Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.52 MB, 60 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
HÀ NỘI, Tháng 11/2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small>Mã sinh viên : 11176145</small>
HÀ NỘI, Tháng 11/2020
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Đề hoàn thành chuyên đề này, em đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ tận tình từ các thầy cô. Trước hết, em xin gửi tới các thầy cô Viện Thương mại và Kinh tế Quốc tế, bộ môn Kinh doanh Quốc tế, và đặc biệt là TS. Mai Thế Cường lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Các thầy cô đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, chun đề này khơng thé tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
<small>góp ý kiên của các thây cô.</small>
<small>Sinh viên</small>
Đinh Thị Hải Yến
<small>il</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ
<small>đê tài nghiên cứu khoa học nào.</small>
<small>Sinh viên thực hiện</small>
Đinh Thị Hải Yến
<small>iil</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
0908006710017... ... 1
1.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu ...---- 4
1.1.1. Khái niệm xuất khiẩu...---e<©cs©cseceecscsscsserscree 4 1.12. Vai trị của xuất khẩu...--- s©cs©cs©seceeseererxrrsreerecrs 4 1.1.2.1 Đối với nên kinh té QUOC gỉa...---cc©cc5cccccccccssccceei 4 1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp...--55- 5c 5++cc+eccererererrrrees 6 1.2. Ly luận về xuất khấu trên Alibaba ...---sc-ssssc-sessesscss 7 1.2.1. Giới thiệu chung về nền tảng thương mại điện tw Alibaba.com... 7
1.2.2. Khái niệm xuất khẩu trên Alibaba...--.--- + ccs©cs©cse 7 1.2.3. Quy trình xuất khẩu trên Alibaba.coim...---sccs©cs+ 8 1.2.3.1. Lua chọn mặt hàng xuất khẩM...- - ++cctexvEtervrterrterreerees 8 <small>1.2.3.2. Nghiên cứu thị [FƯỜNG...àĂĂ Sàn re 6</small> 1.2.3.3. Lựa chọn đối tác glAO (Í[CỈ,...ằ 2c S SE vEseesseersseeres 10 1.2.3.4. Lập phương án kinh doanh xuất khẩu ...--- 12
1.2.3.5. Đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu...--.--- 12
1.2.3.6. Tổ chức thực hiện hợp đông xuất khẩu...--- 13
1.2.4. Các chỉ tiêu do lường xuất khẩu trên Alibaba...--.- 13
1.3. Cac nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu trên Alibaba... 15
1.3.1. Các nhân tổ bên trong doanh nghiệp ...---<«- 15 1.3.1.1. Chất lượng sản phẩm...-c-ccccccccrercererrerei ló 1.3.1.2. Tiém lực tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật...- 16
1.3.1.3. Chất lượng nguồn nhân ÌựcC...--- c©cccccercererrerei 16 1.3.2. Các nhân tổ bên ngoài doanh nghiỆp...-..---5c5-c<+- 17 1.3.2.1. Chiến lược phát triển kinh té — xã hội của Chính phii... 17 1.3.2.2. Tỷ giá hối đối...-c-cccccSEcEEEkerkrrrrsrerrerkee 17
<small>1.3.2.3. Mơi trường văn hóa — xã NGI ...ecSSccSesseereess 16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">CHUONG 2: GIỚI THIỆU CHUNG VE CÔNG TY TNHH VÀNG BAC ĐÁ QUÝ HUY THANH. ...2-5Ÿ 5£ 5< <8 ES£ES£ES4ESsEEs£EsEsEssESsEEserserssre 20
2.1. — Giới thiệu về Công ty TNHH Vang Bạc Đá quý Huy Thành. ... 20 2.1.1. Giới thiệu tỐng quqH...---cec©c2©csccscsecssceereerrscrs 20
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triỄn...--.---- se scsscsss 20 2.1.3. Tâm nhìn, sứ mệnh và chiến lược. ...---s-csccscsscsses 21
2.1.4. Sản phẩm của CONG (...-- sec ceccsccscesEesreerserersresrere 22 2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban ... 23 2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công (y...-.---s-csccsccsceeceeescrscesreses 23
<small>2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ĐAI1... << «<< «e<«s 26</small>
2.2.2.6. Xưởng sản XUAL ceececeeseessersscssvsseessesvessesesssssesssseestesssssesseneeeavens 28
2.3. Chuỗi giá trị của Công ty vescecsecsessessesssssssessessessessssssseeseeseesessessenees 29
2.3.2.1. Cấu trúc hạ tang của doanh nghiệp...---: 30 2.3.2.2. Quản trị nguôn nhân lực...----c-e+ce+ke+tererersrsxee 30 2.3.2.3. Phát triển công nghệ...-.--c-ccccctcsEerkererererrei 31
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh: ...- 2-5-2 ss©ssessess=sses 31
ĐÁ QUÝ HUY THANH GIAI DOAN 2017 — 2()19...---5-5° << 33
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.1. _ Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu trang sức vàng sang thị
<small>trường Mỹ trên Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh</small>
<small>giai đoạn 2017 - 2019 ...-.-- << 99.90.900.000 00098094040046000080086 33</small>
3.1.1. Các nhân tô bên ngoài ảnh hưởng đến xuất khẩu trang sức vàng
<small>sang thị trường Mỹ trên Alibaba tại Công ty TNHH Vang Bac Da quý</small>
<small>Huy Thanh giai doan 2017 — 2() Ï...c << <<... HH nu m 33</small>
3.1.1.1. Chiến lược phát triển kinh tế — xã hội của Chính phủ... 33
<small>3.1.1.2. — Mơi trường văn hóa — xã hỘi...---ccSScSseksserss 333.1.1.3. Chính sách luật pháp...Ă..ĂSSessisikssksvke 34</small>
3.1.1.4. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu vàng
<small>trang sức trên AlIDQđ. COIH... cv kg ngư, 34</small>
3.1.1.5. Trinh độ phát triển cơ sở vật chất và kỹ thuật của đất nước. 34 3.1.2. Các nhân tô bên trong ảnh hưởng đến xuất khẩu trang sức vàng
<small>sang thị trường Mỹ trên Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bac Da quý</small>
<small>Huy Thanh giai doan 2017 — 2() ÍÍŸ... G5 << 9 99... 9.1 9 8s n6 35</small>
3.1.2.1. Đặc điểm sản phẩm...---ce+ce+ccrkerererrrssei 35 3.1.2.2. Tiêm lực tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật ... ... 35 3.1.2.3. Chất lượng ngn nhân Ïực...-.---z©c+ccccscccees 35 3.2. _ Thực trạng xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ trên
<small>Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh giai đoạn 2017</small>
<small>- 2019 36</small>
3.3. Các tiêu chí phản ánh xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường
<small>Mỹ trên Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh giai</small>
<small>b071820v0 v0 L0011777. 7 'Ỷ...Ỏ 39</small>
3.3.1. Sản lượng xuất khiẩu...- se ©cecceceeceereerrsrrscrs 39 3.3.2. Kim ngạch xuất khiẩu...---e©ce©cecceecesceereerrerrecre 40 3.3.3... Lợi nhuận xuất khiẩu...----ce©csccecceeceeceereerrerrecrs 4I
