Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

slide thuyết trình tồn tại xã hội và ý thức xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.97 MB, 62 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nhóm 07</b>

<b>TRIẾT HỌC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Thành viên nhóm</b>

<b>Trưởng nhóm</b>

Hồng Thị Phương Thùy

<b>Thiết kế</b>

Nguyễn Quang Huy

<b>Thuyết trình</b>

Hồng Quốc Anh, Phùng Văn Hải

<b>Nội dung</b>

<sup>Đào Quang Minh, Lưu Đức Khánh, Trần </sup>Quang Đức, Đinh Hồng Danh, Phạm Duy Cường, Trịnh Quốc An, Ngơ Đức Hiếu,

Nguyễn Phạm Hoàng Duy, Nguyễn Mạnh Tiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>I. Tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I.1 Khái niệm tồn tại xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I.1 Khái niệm tồn tại xã hội</b>

Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh

hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>I.1 Khái niệm tồn tại xã hội</b>

Hai quan hệ vật chất chính

Quan hệ giữa con người với thiên nhiên

Quan hệ giữa con người với con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>I.2 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>a. Điều kiện tự nhiên</b>

Bao gồm: hoàn cảnh địa lý, các điều kiện đất đai, rừng núi, sơng biển, khí hậu… cùng của cải, vật chất,…

Là nhân tố tiền đề cho sự tồn tại của bất kì xã hội nào, có thể tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho đời sống xã hội Ví dụ: điều kiện tự nhiên sơng ngịi chằng chịt đã góp phần tạo điều kiện cho sự phát triển của nền văn minh lúa nước ở nước ta.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Ví dụ: dân cư gia tăng nhanh ở nhiều nước gây áp lực lớn lên các dịch vụ như y tế , giao thông ,……

- Là điều kiện thường xuyên, tất yếu với sự tồn tại và phát triển của xã hội - Vấn đề dân cư bao gồm nhiều mặt như: số lượng, chất lượng dân cư, mật độ, sự gia tăng dân số, sự phân bố dân cư,….

<b>b. Dân cư</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>b. Dân cư</b>

Sức mạnh về số lượng dân cư phát huy mạnh mẽ khi trình độ dân cư thấp, đến giai đoạn nhất định thì số lượng dân cư khơng cịn đóng vai trị quyết định,

thay vào đó, nắm tầm quan trọng là sức mạnh về chất lượng dân cư. Ví dụ: trước kia để quản lý một cánh

đồng con người cần rất nhiều nhân lực nhưng ngày nay họ có thể giảm bớt nhân lưc và thay thế bằng cách sáng chế hiện đại điều nay thể hiện chất lượng dân số đang ngày càng

đóng vai trị quan trọng với số lượng dân cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>c. Phương thức sản suất vật chất</b>

Phương thức sản xuất vật chất chính là cách thức con người tiến hành quá trìnhsản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Kết luận: Cả 3 yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội đều có những vai trị quan trọng khơng thể thiếu, </b>

<b>nhưng yếu tố đóng vai trị quyết định nhất đến sự tồn tại và phát triển của xã hội, phản ánh rõ nhất là yếu tố phương thức sản xuất vật chất.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>II. Ý thức xã hội và kết cấu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>II.1 Khái niệm ý thức xã hội</b>

-Là khái niệm triết học dùng để chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản

ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định

-Mặt tinh thần của xã hội gồm: tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm lý, thói quen, phong tục, tập quán, truyền thống,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

VD: truyền thống yêu nước

của dân tộc<sup>Câu ca dao tục ngữ: một </sup><sub>giọt máu đào hơn ao </sub> nước lã

<b>II.1 Khái niệm ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Ý thức xã hội mặc dù có mối quan hệ hữu cơ biện chứng so với ý thức cá nhân, cùng phản ánh tồn tại xã hội song giữa ý thức xã hội với ý thức cá nhân vẫn có sự khác nhau tương đối Dù ít dù nhiều ý thức của các cá nhân khác nhau đều phản ánh tồn tại xã hội ở các mức độ khác nhau nhưng khơng bao giờ

nó đại diện cho quan điểm chung phổ biến của một cộng đồng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Ý thức xã hội và ý thức cá nhân</b>

