Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

những yếu tố ảnh hưởng đến sự đổi mới quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành dệt may niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18 MB, 44 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG DAI HOC THUONG MAI

¬

BÀI THẢO LUẬN

Bộ môn : Phương pháp nghiên cứu khoa học
Giáo viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Đắc Thành
Nhóm : 06

Mã lớp học phân : 231 SCRE011414

Những yếu tô ảnh Dé tai đổi mới quy trình
sản xuất của các ngành dệt may
niêm yết trên thị hưởng đến sự khoán Việt Nam
doanh nghiệp
trường chứng

Hà Nội - Năm 2023

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

MUC LUC

09)09.) 090... ..................... 4

1/9) 8009/9001. a3... ............................ 5


M958. 00985007580.) 001757.............. 6
M.9)Is8.00098:7.9)165:)2000N 8 Ẻ.................. 6

CHUONG I. TÔNG QUAN........................- c1 E1 5111 5813 18131181 111 5111 T1 1n ng cưng 7

I.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan.......-.- .se.E.+E.kEk.+kE.+E.‡EE.kS.EEs.EEE.Ek.SsE.EkE.kE.c-x -rvcr-vsxe 7

[.I.1. Các cơng trình nghiên cứu frOonØ nƯỚC...........5-5.5 -.<< ..SSS.* 1.13.55.31.11.11.55..xe.Eesse 7

[.1.2. Các cơng trình nghiên cỨu nước ngOảiI............s.5 5.s +.++.3.3......Ss.sss.ss.sses 8

I.2. Một số định nghĩa, khái niệm CO DANA. eee cceceseecscssessscscscecescecscessevscscecscsaceeeseeaees 10

VU? 0.1... ........ 10

I2.2. Đồi mới sáng tạo (ĐIMSTT)...................... -G-G- can 1T TT HH TT TH ng kg 11

I.2.3. Quy trình sản Xuất........................ -- :- - k + EStSxS 11 Sn 11191 TT HT Hưng TT HH. 12

1.2.4. D6i mới quy trình sản XUẤT....................... - - - - SE 1xx E9 19136 9 9691 8E 1123 1 g1 2u ng, 13

IZXN 690i i20 6i 0 ................. 13

I.3. Một số lý thuyết của vẫn đề nghiên CỨU........- G-.+ ..S.E...9.9.3v..3 .9 1.9x.-ve-vxe 13

I.3.1. Lý thuyết về lãnh đạo cấp CaO................ -- ---- + - x61 21 5 5611 3 1S 93 1 1g cu ưng no 13

I.3.2. Lý thuyết tri thức tÕ cỨC.....................-- - - kEE St S3 E3 E883 E111 1S E1 13 13 vn 1x gu ni 14
I.3.3. Lý thuyết học hỏi tỔ chỨc................... -- -- 6s SE k8 SE SE E33 E E191 ng cư ưng, 15
I.3.4. Lý thuyết kinh tÊ tiễn hóa........................-

- G- + + vs EE8 E3 96111 8E 9198 8E 981 1131 ng, 16

I.3.5. Lý thuyết quan hệ mạng TƯỚI......- ...S.E.k8.*.SE..E.8..E.9.3 ..cv.. vở 16

I.4. Đối mới sáng tạo trong ngành dệt may Việt Nam............-- .G- .+.S.E.....x.x..x.:. 18

1.4.1. Vai tro nganh dệt may trong nên kinh tế Việt Nam................6..6c......£s-E+-s<2 18

I.4.2. Thực trạng phát triển ngành dệt may.......--.- -.+..xx.x.EEE.E.83....se..rv.c2 19

I.4.3. Tác động của cơng nghiệp 4.Ơ......................... . . - ----- - S323 200010101330 1111 11 1n ca 19

I4 0‹:n................................... 20

I.4.5. Kết quả tông luận nghiên CỨU......-.-- .- .s..3...E9.13..39.v..1v...ng.ưng.vo 20

9°i019)€80827v00012.)065)2 0008... .ố............ 22

II.1. Bối cảnh nghiên CỨU.......................- - - - s2 E53 1813 91915 E191 E11 11 ngu ng vớ 22

II2. Đề tài nghiên CỨU.........................- -- - E113 1129 11111815 9111813 1111115 111g ngu reo 23

TT.3. Muc ti€u MgHiEN 0i 0115 —....................... 23

II3.1. Mục tiêu tong quate... cccccccscscscscscsssscscscsescscscscssssscssscasscsscscsssssecsssceavscessseeaes 23

11.3.2. Muc ti€u CU th6......seeceecesessessessesessessesseesessesscsessesseeneesesucsssessecneeuesteseeseeneeneeseaeeess 23

