Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.09 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ... 3
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài ... 3
5.1 Nhóm cơng trình nghiên cứu về xóa đói giảm nghèo ... 3
5.2 Nhóm cơng trình nghiên cứu về tài chính vi mơ ... 5
6. Giả thuyết khoa học ... 10
7. Đóng góp mới về khoa học của luận án ... 11
8. Kết cấu của luận án ... 12
<b>1.1 TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VI MƠ ... 13</b>
1.1.1Khái niệm tài chính vi mơ... 13
1.1.2Các chủ thể cung cấp tài chính vi mơ ... 15
1.1.3Đặc điểm của tài chính vi mơ ... 17
1.1.4 Dịch vụ tài chính vi mơ ... 18
<b>1.2 ĐĨI NGHÈO VÀ TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ... 23</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.2.1 Những vấn đề cơ bản về đói nghèo ... 23
1.2.2 Xóa đói giảm nghèo và xóa đói giảm nghèo bền vững ... 30
1.2.3 Tài chính vi mơ cho xóa đói giảm nghèo bền vững ... 32
1.2.4 Nhân tố tác động đến tài chính vi mơ cho xóa đói giảm nghèo bền vững ... 42
<b>1.3 KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM VỀ TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ... 46</b>
1.3.1 Kinh nghiệm thế giới ... 46
1.3.2 Bài học cho Việt Nam ... 49
<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 52</b>
<b>2.1 TÌNH HÌNH ĐĨI NGHÈO Ở VIỆT NAM VÀ CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA NHÀ NƯỚC ... 53</b>
2.1.1 Tình hình đói nghèo ở Việt Nam ... 53
2.1.2 Chính sách giảm nghèo bền vững của Nhà nước Việt Nam ... 59
<b>2.2 THỰC TRẠNG XỐ ĐĨI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CỦA TÀI CHÍNH VI MƠ Ở VIỆT NAM ... 71</b>
2.2.2 Các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô ở Việt Nam ... 71
2.2.3 Thực trạng cung cấp dịch vụ tài chính vi mơ của các tổ chức tài chính vi mơ ... 74
<b>2.3 TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XĨA ĐÓI GIẢM NGHÈO Ở </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3.6 Kết quả khảo sát các tổ chức ... 78
2.3.7 Kết quả thu thập ý kiến khách hàng tài chính vi mơ ... 93
<b>2.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XĨA ĐĨI GIẢM </b>
<b>3.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 VÀ QUAN ĐIỂM VỀ XĨA ĐÓI GIẢM NGHÈO ... 117</b>
3.1.1 Các định hướng cơ bản ưu tiên cho phát triển kinh tế xã hội Việt Nam giai đoạn 2011-2020 tầm nhìn đến 2030 ... 117
3.1.2 Định hướng chính sách giảm nghèo giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ... 120
<b>3.2 ĐỊNH HƯỚNG VỀ TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM ... 121</b>
3.2.1 Tài chính vi mơ cho giảm nghèo bền vững ... 121
3.2.2 Một số mục tiêu giảm nghèo bền vững ... 124
3.2.3 Quan điểm sử dụng tài chính vi mơ cho xóa đói giảm nghèo bền vững ... 125
<b>3.3 GIẢI PHÁP TÀI CHÍNH VI MƠ CHO XĨA ĐĨI GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG Ở VIỆT NAM ... 127</b>
3.3.1 Thiết lập và tăng cường tính liên kết trong hoạt động của tài chính vi mơ ... 127
3.3.2 Nhóm giải pháp phát triển các Tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính vi mơ ... 129
3.3.3 Nhóm giải pháp về sản phẩm và cung cấp sản phẩm tài chính vi mơ ... 146
<b>3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ... 152</b>
3.4.1 Điều kiện chung ... 152
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3.4.2 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động tài chính vi mơ ... 153
<b>3.4.3 Chính sách ưu đãi từ phía Nhà nước đối với hoạt động tài chính vi mơ của các Tổ chức ... 157</b>
3.4.4 Phối hợp giữa hoạt động xóa đói giảm nghèo bằng vốn ngân sách và hoạt động tài chính vi mơ của các Tổ chức không sử dụng vốn ngân sách. ... 158
3.4.5 Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động tài chính vi mơ ... 160
3.4.6 Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xóa đói giảm nghèo khác ... 160
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt Thuật ngữ tiếng Anh </b>
BĐLV Bưu điện Liên Việt
CEP
Tổ chức tài chính vi mơ trách nhiệm hữu hạn một thành viên cho người lao động nghèo tự tạo việc làm
Capital aid for employment of the poor microfinance
institution (Ltd.)
