Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.08 KB, 15 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>LỜI CAM ĐOAN </small></b>
Tôi xin cam đoan bản luận án là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các tài liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được ai công bố ở bất kỳ cơng trình nào khác.
<b>TÁC GIẢ LUẬN ÁN </b>
<b>Đinh Doãn Cường </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI CẢM ƠN </b>
Trước hết, tác giả xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Lời và TS Trần Văn Hồng - giáo viên hướng dẫn khoa học, đã nhiệt tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tới Học viện Tài chính, Khoa Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa và quý giảng viên Bộ mơn Kiểm tốn trường Học viện Tài chính đã tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và quý báu của các nhà khoa học, sự hỗ trợ nhiệt tình của các cơng ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam trong suốt quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu phục vụ cho việc làm luận án.
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ sự cảm ơn tới những người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu luận án.
<b>TÁC GIẢ LUẬN ÁN </b>
<b>Đinh Doãn Cường </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>MỤC LỤC </b>
<b>LỜI CAM ĐOAN ... i </b>
<b>LỜI CẢM ƠN ... ii </b>
<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ... vii </b>
<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU ... viii </b>
<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ... ix </b>
<b>MỞ ĐẦU ... 1 </b>
<b>CHƯƠNG 1 ... 23 </b>
<b>LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG DOANH NGHIỆP ... 23 </b>
<b>1.1. Khái quát chung về kiểm soát nội bộ ... 23 </b>
1.1.1. Kiểm soát trong quản lý ... 23
1.1.2. Kiểm soát nội bộ ... 26
1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ với quản trị rủi ro doanh nghiệp 32 1.1.4. Những hạn chế cố hữu của kiểm soát nội bộ ... 36
<b>1.2. Các khung và mơ hình về kiểm sốt nội bộ ... 37 </b>
1.2.1. Báo cáo COSO 2013 ... 37
1.2.2. Khung COBIT về kiểm soát nội bộ ... 39
1.2.3. Báo cáo Turnbull 1999 về kiểm soát nội bộ (Turnbull Report) ... 40
1.2.4. Khung COCO về kiểm soát nội bộ ... 41
1.2.5. Báo cáo SAC ... 42
1.2.6. Lý do lựa chọn mơ hình kiểm sốt nội bộ theo COSO 2013 ... 43
<b>1.3. Các yếu tố cấu thành kiểm sốt nội bộ theo khn mẫu báo cáo COSO 2013 ... 45 </b>
1.3.1. Môi trường kiểm soát ... 46
1.3.2. Đánh giá rủi ro ... 50
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1.3.3. Hoạt động kiểm soát ... 53
1.3.4. Thông tin và truyền thông ... 55
1.3.5. Giám sát ... 58
<b>1.4. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ... 60 </b>
<b>1.5. Đặc điểm của các doanh nghiệp khai khống có ảnh hưởng đến kiểm sốt nội bộ ... 62 </b>
<b>1.6. Kinh nghiệm quốc tế và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam khi thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp khai </b>
<b>THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN – KHỐNG SẢN VIỆT NAM ... 72 </b>
<b>2.1. Khái quát chung về các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam ... 72 </b>
2.1.1. Khái qt chung về Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ... 72
2.1.2. Đặc điểm của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ảnh hưởng đến việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ ... 77
2.1.3. Các rủi ro ảnh hưởng đến thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam ... 84
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>2.2. Thực trạng thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp </b>
<b>Than – Khoáng sản Việt Nam. ... 89 </b>
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu... 89
2.2.2. Thực trạng mơi trường kiểm sốt ... 102
2.2.3. Thực trạng đánh giá rủi ro ... 112
2.2.4. Thực trạng hoạt động kiểm soát... 123
2.2.5. Thực trạng thông tin và truyền thông ... 133
<b>GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ TẠI CÁC CƠNG TY CỔ PHẦN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN THAN THUỘC TẬP ĐỒN CƠNG NGHIỆP THAN – KHỐNG SẢN VIỆT NAM ... 158 </b>
<b>3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt nam ... 158 </b>
3.1.1. Quan điểm phát triển ... 159
3.1.2. Mục tiêu phát triển ... 160
