Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Chuyên đề thực tập: Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu nến của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.86 MB, 69 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN

VIEN THUONG MAI VA KINH TE QUOC TE

DE TÀI: GIẢI PHAP MO RONG THỊ TRUONG XUẤT

KHAU NEN CUA CONG TY TNHH UNIVERSAL CANDLE

VIET NAM

Sinh vién: Lé Tuyét Lan

<small>Chuyén nganh: Hai quanLop: Hai quan 59</small>

Mã số SV: 11172438

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Duong Thị Ngân

HÀ NOI - thang 12 - 2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp “Giải pháp mở rộng thị trường xuất khẩu nến của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của

bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là hồn tồn trung thực, nếu

<small>sai tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu mọi kỷ luật của bộ môn và nhà</small> trường đề ra.

<small>Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020</small>

Tác giả chuyên đề thực tập

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>MỤC LỤC</small>

LOT CAM ĐOAN... 22t tre i DANH MỤC TU VIET TẮTT... 2-2 s9 +E£EEEEE2E21121171121121111 11.1111 re. V

DANH MỤC BANG BIỂU... -2- 2° ©5<2S2‡EESEE22E12E127171211211221 212121. xe vi DANH MỤC SƠ ĐÒ...--- 2-5 S2 S21 1221211211211011211 2111111110111 re. vi 08/9671)... ... 1

CHUONG 1: LY LUẬN CHUNG VE MO RỘNG THỊ TRUONG XK ... 3

1.1. Những van đề cơ ban về thị trường XIK...---°-cc-s°©ccs< 3 1.1.1. Khái niệm vé thị trường,...---+5ccssccSEEtccEEErrrrrrrrrrrrrrrrree 3

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về X...--©2222sS2EEttEEEEcrErrrrrrrrreee 3

<small>In ZN(C.:.P8(6Gee... 3</small> 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động XK đối với các DN...cccccccccrtierreerrree 4 1.1.2.3. Các hình thức XK chủ VẾM...----©55ccc2SEcSEEEEEEEEEEEEEEEErrrrrerrved 4

1.1.3. Những vấn dé cơ bản về thị trường XXẮ...---s-cccceseccccessee 5

<small>1.1.3.1. Khải niệm thị trưởng XYK... Set St he 5</small>

<small>1.1.3.2. Phân loại thị trường XK hàng hod ... àăcScseinsisisirsirsrree 61.2. Mở rộng thị trường XK của DN...-. 5-5-5 << <2 se ee 7</small>

<small>1.2.1. Khái niệm mở rộng thị trường X... co cccccsieeerereeerres 7</small>

<small>1.2.2. Nội dung của hoạt động mở rộng thị trường X... 8</small>

1.2.2.1. Nghiên cứu thị IrưỜng Quoc KỂ...--- e+ce+E+E‡EEEEEEEEEEEEErrrervee 8 1.4.2.2. Dự báo thị trường qHỐC té cecceccccsesssesssesssesssessesssesssesssessesssesssesssessesees 10 1.4.2.3. Lựa chọn thị trường nước ngoài và chiến lược mở rộng thị trường

<small>/7.748/142122E0nn808ẺA8Ẽ... 10</small>

1.4.2.5. Các phương thức thâm nhập thị trường quốc KẾ ...---: 12

<small>1.2.3. Các phương thức mở rộng thị trường XÂ...--ccccee 12</small>

1.2.3.1. Mở rộng thị trường theo chiÊu rỘNg...---cs+csccereerxesrersee 13

1.2.3.2. Mở rộng thị trường theo chiêu sâu...---©ce+ce+cereerrcrrserxee 13 1.2.4. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường XK đối với DN... 13 1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới hoạt động mở rộng thị trường XK nến <small>TE) co Ọ hỌ T T g TH HT TT T0. 0009 004 14</small> 1.3.1. Các nhân tố bên ngồi DNN... 55 5 SE 2H22 ererree 14

<small>1.3.1.1. Các chính sách quản lÿ của nhà HHỚC...àằccằcsằcsseeeseresersses 14</small>

1.3.1.2. Sự tham gia hội nhập mạnh mẽ vào nên kinh tế quốc tế của Việt Nam

<small>tỖỎ... 14</small> 1.3.1.3. Mơi trường kinh KỄ...----©c-©se+E‡EEEEEEE 2 2112121121111. eee 14

<small>1.3.1.4. Mơi trường chính trị luật pháp...---cccccssssitisikerrkirerkerrke 151.3.1.5. Môi trường CONG !1g hỆ... cv HH rệt 15</small> 1.3.1.6. Cơ sở hạ tẲN... 5-55 EEE2EEE1E11211E11211211211111 1.1.1.0 15 1.3.1.7. Tình hình cạnh tranh trên thi trường nước nhập khẩu...-.-¿ 15

1.3.2. Các nhân tố thuộc về DỊN... 5 55c E21 E1 re 15

<small>1.3.2.1. Hàng hóa XK... ST HH HH nh nh nh nh 15</small>

1.3.2.1. Nguồn lực của DÌN...---:+ce+ccck‡ckeEEEE 2111221112111. ke 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.3.2.2. Máy móc thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật...--- l6 <small>1.3.2.3. Chiên lược kinh doanh của DDÌN... << sskksssskkeesssee 17</small> 1.4. Khái quát về XK nến ở Việt Nam và vai trị của nó đối với nền kinh

<small>"—... 17</small>

1.4.1. Tình hình XK nến tại Việt Nam hiện nay...---5ccc-ce+ 17 1.4.2. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường XK nến ... 17 1.5. Sự cần thiết mở rộng thị trường XK nến của công ty TNHH <small>Universal Candle Việt ÏNaam... 5< << <<. HH 006040680456 18</small>

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUÂT KHẨU CUA CÔNG TY TNHH UNIVERSAL CANDLE VIỆT

<small>2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ĐAH... ..-s-cccs sex 22</small>

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Universal Candle 2.1.4.2. Đặc điểm về cơ sở vật chất ceccccccccscsscsesssesseessessecssessesssssessesssessesstessesseess 29 2.1.4.3. Đặc điểm VỀ NQUON VON ...- 5-25 SE EEEE2ESEEEEEEEEEEEEEEEEErrrrres 30 2.1.5. Đặc điểm quy trình sản xuất của công ty TNHH Universal Candle

<small>Vibt NAM. ẼẼEẼẼĐee... 30</small>

2.1.6. Kết qua hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Universal Candle

<small>Việt Nam trong giai đoạn 2017 — 2) ÏẲ... Ặ ác ky 32</small> 2.2. Thực trạng về tình hình XK của công ty TNHH Universal Candle Việt

<small>NAM ... 5-5 HH TH THỌ TH HH 000 33</small>

NCT Đi@NGẦŸÝỀỶÝÝỶÝÝỶ... 33 <small>2.2.2. Kim ngạch XK theo thị ẲrƯỜNG... cà Sàn SnnhhHeHeHrey 342.2.3. Kim ngạch XK theo loại Hằng ... cà ete te es eteee eens neeeeseaeneesens 35</small>

<small>2.2.4. Kim ngạch XK theo hình thức XÍ... Series 36</small>

2.2.5. Kim ngạch XK theo đối tác khách | | -.a.. 37

2.3. Thực trạng mớ rộng thị trường XK nến của công ty TNHH Universal <small>Candle Việt Nam ... 5 5-5-5 4... TT 0 0g 00909 gờ 40</small>

2.3.1. Tong quan về thị trường XK của công fJ...--55scccccccsrcccee 40 <small>QZ LL. Thi truOng 70 0n ốố...-... 40</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.3.1.2. Thị trường châu ÌMP... ... --ccc c tt kS TH th, 452.3.2. Hoạt động mở rộng thị trường XK nên của công ty TNHH</small>

<small>Universal Candle Việt NH1 ... 5 221211211511 19 1115111111111 re 482.3.2.1. Nghiên cứu thị [FWỜIH ... ... Ăn HH HH nh ng nhiệt 48</small>

<small>2.3.2.2. Lựa chọn thị trường XÍK...-sct nh HH HH ghe 49</small>

<small>2.3.2.3. Phương thức thâm nhập thị trường P7... 492.3.3. Đánh giá hoạt động phát triển và mở rộng thị trường XK nén của</small>

<small>cơng ty trong thời ia qHA...-...-- cìcccsnierhttrrerirrrrrrrrrrrirrrrre 502.3.3.1. Những uu điểm của hoạt động mở rộng thị trường XK nến của công</small>

<small>2A 50</small> 2.3.3.2. Những hạn chế của hoạt động mở rộng thị trường XK nến của công

<small>2A... 51</small> 2.3.3.3. Nguyên nhân của những han CUE voeccccscccsesssesssesssessesssssssessesssesssesssee 51

CHƯƠNG 3: GIẢI PHAP MO RONG THỊ TRUONG XK NEN CUA CONG

<small>TY TNHH UNIVERSAL CANDLE VIET NAM...-¿ 5: ccccccccccxes 53</small>

3.1. Dự bao về thị trường XK của ngành TẾN ...--2-ccseccesecccsscccese 53 3.2. Phương hướng mở rộng thị trường XK nến của công ty TNHH <small>Universal Candle Việt Nam trong thời gian tới...- 5-55 << << <ses 54</small> 3.2.1. Phương hướng chung về mở rộng thị trường XK của công ty TNHH

