong bài thí nghiệm này, nước đầu vào qua van 2 và lượng nước đầu ra qua van 14 có bằng nhau khơng? Giải thích. ...

...

...

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>6 </small>

<b>II. </b>

<b>KẾT QUẢ ĐO VÀ TÍNH TỐN </b>

<small>Sinh viên tiến hành đo nhiệt độ nước và làm thí nghiệm, kết quả ghi vào </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Bảng 2: Dòng chảy chuyển từ rối sang tầng </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>8 </small>

<b>Bài 3A1. PHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG I. PHẦN CHUẨN BỊ </b>

<i><b> (Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm thí nghiệm) </b></i>

1. Đo mực nước và tọa độ đáy kênh bằng cách nào?

2. Bằng cách nào để điều chỉnh mực nước trong kênh kính? Làm thí nghiệm với mấy chế độ mực nước ở hạ lưu?

3. Có bao nhiêu dạng mất năng khi làm bài thí nghiệm này?

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>II. KẾT QUẢ ĐO </b>

Đo tọa độ đáy kênh kính zđ, mặt thống nước zi trong kênh kính tại

<b>các mặt cắt ứng với chế độ mực nước khác nhau, kết quả ghi vào bảng 1 Bảng 1: Tọa độ đáy và mặt thống nước trong kênh kính </b>

<b>III. PHẦN TÍNH TỐN VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ. </b>

1. Tính vận tốc dịng chảy và cột nước vận tốc tại các mặt cắt theo cơng thức (3.4), (3.5). Tính cho hai lần đo. Kết quả ghi vào bảng 2.

2. Áp dụng (3.6) để tính tổn thất năng lượng cho dòng chảy đi từ mặt cắt 1 đến mặt cắt 3 (ký hiệu là

cho cả hai trường hợp mực nước. Kết quả ghi vào bảng 2.

3. Từ số liệu thu thập được của trường hợp mực nước ở hạ lưu bậc cao hơn mực nước trên bậc, dựa vào phương trình năng lượng (3.2) sinh viên hãy tính tốn và vẽ đường năng lượng vào phúc trình (Xem như đáy kênh nằm ngang và chuẩn chọn ở đáy kênh). Kết quả cột áp năng lượng ghi vào bảng 3.

4. Dựa vào kết quả ở bảng 3, vẽ đường năng lượng thực và đường năng lượng lý tưởng.

5. Trong trường hợp dịng lưu chất thực, sự thay đổi năng lượng xảy ra như thế nào, giải thích?

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>10 </small>

6. Trong trường hợp dòng lưu chất lý tưởng, sự thay đổi năng lượng xảy ra như thế nào, giải thích?

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Ngày TN:……….CBHD:………..………

<b>Bài 3A2. PHƯƠNG TRÌNH NĂNG LƯỢNG I. PHẦN CHUẨN BỊ </b> <i><b> (Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm </b></i>

5. Bằng cách nào để điều chỉnh lưu lượng và nước trong kênh kính? Làm thí nghiệm với mấy chế độ lưu lượng? ---

---

---

---

6. Khi tiến hành đo, mực nước trong “giếng” thơng với kênh bê tơng có thay đổi khơng? Tại sao? ---

---

---

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>14 </small>

<b>II. KẾT QUẢ ĐO </b>

trình, đo mực nước Z0 trong giếng.

Cao độ đỉnh bờ tràn chữ nhật trên du xích Zđb =………cm. Cao độ mực nước trong “giếng” thông với kênh bê tông Z0 = ...cm

kính tại các mặt cắt ứng với chế độ mực nước khác nhau, kết quả

<b>ghi vào bảng 1 </b>

<b>Bảng 1: Tọa độ đáy và mặt thoáng nước trong kênh kính </b>

<b>III. PHẦN TÍNH TỐN VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ. </b>

1. Xác định lưu lượng qua kênh theo cơng thức (3.4)

2. Tính vận tốc dịng chảy và cột nước vận tốc tại các mặt cắt theo cơng thức (3.5), (3.6). Tính cho hai lần đo. Kết quả ghi vào bảng 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

cơng thức (3.7). Tính tổng tổn thất ℎ<sub>𝑓</sub><sub>1−6</sub> giữa mặt cắt 1 - 6. Kết quả ghi vào bảng 2.