<b>3.2. Ngun tắc hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam ... 161 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>3.3. Giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại các cơng ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – </b>
<b>Khống sản Việt Nam ... 163 </b>
3.3.1. Giải pháp hồn thiện mơi trường kiểm sốt... 163
3.3.2. Giải pháp hoàn thiện đánh giá rủi ro ... 172
3.3.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm sốt ... 179
3.3.4. Giải pháp hồn thiện thơng tin và truyền thơng ... 188
3.3.5. Giải pháp hồn thiện hoạt động giám sát ... 193
<b>3.4. Điều kiện để thực hiện giải pháp hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam ... 200 </b>
3.4.1. Đối với Nhà nước ... 200
3.4.2. Đối với Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam... 203
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>
<b>Tiếng việt </b>
BCTC Báo cáo tài chính
CNTT Cơng nghệ thơng tin KSNB Kiểm soát nội bộ KTNB Kiểm toán nội bộ
AICPA American Institute of Certificated Public Accountants (Viện Kế tốn Cơng chứng Hoa Kỳ)
COBIT Control Objectives for Information and Related Technology (Khung kiểm sốt về cơng nghệ và thơng tin)
COCO The Criteria of Control Board (Khung kiểm soát nội bộ của Viện kế tốn viên cơng chứng Canada)
COSO The Committee of Sponsoring Organizations of the Treadway Commission (Ủy ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 2.1: Bảng mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu ... 91
Bảng 2.2: Mô tả đối tượng khảo sát ... 93
Bảng 2.3: Kết quả đánh giá độ tin cậy ... 95
Bảng 2.4: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ... 96
Bảng 2.5: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc... 97
Bảng 2.6: Ma trận hệ số tương quan ... 98
Bảng 2.7: Kết quả phân tích hồi quy ... 99
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định giả thuyết và thống kê mức độ ảnh hưởng của các các nhân tố đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ... 101
Bảng 2.9: Giá trị trung bình của các biến mơi trường kiểm sốt ... 102
Bảng 2.10: Giá trị trung bình của các biến đánh giá rủi ro ... 113
Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty CP than Hà Lầm ... 114
Bảng 2.12: Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ... 116
Bảng 2.13: Hệ số khả năng thanh toán tại các doanh nghiệp ... 117
Bảng 2.14: Giá trị trung bình của các biến hoạt động kiểm soát ... 123
Bảng 2.15: Giá trị trung bình của các biến thơng tin và truyền thông ... 133
Bảng 2.16: Giá trị trung bình của các biến giám sát ... 139
Bảng 3.1: Xác định khả năng rủi ro ... 174
Bảng 3.2: Xác định mức độ rủi ro ... 175
Bảng 3.3: Danh mục báo cáo phân tích tình hình tài chính ... 188
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ </b>
Sơ đồ 2.1: Tổ chức Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam .... 75
Sơ đồ 2.2: Quy trình khai thác than lộ thiên ... 77
Sơ đồ 2.3: Quy trình khai thác than hầm lị ... 79
Sơ đồ 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ... 90
Biểu đồ 2.1: Kết quả khảo sát về tính hữu hiệu của KSNB ... 144
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>MỞ ĐẦU </b>
<b>1. Tính cấp thiết của đề tài </b>
Nền kinh tế nước ta hiện nay có 4 thành phần kinh tế: Thành phần kinh tế nhà nước; thành phần kinh tế tập thể; thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi. Trong đó, thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo với đội quân chủ lực là các tập đoàn kinh tế nhà nước được kỳ vọng thúc đẩy nền kinh tế và điều tiết hiệu quả kinh tế vĩ mơ. Về cơ bản, các tập đồn kinh tế đã nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt trong nền kinh tế, quy mô vốn liên tục tăng, khẳng định vai trị cụ thể trong q trình phát triển của đất nước. Các tập đoàn kinh tế khơng chỉ mang lại lợi ích to lớn cho đất nước góp phần quan trọng thúc đẩy tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đóng góp khơng nhỏ vào nguồn thu cho đất nước, hạn chế nhập siêu, tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế... mà cịn góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, nâng cao mức sống cho người dân, đảm bảo an sinh xã hội. Trong đó, khơng thể khơng kể đến một Tập đồn lớn giữ vai trò chủ đạo của nền kinh tế, đó là Tập đồn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam.
