Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (657.15 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>VÕ VĂN BÌNH </b>
<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>
<b>Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>VÕ VĂN BÌNH </b>
<b>Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 9.34.02.01 </b>
<b>LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ </b>
<b>NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: HD1: PGS.TS LÊ THỊ MẬN HD2: TS. NGUYỄN VĂN PHÚC </b>
<b>Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2020 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tôi tên là: Võ Văn Bình
Ngày tháng năm sinh: 2/5/1970 Nơi sinh: Nghệ An
Cơ quan công tác: Hải quân Vùng 2
Là nghiên cứu sinh khóa 21, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh.
<b>Đề tài luận án: Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam </b>
<b>Việt Nam. </b>
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng: Mã số: 9.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: PGS.TS Lê Thị Mận
Hướng dẫn 2: TS. Nguyễn Văn Phúc
Tôi xin cam đoan: Luận án này chưa từng được trình nộp để lấy học vị tiến sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận án này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận án.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
<b>Nghiên cứu sinh </b>
<b>VÕ VĂN BÌNH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Trong quá trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, với sự cố gắng nỗ lực phấn đấu của bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Lãnh đạo nhà trường, Cán bộ, Giảng viên, nhân viên các Khoa, Viện, Trung tâm của Trường Đại học Ngân hàng TP HCM. Xin chân thành cảm ơn quý vị. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tôi thực hiện luận án này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị Mận, TS. Nguyễn Văn Phúc đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án này.
Trong q trình học tập và nghiên cứu, thực hiện luận án này, tôi nhận được sự giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học thuộc Lãnh đạo nhà trường, Khoa Ngân hàng, Khoa Tài chính, các cán bộ và nhân viên của Khoa sau đại học, Trường Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh, cho phép tơi được bày tỏ lòng biết ơn và tri ân sâu sắc đến quý vị.
Đồng thời, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ và những góp ý thẳng thắn, chân thành sâu sắc của các nhà khoa học trong suốt quá trình thực hiện luận án tiến sĩ này. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn và tri ân sâu sắc sự hỗ trợ của các Tạp chí Tài chính, Cục Tài chính Bộ Quốc Phịng, các doanh nghiệp, doanh nhân trong ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Các nhà khoa học, Lãnh đạo các Tỉnh, Thành, Sở, Ban ngành các Tỉnh ven biển phía Nam: TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Thuận, Bến Tre, Tiền Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu đã đóng góp, giúp đỡ tơi trong q trình tìm hiểu, thu thập thơng tin, số liệu và nghiên cứu hồn thiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Anh, Chị, Em đồng nghiệp, đồng khóa, đồng mơn, đồng hương, đồng chí đồng đội và những người bạn chân thành, bằng cách này hay cách khác đã hết lòng ủng hộ, giúp đỡ động viên tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án này.
Cuối cùng với cảm nhận của bản thân xin tri ân, khắc ghi và biết ơn sâu sắc với sự giúp đỡ âm thầm, hiệu quả mà bền bỉ của gia đình, các bậc sinh thành, họ tộc cho tơi có thêm ý chí, bản lĩnh tơi luyện. Bằng sự giúp đỡ đó mà tơi có được thành quả hơm nay.