<b>Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng</b>

<b>Ý thức thông thường và ý thức lý luận</b>

Ý thức thông thường là những tri thức, những quan niệm

của con người hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa

VD: thời xa xưa dân gian đúc kết một số câu ca dao về thời tiết dựa trên sự quan sát thực

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Ý thức xã hội và ý thức cá nhân</b>

<b>Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng</b>

<b>Ý thức thông thường và ý thức lý luận</b>

Ý thức lý luận là những tư tưởng, quan điểm được tổng hợp, hệ thống hóa thành các học thuyết xã hội dưới dạng các khái niệm, phạm trù, quy luật,…

-VD: Chủ nghĩa duy vật biện chứng là một học thuyết xã hội dưới dạng ý thức luận, được tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa bởi Mác và Ăngghen, dựa trên những tư tưởng, quan điểm của các triết gia duy vật trước đó

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Tâm lý xã hội là khái niệm chỉ toàn bộ tình cảm, ước muốn, thói quen, tập qn...của con người, của một bộ phận xã hội hoặc của tồn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Khái niệm: Hệ tư tưởng là khái niệm chỉ trình độ cao của ý thức xã hội, được hình thành khi con người nhận thức sâu sắc về những điều kiện sinh hoạt vật chất của mình

-VD: Hệ tư tưởng phong kiến (hệ tư tưởng Nho giáo), Hệ tư tưởng vô sản, Hệ tư tưởng

chính trị (Hệ tư tưởng Hồ Chí Minh), Hệ tư tưởng tư sản

phương Tây,... Tâm lý xã hội là khái niệm chỉ tồn bộ tình cảm, ước

muốn, thói quen, tập quán...của con người, của một bộ phận xã hội hoặc của toàn xã hội hình thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày của họ và phản

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Khái niệm: Hệ tư tưởng là khái niệm chỉ trình độ cao của ý thức xã hội, được hình thành khi con người nhận thức sâu sắc về những điều kiện sinh hoạt vật chất của mình

<b>-Đặc điểm: </b>

+ Được hình thành khi con người nhận thức sâu sắc về sự vật, hiện tượng.

+ Có khả năng đi sâu vào bản chất các mối quan hệ xã hội. + Được hình thành tự giác bởi các nhà tư tưởng của những giai cấp nhất định và truyền bá trong xã hội.

+ Hệ tư tưởng là nhận thức lý luận về tồn tại xã hội, là hệ thống những quan điểm, tư tưởng, kết quả của sự khái quát hóa những kinh nghiệm xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>II.3 Tính giai cấp của ý thức xã hội</b>

Tính giai cấp của ý thức xã hội biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn hệ tư tưởng

+ Sự đối lập giữa các hệ tư tưởng của những giai cấp khác nhau thường là khơng dung hịa nhau .

-> Hệ tư tưởng thống trị trong xã hội là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị.

+ Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị luôn bảo vệ địa vị và lợi ích của giai cấp thống trị, của chế độ người bóc lột người.

+ Hệ tư tưởng của giai cấp bị trị luôn bao vệ quyền lợi của những người bị bóc lột, của quần chúng nhân dân bị áp bức

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

Ý thức xã hội tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau, bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Ý thức chính trị: phản ánh các mối quan hệ kinh tế </b>

của xã hội bằng ngơn ngữ chính trị

VD: Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hoạt động của

Đảng và cách mạng Việt Nam.

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Ý thức pháp quyền: là </b>toàn bộ những tư tưởng , quan điểm

của một giai cấp về bản chất và vai trò

của pháp luật, về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà nước

VD: Sự thống nhất cao về mặt

lợi ích cơ bản giữa giai cấp cơng nhân và nhân dân lao động đã tạo nên hệ thống pháp luật do Nhà nước ban hành.