CIDSE Tổ chức bảo trợ cho các cơ quan phát triển Công giáo
Coopération Internationale pour le Développement et la
Solidarité
CGAP Nhóm tư vấn hỗ trợ người nghèo <sup>The Consultative Group to </sup> Assist the Poor CNTT Công nghệ thông tin
CTTC Cho thuê tài chính
DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DNTN Doanh nghiệp tư nhân
ESCAP Ủy ban kinh tế xã hội châu Á - Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc
Economic and Social Commission for Asia and the
Pacific
IFAD Quỹ Phát triển nông nghiệp quốc tế <sup>International Fund for </sup> Agricultural Development fund KT-XH Kinh tế xã hội
LĐTBXH Lao động Thương binh Xã hội
organization - NGO
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt Thuật ngữ tiếng Anh </b>
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHPT Ngân hàng phát triển
UNDP Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc <sup>United Nations Development </sup> Programme
UNFPA Quỹ dân số Liên Hiệp Quốc
United Nations Fund for Population Activities United Nations Population
Fund
WOOCU Hội đồng tín dụng thế giới <sup>World Council of Credit </sup> Unions
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 1.1: Một số dịch vụ phi tài chính ... 22
Bảng 1.2: Chuẩn nghèo ở Việt Nam qua các thời kỳ ... 26
Bảng 1.3: Xác định nghèo đa chiều ở Việt Nam ... 31
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động tín dụng của ngân hàng Grameen bank ... 46
Bảng 2.1: Tình hình đói ở Việt Nam ... 53
Bảng 2.2: Thực trạng hộ nghèo, hộ cận nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều (*) ... 53
Bảng 2.3: 10 tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao nhất cả nước năm 2017 ... 55
Bảng 2.4: Diễn biến tái nghèo trong năm 2016-2017 ... 55
Bảng 2.5: Số hộ nghèo phát sinh mới trong năm 2016-2017 ... 56
Bảng 2.6: Q trình hình thành chính sách về tổ chức tài chính vi mơ ... 65
Bảng 2.7: Quy định về phân loại nợ và trích lập dự phịng tại TCTCVM ... 67
Bảng 2.8: Các TCTCVM chính thức ... 72
Bảng 2.9: Tổng quan về số lượng khách hàng và dư nợ tín dụng ... 74
Bảng 2.10: Tổng quan về tiết kiệm vi mơ chính thức ở Việt Nam ... 75
Bảng 2.11: Địa điểm khảo sát và đơn vị khảo sát ... 76
Bảng 2.12: Nội dung khảo sát ... 77
Bảng 2.13: Các đơn vị tham gia khảo sát về tín dụng vi mơ cho xóa đói giảm nghèo ... 78
Bảng 2.14: Tài sản của Quỹ TDND Thái Hòa (Nghệ An) ... 83
Bảng 2.15: Đối tượng tham gia vay vốn tại các đơn vị khảo sát ... 88
Bảng 2.16: Ngun nhân các quỹ tín dụng nhân dân khơng cho vay người nghèo ... 88
Bảng 2.17: Tiêu chí xác định hộ nghèo của các TCTCVM ... 89
Bảng 2.18: Lãi suất cho vay tối đa khi cho vay người nghèo ... 90
Bảng 2.19: Điều kiện đảm bảo tiền vay khi cho vay người nghèo ... 90
