Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

đề tài báo cáo khảo sát về mức độ quan tâm yêu thích của người tiêu dùng về ngành hàng nước ngọt có gas

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 15 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNG</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM</b>

<b>---o0o----BÀI BÁO CÁO</b>

MÔN: ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM

ĐỀ TÀI: BÁO CÁO KHẢO SÁT VỀ MỨC ĐỘ QUAN TÂM, YÊU THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ NGÀNH HÀNG

NƯỚC NGỌT CÓ GAS

<b>GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ HẰNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BỘ CÔNG THƯƠNG</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG THƯƠNG TP.HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM</b>

<b>---o0o----BÀI BÁO CÁO</b>

MÔN: ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM

ĐỀ TÀI: BÁO CÁO KHẢO SÁT VỀ MỨC ĐỘ QUAN TÂM, YÊU THÍCH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VỀ NGÀNH HÀNG

Nguyễn Thị Hoài Linh 2041222302

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3. Đặc điểm đối tượng uống nước ngọt nhiều nhất...4

2.4. Thói quen mua...4

2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và mua sản phẩm...5

3.5. Thói quen mua của người tiêu dùng...9

3.6. Thói quen sử dụng của người tiêu dùng...12

3.6.1. Tần suất sử dụng...12

3.6.2. Sở thích...12

3.6.3. Thời điểm sử dụng...13

3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và mua sản phẩm...14

3.8. Chương trình khuyến mãi...15

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. THÔNG TIN NGHIÊN CỨU</b>

Phương pháp khảo sát : Nghiên cứu định lượng – trực tuyến Thời gian khảo sát : 10.04-16.04.2024

Số mẫu khảo sát : 100

Địa điểm khảo sát : Thành Phố Hồ Chí Minh

Đối tượng khảo sát : Nam& Nữ , dưới 15 tuổi đến 45 tuổi

Điều kiện khảo sát : Sử dụng nước ngọt có ga ít nhất 1 lần / 1 tháng

Mục tiêu nghiên cứu : Khám phá mức độ quan tâm, u thích và thói quen sử dụng ngành hàng nước ngọt có gas của người tiêu dùng

Phương pháp chọn mẫu : Chọn mẫu ngẫu nhiên

<b>2. KẾT QUẢ TÓM TẮT</b>

<b>2.1. Mức độ nhận biết sản phẩm </b>

Dựa vào bảng khảo sát, Coca-cola, Pepsi và Sting là ba nhãn hiệu nước được người tiêu dùng sử dụng nhiều nhất. Coca-cola là nhãn hiệu có tỷ lệ người trả lời đang sử dụng ở vị trí cao nhất chiếm 86,5% và cao hơn đáng kể so với các nhãn hiệu nước ngọt có gas cịn lại.

<b>2.2. Mức độ hài lịng</b>

Mức độ hài lịng, u thích của người tiêu dùng đánh giá các dịng sản phẩm nước ngọt có gas trên thị trường Việt Nam hiện nay trên thang điểm 10, Coca-cola chiếm vị trí cao nhất trên thang điểm 10 và lần lượt là các nhãn hiệu nước ngọt có gas như Pepsi, Sting, Redbull, 7-Up, Sprite, Wakeup 247, Mirinda, Fanta và cuối cùng là Warrior.

<b>2.3. Đặc điểm đối tượng uống nước ngọt nhiều nhất </b>

Dựa vào bảng khảo sát người tiêu dùng cho ta thấy nữ giới uống nước ngọt thường xuyên hơn nam giới, nữ giới chiếm 72,3% và độ tuổi từ 16-25 sử dụng nước ngọt nhiều nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>2.4. Thói quen mua </b>

Dựa vào bảng khảo sát số lượng hơn 100 người tham gia, số lượng người tiêu dùng sử dụng nước ngọt có gas chiếm 96%, điểm phân phối bán lẻ được lựa chọn mua nhiều nhất là cửa hàng tiện lợi (69,1%) và loại bao bì sản phẩm được u thích nhất là lon nhôm (63,9%).

<b>2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và mua sản phẩm </b>

Giá cả, chất lượng và hương vị sản phẩm là ba yếu tố được người tiêu dùng quan tâm nhiều nhất.