<b>Tác giả luận án Võ Văn Bình </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ... 1
1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI ... 2
1.2.1. CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NGUỒN VỐN VÀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO ... 2
1.2.2. CÁC NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ MƠI TRƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ... 7
1.2.3. KHOẢNG TRỐNG CÁC NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN ... 11
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 14
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ... 14
1.5. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ... 14
1.6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 15
1.7. NHỮNG ĐÓNG GÓP THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU ... 16
1.8. KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN ... 17
CHƯƠNG 2 ... 18
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO ... 18
2.1. KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ BIỂN ĐẢO ... 18
2.1.1. Khái niệm về kinh tế biển đảo ... 18
2.1.2. Đặc điểm kinh tế biển đảo ... 19
2.1.3. Các lĩnh vực kinh tế biển đảo ... 22
2.1.4. Vai trò kinh tế biển đảo ... 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO ... 25
2.2.1. Quan điểm về nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 25
2.2.2. Đặc điểm nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 26
2.2.3. Các loại nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 27
2.3. THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO 31 2.3.1. Quan điểm thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 31
2.3.2. Điều kiện thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 32
2.3.3. Các yêu cầu đối với việc thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 34
2.3.4. Hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 35
2.2.5. Môi trường đầu tư với hoạt động thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 43
2.4. KINH NGHIỆM NƯỚC NGOÀI VỀ THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM ... 47
2.4.1. Kinh nghiệm nước ngoài về thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển
THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 61
3.1. SƠ LƯỢC VỀ KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 61
3.1.1. Vị trí của biển đảo phía Nam Việt Nam ... 61
3.1.2. Kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam ... 62
3.2. THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 69
3.2.1. Thực trạng nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam. ... 69
3.2.2. Hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam ... 75
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 89
3.3.1. Những kết quả đạt được ... 89
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ... 91
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ... 95
CHƯƠNG 4 ... 96
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐẾN THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 96
4.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU ... 96
4.2. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 101
4.2.1. Giả thuyết nghiên cứu ... 101
4.2.2. Mơ hình nghiên cứu ... 103
4.2.3. Thiết kế nghiên cứu ... 106
4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ... 112
4.3.1. Thống kê mô tả ... 112
4.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ... 115
4.3.3. Tương quan giữa các biến ... 119
4.3.4. Hồi quy tuyến tính ... 120
4.4. ĐÁNH GIÁ VỀ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 122
4.4.1. Những kết quả đạt được ... 122
4.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ... 123
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ... 127
CHƯƠNG 5 ... 128
GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 128
5.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 ... 128
5.2. ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ĐẢO VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 .... 131
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">5.3. GIẢI PHÁP THU HÚT NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN
ĐẢO PHÍA NAM VIỆT NAM ... 131
5.3.1. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 131
5.2.2. Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư phát triển kinh tế biển đảo ... 143
5.3.3. Nhóm giải pháp khác ... 151
TĨM TẮT CHƯƠNG 5 ... 157
KẾT LUẬN ... 158 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO DANH MỤC PHỤ LỤC
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>ADB Asian Development Bank </b> Ngân hàng Phát triển Châu Á
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm trong nước
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ Quốc tế IC Iuermediak Cosumption Chi phí trung gian
ODA Official Development Assistant Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức UNCTAD United Nations Conference on
Trade and Development
Hội nghị liên hiệp quốc về Thương mại
VLA Logistics Viet Nam Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam
FDI Foreign Direct Investment Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài FARMC localised Fisheries and Aquatic
Resource Management Council
Hội đồng quản lý nguồn lợi thủy sản địa phương
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 4.1.Mơ hình lý thuyết nghiên cứu các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo Việt Nam
Sơ đồ 2.1. Quy trình đầu tư Sơ đồ 4.1. Quy trình nghiên cứu
Biểu đồ 3.1. Nguồn vốn ODA đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.2. Tổng vốn đầu tư từ tư nhân phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.3. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.4. Nguồn vốn từ tổ chức tín dụng phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018
