Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
2.2 TỔNG QUÁT QUY HOẠCH VÔ TUYẾN 3G UMTS...3
2.3 QUY TRÌNH QUY HOẠCH MẠNG VƠ TUYẾN...4
-Quy trình chung:...4
- Giai đoạn tiền quy hoạch:...4
▪ Giai đoạn quy hoạch chi tiết...5
▪ Tối ưu mạng vô tuyến 3G UMTS...6
▪ Lựa chọn vị trí trạm, khảo sát đường truyền thẳng...11
▪ Tính tốn quỹ đường truyền...11
• Các tính tốn...11
▪ Tính tốn quỹ đường truyền...12
▪ Hiệu ứng truyền lan...13
▪ Hiệu ứng truyền lan...13
▪ Nguyên tắc thiết kế đường truyền viba số...14
▪ Hiệu năng lỗi và độ khả dụng...14
3.5 Quy hoạch chi tiết...16
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>Tổng quan 3G UMTS</b>
UMTS: Universal Mobile Telecommunications System
• Hệ thống đi động thế hệ 3 do 3GPP (3rd Genaration Partnership Project) đề xuất. Tuân theo chuẩn hệ thống 3G IMT-2000 của ITU
• Phát triển từ GSM
+ Mạng truy nhập vô tuyến: WCDMA:- Sử dụng DS-CDMA - Tốc độ mã: 3,84Mc/s + Mạng lõi phát triển từ GPRS
• Song công
+ FDD: Hai băng tần 5MHz, phân cách 190MHz + TDD: Sử dụng một băng tần 5MHz
▪ Đặc tính giao diện vô tuyến W-CDMA/FDD
Sơ đồ truy nhập CDMA chuỗi trực tiếp (DS-CDMA) Tốc độ chíp 3,84 Mc/s
Tốc độ số liệu Lên đến 2 Mb/s (DL) Độ dài khung truyền dẫn 10 ms
Hiệu chỉnh lỗi trước Mã Turbo, mã xoắn
Điều chế Đường xuống: QPSK, đường lên: BPSK Trải phổ DS; Đường xuống: QPSK, đường lên: HPSK Đồng bộ giữa các trạm Di bộ (cũng có thể đồng bộ)
Mã hóa tiếng AMR (4,75-12,2) kb/s
▪ Kiến trúc UMTS
• Kiến trúc xây dựng trên 3 phát hành chính: R3, R4, R5
+ R3 và R4: Mạng lõi gồm 2 miền CS và PS phát triển từ mạng lõi GPRS
+ R4 sử dụng chuyển mạch mềm, mạng truyền tải giữa các node đều trên nền IP
+ R5 hội tụ dịch vụ trên miền gói chung, đưa thêm phân hệ đa phương tiện IP, IMS (IP
+ TE: Đầu cuối dữ liệu phục vụ dịch vụ dữ liệu
+ ME Hỗ trợ giao diện vô tuyến WCDMA, Uu, kết nối vật lý với NodeB + USIM: Chứa dữ liệu thuê bao, các hàm cho nhận thực, bảo mật thông tin + Kết nối ME với USIM qua giao diện Cu
• UTRAN: + Gồm các RNS: RNC, Nút B
+ Kết nối với CN qua giao diện Iu (CS và PS), UE qua giao diện Uu. Nội bộ RNS dùng các giao diện Iub và Iur
+ RNC: - Điều khiển các NodeB, quản lý tài nguyên vô tuyến - Đảm bảo an ninh: Bảo mật và toàn vẹn của dữ liệu
- Bao gồm nhiều chức năng logic tùy theo vai trò: Kết nối với UE –Serving RNC, Cung cấp tài nguyên vô tuyến – Drift RNC, Điều khiển –Control RNC
+ Nút B - Kết nối vô tuyến với UE
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">- Giao diện Iub với RNC và Uu với UE
- Quản lý tài nguyên vô tuyến cơ sở: Điều khiển cơng suất vịng trong • CN + CS: MSC, GMSC + PS: SGSN, GGSN + HE: AuC, HLR, EIR
▪ Cấu trúc hệ thống, R4
• Đặc trưng
+ Mạng lõi CS phân bố với chuyển mạch mềm
+ MSC chia thành: - MSC server: Chứa phần mềm điều khiển cuộc gọi, quản lý di động
- Báo hiệu điều khiển cuộc gọi thực hiện giữa RNC và MSC server