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Ý thức đạo đức : là toàn bộ những </b>quan niệm, tri thức và các trạng thái cảm xúc, tâm lí chung của các cộng đồng người về các giá trị thiện, ác, lương tâm, trách nhiệm, hạnh phúc, công bằng, v.v

VD: Từ xa xưa, ông cha ta đã đúc kết, rút ra những bài học về

đạo đức để răn dạy con người, thể hiện qua những câu ca dao, tục ngữ.

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Ý thức thẩm mĩ : là sự </b>phản ánh hiện thực vào ý thức con người trong quan hệ với nhu cầu thưởng thức và sáng tạo cái đẹp

VD: Trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam, Đảng ta ln đánh giá cao vai trị của văn nghệ, của các văn nghệ sĩ, đồng

thời cũng đòi hỏi ở văn nghệ và văn nghệ sĩ tinh thần trách nhiệm cao cả đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Ý thức tôn giáo : là sự </b>phản ánh hư ảo sức mạnh của giới tự nhiên bên ngoài lẫn các quan hệ xã

hội vào đầu óc con người. VD: Nội dung cơ bản của đạo Bà la môn

- đạo Hindu : Thừa nhận thế giới do thần tạo ra và sự bất tử của linh

hồn.Thừa nhận Thuyết luân hồi

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Ý thức khoa học</b>

VD: Nội dung cơ bản của đạo Bà la môn - đạo Hindu : Thừa nhận thế giới do

thần tạo ra và sự bất tử của linh hồn.Thừa nhận Thuyết luân hồi

: phản ánh sự vận động và sự phát triển

của giới tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy con người bằng tư duy logic

VD : Các định luật của Newton về chuyển động là tập hợp của 3 định luật cơ học phát biểu bởi nhà bác học Isaac Newton, đặt nền tảng cho cơ học cổ điển (còn gọi là cơ học Newton).

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Ý thức triết học : là loại ý thức </b>đặc biệt và cao nhất của tri thức. Triết học Mác-Lênin cung cấp cho

con người tri thức về thế giới như một

chỉnh thể thông qua việc tổng kết toàn bộ lịch sử phát triển của khoa học và chính

bản thân triết học.

VD: ý thức được sự vận động phát triển của xã hội Việt Nam từ chế độ phong kiến lên chủ nghĩa xã hội

<b>II.4 Các hình thái ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>III. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>III.1 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>- Tồn tại xã hội nào thì có ý thức xã hội ấy.- Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính </b>

chất, đặc điểm và xu hướng biến đổi, phát triển của ý thức xã hội.

<b>III.1 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Khi tồn tại xã hội, nhất là phương thức sản

xuất, thay đổi thì những tư tưởng, quan điểm về chính trị, pháp luật và triết học sớm hay

muộn cũng sẽ có những sự thay đổi nhất định.

VD: chế độ tư hữu

xuất hiện khi phương thức sản xuất thay đổi được cải thiện

<b>III.1 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Chỉ khi xét cho đến cùng mới thấy rõ những mối quan hệ kinh tế được phản ánh, bằng cách này

hay các khác, trong các tư tưởng ấy

Sự phản ánh tồn tại xã hội của ý thức xã hội phải được xem xét một cách biện

<b>III.1 Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

<b>a. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội</b>

<b>e. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội</b>

<b>d. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng</b>

<b>b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hộic. Ý thức xã hội có tính kế thừa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>a. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội</b>

Lịch sử xã hội đã cho thấy, nhiều khi xã hội cũ mất đi thậm chí mất đi, rất lâu nhưng ý thức xã hội do nó sinh ra vẫn tồn tại dại dẳng

Nguyên nhân:

-Tồn tại xã hội thường xuyên biến đổi nhanh

-Do tính bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội

-Ý thức xã hội mang tính giai cấp, các giai cấp phản động cũ sử dụng tư tưởng cũ để chống lại các lực lượng tiến bộ