<small>Universal Candle Việt Ì\4IH... . St, 54</small>

<small>3.2.2. Định hướng thị trường XK của công fÿ...- 55</small>

<small>3.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm mở rộng thị trường XK nến của công</small>

<small>Am. .H..)H...,),H.,..,...ẲjậÂ...HH.H...,.,. 56</small>

3.3.1. Xây dựng cụ thể chiến lược phát triển và mở rộng thị trường XK... 56 <small>3.3.2. Tăng cường dau tư cho cơng tác nghiên cứu thị trường nHớc ngồi.</small>

<small>"5... 57</small>

3.3.3. Day mạnh công tác xúc CEE XK RE Sa... 58

<small>3.3.4. Xây dựng và phát triển thương hiệu ...---55-cccccccccrtersrrreee 58</small>

3.3.5. Ung dụng công nghệ thông tin và TMDT vào hoạt động kinh doanh

<small>CU CONG UY SN nh can... 59</small>

3.3.6. Tăng cường đào tạo, nâng cao, bôi dưỡng nguồn nhân lực... 60

KẾT LUẬN...- -- 25s SE 2x2211211221271211211211 1121211111111 1ceye 61

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC TỪ VIET TAT

STT| Viết tat Viết day đủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

DANH MỤC BANG BIEU

Bang 2. 1. Cơ cầu nguồn nhân lực theo tính chat lao động tai Universal Candle

<small>Mi f8): 61... 28</small>

Bảng 2. 2. Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019... 30

Bảng 2. 3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Universal Candle

<small>Việt Nam trong giai đoạn 20177-2(0119... - ---- - St S SH HH He 32Bảng 2. 4. Kim ngạch XK theo thị trường của công ty giai đoạn 2017-2019 35</small>

<small>Bảng 2. 5. Kim ngạch XK của công ty theo loại hàng...- --: --- 35</small>

Bảng 2. 6. Kim ngạch XK theo đối tác khách hàng tại thị trường Mỹ của công <small>D@Z32)8:07)020 0/722)... .... 37</small>

Bảng 2. 7. Kim ngạch XK theo đối tác khách hàng tại thị trường EU của công <small>ty giai Coan 2017-2019 ooo ... 38</small>

Bang 2. 8. Kim ngạch XK nến vào thị trường EU của công ty giai đoạn <small>2017-"ˆ0 L0. ...aÝÝÝ..- 44</small> Bảng 2. 9. Kim ngạch XK nến của công ty vào thị trường Mỹ giai đoạn

<small>2017-ˆl))N(Ư... 48</small>

DANH MỤC BIEU DO

Biều đồ 2. 1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn của cơng ty

<small>TNHH Universal Candle Việt Nam ... -- (G22 222112112 21111 tre. 28</small>

Biều đồ 2. 2. Kim ngạch XK của công ty giai đoạn 2017-2019... 34 Biều đồ 2. 3. Kim ngạch XK theo hình thức XK của cơng ty giai đoạn

<small>2017-0100. ... SE... 36</small>

Biéu đồ 2. 4. Biểu đồ thé hiện kim ngạch XK nến vào thị trường EU giai đoạn <small>"/ˆ0 Ly: nh ... 42</small>

DANH MUC SO DO

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Universal Candle Việt Nam... 22 Sơ đồ 2. 2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty TNHH Universal

<small>Candle Việt Nam...-- ĐÁ G0112 11211 1101111 111111110111 011191 1H HH ng ky 31</small>

<small>vi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

LOI MO ĐẦU

Tồn cau hóa và phát triển nhanh chóng của thương mại thé giới đây nhanh tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế tại nhiều vùng miền trên thế giới. Việt Nam cũng không năm ngồi xu hướng đó. Việt Nam đã thiết lập được quan hệ thương mại tự do với hầu hết các nước đối tác quan trọng nhất trên thé gidi, tao cơ sở vững chắc cho việc tăng cường và thúc đây trao đôi thương mại — đầu tư song phương cũng như tăng cường hội nhập sâu hơn về mọi mặt trong khu vực và trên toàn cầu. Xu hướng hội nhập này đã và đang đem đến cho các DN Việt Nam rất nhiều cơ hội, đặc biệt các DN kinh doanh xuất nhập khâu. Dé đáp ứng, theo kịp dòng chảy hội nhập, các DN buộc phải tìm mọi cách thích nghi dé theo kip sự vận động của

thị trường, trong đó đây mạnh việc tiêu thụ sản phâm có ý nghĩa hết sức quan trọng,

đặc biệt là việc đây mạnh XK sản phẩm ra thị trường nước ngoài. Mở rộng thị trường đồng nghĩa với việc day mạnh hoạt động XK và đa dang hóa thị trường XK. Đây cũng là chính sách chung của Dang và nhà nước nhằm hỗ trợ, thực hiện thúc đây sản xuất trong nước phát triển, tạo công ăn việc làm cho người lao động,

giải quyết các vấn đề xã hội đồng thời tăng thu ngoại tệ cho đất nước, nâng cao

trình độ kỹ thuật cơng nghệ nhằm phục vụ cho cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Khơng chỉ vậy mở rộng thị trường cịn giúp DN Việt Nam cọ xát

hơn nữa với thế giới bên ngồi, có điều kiện dé phát triển hoạt động sản xuất kinh

doanh, đồng thời khăng định vị thế mới của mình trên trường quốc tế.

<small>Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Universal Candle Việt Nam, một</small>

DN sản xuất nên từ lâu trên thị trường trong nước, em nhận thấy răng em thay thị trường XK của Universal Candle Việt Nam chủ yếu là Mỹ, EU và hoạt động XK

của Universal Candle Việt Nam bị phụ thuộc rất nhiều nhu cầu cũng như tình hình cung ứng sản pham của các đối thủ cạnh tranh trên các thị trường này. Điều này

đã làm mat đi một tiềm năng lớn cho Universal Candle Việt Nam trong hoạt động XK hàng hoá. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động mở rộng thị trường XK đối với sự tồn tại của Universal Candle Việt Nam trên thị trường quốc tế cũng

như sự phát triển của Universal Candle Việt Nam trong tương lai, em quyết định lựa chọn đề tài “Giải pháp mở rộng thị trường XK sản phẩm nến của cơng ty

<small>TNHH Universal Candle Việt Nam”.</small> Mục đích nghiên cứu đề tài

<small>- Phan tích và đánh giá thực trang mở rộng thị trường XK của công ty tronggiai đoạn 2017 — 2019</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Dé xuất một số định hướng và giải pháp nhằm mở rộng thị trường XK nến <small>của công ty.</small>

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: hoạt động mở rộng thị trường XK của công

<small>ty TNHH Universal Candle Việt Nam giai đoạn 2017-2019</small>

Kết cấu của chuyên đề thực tập: nội dung chính của chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về mở rộng thị trường XK hang hóa.

<small>Chương 2: Thực trạng hoạt động mở rộng thị trường XK của công ty TNHHUniversal Candle Việt Nam.</small>

Chương 3: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác mở rộng thị trường

XK nến của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VE MỞ RONG THỊ TRƯỜNG XK

1.1. Những vấn đề cơ bản về thị trường XK

1.1.1. Khái niệm về thị trường

Thị trường là một phạm trù kinh tế, được nghiên cứu nhiều trong các học thuyết kinh tế. Thị trường được hiểu đơn thuần là nơi gặp nhau giữa người bán và <small>người mua, là nơi diễn ra các quan hệ mua ban hàng hoá.</small>

Thị trường ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền sản

xuất hàng hố. Từ đó tới nay đã trải qua nhiều thế kỷ. Chính vì vậy, các khái niệm về thị trường rất phong phú và da dạng. Tuy nhiên, có thé khái qt một

<small>sơ khái niệm sau:</small>

Theo nhà kinh tế học David Begg: “Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của q trình thơng qua các quyết định của các gia đình về tiêu dùng mặt hàng nao,

các quyết định của các công ty về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và quyết

định của người công nhân về việc làm việc bao lâu, cho ai đều dung hòa bang su <small>điêu chỉnh giá ca”.</small>

Theo nhà kinh tế học Samuelson: “Thị trường là một q trình trong đó người mua và người bán có tác động qua lại với nhau dé xác định giá cả và số lượng hàng

<small>Khái niệm thị trường hoàn toàn không tách rời khái niệm phân công lao độngxã hội. Các Mác đã nhận định: “Hễ ở đâu và khi nao có sự phân cơng lao động xã</small>

hội và có sản xuất hang hố thì ở đó và khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường chang qua là sự biểu hiện của phân công lao động xã hội và do đó có thể phát triển vơ

<small>cùng tận”.</small>

Theo quan điểm Maketing, thị trường được hiểu là bao gồm tất cả những khách hàng tiềm an cùng có nhu cầu hay mong muốn cụ thé, sẵn sàng và có khả <small>năng tham gia trao đôi đê thoả mãn nhu câu và mong mn đó.</small>

<small>Tóm lại ta thây, mọi khái niệm về thị trường đêu đê cập tới môi quanhệ giữa người mua, người bán trong việc trao đôi sản phâm và các môi quan hệ</small>

<small>này được biêu hiện một cách khác nhau giữa các khái niệm.</small>

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về XK

<small>1.1.2.1. Khái nệm XK</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

XK có thể được hiểu là bán hàng cho nước ngồi. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền thương

mại có tổ chức. Việc bán những hàng hóa này sẽ tạo ra thu nhập ngoại tệ cho quốc gia sản xuất ra chúng và thúc day tăng trưởng kinh tế của quốc gia, từng bước ôn

<small>định và nâng cao đời sông của nhân dân.</small>

Theo Luật thương mại 2005, cụ thể tại Điều 28, khoản 1, khái niệm XK mang

tinh vĩ mô hơn. Cu thé như sau: “XK hàng hóa là việc hàng hố được đưa ra khỏi lãnh thô Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt năm trên lãnh thô Việt Nam

<small>được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.”</small>

1.1.2.2. Vai trò của hoạt động XK đối với các DN

XK là một trong những con đường quen thuộc dé các DN thực hiện kế hoạch phát triển, mở rộng thị trường của mình.