- MGW (Media GateWay – Cổng phương tiện): Chứa ma trận chuyển mạch - Đường truyền cho lưu lượng thực hiện giữa RNC và MGW
+ Mạng đường trục trong mạng lõi sử dụng mạng truyền tải IP - GTP/IP: Kết nối SGSN - RTP/IP: Kết nối MGW
• SS7 GW + Cổng báo hiệu kết nối với mạng SS7 bên ngoài • Giao diện + Mạng đường trục
- CS: RTP/IP (Real Time Protocol/Internet Protocol)
- PS: GTP/IP (GPRS Tunneling Protocol/ Internet Protocol) + Điều khiển chuyển mạch mềm - H248/IP MEGACO + Mạng ngoài - PCM: PSTN - Gi/IP: Internet
+ Mạng báo hiệu - Sigtran: Mang bản tin SS7 trên mạng IP • HSS + Home Subscriber Server: Server thuê bao nhà
+ Chức năng tương tự HLR, giao diện kết nối trên nền IP
▪ Cấu trúc hệ thống, R5
• Đặc trưng + Hội tụ tiếng và số liệu trên mạng gói chung (khơng cịn miền lõi kênh) + Kiến trúc mạng đa phương tiện IP: Bổ sung phân hệ đa phương tiện IP,IMS - IP Multimedia Subsystem
+ Các phần tử chức năng mạng mới: IMS
- CSCF: Connection State Control Function - MRF: Multimedia Resource Function - MGCF: Media Gateway Control Function - T-SGW: Transport Signalling GateWay
- R-SGW: Roaming Signalling GateWay
+ Tăng cường chức năng UE - Điều khiển các dịch vụ đa phương tiện
- Hỗ trợ giao thức SIP (Session Initiation Protocol) • CSCF + Quản lý việc thiết lập, duy trì, giải phóng các phiên đa phương tiện + Hoạt động như một server đại diện
• MRF
+ Lập cầu hội nghị, hỗ trợ tính năng tổ chức cuộc gọi nhiều phía và dịch vụ hội nghị • T-SGW + Cổng báo hiệu SS7 tương tác báo hiệu với các mạng ngồi cho truyền tải • R-SGW
+ Cổng báo hiệu cho tương tác báo hiệu với mạng di động khác cho chuyển giao • MGW + Tương tác với mạng ngoài cho truyền đa phương tiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">+ Các lớp dịch vụ trong UMTS + Các phần tử trong mạng vơ tuyến
• u cầu: QoS theo dịch vụ multimedia • Tiền quy hoạch: Định cỡ mạng truy nhập • Quy hoạch: Khảo sát trạm • Quy hoạch chi tiết: Điều chỉnh thơng số thực tế • Đo kiểm, nghiệm thu
- Giai đoạn tiền quy hoạch:
• Định cỡ mạng truy nhập theo yêu cầu đầu vào và vùng phủ, dung lượng mong muốn • Quy hoạch vùng phủ: + Khu vực phủ song + Loại vùng phủ + Cấu hình mạng
+ Điều kiện truyền sóng: Mơ hình truyền sóng, tính tốn quỹ đường truyền → dự đoán vùng phủ từng trạm
→ Xác định vị trí trạm, số trạm yêu cầu theo vùng phủ • Quy hoạch dung lượng
+ Thách thức với UMTS: Yêu cầu khác nhau chất lượng và dung lượng cho từng ứng dụng → nghẽn đối với các dịch vụ dữ liệu thời gian thực
+ Tần số khả dụng + Thuê bao cơ bản, mức tăng trưởng + Loại dịch vụ yêu cầu → Đầu vào cho bài toán định cỡ → Số đoạn ô, số bộ thu phát yêu cầu cho từng trạm
+ Vùng phủ/Dung lượng/Chất lượng/Cấu hình mạng: Cùng kết hợp chặt chẽ để đạt được tiêu chuẩn chất lượng cho các dịch vụ
• Các thơng số tác động q trình định cỡ mạng vơ tuyến
+ Cấu trúc và hiệu năng lớp vật lý: Kênh vật lý, kênh truyền tải; Q trình đo lường, điều khiển cơng suất, điều khiển chuyển giao.