<small>3.3.4. Các tiêu chí trên AlIbqÐ(d.COIH...-- 555cc <s 5s <eesssssssssse 42</small>
3.4. __ Đánh giá thực trạng xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ
<small>trên Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh giai đoạn</small>
<small>2017 - 22) Í9...- 5 <9 9.099. 0 0 001.01 00008960.91040600009004 42</small>
3.4.1. Uu điểm của xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ trên
<small>Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh giai đoạn 2017</small>
<small>— 2019 42</small>
<small>3.4.1.1. Tang doanh thu và sản lượng cho công ty... 42</small>
<small>Mi</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>3.4.1.2. Tao công ăn việc làm cho nhân VỈÊH...----««<<s«<+++ 42</small>
3.4.1.3. Tạo danh tiếng của cơng ty trên thị trường quốc tễ... 42 3.4.2. Tôn tại của xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ trên
<small>Alibaba tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh giai đoạn 2017— 2019 43</small>
3.4.2.1. Giá sản phẩm còn Ca0...--©-¿©czecc+ceecec+ecerersereees 43 3.4.2.2. Chưa đáp ứng đủ nhu câu của khách hàng ... 43 3.4.2.3. Tổn tại về quy trình xuất khẩu ...---+-c s+ce+cs+c+e2 43 3.4.3. Nguyên nhân của những ton ti...---cs<csccsccscsscsee 43
KHẨU TRANG SỨC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ TẠI CÔNG TY TNHH VÀNG BAC ĐÁ QUÝ HUY THANH. ...-5° 252 se ©ssecssesseessecse 45
4.1. Định hướng hồn thiện xuất khẩu trang sức sang thị trường Mỹ
tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh đến năm 2025... 45 4.2. Giải pháp hoàn thiện xuất khẩu trang sức sang thị trường Mỹ tại
<small>Công ty TNHH Vang Bạc Đá quý Huy Thanh 2025...---<«« 45</small>
4.2.1. Giải pháp về ngn nhân LUC ...-.e-ee-eccscsecseseeseeseesseseesese 45
4.2.2. Giải pháp về sản phẩm ...e-ec<cc<coeceecseeseeeeeeeseesersersese 45
4.2.3. Giải pháp về hoạt động Marketing...---csccsccescescsscse 46 KET LUAN 0 —...,,ÔỎ 47
DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...-.-- 2° se ssesssessesse 48
<small>vii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>1 TNHH Trach nhiệm hữu han2 BI Business Intelligence</small>
3 XNK Xuất nhập khâu
<small>4 CNH-HDH Công nghiệp hóa — Hiện đại hóa</small>
<small>vill</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Hình 1.2: Thơng tin đánh giá sự uy tín của khách hàng trên Alibaba.com</small>
<small>Bạc Đá quý Huy Thanh</small>
<small>Thanh sang Mỹ giai đoạn 2017 — 2019</small>
<small>Vàng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1. Tính cấp thiết của dé tài
Ngày nay, trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập, thế giới ngày càng trở nên “phang” hon, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, việc giao thương giữa các quốc gia đã trở nên dé dang hơn bao giờ hết và điều đó cũng đem lại lợi ích to lớn cho các bên tham gia. Hoạt động thương mại quốc té của Việt Nam nhiều năm gan đây đã phát triển mạnh, giúp gia tăng kim ngạch
quốc gia thường xuyên nhập siêu, Việt Nam đã dần chuyên sang cân bằng xuất nhập khẩu và thậm chí là xuất siêu. Cùng với nhiều chính sách mở cửa thị trường
<small>của Chính phủ, các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng ý thức được lợi ích to lớn</small>
từ việc xuất khâu hàng hóa. Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp tăng doanh thu bán hàng, tiếp thu được kinh nghiệp kinh doanh quốc tế, tối ưu hóa nguồn lực, đồng thời hạn chế rủi ro từ thị trường trong nước.
Trong năm 2019, tổng kim ngạch xuất nhập khâu hàng hóa của cả nước dat 517,26 tỷ USD, trong đó trị giá hàng hóa xuất khẩu đạt 264,19 tỷ USD và nhập khẩu đạt 253,07 tỷ USD. Trong đó, các thị trường mà các doanh nghiệp Việt Nam xuất khâu lựa chon dé xuất khâu nhiều nhất là: thị trường Mỹ với 61,35 tỷ USD, thị trường Trung Quốc với 41,41 tỷ USD, thị trường Nhật Bản với 20,41 tỷ USD...
<small>Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh là một công ty đã có kinhnghiệm lâu năm trong ngành kinh doanh trang sức vàng bạc ở thị trường trong</small>
nước. Trong hơn 30 năm hoạt động và phát triển kinh doanh nội địa, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định, cùng với sự phát triển của công nghệ, công ty cũng đã áp dụng nhiều hình thức kinh doanh qua thương mại điện tử với thị
trường nội địa. Nhận thấy được sự phát triển mạnh mẽ của các nền tảng thương
mại điện tử, công ty cũng đã bắt đầu mở rộng kinh doanh ra thị trường nước ngoài qua nền tảng Alibaba.com từ năm 2017. Tuy nhiên, trong 3 năm phát triển hoạt động xuất khẩu, cơng ty vẫn cịn có nhiều hạn chế trong quá trình hoạt động, cũng
<small>như chưa đạt được hiệu quả cao.</small>
Qua quá trình thực tập, trực tiếp làm việc tại công ty, em nhận thấy trong
tổng kim ngạch xuất khẩu, thi số lượng khách hàng phan lớn đến từ thị trường Mỹ, nhưng công ty chưa kế hoạch cụ thể cho việc tập trung vào thị trường này. Do đó, em lựa chọn đề tài: “Tăng cường xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường mỹ
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">trên Alibaba của Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh” làm chuyên đề
<small>thực tập của mình.</small>
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Với sự phát triển nhanh chóng của thương mại điện tử những năm gần đây, đã có rất nhiều đề tài trong và ngoài nghiên cứu về vấn đề này. Tuy nhiên, hầu hết các đề tài đều mang tính vĩ mơ, nghiên cứu về tình hình thương mại điện tử nói
<small>chung chứ chưa có nghiên cứu riêng về nên tảng Alibaba.com.</small>
Ngoài ra, do đặc thù sản pham kinh doanh của công ty là trang sức vàng, mặt hàng có giá trị lớn và có những yêu cầu nhất định khi thực hiện xuất khâu, do đó,
<small>cũng chưa có nhiêu cơng trình nghiên cứu nói về sản phâm này.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của nghiên cứu.</small>
<small>Dé tài được thực hiện với 3 nhiệm vụ và mục tiêu chính:</small>
- Lam rõ các nội dung lý thuyết về xuất khâu trên Alibaba dé có cái nhìn sâu và tồn diện hơn về hoạt động xuất khẩu qua Alibaba nói riêng và các nền tảng thương mại điện tử trên thế giới nói chung.