<small>Thơng qua hoạt động XK, DN thực hiện được mục tiêu cơ bản của mình đó</small> là lợi nhuận, một mục tiêu mà mọi DN đều phải hướng tới. Lợi nhuận là mục tiêu đầu tiên cũng như mục tiêu quan trọng nhất của DN, nó quyết định và chỉ phối các hoạt động khác như: nghiên cứu, tìm kiếm thị trường mới; thu mua và tạo nguồn hàng.... Nếu thành công đây sẽ là cơ sở dé các DN mở rộng thị trường và khả năng

<small>sản xuât của mình.</small>

<small>XK giúp các DN nâng cao khả năng cạnh tranh. Do phải chịu sức ép cạnh</small> tranh của các DN trong và ngoài nước dé đứng vững được, các DN phải đôi mới trang thiết bị, dao tạo lại đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Khi tham gia vào kinh doanh quốc tế tất yếu sẽ đặt các DN vào một mơi trường cạnh tranh khốc liệt mà ở đó nếu muốn tơn tại và phát triển được thì

địi hỏi các DN phải không ngừng nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, hạ giá thành sản phẩm. Đây sẽ là một nhân tố thúc day hoạt động sản xuất kinh doanh

<small>của DN.</small>

XK góp phần đây mạnh liên doanh liên kết giữa các DN trong và ngoài nước <small>một cách tự giác, mở rộng quan hệ kinh doanh, khai thác và sử dụng có hiệu quả</small>

các nguồn lực hiện có, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, làm tăng

thêm thu nhập của họ đồng thời cũng phát huy được sự sáng tạo của người lao động. XK dẫn tới sự hợp tác giữa các nhà khoa học và các DN một cách thiết thực <small>từ phía nhà sản xt, nó khơi thơng ngn chât xám trong vả ngồi nước.</small>

1.1.2.3. Các hình thức XK chủ yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>XK hàng hóa đã trở thành một trong những công việc quen thuộc với các DN sản</small>

xuất và XK. Trong việc XK hàng hóa, có rất nhiều phương thức XK khác nhau để

<small>các DN lựa chọn áp dụng như:</small>

XK trực tiếp

XK trực tiếp là nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp trực tiếp bán sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế hoặc thông qua đại lý, nhà phân phối hoặc nhà bán lẻ nước ngồi của mình đặt tại nước ngồi. Trong trường hợp này tơ chức XK đảm nhiệm tất cả các chức năng XK.

XK gián tiếp

XK gián tiếp là hình thức bán hàng ra nước ngoai thông qua trung gian (thông qua người thứ ba). Các trung gian mua bán chủ yếu trong kinh doanh XK là: đại lý,

<small>công ty quản lý xuất nhập khẩu và công ty kinh doanh xuất nhập khâu.</small>

Buôn bán đối lưu

Day là phương thức mua bán trong đó hai bên trực tiếp trao đổi các hàng hóa hoặc <small>dịch vụ có giá trị trong đương với nhau, hang hóa và dich vụ lúc này được sử dụng</small> như một công cụ thanh tốn thay vì tiền.

<small>XK tại chỗ</small>

<small>XK tại ché là việc nhà XK ở Việt Nam bán hang cho thương nhân nước ngoài (nhà</small>

nhập khâu) theo hợp đồng mua bán và được nhà nhập khâu này chỉ định giao hàng hóa đó cho một đơn vị khác trên lãnh thổ Việt Nam.

Gia cơng quốc tế

Gia cơng hàng hố là phương thức tổ chức sản xuất theo đơn đặt hàng và mẫu của người đặt gia công. Người nhận gia cơng tơ chức q trình sản xuất theo mẫu của

khách hàng đặt sau đó giao tồn bộ cho người đặt gia công và nhận tiền gia công. 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thị trường XK

<small>1.1.3.1. Khai niệm thị trường XK</small>

Có nhiều khái niệm khác nhau về thị trường XK. Các khái niệm về thị trường XK thường được phát triển từ khái niệm thị trường nói chung và được bổ sung

thêm những đặc điểm riêng do phạm vi của nó quy định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Dưới góc độ của các nhà nghiên cứu kinh tế, thị trường XK được định nghĩa như sau: “Thi trường XK của DN là tập hợp những khách hang nước ngoài tiém

<small>năng của DN tức là những khách hàng nước ngoài đang mua hoặc sẽ mua sản</small>

phẩm của DN ấy”.

<small>Hay nói một cách khác: “Thi trường XK là tập hợp người mua và người ban có</small>

quốc tịch khác nhau tác động với nhau xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp dong, thanh

toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên gidi”.

Xem xét ở góc độ rộng hơn thì có thé thấy rang, thị trường XK hàng hóa khơng chỉ giới hạn ở những thị trường nước ngoài. Thị trường trong nước trong nhiều trường hợp là thị trường XK hàng hoá tại chỗ nhất là đối với các ngành XK dịch

vụ: du lịch, tài chính-ngân hàng, bảo hiểm .... <small>1.1.3.2. Phân loại thị trường XK hàng hóa</small>

Về mặt lý thuyết và thực tiễn có nhiều loại thị trường, do đó cần phải nghiên cứu cách phân loại nó. Có nắm vững cách phân loại thị trường, chúng ta mới có khả năng nghiên cứu và sử dụng các biện pháp thích hợp để mở rộng thị trường XK của DN. Dưới đây là một số tiêu thức dé phân loại thị trường:

Phân loại theo vị trí dia ly cua lưu thơng san phẩm hàng hóa và dịch <small>vụ. Theo tiêu thức này thị trường được chia làm ba loại với quy mô khác nhau:</small>

<small>+ Thị trường tiềm năng</small>

Phân loại dựa vào kim ngạch xuất nhập khẩu và cán cân thương mại giữa

nước XK và nước nhập khẩu, thị trường được chia thành:

<small>+ Thị trường xuất siêu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>+ Thị trường nhập siêu</small>

<small>Phân loại dựa vào sức cạnh tranh của hàng hố XK:</small> + Thị trường XK có ưu thế cạnh tranh

+ Thị trường XK khơng có ưu thế cạnh tranh

Phân loại dựa vào loại hình cạnh tranh trên thị trường, ta có thé chia thành: + Thi trường độc quyền

+ Thị trường độc quyền nhóm

<small>+ Thị trường cạnh tranh hồn hảo</small>

<small>+ Thị trường cạnh tranh khơng hồn hảo</small>

<small>Phân loại căn cứ vào mức độ mở cửa của thị trường, tính chặt ché và kha</small>

<small>năng xâm nhập thị trường, thị trường được chia thành:</small>

<small>+ Thị trường khó tính</small>

<small>+ Thị trường dễ tính</small>

<small>1.2. Mở rộng thị trường XK của DN</small>

<small>1.2.1. Khái niệm mở rộng thị trường XK</small>

Mở rộng thị trường XK là điều cần thiết dé đảm bao sự thịnh vượng lâu dai

cho DN. Thị trường XK là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đơi hàng hóa

quốc tế trong đó DN đóng vai trị là bên bán sản phẩm của mình.

Đứng trên góc độ của DN thì: “Mo rộng thị trường XK là tổng hợp các biện pháp, các cách thức mà một DN sử dụng để đưa ngày càng nhiễu khối lượng sản phẩm ra thị trường nước ngoài dé tiêu thụ. Các DN sẽ xác định các thị trường tiém năng trên cơ sở phân tích, đánh giá các thị trường truyền thống và khả năng XK <small>đến thị trường mov’.</small>

Theo quan điểm của Marketing hiện đại: “Mo rộng thi trường XK không chỉ là việc tăng thêm các thị trường nước ngoài mới mà còn phải tăng thị phần của

<small>sản pham trong các thị trường đã có săn `.</small>

Như vậy, hiểu một cách đơn giản thì mở rộng thị trường chính là việc mở <small>rộng khơng gian trao đơi bn bán hàng hóa. Dù quan diém nao thì mục đích của</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

hoạt động mở rộng thị trường XK xét đến cùng vẫn là nhằm tăng quy mô hoạt

<small>động kinh doanh của DN trên trường quốc tế.</small>

<small>1.2.2. Nội dung của hoạt động mở rộng thị trường XK</small> 1.2.2.1. Nghiên cứu thị trường quốc tế

Nghiên cứu thị trường là hoạt động đầu tiên và cũng là một nghiệp vụ vô cùng quan trọng đối với bất kỳ DN nào muốn mở rộng thị trường XK của mình. Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập, phân tích thơng tin về thị trường, về

sản phẩm hoặc dịch vụ được chào bản trên thị trường đó và về khách hàng trong quá khứ, hiện tại và khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ đó; nghiên cứu về đặc điểm, thị hiếu, thói quen chi tiêu và nhu cầu của thị trường mục tiêu của DN, toàn bộ ngành và các đối thủ cạnh tranh cụ thể mà DN phải đối mặt dé từ đó cung cấp thơng tin nhằm giảm thiéu rủi ro, giúp nhà quản lý đưa ra những

quyết định sáng suốt hơn trong quá trình hoạch định chiến lược, tổ chức và thực

hiện hoạt động mở rộng thị trường. Nghiên cứu thị trường có thé giúp DN hoạt động hiệu quả hơn và tiếp thị hiệu quả hơn.