+ Điều chế đường lên và đường xuống + Trải phổ đường lên và đường xuống + Quy hoạch mã
• Quy hoạch vùng phủ
+ Phụ thuộc vào khu vực phủ sóng, loại địa hình, các điều kiện truyền sóng: Thành phố, ngoại ơ, nơng thơn → Giới hạn ơ: Tính tốn quỹ đường truyền.
+ Dung lượng ô quyết định vùng phủ đối vùng mật độ dân cư cao.
+ Hiệu ứng tải: - Can nhiễu từ các ô lân cận ảnh hưởng đến hiệu năng ô: Hệ số tải (a [0,4-0,5]) → giảm cấp do can nhiễu
+ Quỹ đường truyền: Tính toán riêng cho dịch vụ thoại và dữ liệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">• Quy hoạch dung lượng: + Phân tích dung lượng phụ thuộc nhiều vào vùng phủ + Vùng phủ đường lên và đường xuống khác nhau. Vùng phủ đường xuống giảm khi số thuê bao tăng cùng với tốc độ truyền dẫn → cần thêm trạm.
+ Dung lượng đường xuống là thông số quyết định phạm vi phủ sóng của một ơ.
+ Đặc trưng UMTS: AMR → Lựa chọn thông số phù hợp → cải thiện hiệu năng hệ thống, chất lượng dịch vụ, vùng phủ
→ Cấu hình ơ: Số sector và số sóng mang (TRX) + Thực hiện bằng công cụ phần mềm hỗ trợ → Khảo sát vị trí trạm
▪ Giai đoạn quy hoạch chi tiết
• Xác định các thơng số thực tế của trạm: Vị trí anten, độ cao anten ... • Phân tích can nhiễu, hiệu năng đường truyền
• Thiết lập các thông số hệ thống quan trọng → Tối ưu trước khi đưa vào hoạt động
Hỗ trợ của công cụ phần mềm, số liệu đo lường drive test • Vùng phủ và dung lượng
+ Xác định chính xác hơn kế hoạch vùng phủ và dung lượng: Phân tích đường truyền vô tuyến, quỹ công suất sử dụng số liệu từ drive test
+ Các yếu tố gây khác biệt giữa quỹ đường truyền thực tế và lý thuyết: - Mơ hình truyền sóng: Cần điều chỉnh cho gần với thực tế
- Các thông số quỹ đường truyền: Tốc độ dữ liệu, QoS yêu cầu
- Các điều kiện truyền sóng: Điều chỉnh cho các khu vực địa lý khác nhau + Thông số chính xác: Độ cao anten, góc ngẩng, góc phương vị, vị trí trạm + Xác định: Cơng suất phát đường lên, đường xuống.
Số lượng thuê bao chính xác → phân tích chính xác can nhiễu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Quy hoạch mã chính xác: 512 tập mã
• Vùng phủ và dung lượng + cell breathing: co giãn giới hạn ô - Số thuê bao tăng → vùng phủ giảm; Tải giảm → vùng phủ tang + soft capacity: dung lượng mềm
- Can nhiễu hạn chế dung lượng: Can nhiễu ô lân cận giảm → Dung lượng tăng → kết nối tốt hơn
• Quản lý tài ngun vơ tuyến
+ u cầu trong quy hoạch thông số của WCDMA
+ Gồm: Quản lý tài nguyên vô tuyến; Quản lý truy nhập; Điều khiển công suất; Điều khiển chuyển giao ...