<small>- _ Dựa trên các dữ liệu thu thập được, phân tích, đánh gia tình hình hoạt động</small>
xuất khâu các mặt hàng trang sức vàng sang thị trường Mỹ thông qua Alibaba của công ty, trong bối cảnh, thực trạng chung của toàn ngành.
- Dé xuất những giải pháp, kiến nghị dé tăng cường xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ thông qua Alibaba và các nền tảng thương mại điện tử
4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động xuất khẩu các dịng sản phẩm trang sức vàng của cơng ty thông qua kênh thương mại điện tử là Alibaba giai đoạn 2017-2019, thê hiện qua kết quả kinh doanh, hoạt động trên nên tảng Alibaba. Qua đó, đánh giá để thấy được các kết quả đã đạt được và các ton tại cần được cải thiện trong việc thực hiện hoạt động xuất khâu. Từ đó, đưa ra định hướng và giải pháp nhằm tăng cường xuất khẩu trang sức vàng của công ty sang thị trường
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tại phòng Xuất Nhập Khâu Của công ty
<small>CNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thành, từ năm 2017 — 2020.5. Két cau của chuyên dé</small>
<small>Dựa trên mục tiêu, đôi tượng và phương pháp nghiên cứu của đê tài, em xin</small>
phép trình bày chuyên đề với kết cấu gồm 3 nội dung chính:
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Chương 1: Ly luận chung về xuất khẩu trên Alibaba.
Chương 2: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh.
Chương 3: Thực trạng xuất khẩu trang sức vàng sang thị trường Mỹ trên
<small>Alibaba tại Công ty TNHH Vang Bạc Da quý Huy Thanh giai đoạn 2017 — 2019.</small>
Chương 4: Định hướng và giải pháp tăng cường xuất khẩu trang sức vàng
<small>sang thị trường Mỹ tại Công ty TNHH Vàng Bạc Đá quý Huy Thanh.</small>
Trong chuyên đề này, em đã có gắng trình bài các nội dung một cách thiết
thực, dé hiểu nhất dựa trên tìm hiểu về Alibaba trong q trình thực hiện cơng việc xuất khẩu tại đơn vị thực tập, cũng như các nội dung kiến thức đã học trong môn
Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Nghiệp vụ ngoại thương, Marketing
Quốc tẾ,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">1.1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Khái niệm xuất khẩu
Theo Điều 28 của Luật Thương mại Việt Nam 2005 quy định: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu
vực đặc biệt nam trên lãnh thé Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
<small>quy định của pháp luật.”</small>
Xét dưới giác độ một quốc gia, thì xuất khâu là hoạt động bán các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở quốc gia này sang quốc gia khác. Xét đưới giác độ một doanh nghiệp, thì xuất khẩu là hoạt động bán các hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp cho các cá nhân, tổ chức ở quốc gia khác nhằm thu lợi nhuận, là một trong
nhiều cách thức dé công ty tham gia kinh doanh quốc tế.
<small>Hoạt động xuât khâu có hai hình thức chủ u, là xt khâu gián tiêp và xuâtkhâu trực tiêp. Tùy vào đặc thù của sản phâm và các nguôn lực của công ty ma</small>
mỗi công ty lựa chọn các cách xuất khẩu riêng phù hợp với cơng ty mình.
- _ Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động cơng ty trực tiếp bán hang hóa, dịch vụ của mình cho khách hàng ở nước ngồi. Xuất khâu trực tiếp có hai hình thức chủ yếu là trực tiếp xuất khâu và đại diện ban hàng. Dé có thể xuất khâu bằng hình thức xuất khâu trực tiếp, doanh nghiệp cần có nguồn lực, kinh nghiệm,
chủ động trong quan hệ mua bán quốc tế.
- _ Xuất khẩu gián tiếp là việc mà công ty bán hàng va dịch vụ của mình cho
khách hàng ở nước ngồi thông qua trung gian. Các trung gian chủ yếu là:
đại lý, công ty quản lý xuất khẩu, công ty chuyên doanh xuất khâu và địa lý giao nhận vận tải. Các doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động xuất khẩu, trình độ chun mơn và hiểu biết về thị trường quốc tế còn
hạn chế sẽ thường sử dụng hình thức xuất khẩu gián tiếp. 1.1.2. Vai trị của xuất khẩu
1.1.2.1 Đối với nên kinh tế quốc gia
Vai trị của xuất khẩu và lợi ích mà xuất khẩu đem lại cho sự phát triển của nên kinh tế quốc gia là không thé phủ nhận. Xuất khâu là nguồn thu ngoại tệ chủ
<small>yêu của nên kinh tê, tạo điêu kiện cho nhiêu hoạt động khác của nên kinh tê.</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">a. Xuất khẩu tạo điều kiện thúc day sản xuất trong nước phát triển cả về bề rộng và bề sâu.
- Hoạt động sản xuất sẽ bị giới hạn nếu chỉ cung cấp cho thị trường trong nước do dân số và sức mua hạn chế. Tuy nhiên, khi thực hiện xuất khẩu ra các thị trường ngước ngồi cần nhiều hàng hóa hơn dé đáp ứng được lượng khách hàng quốc tế, công nghiệp sản xuất có điều kiện phát triển ở quy mơ số lượng lớn hơn, mở rộng thêm nhiều ngành nghề mới.
- Đồng thời, khi xuất khẩu ra nước ngoài, sản phẩm cần phải đáp ứng được chất lượng, phù hợp với nhu cau, thị hướng thị trường mục tiêu. Do đó, chất lượng của quy trình sản xuất phải được nâng cao để đưa ra được những sản phẩm có chất lượng cao. Ngồi ra, thơng qua xuất khâu cũng tạo điệu kiện dé khai thác các thế mạnh của các quốc gia khác trên thế giới, từ đó tiếp thu những tiến bộ về khoa học cơng nghệ.