<small>Đê công việc nghiên cứu thị trường được diễn ra một cách sn sẻ và hiệuquả thì nó cân tn theo các bước sau:</small>

<small>Bước 1: Xác định van dé và mục tiêu can nghiên cứu</small>

Có thể nói, việc nghiên cứu thị trường có giúp ích cho DN hay khơng phụ

thuộc vào việc DN có xác định đúng đắn vấn đề DN đang gặp phải hay không và mục tiêu của cuộc nghiên cứu này là gì. Nếu xác định sai, mọi đữ liệu trở nên vơ nghĩa Vì thế đây được xem là một bước cần thiết trong mọi quy trình nghiên cứu

<small>thị trường.</small>

Thông thường, các DN đều bắt dau từ việc xem xét tong thé các van đề cần nghiên

<small>cứu qua các nghiên cứu sơ bộ (nghiên cứu tại văn phòng) hoặc theo dõi các diễn</small>

biến của thị trường. Một khi van đề được giới hạn day đủ và những mục tiêu nghiên cứu được xác định, DN tìm hiểu xem loại thơng tin nào là sẵn có và cần thiết. Nếu

<small>như dữ liệu khơng sẵn có thì DN phải thu thập từ nhiều nguồn khác nhau.</small>

DN cần có mục đích nghiên cứu rõ ràng. Thơng tin càng chỉ tiết thi van đề nghiên cứu càng cụ thé. Sau khi đã xem xét những thơng tin sẵn có thi DN cần phải lên danh sách những thơng tin cần tìm kiếm và những thơng tin có thé tìm duoc. DN nên cơ gang tìm kiếm những thơng tin có thé thu thập được, phù hợp với khả năng

<small>của DN và có liên quan tới van dé cân nghiên cứu.</small>

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Bước 2: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thích hợp</small>

Tùy vào mục tiêu, quy mơ, nguồn lực mà DN có thể áp dụng các phương

<small>pháp nghiên cứu khác nhau và chọn ra phương pháp phù hợp mang lại hiệu quả</small>

nhanh chóng và tiết kiệm nhất có thể. Có hai phương pháp mà DN có thê lựa chọn <small>là nghiên cứu tại bàn hoặc nghiên cứu tại hiện trường.</small>

Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu

Sau khi xác định được vấn đề nghiên cứu và lựa chọn được phương pháp nghiên cứu, DN cần lập kế hoạch nghiên cứu thị trường một cách chỉ tiết và cụ thê cần thực hiện. Kế hoạch nghiên cứu sẽ giúp việc thực hiện nghiên cứu một cách hiệu quả và đảm bảo về thời gian.

<small>Bước 4: Thu thập thông tin</small>

Sau khi đã lập kế hoạch nghiên cứu, bước tiếp theo là thu thập dữ liệu từ tat cả các nguồn. DN có thé sử dụng hai nguồn thông tin là: thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp.

Thông tin thứ cấp là những dữ liệu người khác đã thu thập (trên sách báo, internet...) và DN thu thập lại dé phân tích tại văn phịng. Dữ liệu thứ cấp ít tốn kém và bằng cách sử dụng Internet, DN có thé tìm được rất nhiều dit liệu từ các cơ

sở dir liệu trực tuyến.

Thông tin sơ cấp là những dữ liệu thu được trực tiếp từ thị trường nước ngoài, chủ yếu thông qua việc nghiên cứu và khảo sát thị trường nước ngồi. Hình thức nghiên cứu này liên quan cụ thé tới từng sản phẩm của DN, được thực hiện tại từng thị trường mục tiêu cụ thé và thường được tiến hành sau khi nghiên cứu thông tin thứ cấp.

<small>Bước 5: Xu lý thông tin</small>

Trên cơ sở những thông tin thu thập được, DN cần quản lý và sử dụng nguồn thông tin rất phong phú một cách hiệu quả. Trong q trình xử lý thơng tin, DN cần phân loại thành các nhóm thơng tin khác nhau liên quan dựa theo bản kế hoạch nghiên cứu. Đến đây, cần bổ sung các thơng tin cịn thiếu, xác định rõ thêm các thơng tin chưa chính xác và làm sâu sắc thêm bức tranh toàn cảnh về các thị trường <small>hiện tại và tiêm năng của DN.</small>

Bước 6: Ra quyết định mở rộng thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Tất cả các dữ liệu sau khi thu thập và xử lý sẽ trở thành thơng tin hữu ích. Lúc nay, DN sẽ có cơ sở dé đánh giá thị trường nao là có tính khả thi nhất, có thé

thâm nhập được dé từ đó, căn cứ vào đó và các yêu tố khác, DN sẽ quyết định thực

<small>hiện phương án đó.</small>

1.4.2.2. Dự báo thị trường quốc tế

Dự báo thị trường là cần thiết cho hoạt động mở rộng thị trường XK. DN

quyết định có thâm nhập vào thị trường khơng cũng phải dựa vào các dự báo về thị trường. Nếu dự báo thị trường càng có độ chính xác cao thì càng có nhiều khả năng đưa ra các quyết định đúng đắn. Dự báo thị trường phải đi kèm với kiểm tra thực tế. Tuy nhiên, việc dự báo được mọi động thái của thị trường là công việc rất khó khăn vì vậy các DN chỉ tập trung dự báo những khía cạnh quan trọng nhất đáp <small>ứng những thông tin phục vụ mục tiêu kinh doanh của mình.</small>

Các DN có thê lựa chọn dự báo thị trường thông qua các phương pháp như:

phương pháp ngoại suy, phương pháp thống kê kinh tế, phương pháp dự báo chất <small>lượng.</small>

1.4.2.3. Lựa chọn thị trường nước ngoài và chiến lược mở rộng thị trường nước <small>ngoài</small>

<small>Các bước lựa chọn thị trường nước ngồi</small>

Lựa chọn thị trường nước ngồi chính xác sẽ có một vai trị rất quan trọng quyết định sự thành bại trong kinh doanh của DN. Vì vậy, DN cần thực hiện nhưng bước

Bước 1: Đánh giá tổng quát các thị trường

Mục tiêu của bước này là so sánh nhiều thị trường dé chọn ra một thị trường phù hợp nhất đối với DN. DN có thể dùng các chỉ tiêu để đánh giá tính hấp dẫn của thị trường từng nước một như: dân số, thu nhập bình quân đầu người, mức tiêu dùng sản phẩm tính theo đầu người... Sau đó DN đánh giá, xếp hạng mức độ rủi ro của mỗi nước bang cách xem xét các chỉ số như ồn định chính tri, 6n định tiền tệ... Bằng cách chỉ số hoá và kết hợp các con số khác nhau DN sẽ có một bức tranh toàn cảnh về các thị trường tiềm năng của DN.

<small>Bước 2: Phân tích khả năng của DN</small>

Năng lực của mỗi DN thể hiện khả năng làm được việc này hay việc khác

<small>của DN đó. Bởi vậy, phân tích khả năng của DN có ý nghĩa quan trọng. Phân tích</small>

khả năng của DN tức là nghiên cứu các nguồn lực mà DN có thể huy động được

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>trong ban thân của DN hoặc từ môi trường bên ngồi. Phân tích khả nang của DN</small>

có thê xác định được chính xác về điểm mạnh yếu cũng như sự ồn định, tính linh

hoạt, vị thế, các mối quan hệ tín dụng hiện có, mới của DN trên cơ sở số liệu xác thực. Điều này góp phần giúp DN đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp,

chính xác nhất. DN có thể phân tích khả năng của mình thơng qua mơ hình SWOT.

<small>Bước 3: Lựa chọn thị trường nước ngồi</small>

Trên cơ sở phân tích tơng qt các thị trường và trên cơ sở phân tích khả năng của DN. DN sẽ tiến hành lựa chon thị trường. Thị trường XK được lựa chọn phải là thị trường hấp dẫn và phù hợp với mục tiêu, nguồn lực của DN. Có những thị trường có tiềm năng phát triển, nhu cầu đa dang, lượng cau cao, tuy nhiên DN

<small>khơng có khả năng đáp ứng. Ngược lại, có những thị trường DN có khả năng đápứng tốt nhưng khơng mang lại lợi nhuận cao, có nhiều rủi ro hoặc không phù hợpvới mục tiêu dài hạn của công ty.</small>

<small>Bước 4: Phân đoạn thị trường</small>

Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thé thành các nhóm trên cơ sở những đặc điểm khác biệt về nhu cầu, ước muốn và các đặc tính <small>hay hành vi. Phân đoạn thị trường giúp DN xác định được những đoạn thị trường</small> có hiệu quả, những đoạn thị trường mục tiêu có quy mơ phù hợp và đồng nhất hơn thị trường tổng thê.