Downloaded by MAI ??1 CAT ()


I4. Đôi tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cỨU...........2.+ .k.3...E9.E#E.+E.+ ..E3..se.x-vx2 23

II.4.1. Đối tượng nghiên CỨU....................- - - s13 E13 Ek S8 S3 E39 SE TS 11T ngu ng, 23

II.4.2. Khách thê nghiên CỨU....................-- G- G5 ke EE E813 588v E 111915 E111 15 511315813 1n 23

II NH0 ¿0i2(ï iu nn ............ na... 24

I6 0806:1300 2:0: in ............................. 24

II.5.1. Câu hỏi nghiên cứu tông Quất.....-.G-.- s ..3 .....988.8 .3 9.88.13.E.88.3.ve. 24
II.5.2. Câu hỏi nghiên cứu
IILó. Giả thuyết nghiên CỨU...................... cụ. thỂ....................... -- G6331 91815 9151 1 1913 91281 11 1 11x xe 24

-- x11 11T TT nh re 25

IUAAVBNni6i ni 0o 0... 26

II.7. Ý nghĩa của nghiên CỨU....................-- - G- EsE E3 E893 1x3 8x3 1n vn nh ng nen 26

IV 20021 0.0... ........... 26

II.7.2. Đối với các doanh nghiỆp.......................... -- - + E113 SE E3 5 1898 5 19v vung. 27

E30 0:7)5ãi24015i0 i07 7 7. -:aaaáAa náDa ...a .Ố.Ố. 27

II.8.1. Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp hỗn hợp...........--.--.-..5 .se.x.s.ex...£e.se+ 27

II.8.2. Thu thập dữ liệu.......- .- - -.---.---.+<<.<.1.1.0831.130.3335.0 .11.111.111.100.0 .n1..1n.c.v. v4 28


II.8.3. Phương pháp chọn mmẫu........- -.=- .+E.sE.k .E3..E 3.E .E3.E.xE.3.1.v .x.ưn.g...r-e- 29

CHƯƠNG III. TÔNG HỢP VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO..................5..c.2c.cc.c.cc.r.er-re-r-ee 31

III.1. Thang đo biến độc lập và biến phụ thuộỘc..........2-.2 ...+..E9E.S.E..£E.eE.vsE.ce.£s.vc-se-vxz 31

III.2. Thang đo nguôn lực vật chất.................. .---- - + tk E113 S5 E11 115111113 vn gu ưng 3l

III.3. Thang đo “Nguồn lực tài chính”................... 5 5 se E563 3 8k3 SE S3 vu vn cxg 32

III.4. Thang đo “Nguồn nhân ÏỰC””................... s9 38x13 9611 S1 121 E1 H1 gu gen 32

III.5. Thang đo “Bồi cảnh thị trƯờỜTng”.................. «xxx 9 E993 91181581 3 13 Hưng: 33

IH.6. Thang đo “Chính sách Nhà HƯỚC”.........-- ..22.Q3.331.110.111.001.1.111.111.11.111.1 ...11.1v- xế 34

III.7. Thang đo “Đối thủ cạnh trannh””.......................-- s8 E988 E11 8E 35 1 82 9 ve 35

III.8. Thang đo “Sự đỗi mới quy trình sản Xuấật”................... .-- - s +kx+tSxEEEEEk SE kg cư rvrvcxy 35

CHƯƠNG IV. BẢNG HỎI KHẢO SÁTT.........-.- .5+.+2.2+.2.2.x.21..2.E......e.ker-err-rei 37
TAI LIEU THAM KHAO... .n............................. 42

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

LOI CAM ON

Lời cảm ơn đâu tiên chúng em xin gửi tới Trường Đại học Thương Mại đã cho chúng

em cơ hội được tham gia hoc phân môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học. Đặc biệt,
nhóm em muốn gửi lời cảm ơn và lòng biết ơn chân thành nhất tới thầy Nguyễn Đắc Thành,
người đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ nhóm em trong suốt học phân và quá trình nghiên cứu
vừa qua. Nhờ thầy giảng dạy chúng em đã tiếp thu thêm được nhiêu kiến thức bồ ích, mới lạ
nhưng cũng đây thú vị. Bên cạnh đó, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị tiền bối,
những người bạn, người thân đã giúp đỡ chúng em trong quá trình tìm kiêm tài liệu bố sung
kiến thức, thực hiện bài thảo luận. Và, cảm ơn thành viên của nhóm 6 cũng đã cô găng nỗ
lực để cùng nhau mang đến kết quả tốt nhất trong khả năng của minh.

Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học là một môn học đây tính thực tế song do
cịn nhiều kiến thức mới, thời gian hạn chế nên sản phẩm của nhóm 6 khó tránh khỏi những
điêu sai sót. Mong thây và các bạn sẽ đóng góp nhiều ý kiên đê nhóm 6 có thể sửa chữa, rút
kinh nghiệm và hoàn thành sản phẩm một cách hoàn thiện hơn.

Nhóm 6 chúng em xin chân thành cảm ơn!

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

TÓM LƯỢC

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu nghiên cứu những yêu tô ảnh hưởng đến sự đỗi mới
quy trình sản xuất của các doanh nghiệp ngành dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam.
Chúng em tiếp cận nghiên cứu thơng qua hai phương pháp có hiệu quả tốt là nghiên cứu

định lượng đề đánh giá mức độ nhận thức, thái độ của sinh viên về những yếu tơ ảnh hưởng

đến sự đơi mới quy trình của các doanh nghiệp ngành dệt may niêm yết trên TTCK Việt
Nam, đo lường các biến số chủ quan, khách quan và phương pháp định tính thơng qua các
tài liệu có liên quan, thông kê mô tả, phỏng van bang biểu mẫu khảo sát. Trong đó bài
nghiên cứu sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu băng hai nguôn đữ liệu sơ cấp và thứ cấp.

Dựa trên số liệu thu thập được, nhóm nghiên cứu sử dụng cơng cụ SPSS đề xử lý dữ liệu và
xác định mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự đỗi mới quy trình của các DN
ngành dệt may niêm yết trên TTCK Việt Nam. Các nhân tơ đó là chiến lược phát triển chung
của DN, sự ủng hộ của lãnh đạo đôi, quản lý tại DN, thê chế, chính sách của DN, nguồn lực

vật chất

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

DANH MUC HINH ANH

Hình 1: Mơ hình nghiên cứu của Nguyen Thị Van Anh, Nguyen Khac Hieu (2020) ........ 7

Hình 2: Mơ hình bài nghiên cứu nước ngồi Mơ hình nghiên cứu của Nguyen Thị Van Anh,
Nguyen Khac HIeu (2020).............QC.TQ.Q .....n.g .n.g.n.g...nh.k.h nh 8

Hình 3: Mơ hình nghiên cứu các yếu tơ ảnh hưởng đến sự đơi mới quy trình sản xuất của
các doanh nghiệp ngành dệt may niêm vêt trên TICK Việt Nam ............................. 26

DANH MỤC BẢNG BIÊU hy cv sư rxền 3l

Bang 1: Thang đo “Nguôn lực vật chât”......................- chư

Bang 2: Thang đo “Ngn lực tài chính ”............C.S ..Qc.n.nn.S.n.n ..h .-..scen 32

Bảng 3: Thang đo “Nguôn nhân lực”.......-c-.c.2 ...2.111.11.S1..k.Y k.y c.h n.h sư 32

Bảng 4: Thang đo “Bỗi cảnh thị trường”.................-..---cc cv nh ky cv nh 33


Bảng 5: Thang đo “Chính sách nhà nước” .............................................--.<-<-5-<: 34

Bang 6: Thang đo “Đối thủ cạnh tranh”.........--.--.<.< .c ...1 ......-r-en 35

Bang 7: Thang đo “Sự đổi mới quy trình sản xuẫt”.......................... cà: 35

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

CHUONG I. TONG QUAN

I.1. Tổng quan nghiên cứu có liên quan
L.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
e Nouyen Thi Van Anh, Nguyen Khac Hieu/Tap chi Khoa hoc Đại học Mở Thành

phố Hồ Chí Minh (2020). Bài viễt nghiên cứu những yêu tô ảnh hưởng đến khả

năng đổi mới công nghệ tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) của Việt
Nam. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hôi quy logit với đữ liệu thời điểm gồm
2649 doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có
các yêu tô quy mô doanh nghiệp, sự kiêm tra của cơ quan chức năng, chứng nhận
chat luong quốc tế, xuất khẩu, đổi mới sản phẩm và hỗ trợ kỹ thuật từ chính phủ
ảnh hưởng tích cực đến đến việc đơi mới cơng nghệ, trong khi đó thì yêu tô chỉ
phí phi chính thức ảnh hưởng tiêu cực đến việc đôi mới công nghệ. Từ kết quả
nghiên cứu, một số kiến nghị được đưa ra nhăm gia tăng việc đôi mới công nghệ
tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam

[ Đặc điểm chu se hiru Ha
Q-u1y1V TỊ1(! 3 (1đ(o1a21n1l111
p14


[ Mire do canh tranh ] Ha Lớn HƠI
[ Chime nhan chat : a ce H- cong nzhe

Chinh phu |

[ Xuất khu

[ Đổi mới sản phẩm

Hinh 1. Mư hình nghiên cứu

Hình : Mơ hình trong bài nghiên cứu trong nước

© Quach Duong Tie, Tran Thy Linh Giang, Nguyén Thi Doan Trang (2021). Bài viết
sử dụng mô hinh Probit va Tobit dé chi ra su anh hưởng của mức độ quốc tế hóa
đến khả năng tham gia thực hiện đâu tư đối mới sáng tạo và mức độ đầu tư đôi
mới sáng tạo của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam qua các năm 2011, 2013
và 2015. Kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng, những doanh nghiệp có hiệu quả kinh
doanh ở phân vị 25%, đồng thời có tham gia hoạt động quốc tế hóa sẽ có tác động

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

tích cực đơi với khả năng và mức độ đâu tư đối mới sáng tạo. Những doanh
nghiệp chịu áp lực cạnh tranh lớn sẽ có khả năng đầu tư đơi mới sảng tạo nhiều
hơn nhóm cịn lại. Ngồi ra, tỷ lệ vay vốn và đón nhận hỗ trợ của Chính phủ cũng
thúc đây doanh nghiệp tham gia cũng như gia tăng mức độ đầu tư đôi mới sáng


tạo

se 7hs. Dương Thị Tân/Tạp chí nghiên cứu Tài chính kế toản (2023). Năng lực đôi
mới sáng tạo (ĐMST) là lợi thể và là nguôn lực quan trọng giúp các doanh nghiệp
(DN) nâng cao lợi thê cạnh tranh, tạo dựng vị thé vững chắc trên thị trường. Tuy
nhiên, năng lực cạnh tranh của mỗi DN lại phụ thuộc vào nhiêu yêu tô, bao gdm
cả khách quan lẫn chủ quan. Bài viết này sử dụng mô hình ước lượng Logit và số
liệu khảo sát điều tra các DN hoạt động trong lĩnh vực may mặc để xác định mức
độ ảnh hưởng của các nhân tô tới năng lực cạnh tranh của các DN trong ngành, từ
đó đưa ra khuyên nghị một số giải pháp phù hợp.

L.1.2. Các cơng trình nghiên cứu nước ngồi
s® - Bài nphiên cứu: S⁄síạinability Innovation in the Textile Industry: A Systematic

Review (Tạm dịch: Đổi mới bên vững trong ngành dệt may: Đánh giá có hệ thong
⁄2023)
- Tac gia: Katja Beyer & Marlen Gabriele Arnold
- Noi dung bai bao: Đề hiểu hiện trạng và thực tiễn đôi mới bên vững trong

ngành dệt may
- Kết quả nghiên cứu: Cho thây thực tiễn đôi mới bên vững nỗi bật được thảo

luận trong ngành dệt may có liên quan nhiêu hơn đến khía cạnh đối mới sinh

thái so với đôi mới xã hội. Khi nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản

phẩm thân thiện với môi trường ngày càng tăng, cũng như các quy định
nghiêm ngặt hơn, điều quan trọng là các doanh nghiệp và các nhà hoạch định
chính sách phải cùng nhau phát triển sự đối mới bên vững trong ngành dệt
may.


e Bai nghién ctu: Knowledge Sharing Influence on Innovation: A Case of Textile
and Garment Enterprises in Vietnam (Tam dịch: Ảnh hưởng của chia sẻ kiên thức
đến đối mới: Trường hợp của các doanh nghiệp đệt may ở Việt Nam/2020)

Downloaded by MAI ??1 CÁT ()

Tac gia: Nguyen Dinh Hoa, Vu Ba Thanh, Vu Thanh Mai, Le Van Tung,
Huynh Vo Thuc Quyen
- Noi dung bai nghién cứu: Điêu tra môi quan hệ giữa chia sẻ kiên thức và đôi
mới trong các doanh nghiệp dệt may.
Kết quả nghiên cứu: Tám u tơ tác động tích cực đến việc chia sẻ kiến thức:
khen thưởng, làm việc nhóm, hỗ trợ quản lý, niềm vui chia sẻ kiễn thức, giao
tiếp, niềm tin, sự cam kết và công nghệ thông tin. Nghiên cứu này cũng cho
thây việc chia sẻ kiễn thức có tác động đến sự đơi mới. Những phát hiện chính
là thảo luận để doanh nghiệp dệt may ứng dụng năng lực đối mới sáng tạo
trong bơi cảnh hội nhập tồn cầu ngày càng sâu rộng.