Chính vì vậy có thé khang định rằng, xuất khẩu sẽ góp phan nâng cao hiệu quả quá trính sản xuất xã hội bằng việc mở rộng thị trường, tận dụng các lợi thế sẵn có và tiếp thu tiềm năng của các quốc gia khác, từ đó sẽ kéo theo sự phát triển
<small>của nên sản xuât và tông thê xã hội.</small>
b. Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho gia tăng nhập khâu, phục cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Đối với các quốc gia đang phát triển (như Việt Nam) thì cách thích hợp nhất để tiễn tới quốc gia phát triển là thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, q trình cơng nghiệp hóa địi hỏi phải có lượng vốn lớn đề tiếp cận, nhập khâu máy móc thiết bị tiên tiễn từ nước ngoài. Và nguồn vốn chủ yếu dé nhập khâu đến từ 3 nguồn chính: vay nợ các nguồn viện trợ, đầu tư nước ngoài và xuất khẩu. Tuy nhiên, các nguồn vốn vay, viện trợ, đầu tư nước ngoải đều có hạn, vì vậy ngu6n vốn quan trọng nhất là xuất khẩu. Xuất khẩu và nhập khẩu có quan hệ mật thiết với nhau, xuất khải tạo tiền đề cho nhập khẩu phát triển, nó quyết định quy mơ và tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khâu
c. Xuất khẩu góp phan tạo việc làm và nâng cao khả năng tiêu dùng
Dé có thé đáp ứng được yêu cầu của thị trường thế giới về chất lượng sản phẩm, ngoài đầu tư vào thiết bị và cơng nghệ, cịn cần phải có đội ngũ lao động có chun mơn, tay nghề cao. Thơng qua hoạt động xuất khẩu, các quốc gia có thể
nhận thấy và khai thác được những thế mạnh, tiềm năng của quốc gia mình, từ đó tiền hành phân cơng lại lao động cho phù hợp nhất.
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Thông qua xuất khâu sẽ thu về ngoại tệ, tạo ra nguồn vốn dé nhập khâu những vật liệu tiêu dùng thiết yêu phục vụ đời sống và đáp ứng nhu cầu ngày một phong
<small>phú hơn của nhân dân.</small>
d. Xuất khẩu tăng cường hợp tác quốc tế
Xuất khẩu và các mối quan hệ quốc tế có sự ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Xuất
khẩu đóng vai trị là chất xúc tác tăng cường sự hợp tác quốc tế với các quốc gia
trên thế giới, nâng cao địa vị và vai trị của quốc gia mình trên thương trường quốc tế. Mặt khác, chính nhờ sự phát triển các mối quan hệ kinh tế như các quỹ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế... đã tạo tiền đề cho việc mở rộng xuất khâu, hội
<small>nhập giữa các quôc gia.</small>
Ngồi ra, xuất khâu cịn cùng với hoạt động nhập khẩu tham gia vào việc giải quyết những vấn đề thuộc nội bộ nền kinh tế như: vốn, kỹ thuật, lao động, nguồn
<small>tiêu thụ thị trường ...</small>
1.1.2.2. Doi với doanh nghiệp
Cùng với sự bùng nơ của nền kinh tế tồn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường quốc tế là một xu hướng tất yếu của hầu hết các doanh nghiệp. Xuất khâu là một trong những con đường quen thuộc dé các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch bành trướng, phát triển, mở rộng thị trường của mình.
a. Xuất khẩu giúp mở rộng thị trường, tăng nhanh được doanh số bán hàng
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đưa sản phẩm của mình tới nhiều thị trường hơn. Từ đó, có cơ hội mở rộng mối quan hệ kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài, tạo dựng tên tuổi, địa vị của doanh nghiệp không chỉ ở thị
<small>trường nội địa mà cả ở thị trường quôc tê.</small>
Nhờ việc nghiên cứu, mở rộng phạm vi thị trường ra toàn thế giới, gia tăng số lượng khách hàng và sức mua đối với doanh nghiệp trên cơ sở giảm chỉ phí, xuất khẩu tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Xuất khẩu cũng dem lại
nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng nguồn vốn dự trữ dé tái sản xuất qua
các hoạt động như nâng cấp, nhập khâu máy móc thiết bị, nguyên vật liệu từ nước
b. Xuất khâu giúp tránh sự biến động của thị trường trong nước
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Bằng cách gia tăng bán hàng ra thị trường nước ngoài, danh nghiệp tránh được sự biến động của doanh thu và lợi nhuận do chu kì kinh doanh trong nước. Do chu kỳ kinh doanh của các quốc gia là khác nhau mà khi doanh số bán giảm đi ở một quốc gia đang bị suy thối kinh tế thì sẽ lại tăng lên ở một số quốc gia khác đang trong thời kỳ phục hồi. Ngồi ra, xuất khẩu cịn tạo điều kiện kéo dài chu kì sản phâm, khi chu kì sản phẩm ở trong nước đã bắt đầu đến giai đoạn bão hịa, hoặc suy thối, doanh nghiệp có thé tìm kiếm thị trường mới và xuất khẩu sản phẩm, bắt đầu lại chu kì sống của sản phẩm ở thị trường mới.
Tuy nhiên, thực hiện hoạt động xuất khâu cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với nhiều đối thủ cạnh tranh hơn. Do đó, các doanh nghiệp
buộc phải nâng cao chất lượng, mẫu mã hàng hóa của mình, đồng thời nhanh chóng
nâng cao trình độ nguồn nhân lực trong sản xuất cxung như xuất khẩu. Từ đó, có
thể tạo lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trên thế giới.
1.2. Ly luận về xuất khẩu trên Alibaba
1.2.1. Giới thiệu chung về nền tảng thương mại điện tử Alibaba.com
<small>Alibaba.com là một trang web thuộc tập đoàn</small>
Quốc. Alibaba.com là một sàn thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp (B2B — Business to Business), giúp kết nối người bán là doanh nghiệp xuất khẩu với người mua là doanh nghiệp nhập khâu thực hiện các thỏa thuận, gia dịch
mua bán hàng hóa quốc tế. Alibaba.com là nền tảng thương mại điện tử bán buôn trực tuyến lớn nhất thế giới tính theo doanh thu.
- Tinh đến năm 2020, Alibaba đã hoạt động tại hơn 190 quốc gia và vùng lãnh
thé, phục vụ hơn 40 ngành hàng cơng nghiệp.
<small>- Có hơn 14.005.897 khách hàng đang hoạt động và hơn 352.276 lượt nhà nhập</small>
khẩu tìm kiếm mua hàng mỗi ngày.