Lựa chọn chién lược mở rộng thị trường nước ngoài

<small>Việc lựa chọn chiến lược mở rộng thị trường nước ngồi phụ thuộc vào</small>

những yếu tơ bên trong và bên ngoài của DN và tùy từng giai đoạn cụ thé. Có hai

<small>loại chiên lược, đó là chiên lược tập trung và chiên lược phân tán.</small>

Chiến lược tập trung là một trong những chiến lược cạnh tranh do DN thực

hiện nhằm xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh trong dài hạn và thu được kết quả

tốt hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong một lĩnh vực nhất định. Chiến lược này chủ yếu tập trung vào một nhóm người mua cụ thể, vào một loại sản phẩm cụ thể

hoặc vào một thị trường cụ thể. Chiến lược này cho phép DN tiến gần đến khách hang và phản ứng kịp thời trước những thay đồi về nhu cầu; đồng thời DN có thé phát triển những thế mạnh của mình dé tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận.

Chiến lược phân tán là chiến lược trong đó DN cùng một lúc mở rộng hoạt động kinh doanh của mình sang nhiều thị trường nước ngoài khác nhau. Chiến lược này

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

có ưu điểm là có tính linh hoạt cao, mức độ rủi ro cũng được giảm bớt. Tuy nhiên DN không thê tập trung chuyên sâu vào các thị trường, cũng như chi phí mở rộng

sang một số thị trường rộng hơn cũng lớn hơn rất nhiêu.

1.4.2.5. Các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế Phương thức XK trực tiếp và gián tiếp

XK trực tiếp là phương thức tham gia thương mại quốc tế khá phơ biến, trong đó các DN trực tiếp tiến hành trao đơi hàng hóa với các đối tác nước ngoài nhằm khai thác lợi thế so sánh giữa các quốc gia, nâng cao lợi nhuận trong hoạt động <small>kinh doanh.</small>

XK trực tiếp có thé diễn ra dưới 2 hình thức:

<small>+ Đại diện bán hang+ Đại lý phân phối</small>

XK gián tiếp là hình thức nhờ một công ty trung gian, đại điện cho DN thực hiện nhiệm vụ XK sản phẩm (hàng hóa) cho cơng ty mình ra nước ngồi (đối tác <small>mua bán). Các trung gian XK là đại lý vận tải, người môi giới, các công ty kinh</small>

doanh xuất nhập khẩu... Các trung gian này sẽ trợ giúp cơng ty XK hàng hố sang

<small>thị trường nước ngoài.</small>

Phương thức thức thâm nhập bằng hợp đồng

Trên thực tế có nhiều mặt hàng khơng thể mua bán một cách thơng thường trên thị

trường vì đó là những hàng hố vơ hình như nhãn hiệu, phát minh, sáng chế hay

những kinh nghiệm... Vì thế, các DN sở hữu những hàng hố này khơng thê sử dụng hình thức XK dé thâm nhập thị trường nước ngoài, mà phải dùng đến những

hình thức khác phù hợp hơn, đó chính là sử dụng hợp dong. Một loạt các loại hợp

đồng ra đời như hợp đồng giấy phép, hợp đồng nhượng quyền (hợp đồng kinh tiêu), hợp đồng quản lý, hợp đồng chìa khố trao tay... đang ngày càng trở nên

quan trọng và được các DN áp dụng rất phô biến.

Phương thức thâm nhập thị trường bang dau tư

<small>Kiểu thâm nhập này đòi hỏi trực tiếp đầu tư vào xây dựng nhà máy hoặc cung cấp</small>

thiết bị tại một nước, đồng thời tiếp tục tham gia vao việc vận hành chúng. Thâm

nhập loại theo hình thức này địi hỏi mức độ cam kết của công ty ở bậc cao hơn. Thâm nhập thơng qua dau tư có ba hình thức phổ biến là: Chi nhánh sở hữu toàn bộ, liên doanh và liên minh chiến lược.

<small>1.2.3. Các phương thức mở rộng thị trwong XK</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

1.2.3.1. Mở rộng thị trường theo chiều rộng

Mở rộng thị trường theo chiều rộng là việc tăng phạm vi thị trường bằng

cách đưa sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng, thị trường mới. DN xâm

nhập vào thị trường mới bằng cách cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành đề thu hút khách hàng của đối thủ về bên mình hoặc DN tiến vào thị trường mới ở khu

vực địa lý khác nhau. Các biện pháp dé mở rộng theo hướng này là các hoạt động tiếp thị, bán hàng, quảng cáo.

Dé mở rộng thị trường XK theo chiều rộng, DN can tìm cách khai thác những địa điểm mới và đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên thị trường này. Mục đích DN là dé thu hút thêm khách hàng đồng thời quảng bá hàng hóa của mình đến khách hàng ở những địa điểm mới. Tuy nhiên, để đảm bảo thành công cho công tác mở rộng thị trường, DN phải tiến hành nghiên cứu thi trường mới dé đưa ra những hàng hóa phù hợp với đặc điểm của từng thị trường

1.2.3.2. Mở rộng thị trường theo chiễu sâu

Mở rộng thị trường theo chiều sâu là việc gia tăng khối lượng va chủng loại

<small>hàng hóa tiêu thụ trên địa bàn thị trường hiện tại và những phân đoạn khách hàng</small>

chưa được thỏa mãn nhu cầu của mình nhằm làm tăng kim ngạch XK. Dé mở rộng thị trường theo hướng nay DN tiến hành đa dang hóa sản phẩm, cải tiến hệ thống

phân phối, thực hiện các chính sách về sản phẩm, giá, dịch vụ sau bán hàng dé tang

<small>sô lượng sản phâm bán được.</small>

Dù là mở rộng thị trường theo chiều rộng hay chiều sâu, DN đều cần nghiên cứu kỹ thị trường, xác định quy mô, cơ cầu các mặt hàng và sự cạnh tranh trên thị trường cũng như khả năng của DN dé đảm bảo cho việc kinh doanh và hướng đi

của DN trên thị trường đó là đúng đắn và chính xác

1.2.4. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường XK đối với DN

Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường XK đối với DN ngày càng được thể hiện rõ trước bối cảnh xu thế hội nhập, toan cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. Nó đem

lại cho DN XK rất nhiều lợi ích như:

<small>Mở rộng thị trường XK giúp DN tăng doanh thu thông qua hoạt động XK</small>

theo phương thức mở rộng thị trường XK theo chiều rộng hoặc nhờ kim ngạch XK

<small>tăng lên.</small>

Giảm bớt, chia sẻ rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh quốc tế cho

DN. Các DN XK sang nhiều thị trường khác nhau đều nhăm mục đích là thực hiện

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chiến lược đa dang hoá thị trường, tránh được các rủi ro có thể xảy ra nếu chỉ XK sang một số thị trường nhất định.

Thông qua việc mở rộng thị trường XK, các DN sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại, tiên tiến và tiếp cận những kinh nghiệm quản lý từ

các thị trường đó đề từ đó có thể học hỏi, tiếp thu.

<small>Ngồi ra, các DN thúc đây việc mở rộng thị trường XK cịn nhăm tiép cận</small>

<small>với những ngn lực mà trong nước khơng có sẵn hoặc dat đỏ, tự tìm cho mình</small>

<small>một ngn cung ứng đâu vào ơn định và it gặp rủi ro. Nhu câu vê dau vào là nhucâu thiệt yêu đôi với mọi DN.</small>

1.3. Cac nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mớ rộng thị trường XK nến của

Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động mở rộng thị tường XK cũng rất phong phú, đa dạng và phức tạp. Các nhân tố bao gồm:

1.3.1. Các nhân tổ bên ngồi DN

<small>1.3.1.1. Các chính sách quan ly của nhà nước</small>

Các chính sách này tạo điều kiện thuận lợi và khuyến khích các doanh nghiệp XK hàng hóa như: giảm thuế XK, đơn giản hóa thủ tục hai quan, mở các triển lam thương mại và các hội chợ thương mại tại nước ngồi dé giới thiệu các sản phẩm

có quốc tịch Việt Nam.

1.3.1.2. Sự tham gia hội nhập mạnh mẽ vào nên kinh tế quốc tế của Việt Nam

<small>Sự tham gia hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế quốc tế của Việt Namtrong</small>

thời gian qua cũng giúp các doanh nghiệp trong nước có điều kiện thuận lợi dé tiếp

cận nhiều thị trường mới, đặc biệt việc Việt Nam kí hiệp định EVETA đã trực tiếp

giúp giảm dần và xóa bỏ các rào cản kinh tế, giúp hàng hóa Việt Nam có cơ hội

<small>tham gia thị trường sâu rộng hơn.</small>

1.3.1.3. Mơi trường kinh tế

Nó có ảnh hưởng vơ cùng lớn đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố: tốc độ tăng trưởng kinh tế, lãi suất ngân hàng, lạm phát, thất nghiệp, sự phát triển ngoại thương, các chính sách tài chính tiền tệ, tỉ giá hối đối... Mỗi doanh nghiệp cần dự báo được mức độ ảnh

<small>hưởng của mơi trường kinh tế đến doanh nghiệp mình để tận dụng tối đa các cơ</small>

hội kinh doanh và hạn chế các nguy cơ.