→ Sử dụng hiệu quả tài nguyên: Tối ưu vùng phủ, Tối ưu dung lượng → Đảm bảo QoS
• Quản lý tài ngun vơ tuyến
+ Điều khiển cho phép (Admission Control):
- Cho phép/từ chối thuê bao mới dựa trên tác động với các thuê bao hiện tại → tránh nghẽn mạng.
- Dựa trên công suất/thông lượng
Công suất: Uplink, dựa trên mức nhiễu do thuê bao mới → giảm chất lượng mạng. Thông lượng: : Căn cứ việc tính tốn hệ số tải của ơ → quyết định tham số dự phòng nhiễu IM
+ Điều khiển ngẽn: Giám sát, phát hiện, điều chỉnh ngẽn mạng
+ Điều khiển cơng suất: Chuyển th bao mới sang sóng mang khác → Chống quá tải. Giảm nhiễu MUI/MAI (CDMA) - Open loop/closed loop power control
• Quản lý tài nguyên vô tuyến
+ Handover control - Soft handover/Hard handover + Ấn định mã - Theo cấu trúc mạng, đặc tính RRM - Đảm bảo tương quan chéo thấp
▪ Tối ưu mạng vơ tuyến 3G UMTS
• Quy trình
+ Bắt đầu từ tiền quy hoạch: Tối ưu hóa mạng vơ tuyến
+ Trước khi đưa vào khai thác: Tối ưu hiệu năng thơng qua thay đổi cấu hình (ie: cải thiện vùng phủ bằng điều chỉnh độ cao anten, thay đổi góc ngẩng ...)
+ Thơng số đầu vào: Số liệu mạng hiện tại, bản quy hoạch chính ban đầu • KPI (Key Performance Indicators)
+ Là phần quan trọng của quá trình tối ưu → lựa chọn phương pháp tối ưu.
+ Xác đinh thơng số có tác động mạnh lên mạng vơ tuyến: Tham số có mặt trong suốt q trình tối ưu, có giá trị thay đổi khi tối ưu.
+ Tham số liên quan đến: Vùng phủ sóng, dung lượng và chất lượng mạng + Các thống số KPI cơ bản:
- Cal success/failure rate; Dropped call rate - Handover success rate - Average throughput on uplink/downlink
Các công cụ hỗ trợ tối ưu phải đo lường được các thông số này. • Giám sát hiệu năng mạng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">+ Thông qua hệ thống quản lý mạng (NMS) và drive test
+ Trễ chuyển giao số liệu thời gian thực là yếu tố hết sức quan trọng cần được giám sát.
• Giám sát hiệu năng mạng
NMS + Các phép đo thực hiện tại RNC dựa trên các thông số KPI. + Thực hiện khi hệ thống đã hoàn chỉnh, khi đưa vào khai thác. + Cung cấp số liệu thống kê cho phân tích chất lượng mạng Drive test + Báo cáo chất lượng mạng từ góc độ người dùng. + Thực hiện cho từng trạm và cả vùng phục vụ. + Đánh giá vùng phủ sóng, chất lượng mạng • Tăng cường vùng phủ
+ Hiệu năng đường truyền tác động trực tiếp đến vùng phủ sóng
+ Tăng vùng phủ → tăng cơng suất trung bình BS → có thể giảm dung lượng nếu dung lượng đường xuống giới hạn.