<small>- Có hơn 150.000.000 doanh nghiệp đang là thành viên uy tín Global Gold</small>
Supplier của Alibaba.com với 5.900 danh mục sản phẩm bằng 16 ngôn ngữ
<small>khác nhau.</small>
<small>- Tại Việt Nam, có tới 300.000 thành viên đăng ký tài khoản va 1.000 doanh</small>
nghiệp trong số đó đã và đang là thành viên uy tín Gold Supplier của
1.2.2. Khái niệm xuất khẩu trên Alibaba
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>Trong thời đại của công nghệ như hiện nay, thương mại điện tử đang là một</small>
xu hướng không thể thiếu trong mỗi một doanh nghiệp nếu khơng muốn mình lạc hậu. Sự ra đời của các nền tảng thương mại điện tử đã làm cho việc kinh doanh, buôn bán khi người mua và người bán ở xa nhau dễ dàng hơn rất nhiều so với trước
Xuất khẩu trên Alibaba là việc doanh nghiệp bán hàng hóa của mình cho các khách hàng là doanh nghiệp ở nước ngồi, thơng qua việc sử dụng nền tảng Alibaba
dé tìm kiếm khách hàng.
1.2.3. Quy trình xuất khẩu trên Alibaba.com
Quy trình xuất khâu trên Alibaba cũng tương tự với quy trình dé xuất khẩu hàng hóa thông thường. Tuy nhiên, điểm khác nhau ở đây là doanh nghiệp cần sử dụng nén tang Alibaba.com dé tiếp cận với khách hang thay vì phải trao đổi trực tiếp như bình thường. Cụ thé, quy trình xuất khẩu trên Alibaba có 6 bước sau: lựa chọn mặt hàng xuất khẩu, nghiên cứu thị trường, lựa chọn đối tác giao dịch, lập phương án kinh doanh xuất khâu, đàm phán và ký kết hợp đồng xuất khẩu, và cuối
cùng là tổ chức thực hiện hợp đồng.
1.2.3.1. Lựa chon mặt hàng xuất khẩu
Khi bắt đầu lựa chọn kinh doanh xuất khâu, vấn đề đầu tiên doanh nghiệp cần xác định là mặt hàng xuất khẩu sẽ là mặt hàng nào. Vì khi bán ở thị trường nước ngồi, doanh nghiệp dựa vào nhu cầu sản xuất và tiêu dùng về chủng loại, kích cỡ, giá cả, cũng như thị hiếu của khách hàng quốc tế. Ngoài ra, về quy định ở thị trường nước ngồi có thé có nhiều khác biệt so với trong nước, do đó, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ về mặt hàng chuẩn bị xuất khẩu. Đồng thời, cần xác định
sản lượng hàng hóa và thời điểm xuất khẩu đề bán được giá cao nhằm đạt được lợi
<small>nhuận tôi đa.</small>
Hiện nay, do chủ trương phát triển nền kinh tế với nhiều thành phần tham gia
cùng với nhiều ngành nghé và lĩnh vực khác nhau, từ sản phẩm thô sản xuất bang phương pháp thủ công đến sản phẩm sản xuất bằng máy móc tinh vi hiện đại. Danh
mục các mặt hàng ngày càng được mở rộng phong phú, đa dạng, tạo điều kiện cho
các doanh nghiệp xuất khẩu có được nguồn hàng ổn định với nhiều nhóm hang
<small>kinh doanh khác nhau.</small>
<small>1.2.3.2. Nghiên cứu thị trường</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Thương mại quốc tế đang ngày càng phát triển, số lượng doanh nghiệp xuất khẩu ra nước ngoài ngày càng tăng nhanh. Do đó, việc lựa chọn thị trường xuất khẩu và nắm rõ thị trường xuất khẩu có vai trị rất quan trọng đến việc kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp có hiệu quả hay khơng.
Thị trường nước ngồi có nhiều yếu tố phức tap và khách biệt so với thị
trường tron nước, do đó doanh nghiệp kinh doanh xuất khâu cần nắm vững một số nội dung vĩ mơ như: những điều kiện chính trị, thương mại chung, luật pháp và
chính sách bn bán, những điều kiện về tiền tệ và tín dụng, điều kiện vận tải và
tình hình giá cước. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần nghiên cứu và phân tích
các nội dung vi mô như: dung lượng thị trường, tập quán và thị hiếu tiêu dùng của khách hàng, giá thành và dự biến động giá cả, mức độ cạnh tranh của mặt hàng đó... Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Sau khi nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp cần đưa ra
<small>được một sô kêt quả như:</small>
- Dự báo tông cung và tông cầu của khách hàng. - Giá hàng hóa xuat/ nhập khẩu
- Luật, đặc biệt là các luật liên quan đến xuất nhập khẩu: Luật Thương mại, Luật Chống bán giá phá (Mỹ, EU...), Luật Cạnh tranh chống công bằng
(Nhật), Luật Thuế đối kháng (Mỹ)
- _ Vấn đề vận tải: các hãng vận tải, cước phí trung bình, các thơng lệ vận tải...
<small>- Văn hóa kinh doanh, tiêu dùng, tập quản thương mại</small>
Đề từ đó có thê đánh giá được thị trường tiềm năng của doanh nghiệp, cũng
như xếp hạng thị trường dé có chiến lượng kinh doanh ổn định, lâu dài.
Đối với xuất khẩu trên Alibaba.com, doanh nghiệp có cơ hội dé tiếp cận với hon 190 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thé giới. Ngồi ra, Alibaba.com cịn cung
cấp các dữ liệu về khách hàng ở các quốc gia cho doanh nghiệp xuất khâu, để từ đó doanh nghiệp có những phương án kinh doanh ở thị trường nào. Một số dit liệu mà Alibaba cung cấp về thị trường có thé kê đến như:
- 20 quốc gia và vùng lãnh thé có số khách hàng truy cập nhiễu nhất vào gian
hàng của doanh nghiệp, từ đó có thể thấy được thị trường nào đang có nhu
<small>câu về sản phâm của mình.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Các từ khóa được tìm kiếm nhiều ở moi thị trường, từ đữ liệu này doanh nghiệp có thê đưa ra được phương án tối ưu sao cho sản phẩm của mình có thể tiếp cận được khách hàng ở thị trường mục tiêu nhiều nhất.
1.2.3.3. Lựa chọn đối tác giao dịch
Sau khi lựa chọn được thị trường xuất khẩu, doanh nghiệp cần lựa chọn được đối tác giao dịch. Trong quá trình tìm hiểu và lựac chọn đối tác giao dịch, doanh
<small>nghiệp cân lưu ý một sô đặc diém và thông tin về đôi tác như sau:</small>
- Lịch sử công ty, chất lượng và các thông tin cơ bản về cán bộ chủ chốt của
<small>công ty.</small>
- Năng lực của đối tác, thé hiện qua doanh số bán/ mua hiện tại, nhân sự, khả năng tài chính, cơ sở vật chất và nguồn lực cho hoạt động kinh doanh...