Trust

Teamwork —

Communication

Organizational Knowledge
sharing

Reward

Information Technology —


Joy of sharing knowledge

Hình 2: Mơ hình nghiên cứu trong bài nghiên cứu nước ngoải

e Bai nghién cwu: Decision-making approaches in process innovations: an
explorative case study (Tam dịch: Các phương pháp ra quyết định trong quá
trình đối mới: một nghiên cứu điển hình mang tính khám phá/2019)
Tac gia: Erik Flores-Garcia, Jessica Bruch, Magnus Wiktorsson, Mats
Jackson
Nội dung: Khám phá việc lựa chọn các phương pháp ra quyết định tại các
công ty sản xuất khi thực hiện đối mới quy trình.
Kết quả: Các nghiên cứu mô tả các quyết định, từ đầu đến cuối, và các phương
pháp ra quyết định tương ứng khi thực hiện đơi mới quy trình. Những phát
hiện này có giá trị đơi với các nhân viên chịu trách nhiệm thiệt kê các hệ

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

thông sản xuất. Tính độc đáo/giá trị - Khong giéng nhu cdc nghiên cứu khái
niệm trước đây, nghiên cứu này xem xét tính quy chuẩn, trực quan và kết hợp
ra quyết định trực quan và chuẩn mực. Ngoài ra, nghiên cứu này mở rộng sự
hiểu biết hiện tại về câu trúc quyết định và tiết lộ sự tương ứng của các
phương pháp ra quyết định ở các mức độ khác nhau về tính khơng rõ ràng và
khả năng phân tích.

I2. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản

1.2.1. Đôi mới


Đổi mới (innovation) là một từ bắt nguồn từ từ “nova” gốc Latin nghĩa là
mới”. Đôi mới thường được hiệu là sự mở đâu cho một giải pháp nào đó khác với

các giải pháp đã triên khai.

Đôi mới trong ý nghĩa hiện đại của nó là "một ý tưởng, suy nghĩ sáng tạo, trí

tưởng tượng mới dưới dạng thiết bị hoặc phương pháp". Sự đỗi mới thường được

xem là ứng dụng của các giải pháp tốt hơn, đáp ứng các yêu câu mới, nhu câu không
được chứng minh hoặc nhu câu thị trường hiện có. Sự đơi mới như vậy diễn ra thông
qua VIỆC cung cấp các sản phẩm, quy trình, dịch vụ cơng nghệ hoặc mơ hình kinh
doanh hiệu quả hơn được cung cấp cho thị trường, chính phủ và xã hội. Một sự đối
mới là một cái gì đó nguyên bản và hiệu quả hơn và, do đó, mới, "xâm nhập” vào thị
trường hoặc xã hội. Đối mới có liên quan đến, nhưng không giông như phat minh vi
đôi mới có nhiều khả năng liên quan đến việc triển khai thực tế một phát minh (tức là
khả năng mới / cải tiễn) để tạo ra tác động có ý nghĩa trong thị trường hoặc xã hội, và

khơng phải tất cả các đơi mới địi hỏi một phát minh. Đôi mới thường xuyên thể hiện
qua quy trình kỹ thuật khi vấn đề đang được giải quyết có bản chất kỹ thuật hoặc

khoa học.

Trong khi một thiết bị mới lạ thường được mô tả như một sự đôi mới, trong
kinh tế, khoa học quản lý và các lĩnh vực thực hành và phân tích khác, đơi mới

thường được coi là kết quả của một quá trình tập hợp nhiều ý tưởng mới lạ theo cách

mà chúng ảnh hưởng đến xã hội. Trong kinh tế công nghiệp, những đôi mới được tạo


Downloaded by MAI ??1 CAT ()

ra và tìm thấy theo kinh nghiệm từ các dịch vụ dé đáp ứng nhu câu tiêu dùng ngày
càng tăng.

Đôi mới cũng có một ý nghĩa lịch sử cũ hơn là khá khác nhau. Từ những năm
1400 đến những năm 1600, trước giai đoạn định cư tại Mỹ, khái niệm "Ồđồi mới" ở
Mỹ đã mang tính miệt thị. Đó là một tử đồng nghĩa hiện đại ban đầu cho sự nổi loạn,
nôi loan va di giao.

Đôi mới không chỉ dừng lại ở việc phát minh ra các ý tưởng, mà các ý tưởng
của tô chức MIT đã định nghĩa
này cân được đưa vào khai thác. Giáo sư Ed Robert

“đổi mới” là phát minh kèm theo khai thác.