<b>2.6. Kênh tiếp cận sản phẩm</b>

Mạng xã hội bao gồm Tiktok, Instagram, Facebook,… là kênh tiếp cận sản phẩm phổ biến nhất (45,4%), đứng đồng hạng 2 là Tivi và qua bạn bè, người thân.

<b>3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT3.1. Đối tượng khảo sát</b>

Theo tổng hợp bản khảo sát nữ giới chiến 72,3%, nam giói chiến 27,7%. Độ tuổi khảo sát nhiều nhất dao động từ khoảng 16-25 tuổi chiếm 81,2% trên tổng thể . Người tham gia khảo sát chiếm vị trí cao nhất là sinh viên với hơn 43% và mức thu nhập hằng thàng của người tiêu dùng, chưa có thu nhập là 33% cao nhất so với các mức thu nhập

còn lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.2. Độ nhận diện </b>

Ở Thành Phố Hồ Chí Minh , khi nhắc đến đồ uống có ga người tiêu dùng đều nghĩ đến các tập đồn lớn và được phân bố rộng rãi.Theo đó, ở bảng kết quả khảo sát có thể thấy được mức độ nhận diện Coca-Cola rất cao chiếm gần khoảng trên 98%. Tiếp đến công ty chiếm tỷ trọng cao không kém là sản phẩm Pepsi đến từ Suntory chiếm khoảng 90%. Còn lại các công ty có thể kể đến như: Tân Hiệp Phát ,Heneiken,Chương Dương,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>3.3. Mức độ yêu thích</b>

Dựa vào bảng khảo sát, Coca-cola, Pepsi và Sting là ba nhãn hiệu nước được người tiêu dùng sử dụng nhiều nhất. Coca-cola là nhãn hiệu có tỷ lệ người trả lời đang sử dụng ở vị trí cao nhất chiếm 86,5% và cao hơn đáng kể so với các nhãn hiệu nước ngọt có gas cịn lại.Tiếp đến nổi trội khơng kém là Pepsi chiếm 71,9%. Lần lượt cịn lại có thể kể đến là Sting và Redbull với tỷ lệ lần lượt : 50% và 34.4 %.

Cả nam và nữ đều tiêu thụ sản phẩm Coca-Cola ở mức rất cao hầu như đều là sự lựa chọn hàng đầu . Khi xét đến các sản phẩm tiếp theo, giới tính nam có xu hướng tiêu thụ sản phẩm Sting nhiều hơn giới tính nữ . Các sản phẩm cịn lại tiêu thụ gần bằng nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>3.4. Mức độ hài lòng</b>

Dựa vào mức độ hài lòng, u thích của người tiêu dùng đánh giá các dịng sản phẩm nước ngọt có gas trên thị trường Việt Nam hiện nay trên thang điểm 10. Tổng điểm của Coca-cola chiếm vị trí cao nhất trên thang điểm 10 với số điểm là 679. Đứng vị trí thứ 2, thứ 3 lần lượt là Pepsi và Sting với số điểm lần lượt: 655 và 618. Còn lại lần lượt là các nhãn hiệu nước ngọt có gas như Redbull, 7-Up, Sprite, Wakeup 247, Mirinda, Fanta và cuối cùng là Warrior.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>3.5. Thói quen mua của người tiêu dùng </b>

Dựa vào bảng khảo sát có thể thấy hiện nay người tiêu dùng rất ưa chuộng mặt hàng nước giải khát có ga chiếm tỷ trọng lên đến 96%.

Kênh phân phối bán lẻ được người tiêu dùng lựa chọn mua sản phẩm với vị trí đứng đầu là cửa hàng tiện lợi (69,1%), đứng thứ hai là siêu thị (63,9%), đứng thứ ba là tạp hoá (62,9%) và địa điểm được ít sự lựa chọn nhất là chợ (21,6%).

Ở kết quả khảo sát chủ yếu là sinh viên nên số tiền mà người tiêu dùng bỏ ra để mua một sản phẩm nước ngọt có gas chủ yếu dao động từ 5.000 đến 15.000 đồng chiếm 59,4%, 15.000 đến 25.000 đồng chiếm 37,5% và các số ít cịn lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bao bì mà người tiêu dùng yêu thích khi lựa chọn mua sản phẩm là lon nhôm với tỷ lệ cao nhất là 63,9%, chai nhựa nắp vặn với vị trí thứ hai là 23,7% và cuối cùng là chai thuỷ tinh với tỷ lệ 12,4%.