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>a. Ý thức xã hội thường lạc hậu so với tồn tại xã hội</b>

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội</b>

Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội nhưng cũng có thể vượt trước tồn tại xã

Phản ánh đúng được mối liên hệ logic, khách quan, tất yếu, bản chất của tồn tại xã hội

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>c. Ý thức xã hội có tính kế thừa </b>

Ý thức xã hội ln hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những tài liệu của quá khứ

VD: Tư tưởng bảo vệ môi trường đã được đề cập từ rất lâu trong

lịch sử. Trong các nền văn minh cổ đại, con người đã có những quy định về bảo vệ rừng, bảo vệ nguồn nước, và bảo vệ động vật.

Những tư tưởng này đã được kế thừa và phát triển trong thời hiện đại

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>d. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng</b>

Các hình thái ý thức xã hội đều có nguồn gốc từ trật tự xã hội

Mỗi hình thái ý thức xã hội khac nhau về hình thức phản ánh, phương diện phản ánh nên

khơng thể thay thế nhau

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>d. Sự tác động qua lại giữa các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển của chúng</b>

VD: Khoa học và cơng nghệ có tác động to lớn đến sự phát triển của tư tưởng. Sự phát triển của khoa học và

công nghệ đã giúp con người hiểu rõ hơn về môi trường và biến đổi khí hậu. Điều này đã góp phần thúc đẩy sự

phát triển của tư tưởng bảo vệ mơi trường và chống biến đổi khí hậu.

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>e. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội</b>

Tư tưởng chính sách tiến bộ, cách mạng, phản ánh đúng hiện thực khách quan thúc đẩy xã hội phát

triển và ngược lại

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>e. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội</b>

VD: Tư tưởng bảo vệ môi trường đã tác động đến sự phát triển của các chính sách và chương trình bảo vệ môi trường của các quốc gia. Nhiều chính phủ đã đưa ra các quy định và biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm

môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.

<b>III.2 Tính độc lập tương đối và khả năng tác động trở lại tồn tại xã hội của ý thức xã hội</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b><small>LOADING . . .</small></b><sub>START</sub>

COMPLETE

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

Hộp quà may mắn<sup>Hộp quà</sup>

may mắn

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Đáp án

Đáp án

Chúc mừng bạn đã trả lời đúng câu hỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

Câu hỏi

Câu hỏi

Câu 1: Hiện tượng trọng nam khinh nữ nói đến yếu tố nào của ý thức xã hội?

A.Tâm lí xã hội

D. Hệ giai cấp

B. Tâm lí giai cấpC. Hệ tư tưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Ố ô, tiếc quá sai mất rồi. Thử lại nhé!

Đáp án

Đáp án

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Câu hỏi

Câu hỏi

Câu 2: Quan hệ sản xuất biểu hiện mối quan hệ nào?

A. Mối quan hệ giữa con người với tự nhiên

D. Mối quan hệ giữa các nhà kinh doanh B. Mối quan hệ giữa

con người với con người

C. Mối quan hệ giữa giai cấp thống trị và

giai cấp bị trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Ố ô, tiếc quá sai mất rồi. Thử lại nhé!

Đáp án

Đáp án

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

Câu hỏi

Câu hỏi

Câu 3: Trong các yếu tố của ý thức xã hội, yếu tố nào phản ánh tồn tại xã hội một cách toàn diện, khoa học, vạch ra bản chất của các mối quan hệ

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

Ố ô, tiếc quá sai mất rồi. Thử lại nhé!

Đáp án

Đáp án

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

Câu hỏi

Câu hỏi

Câu 4: Trong các yếu tố của tồn tại xã hội, yếu tố nào giữ vai trò quyết định?

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

Ố ô, tiếc quá sai mất rồi. Thử lại nhé!

Đáp án

Đáp án

</div>

×