Bảng 2.20: Kết quả cho vay người nghèo của tổ chức tài chính vi mơ Thanh Hóa ... 91
Bảng 2.21: Kết quả cho vay người nghèo của TCTCVM Tình Thương - TYM ... 92
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bảng 2.22: Tổng hợp kết quả khảo sát ... 93
Bảng 2.23: Lý do khách hàng chưa hài lòng ... 94
Bảng 2.24: Những điểm không đồng bộ giữa Luật và Nghị định ... 106
Bảng 3.1: Vị thứ của Việt Nam các năm 2016 và 2030 tính theo PPP ... 119
Bảng 3.2: Một số kinh nghiệm của các tổ chức khi chuyển đổi mơ hình hoạt động .. 132
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu định tính và chỉ tiêu định lượng ... 140
Bảng 3.4: Ví dụ về thang điểm xếp hạng tín dụng ... 141
Bảng 3.5: Một số dịch vụ phi tài chính có thể phục vụ cho khách hàng ... 148
Bảng 3.6: Phân khúc thị trường tài chính vi mơ ... 150
Biểu đồ 2.2: Mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của hộ nghèo năm 2017 (theo chuẩn nghèo đa chiều) ... 56
Biểu đồ 2.3: Số hộ nghèo cả nước năm 2017 phân theo các nhóm đối tượng ... 58
Biểu đồ 2.4: Nhân sự tại các Quỹ TDND cơ sở được khảo sát tính đến năm 2017 ... 79
Biểu đồ 2.5: Nhân sự tại TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương – TYM ... 80
Biểu đồ 2.6: Tổng tài sản của TCTCVM Tình Thương – TYM và Thanh Hóa ... 82
Biểu đồ 2.7: Tổng tài sản của các Quỹ TDND cơ sở ... 82
Biểu đồ 2.8: Vốn chủ sở hữu của TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương (TYM) ... 84
Biểu đồ 2.9: Cơ cấu vốn góp của TCTCVM Thanh Hóa ... 85
Biểu đồ 2.10: Quy mơ vốn chủ sở hữu của các quỹ TDND cơ sở trong khảo sát ... 85
Biểu đồ 2.11: Dư nợ cho vay của TCTCVM Thanh Hóa và Tình Thương - TYM ... 86
Biểu đồ 2.12: Dư nợ cho vay của các quỹ TDND cơ sở ... 87
Biểu đồ 2.13: Số lượng người nghèo vay vốn tại TCTCVM Thanh Hóa ... 91
Biểu đồ 2.14: Số lượng người nghèo vay vốn tại TCTCVM Tình thương - TYM ... 92
Biểu đồ 2.15: Cấu trúc nguồn vốn của hệ thống TCTCVM Việt Nam ... 102
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Sơ đồ 1.1: Cơ chế tác động của TCTVM đến xóa đói giảm nghèo... 38
Hình 1.2: Lợi ích của tài chính vi mơ cho sản xuất ... 37
Hình 2.1: Bà Trần Thị Huệ - thành viên TCTCVM Tình Thương - TYM ... 95
Hình 2.2: Bà Tơ Thị Hương – thành viên TCTCVM Tình Thương – TYM... 96
Hình 2.3: Bà Phạm Thị Hằng – Thành viên TCTCVM Thanh Hóa ... 97
Hình 2.4: Phân khúc thị trường tài chính vi mơ Việt Nam hiện nay ... 112
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>
Đầu thập niên 1990, Việt Nam chuyển sang nền kinh tế thị trường, nguy cơ đói nghèo đã được nhận rõ. Xóa đói giảm nghèo là một chiến lược của Chính phủ Việt Nam nhằm giải quyết vấn đề đói nghèo trong quá trình phát triển kinh tế tại Việt Nam.