Biểu đồ 3.5. GDP kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam theo giá hiện hành giai đoạn 2010-2018
Biểu đồ 3.6: Trách nhiệm xã hội của Doanh nghiệp thực hiện đầu tư vào lĩnh vực kinh tế biển đảo năm 2018
Biểu đồ 3.7. Hệ số khai thác hàng hóa, dịch vụ của hệ thống cảng biển Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018
Biểu đồ 3.8. Tỷ lệ lao động tăng thêm nhờ hoạt động đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 3.4. Số Doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực kinh tế biển đảo gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh ven biển phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010-2018
Bảng 3.5. Suất đầu tư 1 km dài bến cảng của hệ thống cảng biển phía Nam Việt Nam
Bảng 3.9. Năng suất lao động của cảng Cát Lái so với nền kinh tế giai đoạn 2010-2018 Bảng 3.10: Nộp ngân sách tăng thêm nhờ đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam giai đoạn 2010 -2018
Bảng 3.11: Đóng góp của đầu tư phát triển biển đảo phía Nam Việt Nam vào tốc độ tăng GDP của nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2010 -2018
Bảng 4.1: Các yếu tố của môi trường đầu tư tác động đến thu hút nguồn vốn đầu tư theo quan điểm của Tổ chức UNCTAD
Bảng 4.2: Tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng thu hút nguồn vốn đầu tư
Bảng 4.3. Thống kê mô tả mẫu khảo sát
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 4.4. Thống kê mô tả các yếu tố của môi trường đầu tư ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam
Bảng 4.5. Độ tin cậy của thang đo Reliability Statistics Bảng 4.6. Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập Bảng 4.7. Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc Bảng 4.8. Tương quan giữa các biến
Bảng 4.9. Kết quả phân tích hồi quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Trong quá trình phát triển kinh tế, sự tồn tại của nền kinh tế biển đảo đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền lãnh thổ Việt Nam. Mỗi giai đoạn phát triển kinh tế biển đảo do thực hiện những vai trò và sứ mệnh lịch sử khác nhau, ngoài những định hướng chung sự phát triển và hợp tác của các thành phần kinh tế, cần xây dựng các chính sách khuyến khích phát triển phù hợp với đặc điểm và vai trò của mỗi thành phần kinh tế. Nghị quyết số 48/2017/QH14 nêu rõ “Giữ vững độc lập, chủ quyền, bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an tồn xã hội; thực hiện hiệu quả cơng tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế. Chủ động đánh giá, phân tích dự báo tình hình thế giới và khu vực để có chủ trương, đối sách phù hợp, nhất là các vấn đề biên giới, biển đảo, an ninh phi truyền thống, an ninh mạng, an ninh nông thôn”. Phát triển kinh tế biển đảo nhằm đảm bảo chủ quyền lãnh thổ, giữ vững an ninh quốc phòng và tăng cường nguồn thu ngân sách thông qua việc phát triển các ngành kinh tế biển đảo như du lịch, dầu khí, hàng hải…
Biển đảo phía Nam Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Châu Á, Thái Bình Dương là cửa ngõ giao thông đường biển. Song chưa phát huy được hết tiềm năng hiện có do những nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong đó nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo là vấn đề cần quan tâm. Đầu tư và phát triển kinh tế biển đảo có đặc thù riêng do đó nguồn vốn lĩnh vực này cũng có nhiều sự khác biệt so với các ngành kinh tế khác, cần có những chính sách phù hợp nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo để vừa phát triển kinh tế vừa đảm bảo an ninh quốc phòng.
Từ thực tiễn hiện nay, tác giả đã lựa chọn đề tài “Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam” để nghiên cứu với mong muốn nghiên cứu phân tích thực trạng nguồn vốn và thu hút nguồn vốn từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển lĩnh vực này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI 1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan đến nguồn vốn và thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo </b>
- Đỗ Thanh Năm 2013, Khó khăn và thuận lợi của ngành kinh tế biển - Các giải
<i>pháp hỗ trợ ngư dân trong kinh tế biển [16]. Nghiên cứu đã nêu những thuận lợi của </i>
ngành kinh tế biển Việt Nam: thuận lợi về vị trí địa lý; Sự ổn định chính trị - xã hội là nền tảng vững chắc tạo ra môi trường thuận lợi phát triển kinh tế xã hội, công cuộc đổi mới do Đảng lãnh đạo đang chuyển sang giai đoạn phát triển cao theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nhà nước quan tâm đầu tư ngành thủy sản ngày một phát triển; Nghề khai thác thủy sản đã được hình thành từ lâu; Nguồn lao động có kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng, giá nhân công thấp hơn so với khu vực và thế giới; Ngành thủy sản có thị trường ổn định, sản phẩm có giá trị kinh tế cao, có khả năng tích lũy mở rộng sản xuất; Nhu cầu trên thế giới ngày càng tăng, thị trường ngày càng mở rộng. Từ đó tác giả đưa ra các giải pháp hỗ trợ ngư dân trong phát triển kinh tế
<b>biển, cụ thể như: Về phía Nhà nước, các cấp chính quyền địa phương, Về phía doanh nghiệp, Về phía ngư dân. Nghiên cứu chưa phân tích được nguyên nhân các khó khăn </b>
của ngư dân trong kinh tế biển do đó các giải pháp đưa ra chưa cụ thể và mang tính
<b>thực tiễn. </b>
- Đinh Xuân Hạng 2010, Giải pháp về vốn đối với phát triển kinh tế biển ở Việt Nam [17]. Nghiên cứu kinh tế biển ngày càng có vị trí quan trọng ở nhiều quốc gia, đặc biệt có ý nghĩa hơn đối với quốc gia có bờ biển dài và thềm lục địa rộng lớn như nước ta. Tác giả đã phân tích tổng quan về kinh tế biển, vai trò của kinh tế biển trong phát triển kinh tế, nêu một số giải pháp để phát triển kinh tế biển, đặc biệt là giải pháp về vốn. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa phân tích cụ thể từng loại nguồn vốn và đưa ra giải pháp cụ thể từng loại nguồn vốn đó.