Hơn nữa, một khía cạnh quan trọng của đơi mới là nó phải tạo ra lợi nhuận và
gia tri ø1a tăng cho tô chức. Việc tạo ra ý tưởng và áp dụng các ý tưởng đê tạo ra sản
phâm mới chỉ là giai đoạn khởi đầu. Đê trở thành đôi mới, các ý tưởng cần được phát
triên nhằm tạo ra các sản pham/dich vu theo nhu cau khach hang.

VỊ vậy, “đôi mới là việc sử dụng các kiên thức mới nhăm cung câp các sản
phâm và dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của khách hàng”

L.2.2. Đôi mới sang tao (DMST)

e© . ĐMST được hiểu là việc tạo ra và sử dụng tri thức mới phù hợp về công nghệ,

về quản lý, về thị trường mới làm tăng giá trị cho sản phẩm hoặc dịch vụ:


Theo chuẩn của Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế đưa ra định nghĩa về
đôi mới sáng tạo trong Câm nang Oslo 2005 (OECD, 2005): “ĐMST là việc thực thi
một sản phẩm (hàng hóa/dịch vụ) hoặc một quy trình mới hoặc được cải tiễn đáng
kế , một phương pháp marketing mới, hay một biện pháp mới mang tính tơ chức
trong thực tiễn hoạt động, trong tô chức công việc hay trong quan hệ với bên ngồi”.

«_ Đơi mới sáng tạo phân loại theo thuộc tính chuẩn OECD :

Theo OECD Oslo Manus! (2005) ĐMST được chia thành 4 loại hình: ĐMST
sản phẩm, quy trình hoạt động, hệ thơng quản lý và về các hoạt động marketing:

+ ĐMST sản phẩm là giới thiệu một sản phẩm mới hoặc được cải tiễn đáng kế

đôi với các đặc tính hoặc mục đích sử dụng của nó. Bao gơm cải tiên trong các thành

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

phan, các chi tiết, nguyên liệu, phân mềm tích hợp hoặc các đặc tính chức năng
khác.

+ Đối mới quy trình là thực hiện phương pháp sản xuất hoặc phương thức
phân phối mới hoặc được cải thiện đáng kê. Bao gôm những thay đối vê kỹ thuật,

thiết bị hay phan mém.

+ Đổi mới tô chức bao gồm việc thực hiện một phương pháp tô chức mới
trong thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, cơ câu lại tổ chức.


+ Đôi mới marketing là thực hiện một phương pháp marketing mới liên quan
đến sự thay đổi trong thiết kê sản phẩm hoặc giá cả sản phẩm.

e - Phân loại theo cấp độ ĐMST chia thành 02 cấp độ :

+ ĐMST căn bản : là đôi mới sảng tạo với một mức độ thay đôi cao
+ ĐMSTT đột phá liên quan đến thực thê hoặc xác định thơng qua tác động của
nó nhằm giải quyết các vẫn đề ít được quan tâm nhăm thay thé các sản phẩm, quy

trình đã được thiết lập.

Theo các yếu tô quyết định đến DMST phan thành hai nhóm là nhóm các u
tơ bên trong và nhóm các u tơ bên ngồi:

+ Các yêu tô bên trong của doanh nghiệp được xây dựng dựa trên quan điểm
về nguồn nhân lực gom: ban lãnh đạo, nhân viên, mơi trường, văn hóa,... Các u tổ
bên trong này có vai trị vơ cùng quan trọng trong các chiến lược của doanh nghiệp.

+ Các yêu tố bên ngoài như: nhu cầu thị trường, chính sách của Chính phủ, sự
đơ thị hóa,...

I.2.3. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất là một quá trình thực hiện các bước kết hợp giữa máy móc

và cách làm thủ cơng theo từng cơng đoạn sản xuất để tạo ra sản phẩm cân thiết phục
vụ cho đời sông của mọi người trên Trái Đât.

Hai loại quy trình sản xuât:
- Sản xuât tập trung vào sản phâm: chỉ tơt nhât khi sản xt ít sản phầm và đã được


chuân hoá

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

- Sản xuất tập trung vào quy trình: chỉ tốt nhất khi sản xuất ra nhiều loại sản phẩm
với sô lượng nhỏ.

I.2.4. Đối mới quy trình sản xuất
Đơi mới quy trình (process innovation) là việc áp dụng một phương pháp sản

xuất mới hoặc cải tiễn một phương pháp phân phối mới hoặc cải tiến. ĐMST quy
trình bao gồm những thay đối căn bản trong cách thức sản xuất, máy móc thiết bị
hoặc phân mềm. Đơi mới quy trình có thể được tiên hành nhắm cắt giảm chỉ phí sản
xuất hoặc phân phôi, nâng cao chất lượng, hoặc để tạo ra và/hoặc cung ứng sản phẩm
mới hoặc cải tiễn. Phương pháp sản xuất liên quan đến cách thức sản xuất (kỹ thuật),
máy móc, thiệt bị và phần mêm sử dụng đề sản xuât hàng hoá hoặc dịch vụ.