Trong những năm qua, Nhà nước đã có nhiều chương trình, nhiều chính sách nhằm xóa đói giảm nghèo. Trong đó có thể kể đến: “Các chương trình mục tiêu quốc
<b>gia giai đoạn 2001 – 2005” trong đó có “Chương trình mục tiêu quốc gia Xố đói giảm </b>
nghèo và Việc làm” (quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04/05/2001); “Chương trình xóa đói giảm nghèo bền vững đến năm 2020” (Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày
<b>19/05/2011); “Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện </b>
nghèo” (nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, ngày 27/12/2008); “Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi” (chương trình 135); “Chương trình hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn” (Chương trình 134). Ngồi ra, để tiếp tục thực hiện cơ chế ưu đãi về lãi suất đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày 05/03/2014, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Quyết định 872/QĐ-TTg ngày 06/06/2014 về “Điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách”, bao gồm: chương trình cho vay hộ nghèo; cho vay học sinh, sinh viên; cho vay giải quyết việc làm; cho vay xuất khẩu lao động. Ngày 04/09/2009, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư số 06/2009/TT-NHNN quy định chi tiết chính sách cho vay ưu đãi lãi suất đối với các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP.
Ngân hàng Phục vụ người nghèo (nay là Ngân hàng Chính sách xã hội) ra đời năm 2002 đánh dấu một bước ngoặt trong cơng cuộc xóa đói giảm nghèo. Ngân hàng này là công cụ của Nhà nước truyền tải nguồn vốn ngân sách dành cho người nghèo và cho đối tượng chính sách thơng qua hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Tham gia vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo khơng thể khơng nhắc đến tài chính vi mơ. Mặc dù mới du nhập vào Việt Nam từ những năm 1980. Trong những năm qua, tài chính vi mơ đã góp phần khơng nhỏ đưa hàng triệu khách hàng là người nghèo, phụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">nữ, đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam thoát nghèo, đưa tỷ lệ nghèo ở Việt Nam giảm xuống so với những năm trước đây.
Kể từ năm 2016, khi Việt Nam áp dụng chuẩn nghèo đa chiều để đo lường thực trạng đói nghèo ở Việt Nam và do thiên tai liên tiếp xuất hiện, tỷ lệ đói nghèo tăng lên so với những năm trước, khiến cho áp lực xóa đói giảm nghèo tăng thêm ở Việt Nam. Để cho cơng cuộc xóa đói giảm nghèo đạt được kết quả bền vững nghĩa là không tái nghèo, việc khai thác các nguồn lực trong nền kinh tế là cần thiết. Tài chính vi mơ là một trong các nguồn lực đó. Tuy nhiên, chưa có một cơng trình nghiên cứu cụ thể nào nghiên cứu về tài chính vi mơ, làm rõ cơ chế tác động của loại hình tài chính này đến cơng cuộc xóa đói giảm nghèo bền vững ở Việt Nam. Xuất phát từ yêu cầu xóa đói giảm nghèo bền vững với ý tưởng có những giải pháp để cho tài chính vi mơ trở thành nguồn
<i><b>thật sự hiệu quả cho xóa đói giảm nghèo bền vững, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp tài </b></i>
<i><b>chính vi mơ cho xóa đói giảm nghèo bền vững ở Việt Nam” để thực hiện Luận án Tiến </b></i>
sĩ kinh tế.
<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>
Luận án nghiên cứu về thực trạng hoạt động của tài chính vi mơ thơng qua các tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính vi mô nhằm:
Làm rõ cơ sở lý luận về tài chính vi mơ góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững. Nghiên cứu thực trạng hoạt động tài chính vi mơ ở Việt Nam, đánh giá những mặt đã làm được và những hạn chế còn tồn tại đối với xóa đói giảm nghèo bền vững.
Đề xuất những giải pháp để tài chính vi mơ thực sự là cơng cụ hữu hiệu để góp phần xóa đói giảm nghèo bền vững tại Việt Nam.
<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>
<i><b>3.1 Đối tượng nghiên cứu </b></i>
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là đói nghèo và tài chính vi mơ cho xóa đói giảm nghèo bền vững.
Đối tượng đói và nghèo sẽ được tiếp cận phù hợp với từng giai đoạn; trong đó có giai đoạn nghiên cứu đói nghèo và giai đoạn nghiên cứu về nghèo.
<i><b>3.2 Phạm vi nghiên cứu </b></i>
Phạm vi nội dung: tổ chức TCVM và quỹ TDND cơ sở hoạt động tại các tỉnh miền Trung có tỷ lệ nghèo đói cao so với các tỉnh khác trong cả nước. Về giải pháp, các
</div>