- Đối tác bán sản phâm nhập khẩu của công ty theo phương thức nào? (Bán buôn, bán lẻ hoặc bán thăng cho khách hàng nội địa), khách hàng của đối tác
<small>là ai?</small>
- Đối tác đã có ban hàng nào (đối thủ cạnh tranh) tại quốc gia của doanh nghiệp
<small>mình khơng?</small>
- Quan điểm của đối tác kinh doanh với ban hàng Việt Nam là thiết lập mối
<small>quan hệ lâu dài hay theo thương vụ.</small>
Khi kinh doanh xuất khẩu trên Alibaba, doanh nghiệp có một số thơng tin cơ
<small>bản về đôi tác mà Alibaba.com cung câp trước khi trao đôi là:</small>
- Thông tin cơ bản của khách hàng: tên tuôi, quốc gia, thông tin liên lạc của
<small>khách hàng.</small>
- Nhu cau của khách hàng: các sản pham đã xem, các sản phẩm mà khách hang đã gửi thư hỏi hang, 10 sản pham u thích của khách hang, các từ khóa khách hàng tìm kiếm.
- Đánh giá sự uy tín của khách hàng: thời gian đã tham gia Alibaba.com, số lần giao dịch và giá tri don hàng đã đặt trên Alibaba.com , loại tài khoản của
<small>khách hàng (hiện tại Alibaba.com có 3 loại tài khoản với người mua là:Identity Verified Buyers — Người mua có cơng ty đã được Alibaba.com hoặcbên thứ 3 xác nhận, Activity Verified Buyers — Người mua đã mua hang va</small>
<small>thanh toán trên Alibaba.com nhưng chưa được xác minh danh tính và UnclearBuyer — Người mua chưa xác minh danh tính).</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Joanna Gregg 3 Tén khach hang</small>
<small>Leave Messages <Q ÏïradeWlanager status</small>
<small>Linked by you</small>
<small>Company Information</small>
<small>Tén céng ty kém website</small>
<small>ïH^——— Loại tài khoản</small>
<small>Thông tin liên hệ</small>
<small>Member's Customer Số lần được nha cung cắp Add Contact</small>
<small>Tổng số sản phẩm đã xem- Số Inquiries đã gửi</small>
<small>Total products views</small>
<small>Valid inquiries sent</small>
<small>J Trong do co bao nhiéu Inquiries bi danh gia SpamSố nha cung cap đã chặn khách hang nay</small>
<small>Spam Inquiries</small>
<small>Tim kiém gan day</small>
<small>Add to blacklist</small>
<small>Valid RFQs Submitted</small>
<small>Buyer Recent Searches<————————..</small>
<small>= của người mua</small>
<small>Buys preferences a 6</small>
<small>Đieferred MduseerO Top 10 danh mục sản phẩm được khách hàng</small>
<small>e & Ear Trimmer, Lint Rol</small>
<small>lers &arnp; Brushes, False Ey</small>
<small>elashes, Fans & Cooling,</small>
<small>ies supplier qua gc ấp loại gìBusiness type: : h kinh doanh</small>
<small>Annual purchasing voldftetSE————————— Lượng mua hang nam</small>
<small>nha cung cap</small>
Hình 1.1: Thơng tin về khách hang trên Alibaba.com
<small>= Số yêu cầu</small>
<small>RFQ Activity (last 90 Days) "</small>
<small>uppliers activities after received quotatieees=> Số lần liên hệ với nhà cung cắp</small>
<small>thông qua việc nhân báo giá</small>
<small>- Số lần giao dịch</small>
<small>Online Sourcing Transaction: Hidden trén Alibaba.com</small>
<small>Hình 1.2: Thơng tin đánh giá sw uy tín của khách hang trên Alibaba.com</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)
1.2.3.4. Lập phương án kinh doanh xuất khẩu
Sau khi đã xác định được 3 yếu tố đầu tiên dé bat đầu hoạt động kinh doanh
xuất khâu là: sản phẩm, thị trường và khách hàng, thì doanh nghiệp xuất khẩu cần lập phương án kinh doanh. Cụ thể, một phương án kinh doanh xuất khẩu trên
Alibaba.com cần thê hiện được những nội dung sau:
- Mục tiêu và chương trình xuất khâu trên Alibaba.com
khẩu, giá hòa vốn xuất khẩu, lợi nhuận. - Sản phẩm va thị trường xuất khẩu:
Phân loại sản phẩm: HS, SITC, SIC
Xác định cung, cầu cạnh tranh và nguồn xuất khâu của công ty
<small>Đánh giá thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu</small>
- Các bước hành động: xác định thị trường xâm nhập, xác định thị trường kế tiếp và các hoạt động marketing (xây dựng gian hàng của doanh nghiệp thế nào là hiệu quả đề tiếp cận được nhiều khách hàng ở thị trường mục tiêu)
- - Ngân sách cho xuất khẩu
- Đánh giá phương án xuất khâu
1.2.3.5. Đàm phán, ký kết hop dong xuất khẩu
Đàm phán thực chất là việc trao đổi vừa mang tính khoa học, vừa mang tính
nghệ thuật đề sử dụng các kĩ năng trong giao dịch để nhằm thuyết phục đi đến việc chấp nhận những nội dung mà đôi bên đưa ra. Để đàm phán tốt cần phải chuẩn bị những thông tin về thị trường, kinh tế, văn hố, chính trị, pháp luật của các nước,
hay như thông tin về đối tác như sự phát triển, danh tiếng, cũng như khả năng tài chính của đối phương. Doi hỏi các cán bộ nghiệp vụ cần phải là những người nam
bắt thông tin về hang hố, thị trường, khách hàng, chính trị, xã hội...chính xác và nhanh nhất sẽ giúp cho cuộc đàm phán kí kết hợp đồng đạt hiệu quả tốt. Tuy nhiên, đàm phán khi kinh doanh thông qua Alibaba.com sẽ được hiểu là việc người mua và người bán trao đổi với nhau thông qua Alibaba.com hay bang các cách trực
tuyến khác.
Ký kết hợp đồng là việc người mua và người bán xác nhận bang chữ ký của mình với bản hợp đồng đầy đủ các nội dung kinh doanh theo quy định của pháp
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">luật trên tinh thần hoàn toàn tự nguyện. Đối với ký kết hợp đồng trên Alibaba, người mua và người bán có thé thực hiện hợp đồng mua bán thơng qua nên tảng Alibaba với chức năng “Order with Trade Assurance” hoặc có thê gửi hợp đồng qua mail/ fax và thực hiện ký kết, hay gặp mặt trực tiếp và ký kết hợp đồng.