+ Hiệu năng đường truyền: BER, BLER, PC headroom ... → tác động quỹ công suất → Vùng phủ
+ BS NF, Proccessing gain, antenna gain, interference margin →Eb/No
+ Multipath diversity, Downtilts
• Tăng cường dung lượng + Tăng cells/carriers/sectors
+ Load factor, link budget, orthogonality factor, soft handover → capacity
Handover Optimisation + Soft handover → DCR, CSR, TRX power Packet Scheduling Optimisation + Congestion control: NRT packet data Power Control + Fast PC → SIR → Coverage/Capacity (interference) Admission Control + Load control → throughput/power (capacity/coverage) Bảng 2.2: Quỹ đường truyền dịch vụ đường lên tổng quát
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Bảng 2.3: Quỹ đường truyền dịchvụ đường xuống tổng quát
<b>3.1 Mở đầu</b>
-Mạng truyền dẫn UMTS
• Vai trị + Kết nối trong UTRAN + Sử dụng cáp quang/viba số • Các phần tử UTRAN + NodeB + RNC
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>3.2 Tổng quan quy hoạch mạng truyền dẫn 3G UMTS</b>
-Phạm vi quy hoạch
• Hệ thống truyền dẫn trên các giao diện Iub, Iu_cs, Iu_ps, Iur • Quy trình quy hoạch
▪ Quy hoạch tổng quát
• Protection • Link budget calculations • Topology • Equipment dimensioning + Voice, CS/PS data, RT/NRT
<b>3.3 Định cỡ mạng</b>
▪ Tổng qt
• Sau quy hoạch vơ tuyến: Số trạm BS
• MultiMedia: Voice, CS/PS data, RT/NRT → Multi data rate + Iur, Iub, Iucs/Iupc + Số RNC
• Xử lý qua các lớp
+ Bổ sung bit mào đầu → tăng dung lượng → tính tốn chính xác khi định cỡ + Voice: CS (VAF, SHO, protocol overhead, signalling overhead)
▪ CS dimensioning
• VAF: Voice Activity Factor + Active/Silent mode
+ AMR codec: AMR-0 – AMR-7 (12,2kb/s – 4,75kb/s) + Dimentionsing AMR-0 • SHO: Soft Hand-Over + Connect before Break + More capacity: 150% • OverHead + Protocol overhead: RLC, FP, AAL/IAL
+ Signalling overhead: Control Plane
▪ PS dimensioning
Báo hiệu trên các giao diện truyền dẫn • NBAP (Iub): NoteB Application Part
+ C-NBAP: Cho kênh chung (RACH, FACH), cấu hình ơ, quản lý lỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">+ D-NBAP:Chokênhdànhriêng, quản lý lỗi giao diện vơ tuyến, cấu hình liên kết vơ tuyến
• RNSAP (Iur): Radio Network Subsystem AP
+Quảnlýđườngtruyềnvơtuyến,táicấu hình kênh vật lý, đo lường các tàinguyên dànhriêng
+ Điềukhiểnchế độ nén, hiệu chỉnh trôi công suất, chỉ thị lỗi, chuyển đồi báo hiệu UL/ DL
• RANAP (Iu): RAN AP
+ Tìm gọi, điều khiển luồng, quá tải xử lý/CCCH trên UTRAN + Điều khiển chế độ mã hóa, báo cáo vị trí
+ Kiểm tra tài nguyên, kiểm soát lỗi, thủ tục handover
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>3.4 Quy hoạch đường truyền viba số</b>
▪ Tổng quát
• QoS + Voice: BER 10e-3 + Data: BER 10e-6 • Transmission mode + PDH/SDH + ATM/IP • Topology + Delay: RTD + Star Network
▪ Lựa chọn vị trí trạm, khảo sát đường truyền thẳng
• Khảo sát chọn vị trí trạm + Trạm cao: Khả năng kết nối tốt với nhiều trạm khác + Với NodeB thấp, bị che chắn: Bố trí trạm lặp chuyển tiếp
• Khảo sát đường truyền thẳng +Đường truyền thẳng giữa các trạm → đảm bảo kết nối
+ Xây dựng mặt cắt đường truyền: Vùng nhìn thấy Fresnel • Khảo sát đường truyền thẳng
+ Miền Fresnel
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">▪ Tính tốn quỹ đường truyền
+ Xác định độ dài đường truyền phù hợp mức tín hiệu yêu cầu + Giúp tính tốn độ dự trữ pha đinh
• Các tính tốn
▪ Tính tốn quỹ đường truyền
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">▪ Hiệu ứng truyền lan
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">▪ Hiệu ứng truyền lan
• Truyền đa đường
▪ Nguyên tắc thiết kế đường truyền viba số
+ Dự trữ pha đinh cần đủ lớn, đảm bảo cho giảm cấp tín mức hiệu thu do mưa/pha
+ Tránh các chặng đi trên mặt nước, hoặc chọn độ cao anten để điểm phản xạ không rơi trên mặt nước hay bị chặn bởi vật cản.