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>1.3.1.4. Môi trường chính trị luật pháp</small>

Nhân tố này bao gồm sự ồn định chính trị, đường lối ngoai giao, sự cân bằng các chính sách của nhà nước, chiến lược phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước, sự điều tiết và khuynh hướng can thiệp của chính phủ vào đời sống kinh tế, hệ

<small>thống luật pháp, sự hoàn thiện và hiệu lực thi hành của chúng. Các yếu tô thuộc về</small>

chính trị, luật pháp có ảnh hưởng ngày càng lớn đến các hoạt động kinh doanh của <small>doanh nghiệp. Doanh nghiệp buộc phải tuân thủ những quy định đó.</small>

<small>1.3.1.5. Moi trường công nghệ</small>

Ngày nay, công nghệ ngày càng phát triển, vì thế các doanh nghiệp ln phải cảnh giác với các cơng nghệ mới vì nó có thể làm cho sản phẩm bị lạc hậu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Cơng nghệ có thé ảnh hưởng tới chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Từ sự nhận biết về xu hướng phát triển công nghệ giúp

<small>doanh nghiệp xác định được ngành hang kinh doanh cho phù hợp với xu hướngtiêu dùng trong tương lai.</small>

1.3.1.6. Cơ sở hạ tang

Đây là nhân tố không thể thiếu thuộc về cơ sở hạ tầng cho hoạt động XK. Nó bao gồm phát triển của hệ thống giao thông vận tải, hệ thống thơng tin liên lạc.

Các nhân tơ này có ảnh hưởng lớn đến hoạt động mở rộng thị trường XK, nó có thé thúc đây hoặc kìm hãm việc mở rộng thị trường XK của DN.

1.3.1.7. Tình hình cạnh tranh trên thị trường nước nhập khẩu:

Thông thường trên bat cứ thị trường nào, các sản phẩm đều phải đối mặt với sự cạnh tranh. Đặc biệt khi một DN muốn mở rộng thị trường XK của mình thì sẽ

<small>phải gặp sự cạnh tranh từ ba nguồn: DN địa phương, DN nước ngoài và các DN</small>

kkhasc cũng thâm nhập vào thị trường này. Nếu việc cạnh tranh trên thị trường mà DN có ý định thâm nhập là q gay gắt thì DN sẽ phải đối mặt với những thách thức to lớn, khó có thê đưa sản phẩm của mình vào thị trường này. Do đó các nhà

XK cần phải xem xét tính năng động của cạnh tranh trước khi thâm nhập vào một <small>thị trường nào đó.</small>

1.3.2. Các nhân tơ thuộc về DN <small>1.3.2.1. Hàng hóa XK</small>

Chung loại sản phẩm: Nếu những sản pham XK của DN là những mặt hàng đang có nhu cầu lớn trên thị trường thì việc tiêu thụ sản phẩm của DN sẽ dễ dàng hơn.

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chất lượng: Trên mỗi thị trường đều có quy định về tiêu chuẩn chất lượng đặc biệt

<small>là đối với những sản phẩm liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm. Các sản pham</small>

của DN XK phải đạt những tiêu chuẩn đó thì mới được XK. Một sản phẩm đạt chất

lượng tốt thì sẽ gây dựng được lịng tin đối với các đối tác nước ngồi, thiết lập và duy trì quan hệ lâu dài với họ, đồng thời thu hút được nhiều khách hàng tiêu dùng

sản pham của DN.

Thương hiệu: Khi mua một sản phẩm nào đó, người tiêu dùng sẽ có rất nhiều sự lựa chọn do số lượng các nhà cung cấp trên một thị trường rất đa dạng. Lúc này, thương hiệu sản phẩm của DN đóng một vai trị hết sức quan trọng cho quyết định mua hàng của người tiêu dùng. Vì thơng thường người tiêu dùng sẽ quyết định mua hàng của những DN đã có tên tuổi, thương hiệu, uy tín trên thị trường vì nó

<small>gây cho họ cảm giác tin tưởng và an toàn.</small>

Giá cả: Việc định giá sản phẩm XK của một DN phụ thuộc vào chi phí để sản xuất

ra sản phẩm và những chi phí khác cho việc đưa hàng hố ra nước ngồi dé bán. DN cần định một mức giá hợp lý với thu nhập và tiêu dùng của thị trường mà DN

<small>có ý định mở rộng XK.</small>

1.3.2.1. Ngn lực của DN

Tiêm lực tài chính của DN: Tiềm lực tài chính của DN là một nhân tố quan trọng phản ánh sức mạnh của DN, phản ánh khả năng huy động vốn cũng như khả năng

quản lý, phân bé nguồn vốn hop lý trong kinh doanh. Các chỉ tiêu đánh giá tiềm

lực tài chính của DN bao gồm: tổng vốn kinh doanh, số vốn chủ sở hữu, tỷ suất lợi

nhuận, tỷ suất về khả năng thanh toán của DN...

Nguồn nhân lực: Hoạt động mở rộng thị trường XK của DN rất phức tạp, địi hỏi một đội ngũ cán bộ có năng lực, phẩm chất, có trình độ chun mơn, nghiệp vụ, am hiểu về luật pháp... dé có thé hồn thành tốt công tác mở rộng thị trường, đồng thời ứng phó được với những thay đổi từ mơi trường kinh doanh.

1.3.2.2. Máy móc thiết bị, cơ sở vật chat kỹ thuật

Máy móc thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật là nên tảng cơ bản đảm bảo cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN được tiễn hành. Đặc biệt trong việc mở rộng

thị tường XK. DN nào có cơ sở hạ tang ving chắc, máy móc, cơng nghệ hiện đại

thì sẽ sản xuất được những sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của thị trường cả về mặt chất lượng và số lượng. Yếu tô này đóng một vai trị quan trọng trong việc

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

quyết định giá thành sản phẩm vì nó có anh hưởng trực tiếp đến chi phí, năng suất sản phẩm.

1.3.2.3. Chiến lược kinh doanh của DN

Chiến lược kinh doanh của DN được coi nam châm của DN, được thiết lập

nhằm mục đích cạnh tranh với các đối thủ khác. Khơng có chiến lược kinh doanh và chiến lược kinh doanh khơng rõ ràng có thé làm cho hoạt động mat hướng, chi thấy trước mắt không thấy được trong dài hạn, chỉ thấy cái cục bộ mà không thay

cái tồn thé. Hoạt động kinh doanh của DN ln chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài và bên trong. Do đó, chiến lược kinh doanh giúp DN định hướng cho

<small>hoạt động của mình trong tương lai thơng qua việc phân tích và dự báo mơi trường</small>

kinh doanh. Chiến lược kinh doanh giúp DN vừa linh hoạt vừa chủ động dé thích ứng với những biến động của thị trường, đồng thời còn đảm bảo cho DN hoạt động

và phát triển theo đúng hướng. Điều này ảnh hưởng mạnh mẽ và sẽ quyết định

<small>hướng đi của DN trong hoạt động mở rộng thị trường XK của mình, nó giúp DN</small> có thé khai thác các cơ hội và đối mặt với những thay đồi, thách thức từ môi trường

<small>bên ngồi, tránh được các sai lâm khơng mong mn có thê xảy ra.</small>

1.4. Khái quát về XK nến ở Việt Nam và vai trị của nó đối với nền kinh tế 1.4.1. Tình hình XK nến tại Việt Nam hiện nay

Hiện nay, ngành công nghiệp sản xuất nến ở nước ta ngày càng có vai trị quan trọng trong nền kinh tế. Tuy không phô biến rộng rãi như ngành dệt may nhưng nó cũng đóng góp một phần vào ngân sách quốc gia và giải quyết được nhiều cơng ăn <small>việc làm cho xã hội.</small>

Tính đến hết năm 2019, kim ngạch XK nến là 270,094 nghìn USD nhưng chỉ chiếm một phan tỷ trọng khá nhỏ trong tổng kim ngạch XK của cả nước. Nến được XK nhiều sang các thị trường chủ yêu như Mỹ, EU, Canada... trong đó Mỹ là thị trường XK hàng nến lớn nhất của Việt Nam.

Trong những năm gần đây ngành công nghiệp sản xuất nến đã và đang có những bước tiến vượt bậc. Tốc độ tăng trưởng của ngành bình quân khoảng 20%/năm. Đối với lĩnh vực XK, tốc độ tăng trưởng bình qn là 15,2%/năm. Tính đến nay

cả nước có khoảng 150 DN sản xuất nến và chủ yếu là DN tư nhân, làng nghề.

1.4.2. Vai trò của hoạt động mở rộng thị trường XK nễn

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Qua tình hình sản xuất XK của ngành nến đã nói ở phan trên, ta thay rõ được vai trị của hoạt động mở rộng thị trường XK nến đối với nền kinh tế nước ta và

đối với mỗi DN XK sản pham nến:

Thứ nhất, mở rộng thị trường XK nến tạo nguồn thu nhập, tích luy cho Nhà

nước một nguồn vốn ngoại tệ lớn

Thứ hai, mở rộng thị trường XK được xem như một yêu tố đề thúc đây phát triển và tăng trưởng kinh tế vì nó cho phép mở rộng quy mô sản xuất, chuyền dịch cơ cau kinh tế trong nước.