1.2.3.6. Tổ chức thực hiện hợp dong xuất khẩu
Sau khi đã kí kết hợp đồng xuất khẩu, công việc hết quan trọng mà doanh nghiệp cần phải làm là tơ chức thực hiện hợp đồng mà mình đã kí kết. Căn cứ vào điều khoản đã ghi trong hợp đồng doanh nghiệp phải tiễn hành sắp xếp các cơng việc mà mình phải làm ghi thành bảng biểu theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng,
kịp thời nam bắt diễn biến tình hình các văn bản đã gửi đi và nhận những thông tin phản hồi từ phía đối tác. Các bước dé thực hiện hợp đồng xuất khâu bao gồm:
- Bước 1: Xin giấy phép (nếu can)
- Bước 2: Chuan bị hàng xuất khâu: chuẩn bị hàng và báo kiểm nghiệm - Bước 3: Nhận chứng từ, kiểm tra chứng từ, sửa đổi chứng từ
- Bước 4: Thuê vận chuyền
- Bước 5: Mua bảo hiểm (nếu có)
- Bước 6: Làm thủ tục hải quan, đóng thuế
<small>- Bước 7: Giao hang</small>
- Bước 8: Thanh toán tiền hàng
- Bước 9: Xử lý tranh chấp (nếu có)
1.2.4. Các chi tiêu đo lường xuất khẩu trên Alibaba
Các chỉ tiêu định lượng dé đánh giá hoạt động xuất khẩu trên Alibaba cũng
bao gồm các chỉ tiêu như khi xuất khẩu hàng hóa thơng thường như sản lượng xuất khẩu, kim ngạch xuất khâu, lợi nhuận xuất khẩu... Ngồi ra, cịn có một vài chỉ sỐ
<small>khác của Alibaba.</small>
- Chỉ tiêu sản lượng xuất khẩu là chỉ tiêu đánh giá số lượng hàng hóa đã xuất khẩu được của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thê. Chỉ tiêu này
có mối quan hệ tỷ lệ thuận với doanh thu của doanh nghiệp nếu các yếu tố khác không thay đổi.
- Chi tiêu kim ngạch xuất khẩu là chỉ tiêu do lường tông giá trị của hàng hóa xuất khâu của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể. Hoạt động kinh doanh xuất khẩu được đánh giá tốt hay không một phần dựa vào kim ngạch xuất khâu dat được của doanh nghiệp.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Chỉ tiêu lợi nhuận xuất khẩu là chỉ tiêu phản ảnh hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu khi so sánh giữa yếu tố đầu vào và yếu tơ dau ra.
<small>Cơng thức tính: P = TR - TC</small>
<small>Trong đó:</small>
P: Lợi nhuận từ hoạt động xuất khâu
TR: Tổng doanh thu từ hoạt động xuất khẩu TC: Tổng chi phí cho hoạt động xuất khâu
Các chỉ tiêu khác của Alibaba: đánh giá hiệu quả của sản phẩm trên gian
hàng, số lượng khách hàng hoạt động, tỷ lệ chuyên đồi.
<small>Number of premium products @</small>
1 Star 2 Star 3 Star 4 5 Star
<small>Product information score ©@)</small>
1 Star 2 Star 3 Star 4 Star 5
Hình 1.3: Đánh giá về sản phẩm trên Alibaba
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>Number of active visitors ©</small>
<small>Inquiry quick response rate ©</small>
1.3.1. Các nhân té bên trong doanh nghiệp
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">1.3.1.1. Chất lượng sản phẩm
Bắt kì doanh nghiệp kinh doanh ở lĩnh vực gì, hay kinh doanh ở đâu thì chất lượng sản phẩm vẫn ln đóng vai trị quan trọng. Sản phẩm dù có giá trị thấp, nhưng không đạt chất lượng, không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khơng những ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng mà còn ảnh hưởng đến uy tín của
<small>cơng ty.</small>
Do đó, mỗi một doanh nghiệp cần phải ln tự phân tích và đánh giá chất
lượng sản phẩm của mình, từ đó có thé đưa ra những giải pháp, điều chỉnh nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm của mình, đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
<small>khách hàng.</small>
1.3.1.2. Tiém lực tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật
Tiềm lực tài chính của doanh nghiệp biéu hiện ở quy mơ vốn hiện có và khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. Năng lực tài chính có thé làm hạn chế hoặc mở rộng các khả năng khác của doanh nghiệp, vì vốn là tiền đề cho mọi hoạt động
<small>kinh doanh của doanh nghiệp.</small>
Khi quyết định xuất khâu hàng hóa của mình ra thị trường nước ngoài, doanh nghiệp cần đảm bảo nguồn vốn, cơ sở vật chất của doanh nghiệp đáp ứng đủ nguồn cầu từ thị trường nước ngồi. Quy mơ xuất khẩu lớn hay nhỏ phục thuộc rất lớn vào cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, bao gồm như: nhà xưởng, kho, máy móc kỹ thuật, cơng nghệ... Mà để có được cơ sở vật chất kỹ thuật tốt thì doanh nghiệp cần phải có khả năng tài chính đủ lớn.
1.3.1.3. Chất lượng ngn nhân lực
Con người đóng vai trị rất quan trọng trong tất cả hoạt động của một doanh nghiệp, không chỉ riêng hoạt động xuất khâu. Tiềm năng của con người bao gồm: trình độ quan lý, lên kế hoạch kinh doanh, am hiểu thị trường trong và ngoài nước, khả năng tiếp thị, giao dịch, đàm phán, kinh nghiệm thực tiễn, thông thạo ngoại ngữ... Ngoài ra, để xuất khẩu trên Alibaba, nguồn nhân lực của doanh nghiệp cần phải có kiến thức, kĩ năng về kinh doanh trên những nền tảng thương mại điện tử.
Trình độ năng lực lãnh đạo và quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh
nghiệp cũng quyết định đến sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp.
Bởi vì trình độ và năng lực quản trị kinh doanh của ban giám đốc doanh nghiệp
cho phép doanh nghiệp có được các chiến lược kinh doanh đúng đắn, đảm bảo cho
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">doanh nghiệp có thể tận dụng được các cơ hội của thị trường quốc tế trên cơ sở khả năng vốn có của mình. Ngồi ra, đội ngũ cán bộ kinh doanh trong doanh nghiệp là những người trực tiếp thực hiện các công việc của q trình xuất hàng hố. Vì vậy, trình độ và năng lực trong hoạt động xuất khâu của họ sẽ quyết định tới hiệu quả cơng việc, theo đó quyết định tới hiệu quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 1.3.2. Các nhân tổ bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1. Chiến lược phát triển kinh té — xã hội của Chính phi.