+ Chọn anten cao hơn với vùng có hệ số k-fading cao.
+ Vùng có hiệu ứng ống dẫn cao, chọn độ cao anten cao hơn để dễ dịch chuyển độ cao anten.
▪ Hiệu năng lỗi và độ khả dụng
+ Sau khi đường truyền được thiết kế, hiệu năng được đánh giá qua hiệunăng lỗi và độ
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>3.5 Quy hoạch chi tiết</b>
▪ Tổng quát
• Chi tiết + Quy hoạch 2Mb/s + Quy hoạch tham số (ATM/IP) + Quy hoạch đồng bộ + Quy hoạch NMS
▪ Quy hoạch thơng số
• Thơng số cấu hình phần tử mạng và giao diện Thơng số khối giao diện, IFU
+ Hardware: PDH/SDH
SDH: Physical, Multiplexing, Regenerator, Virtual container + Trunk: E1/T1
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">+ Định nghĩa địa chỉ IP công cộng và IP riêng + Định nghĩa bảng định tuyến
Thông số đồng bộ
+ Định nghĩa nguồn đồng hồ hoặc nguồn đồng bộ + Mức độ ưu tiền từng nguồn
▪ Kế hoạch quản lý mạng
• Gồm các thông tin
+ Quản lý DCN sử dụng trên các lớp kế tiếp trên lớp IP/ATM + Quản lý thiết bị truyền dẫn (thiết bị SDH/PDH)
• Kết nối trên Iub
+ Capacity: 32 – 128kb/s + Topology: Tree/chain + Over IP/ATM + IP address ▪ Ethernet Radio
• Packet/IP radio + Data network: bandwidth + Mobie backhaul/fronthaul + Microwave ethernet: high speed (1Gb/s)
• Components + IWF + Standard Ethernet interfaces + Carrier Ethernet switch
<b>3.6 Tối ưu mạng truyền dẫn UMTS</b>
▪ Tổng qt
• Quy trình + Tập trung: Thiết lập thơng số và QoS
• Mục tiêu + Tối ưu dung lượng và chất lượng theo QoS yêu cầu của từng ứng dụng • Số liệu mạng hiện tại + Cấu hình trạm + Kiến trúc mạng + Tính quỹ đường truyền
+ Dữ liệu nghiệm thu + Dữ liệu giám sát + Hiệu năng KPI
▪ Phân tích mạng
• Phân tích dung lượng
+ Dung lượng mạng truyền dẫn 3G phụ thuộc lưu lượng mạng và chất lượng yêu cầu. + Loại lưu lượng: RT/NRT
• Tăng dung lượng mạng truyền dẫn
+ Tăng số bộ xử lý tín hiệu/bộ quản lý ứng dụng và/hoặc số TRX + Tăng số trạm gốc + Tăng số lượng/dung lượng RNC
▪ Thiết lập thơng số
• Các thơng số tác động mạng truyền dẫn + Thông số định cỡ ban đầu
Xác định tác động của các thơng số lên q trình tối ưu mạng
+ Thông số mạng thực tế: Dung lượng đường truyền, môi trường truyền, đồng bộ và thiết lập mạng truyền dẫn
Thông số vận hành mạng: công suất thu, đáp ứng hệ thống, báo cáo dự trữ pha đinh + Thông số mạng vô tuyến: Thông số định cỡ và tối ưu
Thông số tối ưu: Tác động lên các thông số mạng truyền dẫn → kết hợp cho E2E QoS
</div>