- Đồn Vĩnh Tường 2008, Giải pháp về vốn đối với phát triển kinh tế biển trên
<i>địa bàn tỉnh Khánh Hòa [18]. Nghiên cứu hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản có liên </i>
quan đến huy động vốn để phát triển kinh tế biển. Nghiên cứu làm rõ tiềm năng kinh tế biển trong phát triển nền kinh tế theo xu hướng tồn cầu hóa hiện nay đồng thời nghiên cứu những biện pháp thu hút vốn đầu tư kinh tế biển. Phân tích thực trạng thu hút vốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">đổi với phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa. Từ nghiên cứu thực trạng về vốn đối với sự phát triển kinh tế biển của tỉnh Khánh Hòa, bài viết đã đánh giá được những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân trong việc tìm vốn kinh tế biển của tỉnh, đề xuất những giải pháp và khuyến nghị để thu hút vốn đầu tư phát triển kinh tế biển tỉnh Khánh Hòa. Tuy nhiên, các nghiên cứu về kinh tế biển chưa đi sâu vào phân tích từng nội dung của kinh tế biển, chưa có sự chia tách nguồn vốn theo các kênh huy động cụ thể.
- Alexander RyotaKeeley 2017, Renewable Energy in Pacific Small Island Developing States: the role of international aid and the enabling environment from
<i>donor's perspectives [54]. Sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch là một vấn đề nhiều </i>
quốc gia và đặc biệt, nó là một vấn đề thách thức sâu sắc đối với các nước đang phát triển ở các đảo nhỏ trên Thái Bình Dương. Đối với việc sử dụng năng lượng tái tạo ở đảo nhỏ Thái Bình Dương của các nước đang phát triển, các cơ quan tài trợ và các tổ chức quốc tế đóng vai trị quan trọng trong tài trợ. Nghiên cứu này giới thiệu bản chất của các dự án năng lượng tái tạo trong quá khứ ở các đảo nhỏ đang phát triển ở Thái Bình Dương và trong nghiên cứu này, làm rõ sự đóng góp của viện trợ quốc tế đối với việc triển khai thác năng lượng tái tạo. Sau đó, nghiên cứu xác định các yếu tố quan trọng nhất liên quan đến việc tăng cường môi trường thuận lợi việc giới thiệu năng lượng tái tạo ở đảo nhỏ trên Thái Bình Dương của các quốc gia đang phát triển và tầm quan trọng tương đối của các yếu tố này với sự tập trung đặc biệt là sự quan tâm của các nhà tài trợ. Kết quả nghiên cứu làm rõ rằng khoảng 1,5 tỷ USD (2011) đã được Pacific Small Island phát triển trong vòng 44 năm từ 1970 đến 2014 để tài trợ các dự án năng lượng tái tạo bao gồm kinh phí phần cứng và số tiền viện trợ được cấp năng lượng tái tạo trong khu vực rất khác nhau giữa các quốc gia. Bài báo cũng xác định các yếu tố quan trọng có thể nâng cao môi trường thuận lợi việc giới thiệu năng lượng tái tạo và tầm quan trọng tương đối của các yếu tố này. Một số ý nghĩa nổi bật có thể được thực hiện từ những phát hiện của nghiên cứu là: (1) các mục tiêu năng lượng tái tạo cao cần được hỗ trợ bởi các kế hoạch hành động có cấu trúc tốt; (2) cần có một cơ quan quản lý có hiệu quả chịu trách nhiệm về năng lượng tái tạo; và (3) các khía cạnh tài chính của các tiện ích có tầm quan trọng cao hơn các khía cạnh tiện ích của công nghệ.
</div>