4. Từ số liệu thu thập được của trường hợp mực nước ở hạ lưu bậc cao hơn mực nước trên bậc, dựa vào phương trình năng lượng (3.2) sinh viên hãy tính tốn và vẽ đường năng lượng vào phúc trình (Xem như đáy kênh nằm ngang và chuẩn chọn ở đáy kênh). Kết quả cột áp năng lượng ghi vào bảng 3.

5. Dựa vào kết quả ở bảng 3, vẽ đường năng lượng thực và đường năng lượng lý tưởng.

6. Trong trường hợp dịng lưu chất thực, sự thay đổi năng lượng xảy ra như thế nào, giải thích?

7. Trong trường hợp dịng lưu chất lý tưởng, sự thay đổi năng lượng xảy ra như thế nào, giải thích?

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>18 </small>

<b>BÀI 3D. ĐO LƯU LƯỢNG KHÍ I. CÂU HỎI CHUẨN BỊ: </b>

<i><b>(Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm thí nghiệm) </b></i>

3.

Đối với một thiết bị đo lưu lượng khí: cần đo bao nhiêu lần và ở mỗi lần cần đo những số liệu nào?

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>II. KẾT QUẢ ĐO VÀ TÍNH TỐN </b>

Nhiệt độ khơng khí: ... ………..

Khối lượng riêng của khơng khí: ... ………..

Độ nhớt động học của khơng khí: ... ………..

Khối lượng riêng của nước: ... ………..

<b>Bảng 1. Kết quả đo và tính tóan cho lỗ. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

b) So sánh lưu lượng đo được bằng hai phương pháp Lỗ thành mỏng và Vòi phun trên Đồ thị 1.

c) Giữa hai phương pháp đo Lỗ thành mỏng và Vòi phun, phương pháp nào có độ chính xác cao hơn? Vì sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>22 </small>

<b>BÀI 5A. MẤT NĂNG TRONG ỐNG DẪN </b>

<b>I. PHẦN CHUẨN BỊ </b>

<i><b> (Sinh viên phải làm phần này trước khi tới làm thí nghiệm, nếu khơng đạt u cầu, thì khơng được phép làm thí nghiệm). </b></i>

Ngun nhân của mất năng đó?

<small>3. </small> Tại sao các ống nghiệm đo áp đo chênh thơng với nhau và khơng thơng với khí trời?

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>II. KẾT QUẢ ĐO </b>

<b>II. PHẦN TÍNH TỐN VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ </b>

trong ống và tổn thất năng lượng giữa các mặt cắt 4 - 3, 4 - 2, 4 - 1 kết quả ghi vào bảng 2. Vẽ quan hệ tổn thất với chiều dài cho từng cấp lưu lượng

2. Với 8 cấp lưu lượng đo được ở hai lần, tính lưu lượng Q, tổn thất dọc đường, hd, giữa hai mặt cắt 1 và 2. Kết quả ghi vào Bảng 3. Vẽ đường quan hệ tổn thất hd theo lưu lượng Q trên Hình 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3. Với 8 cấp lưu lượng đo được ở hai lần và với kết quả tính Q và hd

4. Dùng biểu đồ Moody và chấm các điểm đã tính tốn được (cặp giá

<b> Trả lời: </b>

Trạng thái chảy: ...

/D = ... Suy ra  = ... mm <b>Nhận xét: </b> a) Trên Hình 1, quan hệ giữa hd và L là hàm bậc mấy? Bậc đó có hợp lý không? Tại sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

b) Trên Hình 2, quan hệ giữa hd và Q là hàm bậc mấy? Bậc đó có hợp lý không? Tại sao?

c) Trạng thái chảy, độ nhám tương đối và độ nhám tuyệt đối tìm được có hợp lý không? Tại sao?

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Khu chảy rối </small>

</div>

×