Hầu như người tiêu dùng rất quan tâm đến những yếu tố để lựa chọn sản phẩm. Theo khảo sát yếu tố hàng đầu gây sự ảnh hưởng đến việc lựa chọn mua nước có gas là hương vị. Sở thích cũng là một yếu tố tác động đến người tiêu dùng trong việc chọn mua nước có gas. Theo đó, giá cả và nguồn gốc xuất sứ là hai cái người tiêu dùng cũng khá quan tâm đến. Còn những yếu tố còn lại người tiêu dùng cảm thấy bình thường, khơng có gì đáng kể.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3.6. Thói quen sử dụng của người tiêu dùng</b>

<i><b>3.6.1. Tần suất sử dụng</b></i>

- Mức độ thường xuyên uống nước ngọt có gas cao nhất là 1-2 lần/tuần chiếm tỷ lệ là 46,9% và 3-4 lần/tuần chiếm vị trí thứ hai với tỷ lệ là 29,2%.

- Tần suất sử dụng sản phẩm nước ngọt có gas hằng ngày chiếm 9,4%.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Nam có mức độ uống nước ngọt cao hơn nữ, cụ thể là mỗi ngày hoặc 3-4

<i><b>3.6.2. Sở thích</b></i>

Người tiêu dùng thích sử dụng sản phẩm bằng cách rót ra ly và cho thêm đá với tỷ lệ lựa chọn áp đảo so với các lựa chọn còn lại là 85,6%. Và lựa chọn thứ hai được người tiêu dùng ưa thích là uống trực tiếp từ lon/chai đã được ướp lạnh.

<i><b>3.6.3. Thời điểm sử dụng</b></i>

Người tiêu dùng thường sử dụng nước ngọt có gas vào các thời điểm như ăn uống cùng bạn bè hoặc vào những ngày có thời tiết nóng bức. Nhiều người có xu hướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

dịp gặp mặt hay hội họp đơng người. Ví dụ như họp mặt/ tiệc tùng chiếm 58,8%, vào các ngày Tết chiếm 55,7% hay vào dịp lễ chiếm 58,8%. Và cũng có một số người tiêu dùng sử dụng sản phẩm không cần vào những dịp đặc biệt hoặc ngày cụ thể, uống vì u thích, giải khát chiếm tỷ lệ khơng ít là 34% và số ít còn lại là uống nước ngọt khi chơi thế thao với tỷ lệ là 29,9%.

<b>3.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn và mua sản phẩm</b>

Dựa vào bảng khảo sát, yếu tố hương vị là yếu tố mà người tiêu dùng chưa hài lịng nhiều nhất về sản phẩm nước ngọt có gas (42,1%), xếp vị trí thứ hai đồng hạnh là giá cả và chất lượng (38,9%), đồng hạng ba là bao bì sản phẩm và chương trình khuyến mãi (26,3%) và còn nhiều yếu tố khác như là thương hiệu của sản phẩm, bảo quản và quảng cáo chưa phổ biến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Những điều mà người tiêu dùng muốn sản phẩm nước ngọt có gas cần cải thiện là: - Đa số người tiêu dùng mong muốn môt số sản phẩm nước uống cần giảm độ ngọt, hạn chế lượng đường, ít chất tạo màu, lượng gas bên trong cần giảm và thêm hương vị mới.

- Về mặt bao bì cần được trơng bắt mắt khơng bị đại trà tăng khả năng nhận diện sản phẩm hơn

- Về mặt nhu cầu, giá cả của một số sản phẩm cần được điều chỉnh lại để phù hợp với thị trường kinh tế hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3.8. Chương trình khuyến mãi</b>

Các hình thức khuyến mãi mà người tiêu dùng ưa chuộng mong muốn, chiếm vị trí đứng đầu là chương trình mua 2 tặng 1 (30,5%), thứ hai là giảm giá sản phẩm (27,4%), thứ ba là rút thăm trúng thưởng (25,3%), vị trí tiếp theo là dùng thử miễn phí (14,7%) và cuối cùng, lựa chọn ít nhất là chương trình tặng phiếu mua hàng.

</div>

×