Đổi mới quy trình, phương pháp sản xuất bao gồm những thay đôi về hoạch
định, phân tích, thiết kế cách thức sản xuất; cách thức tô chức sản xuất và phương

thức sản xuât.

Đơi mới quy trình sản xt có thê là sự điêu chỉnh một khâu hoặc tât cả các
khâu của quả trình sản xuât

L.2.5. Công nghiệp dệt may
Ngành dệt may là một trong những ngành công nghiệp quan trọng và phát

triển trên toàn câu. Nó liên quan đến việc sản xuất các sản pham may mặc từ các

loại vải và sợi. Ngành dệt may có vai trị quan trọng trong nên kinh tế của nhiêu
quốc gia và đóng góp vào việc tạo ra việc làm và xuất khẩu.

1.3. Một số lý thuyết của vẫn đề nghiên cứu

Nghiên cứu về ĐMST liên quan chặt chẽ với một số lý thuyết như lý thuyết về lãnh

đạo cấp cao (Hambrick và Mason, 1984; Ireland và cộng sự, 2003), lý thuyết về tri thức tổ
chirc (Grant, 1996; Nahapiet va Ghoshal, 1998; Subramaniam va Youndt, 2005; Nguyen va
cong su, 2016; Nguyễn và Vũ, 2013), lý thuyết học hỏi tổ chức (Zahra va George, 2002;
Cohen va Levinthal, 1990; March, 1991), ly thuyét kinh té va tién hoa (Thorstein
Veblen, 1857-1929), ly thuyét quan hé mạng lưới (Burt,1992: Ahuja,2000).

1.3.1. Ly thuyét vé lanh dao cap cao
Ly thuyét vé lanh dao cap cao (Upper echelons theory): Két qua cia t6 chirc

phu thudc vao dac diém va hanh vi cua doi ngti lanh dao cap cao. Théng qua viéc

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()

phân bồ ba nguôn lực và tạo ra hệ thông các chính sách và cơ chê trong cơng ty, các
nhà lãnh đạo cấp cao có thể ảnh hưởng đến DMST va kết quả kinh doanh. Nhiều
phong cách lãnh đạo, chắng hạn như lãnh đạo giao dịch, lãnh đạo chuyển đôi và lãnh
đạo tham gia, đã được đề cập trong nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết lãnh đạo
cập cao. Từ đầu thế kỷ 21, nghiên cứu về lãnh đạo tập trung vào phong cách lãnh đạo
mới là phong cách lãnh đạo nghiệp chủ (Entrepreneurial leadership) (Mishra và
Misra, 2017). Lãnh đạo nghiệp chủ ngồi địi hỏi niềm đam mê, tầm nhìn, sự tập
trung và khả năng truyền cảm hứng cho người khác thì người lãnh đạo cịn phải có tư

duy và kỹ năng giúp xác định, phát triển và năm bắt các cơ hội kinh doanh mới
(Thornberry, 2006). Phong cach lanh dao nghiép chu thé hién qua su san sang chấp
nhận rủi ro, có tầm nhìn đải hạn thay vì tập trung vào kết quả đạt được trong ngăn
hạn nên họ sẵn sàng đầu tư các nguon lực vào các hoạt động ĐMST, sự đam mê công
việc giúp lãnh đạo nghiệp chủ luôn đi đầu trong việc khám phá và nhận biết được giá
trị của thông tin mới, khai thác được các cơ hội thị trường trước các đôi thủ cạnh
tranh. Do vậy, lãnh đạo nghiệp chủ là những người sáng tạo và có khả năng đơi mới
(Ranjan, 2018). Nghiên cứu của Zmud (1984), Phan (2015) cho thây, thái độ tích
cực, sự ủng hộ của nhà lãnh đạo cấp cao có ý nghĩa rất lớn đơi với thành cơng ĐMST
quy trình. Hiện nay, cịn thiếu vắng nghiên cứu về mỗi quan hệ giữa “phong cách
lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST nói chung và ĐMSTT quy trình nói riêng, đặc biệt
trong các nên kinh tế chuyên đối, đang phát triển như Việt Nam. Do vậy, việc nghiên
cứu mỗi quan hệ giữa “phong cách lãnh đạo nghiệp chủ” và ĐMST quy trình có thê
là một thách thức mới, một phương pháp mới để giải quyết những vẫn đề tôn tại.