Thứ ba, góp phần giúp Nhà nước giải quyết vẫn đề công ăn việc làm, nâng

cao mức sống người dân. Mở rộng thị trường XK đồng nghĩa với việc mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, khi đó ngành nến sẽ thu hút được

nhiều hơn nữa lao động và giúp họ có được một mức thu nhập cao và ồn định, tay

nghề của người lao động được nâng cao do họ sẽ được dao tạo một cách bai bản

và có cơ hội tiếp cận với những công nghệ, dây chuyền sản xuất nến hiện đại.

Thứ tư, để việc mở rộng thị trường XK có hiệu quả cao, các DN sản xuất nến đã không ngừng đầu tư vào trang thiết bị máy móc, cơng nghệ sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất, tạo ra những sản phẩm có tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế. Như vậy mở rộng thị trường XK cịn có vai trị kích thích đổi mới cơng nghệ sản xuất cho nền kinh tế nói chung và cho ngành nến nói <small>riêng.</small>

Như vậy đây mạnh hoạt động mở rộng thị trường XK sản phẩm nến có vai

trị rất quan trọng đối với không chỉ riêng các DN sản xuất nên mà còn đối với cả nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy, nó được xem như là một hướng phát triển có

tính chiến lược dé góp phần hiện đại hố nền cơng nghiệp nước ta.

1.5. Sự cần thiết mở rộng thị trường XK nến của công ty TNHH Universal

<small>Candle Việt Nam</small>

Cùng với sự phát trién không ngừng của khoa học kĩ thuật đã tác động mạnh mẽ tới nền kinh tế. Trên thị trường lúc nào sự cạnh tranh cũng rất quyết liệt. Muốn đứng vững, việc mở rộng thị trường XK là rất cần thiết, nó cũng là điều kiện để DN tôn tại và phát trién.

Là một DN hoạt động lâu năm trong lĩnh vực XK nến, công ty Universal Candle Việt Nam đã nắm rõ được những cơ hội, thế mạnh của mình dé phát triển. Tuy nhiên, cơng ty cũng nhận thức được những khó khăn có ảnh hưởng lớn đến chiến lược của mình. Đó là khó khăn, thách thức từ sự cạnh tranh của đối thủ, chủ yếu đến từ Trung Quốc. Trước những thách thức lớn như vậy, việc mở rộng thị

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

trường XK là tất yếu dé giúp DN có thé đứng vững trên thị trường quốc tế và cạnh tranh được với đối thủ mạnh trong điều kiện khắt khe của thị trường.

<small>Bên cạnh đó, đặt trong tình hình kinh doanh của riêng cơng ty TNHH</small>

Universal Candle Việt Nam thì việc mở rộng thị trường XK cịn mang nhiều ý <small>nghĩa riêng:</small>

Thứ nhất, mở rộng thị trường XK nhằm thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước đề ra đó là hướng mạnh vào XK.

Thứ hai, cơng ty cịn gặp phải rất nhiều khó khăn về mặt tài chính, sự cạnh tranh của các đối thủ, những vấn đề về hàng tồn kho, tổ chức XK còn chưa rộng rãi, còn bỏ lỡ nhiều thời cơ. Do đó cơng ty càng có động lực mở rộng thị trường XK của mình để hạn chế những khó khăn trên.

Thứ ba, do chủng loại sản phâm sản xuất và kinh doanh XK của công ty rất đa dạng và phong phú, nhiều mẫu mã, đảm bảo về chất lượng và hình thức.

<small>Cơng ty chủ trương mở rộng thị trường XK, mở rộng quan hệ kinh doanh trên thị</small>

trường quốc tế đề đưa các mặt hàng XK đó đến với nhiều thị trường hơn. Vì cơng

ty đã tạo được một vi thế khá vững chắc trên một số thị trường truyền thống và

cơng ty cũng ln ln tìm cách nắm bắt được nhu cau, thị hiểu của các khách hàng quốc tế nên khả năng thành công trong việc mở rộng thị trường XK của công ty là rất lớn.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG XUAT KHẨU CUA CÔNG TY TNHH

UNIVERSAL CANDLE VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu tong quan về công ty TNHH Universal Candle Việt Nam

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Universal

<small>Candle Việt Nam</small>

Universal Candle là một trong những công ty lớn ở Trung Quốc chuyên sản xuất về nến được thành lập vào năm 1979 với trụ sở chính tại Hong Kong. Trải qua hơn 30 năm hoạt động, cơng ty đã có những bước phát triển và thành công, khẳng định được vị trí và uy tín của mình trên thương trường quốc tế. Đến nay,

Universal Canlde có các chi nhánh hoạt động tai Trung Quốc, Canada và Việt

Đầu tư vào Việt Nam năm 2005 theo giấy phép đầu tư số 2/GP-KCN, Công ty TNHH Universal Candle Việt Nam bắt đầu hoạt động sản xuất tại khu cơng

<small>nghiệp Hịa Xá, tỉnh Nam Định vào ngày 05/09/2005 với một số thông tin như sau:</small>

- Tên đầy đủ của công ty: Công ty TNHH Universal Candle Việt Nam - Tên tiếng anh: Universal Candle Viet Nam Company Limited

<small>- Dia chỉ trụ sở chính: Lơ H7+H9, Khu cơng nghiệp Hịa Xá, Phường Mỹ Xá,</small> Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

- Điện thoại: 02283 671 338 Số Fax: 02283 671 075 - Mã số thuế: 0600341280

- Số vốn điều lệ là 64.391.132.025 đồng (Tương đương: 4.000.025 USD).

- Giấy chứng nhận ĐKKD số 072043000025 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp

- Người đại diện theo pháp luật của DN: Ông Cheng Chak Ka, quốc tịch Trung Quốc, chức danh tổng giám đốc.

Trải qua bao biến động của nền kinh tế thị trường cho đến thời điểm hiện nay, với sự am hiểu thị trường kết hợp các chiến lược kinh doanh, công ty đã tạo

được niềm tin với khách hàng, từng bước vươn lên và tự khẳng định mình, mở

rộng quy mơ sản xuất và thu hút được nhiều lao động. Giá trị cốt lỗi:

- Đảm bảo chất lượng, đạt tiêu chuẩn ISO 9000 và quy trình kiểm tra nghiêm ngặt từ khâu phát triển sản phẩm đến khâu giao hàng.

- Đạt các tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội như: Disney, Walmart và thực hành tốt

<small>đạo đức trong kinh doanh SMETA.</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Luôn đặt sức khỏe người tiêu dùng lên hàng đầu và mang đến người tiêu dùng sản phẩm chất lượng.

<small>Su mệnh:</small>

Duy trì vị trí là cơng ty sản xuất nến uy tín nhất bằng cách tự thiết lập mình <small>như một người tiên phong trong việc làm hài lòng khách hàng, nghiên cứu và phát</small> triển, đổi mới và giảm chỉ phí sản xuất.

Vượt qua sự mong đợi của tất cả các cô đông cũng như đo lường thành công

của công ty thông qua phản hồi của khách hàng, lợi nhuận và sự hài lòng của nhân <small>viên.</small>

<small>Nhiệm vụ:</small>

Tổ chức mở rộng sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng: chú

trọng đầu tư công nghệ, kỹ thuật cao để mở rộng quy mơ sản xuất.

Tích cực tìm kiếm đối tác, ln nghiên cứu thị trường dé đáp ứng kịp thời

nhu cầu ngày càng cao của thị trường, duy trì và tạo mối quan hệ lâu đài, uy tín với các đối tác khách hàng.

Ln làm trịn nghĩa vụ với nhà nước, địa phương thông qua việc nộp thuế đầy đủ và tuân thủ các quy định của luật pháp.

Quản lý và sử dụng vốn, cơ sở vật chất theo đúng kế hoạch công ty đã đề ra nhằm sử dụng vốn một cách hiệu quả, đem lại lợi nhuận tối đa và hiệu quả kinh tế

xã hội cao nhất.

Quản lý đội ngũ cán bộ nhân viên, công nhân lao động theo đúng chế độ, theo đúng quy định, chính sách của nhà nước; khuyến khích các ý tưởng sáng tạo và phát triển cá nhân, tạo môi trường làm việc tốt cho nhân viên.

2.1.2. Cơ cầu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Universal Candle Việt <small>Nam</small>

2.1.2.1. Sơ đô bộ máy quản ly của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam

Bộ máy quản lý của cơng ty được tơ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng và

<small>được thê hiện qua sơ đô sau:</small>

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>Tơng giám đơc</small>

<small>Ban giám đơc</small>

Phịng Phịng Phịng xuất Phịng Phịng kinh <small>nhân sự kê tốn nhập khâu sản xt doanh</small>

(Ngn: Phịng nhân sự - Cơng ty TNHH Universal Candle Việt Nam)

Sơ đồ 2. 1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Universal Candle Việt Nam

<small>2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban</small>

- Tổng giám đốc: là người đại điện theo pháp luật của công ty, có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty ra quyết định các van

đề liên quan đến hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về các hoạt động kinh doanh của công ty.