Chiến lước, định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ là nhân tố
khơng chỉ tác động đến hoạt động xuất khâu của doanh nghiệp ở hiện tại, mà cịn
<small>cả trong tương lai. Vì vậy, một mặt doanh nghiệp phải tuân theo và hưởng ứng nó</small>
ở hiện tại, mặt khác doanh nghiệp phải có các kế hoạch xuất khâu trong tương lai
<small>cho phù hợp.</small>
Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện chiến lược hướng về xuất khâu. Đây là
một chiến lược tập trung vào việc tạo ra các sản phẩm xuất khẩu ngày càng phù hợp hơn với nhu cầu của thị trường thế giới dựa trên cơ sở khai thác tốt với nhu cầu của thị trường quốc gia. Với chiến lược này, Nhà nước có các chính sách phát
triển cụ thé cho từng giai đoạn nhằm khuyến khích mọi cá nhân, tơ chức kinh tế
tham gia hoạt động xuất khẩu trong đó có doanh nghiệp ngoại thương.
biện pháp liên quan đến việc tạo nguồn hàng cho xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho xuất khâu, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp tham gia xuất khẩu.
<small>Tuy nhiên, không phải lúc nào Nhà nước cũng khun khích xt khâu...Bởi vì, việc tự do hồn tồn đơi với xt khâu nhiêu khi mang lại thiệt hai rat lớncho quôc gia, chăng hạn như việc xuât khâu hàng hoá quý hiêm, các sản phâm</small>
<small>thuộc về di tích văn hố, các sản phâm là vũ khí...</small>
1.3.2.2. Tỷ giá hoi đối
Tỷ giá hồi đối là giá cả của ngoại tệ tính theo đồng nội tệ, hay quan hệ so
sánh về giá trị giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Trong hoạt động xuất khẩu, doanh
nghiệp phải quan tâm đến yếu tố này vì nó liên quan đến việc thu đôi ngoại tệ sang
nội tệ của doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xuất khâu của
<small>doanh nghiệp.</small>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nếu tỷ giá hối đoái lớn hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp có thể thực hiện hoạt động xuất khẩu. Ngược lại, nếu tỷ giá hối đoái mà nhỏ hơn tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu thì doanh nghiệp khơng nên xuất khâu. Dé có biết được tỷ giá hối đoái, doanh nghiệp phải được cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái hiện hành
<small>của nhà nước và theo dõi biên động của nó từng ngày.</small>
<small>1.3.2.3. Mơi trường văn hóa — xã hội</small>
Mỗi một quốc gia nói chung và mỗi một khách hàng nói riêng đều có những
khác biệt trong văn hóa, trong cách thỏa mãn nhu cầu riêng, sự khác biệt này sẽ
càng lớn khi so sánh 2 khách hàng đến từ 2 quốc gia khác nhau. Sự khác nhau về
thâm mỹ, giá trị, thái độ, phong tục tập quán, tôn giáo, giao tiếp, thị hiểu của mỗi quốc gia đều ảnh hưởng đến việc nghiên cứu thị trường, hoạt động marketing, bán hàng, lựa chịn thị tường xuất khâu phù hợp với doanh nghiệp.
Đặc biệt doanh nghiệp cần phải tích cực cập nhật, dự đốn các xu hướng dé
thiết kế các sản phẩm phù hợp phong cách sống, xu hướng của xã hội, dap ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu doanh nghiệp khơng tìm hiểu kĩ về mỗi trường văn hóa — xã hội của quốc gia mình xuất khẩu thì có thê sẽ dẫn đến thất bại và thua lỗ trong
hoạt động xuất khâu.
<small>1.3.2.4. Chính sách luật pháp</small>
Chính sách luật pháp là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến kinh doanh xuất khẩu của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần quan tâm đến chính sách luật pháp của nước mình và chính sách luật pháp của quốc gia mà doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa của mình vì chính sách luật pháp ở các quốc gia có nhiều sự khác biệt. Với mỗi ngành hàng, mỗi quốc gia lại có những quy định khác nhau như về: chính sách thuế, hạn ngạch, quyền sở hữu trí tuệ, chính sách chống bán phá giá và
độc quyền...
Ngoài ra, khi doanh nghiệp kinh doanh trên Alibaba, cần quan tâm đến những chính sách của Alibaba, như chính sách về các sản phẩm bị cam đăng tải trên Alibaba.com, quy định về Quyền sở hữu trí tuệ trên Alibaba.com, quy định về giao
<small>dịch và xử lý vi phạm giao dịch trên Alibaba.com. Các doanh nghiệp sử dụng</small>
Alibaba.com làm nền tang dé xuất khẩu cần chú ý các quy định này dé tránh các
<small>vân đê không mong muôn xảy ra.</small>
1.3.2.5. Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp xuất khẩu trong nước.
Cạnh tranh vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với doanh nghiệp, nó vừa có tác động thúc đây sự vươn lên của các doanh nghiệp, vừa chèn ép các doanh nghiệp
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">yếu kém. Mức độ cạnh tranh ở đây biểu hiện số lượng của các doanh nghiệp tham gia xuất khâu cùng ngành hoặc cùng mặt hàng có thé thay thế nhau. Hiện nay, nhà nước có chủ trương khuyến khích mọi doanh nghiệp, mọi thành phần kinh tế tham gia xuất khẩu đã dẫn đến sự bùng nỗ số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu, do đó đơi khi dẫn đến sự cạnh tranh khơng lành mạnh. Đây là một thách
<small>thức cho các doanh nghiệp ngoại thương hiện nay.</small>
1.3.2.6. Trình độ phát triển cơ sở vật chất và kỹ thuật của đất nước
Đây là nhân tố thuộc về cơ sở hạ tang cho hoạt động xuất khẩu. Nó bao gồm phát triển của hệ thống giao thơng vận tải, trình độ phát triển của hệ thống thơng tin liên lạc. Các nhân tố này có thé tăng cường hoặc hạn chế năng lực giao dịch, mở rộng thị trường xuất khâu của doanh nghiệp.
Cụ thé, với những doanh nghiệp kinh doanh trên Alibaba thì sự phát triển của các nền tảng thương mại điện tử có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp. Sẽ rất khó khăn cho các doanh nghiệp Việt Nam xuất khâu qua Alibaba nếu Alibaba không trực tiếp mở đại lý ở Việt Nam để đáp ứng nhu cầu sử
dụng Alibaba dé xuất khâu của các doanh nghiệp Việt Nam.
<small>19</small>
</div>