I.3.2. Lý thuyết tri thức tổ chức
Lỷ thuyết tri thức tô chức (A Knowledsee-based Theory oƒ the Firm): Tri thức

tô chức là nguôn lực chiến lược quan trọng nhất của doanh nghiệp và tiêm năng
ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào nguôn lực tri thức của doanh nghiệp. Tri
thức được coI là nguồn lực chiến lược của doanh nghiệp và đang thu hút được sự chú
ý đặc biệt của cộng đông nghiên cứu trong thời gian gần đây. Tri thức đang ngày
càng đóng vai trị quan trọng đôi với ĐMST của tô chức (Grant, 1996; Subramaniam
và Youndt, 2005). Vốn trí tuệ là tổng hợp các tài sản tri thức của một tổ chức và có
đóng góp quan trọng nhất vào cải thiện vị trí cạnh tranh của tô chức thông qua việc
tạo ra giá trị cho các chủ thể quan trọng xác định (Marr và Schiuma, 2001). Các

Downloaded by MAI ??1 CÁT ()

nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết tri thức tô chức trong những năm gân đây

cho thây Vốn trí tuệ là một trong những nhân tỗquan trọng tác động đến ĐMST và
kết qua kinh doanh (Subramaniam va Youndt, 2005; Delgado-Verde va cong su,
2016). Teece (2007) cho răng vốn trí tuệ là nên tảng của năng lực dài hạn của doanh
nghiệp, giúp cho doanh nghiệp không ngừng xác định cơ hội, nắm bắt cơ hội, và tái
cầu trúc lại các nguồn lực và năng lực dé tao ra DMST. Mot số nghiên cứu thực
nghiệm cho thây Vốn trí tuệ có tác động tích cực đến ĐMST (Subramaniam và
Youndt, 42005; Delgado-Verde và cộng sự, 2016). Tuy nhiên, cịn thiếu văng nghiên
cứu về mơi quan hệ giữa “Vốn trí tuệ” và ĐMST quy trình. Trong nghiên cứu này, lý

thuyết tri thức tô chức được cụ thê hóa là “vốn trí tuệ”. Lý thuyết học hỏi tổ chức

(Organizational learning theory) cho răng khả năng ĐMST của doanh nghiệp phụ
thuộc vào cách thức mà doanh nghiệp thu nhận và xử lý thông tin. Đề ĐMST thành
công, một tổ chức cân sở hữu tri thức từ nhiêu lĩnh vực khác nhau thông qua việc tiếp
thu thông tin từ các nguồn nội bộ và các nguồn bên ngồi có sẵn. ĐMST dựa trên

việc áp dụng tri thức mới và việc áp dụng tri thức mới dẫn đến thay đỗi và ĐMST

(Murovec và Prodan, 2009). Nghiên cứu của Cohen và Levinthal (1990) cho thây
thực tế là hầu hết DMST là kết quả của việc áp dụng tri thức thay vì tổ chức tự phát
minh ra, điều đó càng chứng tỏ tầm quan trọng của kiến thức bên ngoài.
Cheesbrough (2003) nhẫn mạnh tâm quan trọng của việc tiếp cận và khai thác các
nguồn tri thức bên ngoài là một chiến lược hữu hiệu đề tiễn hành ĐMST trong mơ
hình đỗi mới sáng tạo mở. Học hỏi tô chức cho phép phát triển, tiếp thu, chuyên đôi
và khai thác tri thức mới, thơng qua đó giúp phát triên vốn trí tuệ của tô chức.

I.3.3. Lý thuyết học hỏi tổ chức

Lỷ thuyết học hỏi tổ chức (Organization learning theory) cho răng khả năng
ĐMST của doanh nghiệp phụ thuộc vào cách thức mà doanh nghiệp thu nhập và xử

lý thông tin. Các nghiên cứu về ĐMST dựa trên lý thuyết học hỏi tổ chức cho thấy
“Năng lực hấp thụ” (Absorptive capacity) là một trong những nhân tô quan trọng tác
động đến ĐMST quy trình (Murovec và Prodan, 2009). Năng lực hấp thụ là khả năng
của một công ty nhận ra giá trị của thông tin mới để thu nhận, nội hóa (assimilation),
chuyên đổi và áp dụng (Zahra và George (2002). Năng lực hấp thụ thể hiện mỗi liên
kết giữa năng lực nội bộ của tô chức với thơng tin và cơ hội bên ngồi để thực hiện
ĐMST. Nghiên cứu của Murovec và Prodan (2009) cho thấy năng lực hấp thụ ảnh

This document is available free of charge on “ studocu

Downloaded by MAI ??1 CAT ()







×