- Ban giám đốc: thay mặt Tổng giám đốc phục trách quản lý và điều hành chung của công ty, giúp Tổng giám đốc ra quyết định và chịu trách nhiệm trong lĩnh vực <small>mình phụ trách.</small>

- Phịng nhân sự: Tham mưu, đề xuất cho Tổng Giám đốc để xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức — hành chính — nhân sự, lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty; tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ và kỹ

<small>năng chuyên môn cho cán bộ, công nhân đê đáp ứng yêu câu sản xuât và quản lý.</small>

- Phịng kế tốn: Tham mưu cho ban lãnh đạo công ty trong việc tô chức, chỉ đạo thực hiện tồn bộ cơng tác tài chính, kế tốn, thong kê, thơng tin kinh tế và hạch tốn kinh tế ở công ty dé đạt hiệu quả cao nhất; chủ trì và phối hợp với các phịng có liên quan dé lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính hàng năm va dai hạn <small>của cơng ty.</small>

- Phịng xuất nhập khẩu: Tham mưu, giúp Ban giám đốc công ty thực hiện quản lý về công tác chuyên môn, nghiệp vụ xuất nhập khẩu; định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty; theo dõi chặt chẽ và nắm bắt kịp thời

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tình hình thị trường, giá cả, nhu cầu hàng hóa xuất nhập khẩu dé tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc đàm phán tiến tới ký kết các hợp đồng kinh tế.

- Phong sản xuất: Tham mưu cho Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức và kiểm sốt q trình tao ra sản phẩm dé đáp ứng yêu cầu khách hàng và tô chức

phân công và điều phối nguồn lực tham gia sản xuất; hướng dẫn, chỉ đạo, điều

hành, kiểm sốt các q trình sản xuất trên cơ sở tuân thủ, các quy trình, quy phạm

<small>của cơng ty.</small>

- Phịng kinh doanh: Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc về công tác bán các sản phẩm, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển thị trường; công tác xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó trong nhiệm vụ, thâm quyền được giao và quản lý các chính sách kinh doanh, thống nhất các nghiệp vụ kinh doanh trong công ty.

2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Universal Candle Việt <small>Nam</small>

2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam bao gồm:

- San xuất khác chưa được phân vào đâu (Ngành chính)

- San xuất sản phẩm hố chất khác chưa được phân vào đâu

- San xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bia - San xuất hố chất cơ bản

Các sản phẩm chính của cơng ty:

Hiện nay, công ty chủ yếu kinh doanh và sản xuất nến và các sản phâm phụ liên quan đến nến như sáp nến, gói đồ đựng nến các loại... Ngồi ra, cơng ty cũng nhận gia cơng sản phâm cho một số công ty khác.

Công ty sản xuất các loại nến thơm từ bình dân đến cao cấp với các cơng dụng như thắp sáng, trang trí, khử mùi. Tat cả các nguyên liệu dé làm nến như sáp, hương liệu, phụ liệu, bắc nến, khuôn nến đều được tuyển chọn kĩ càng, nhập khẩu 100% nên nến của cơng ty có những ưu điểm vượt trội như: hương thom dễ chịu, màu sắc tươi tan, ánh sáng 6n định, thời gian cháy kéo dai, mẫu mã da dạng phong <small>phú.</small>

Nến thơm, gồm 2 dịng sản phâm chính nến container và Taper. Trong đó nến container với đặc điểm là có bao chứa bên ngồi băng các chất liệu như polime, composit, nhơm, thép... với nhiều kích cỡ và hình dang khác nhau. Hầu hết các sản phẩm này đều có mùi thơm (42 mùi khác nhau). Các sản phẩm nến container thường được sử dụng để trang trí hoặc khử mùi hơi trong phịng, tiện dụng trong

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

quá trình sử dụng. Cùng một khối lượng nguyên liệu nhưng cho thời gian cháy lâu

<small>hơn khi không có bao chứa do khơng lãng phí trong q trình sử dụng. Hiện tại</small>

cơng ty có các sản phẩm như: nến tealight (đèn trà); nến trụ, nến hũ thủy tinh ...

Nến Taper: tùy từng sản phâm khác nhau mà có thé có mùi thơm hoặc khơng mùi, dịng sản phẩm này cần có khuân đúc phức tạp và các sản phẩm thường phải

làm nhiều bằng tay, tốn nhiều nhân công. Nghệ thuật trong tạo hình là đặc trưng của dịng sản phẩm này. Hiện công ty dang XK các sản phẩm như: taper, trụ rồng, sen, bí ngơ, hoa cúc, trụ khắc nghệ thuật... với nhiều kích cỡ khác nhau.

Một số dịng nến của cơng ty:

<small>- Nén container</small>

Nến trụ Nến tealight

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Nến taper

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Trải qua hơn 14 năm xây dựng và phát triển, Universal Candle Việt Nam đang dần thê hiện chỗ đứng của mình tại thị trường trong nước cũng như quốc tế.

<small>Trong những năm qua sản lượng XK của công ty liên tục tăng lên mạnh mẽ. Có</small>

thê thấy rằng thị trường nước ngoài là thị trường rất tiềm năng đối với công ty, đây

<small>là nơi đem lại nguồn lợi nhuận tương đối lớn. Trong những năm vừa qua công ty</small>

đã đây mạnh tiếp thị, tìm kiếm thị trường mới, tập trung vào những nước có tiềm năng kinh tế mạnh, tích cực tìm kiếm các bạn hàng quốc tế đồng thời giữ gìn và duy trì mối quan hệ với các đối tác cũ. Hiện nay, cơng ty đã có quan hệ với nhiều

nước trên thế giới, trong đó có những thị trường mạnh day tiềm năng và là thị

trường XK chủ yếu và thường xuyên của công ty bao gồm châu Âu, Mỹ.

Đây đều là những thị trường tiêu thụ nến lớn. Mỗi dòng sản phâm đều mang nét

đặc trưng riêng, phù hợp với mục đích người sử dụng. Mỗi một cây nến mang một

hoa văn rất tinh tế, khơng chỉ giúp người thắp cảm nhận mà cịn là một vật trang trí. Nến dần trở thành những thứ trang trí khơng thẻ thiếu, nến khơng chỉ sử dụng nhiều trong các gia đình, nhà thờ mà cịn được sử dụng nhiều trong các nhà hàng, khách sạn góp phan tạo khơng khí sang trọng, lãng mạn và nó được sử dụng phô biến ở các thị trường này.

Đáp ứng được nhu cầu của hai thị trường lớn trên, với dây chuyền sản xuất hiện

<small>đại cùng với đội ngũ công nhân viên giàu kinh nghiệm, công ty Universal Candle</small> Việt Nam đã tạo được mối quan hệ thân thiết, duy trì và giữ vững những khách hàng truyền thống trên các thị trường trên. Những khách hàng của công ty chủ yếu là các chuỗi siêu thị, nhà hàng, khách sạn, các công ty nhập khẩu đồ thủ công mỹ nghệ hay những công ty nến nhập khâu dé phân phối cho thị trường trong nước

<small>như: Jo Ann Stores, Llc; Decopac Inc, Candle Lite, Signature Brands Llc.</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Ngành nến ngày càng phát triển, công ty rất mong muốn tìm kiếm thêm những

khách hàng quốc tế để nâng cao sản lượng, tăng thêm lợi nhuận khi nhu cầu về

<small>mặt hàng này trên toàn thế giới vẫn tăng đều qua các năm.</small>

2.1.3.3. Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh trong nước

Hiện nay tại thị trường trong nước, cạnh tranh về các sản phẩm nến nói chung là tương đối lớn, có rất nhiều DN cũng cung cấp các sản phẩm và trực tiếp cạnh tranh

với công ty TNHH Universal Candle Việt Nam. Có thé kế đến các đối thủ chính

<small>- Quang Minh Candle</small>

- Cơng ty TNHH MTV nến nghệ thuật AIDI Việt Nam

<small>- - Công ty TNHH Creative Lights Việt Nam</small>

<small>- Vivian Vu’s Candles</small>

- Một số DN sản xuất trong nước khác

<small>Đơi thủ cạnh tranh nước ngồi</small>

<small>Đây đều là những công ty đã tạo nên thương hiệu trên thê giới về sản xuât nên với</small> quy mô lớn tại các cường quốc kinh tế như:

Trung Quốc: Hebei Ruitou Imp&Exp Co.,Ltd. <small>Qingdao Art Fortune</small>

<small>T&H Candle</small>

<small>My: Candle Packaging USA</small>

<small>Alenen Candles IncAromatic Fillers, Llc</small>

<small>Candle Packaging USA</small>

<small>Ba Lan: Dalian Talent</small>

2.1.4. Đặc điểm về nguồn lực của công ty TNHH Universal Candle Việt Nam

2.1.4.1. Đặc điểm về nguồn nhân lực

Lực lượng lao động là một trong những nhân tơ đóng vai trị chủ đạo trong quá trình sản xuất kinh doanh. Việc phân cơng và bố trí lao động đúng ngành nghề, đúng chuyên môn sẽ phát huy được hiệu quả trong sản xuất kinh

<small>27</small>

</div>

×