Các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đoàn Cơng nghiệp Than - Khống sản Việt Nam là các doanh nghiệp mũi nhọn trong quá trình thúc đẩy sự phát triển của Tập đồn nói riêng và ngành than cả nước nói chung. Theo thực tế khảo sát những năm gần đây, các công ty cổ phần khai thác và chế biến than đang đứng trước yêu cầu bức thiết phải tái cơ cấu một cách bài bản khi vẫn còn bộc lộ những khiếm khuyết trong sản xuất, kinh doanh và chịu nhiều rủi ro từ thị trường cạnh tranh cũng như trong nội tại doanh nghiệp. Điển hình, có thể kể đến như chất lượng than còn thấp; hiệu quả của một số dự án chưa đáp ứng yêu cầu, chậm tiến độ; tỷ lệ tổn thất than trong q trình khai thác có xu hướng giảm nhưng vẫn cịn lớn; tình trạng ơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">nhiễm môi trường do hoạt động sản xuất vẫn còn cao; rủi ro về an toàn lao động vẫn luôn hiện hữu; năng suất lao động dần cải thiện nhưng chưa đủ sức cạnh tranh với thị trường quốc tế; chưa chủ động về hệ thống máy móc, thiết bị mà vẫn phụ thuộc lớn vào nhập khẩu... Bên cạnh đó, trên quan điểm định hướng phát triển ngành than theo Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045: “Mở rộng tìm kiếm, thăm dị, nâng cao chất lượng cơng tác đánh giá các cấp trữ lượng và tài nguyên. Đẩy mạnh khai thác than trong nước trên cơ sở bảo đảm an toàn, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên; khẩn trương nghiên cứu cơng nghệ để có thể khai thác bể than đồng bằng Sông Hồng; nâng cao hệ số thu hồi than sạch trong khai thác hầm lò. Triển khai nhanh việc xây dựng hệ thống cảng, kho dự trữ và trung chuyển than quy mô lớn; tăng cường cơ giới hoá, hiện đại hoá thiết bị sàng, tuyển và khai thác than. Rà soát, đánh giá nhu cầu, xây dựng kế hoạch và tối ưu hoá các giải pháp cung cấp than ổn định cho sản xuất điện phù hợp với cơ chế thị trường”.
Quá trình tồn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh của thị trường vốn quốc tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng thơng tin tài chính, đảm bảo lợi ích cho nhà đầu tư nên KSNB khơng cịn là vấn đề của riêng DN. KSNB bao trùm lên mọi mặt hoạt động và có ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các DN. Đặc biệt là các đơn vị có lợi ích cơng chúng như các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam. Cho đến nay pháp luật của nhiều nước đã quy định các đơn vị có lợi ích công chúng bắt buộc phải thiết kế, thực hiện và duy trì KSNB, đây là giải pháp quan trọng góp phần tăng cường cơng cụ quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh. Khung KSNB của nhiều quốc gia như Anh, Mỹ, Canada..; Luật Sarbanes-Oxley (năm 2002) của Hoa Kỳ yêu cầu các công ty đại chúng Hoa kỳ phải duy trì theo luật định, KSNB hiệu quả nhằm ngăn chặn
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">gian lận, sai sót phát sinh. Ở Châu Âu, tất cả các đơn vị có lợi ích cơng chúng thuộc các nước thành viên thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU) đều bắt buộc phải tuân thủ các quy định do EU ban hành, trong đó có yêu cầu KSNB và quản trị DN. Tại Việt Nam, theo Luật Kế toán 2015 và Luật Kiểm toán độc lập 2011, KSNB là yêu cầu bắt buộc với đơn vị kế tốn và đối với các cơng ty đại chúng phải thiết kế và vận hành KSNB phù hợp và có hiệu quả.
Các cơng ty CP khai thác và chế biến than là các công ty đại chúng có quy mơ lớn với vốn chủ sở hữu trên 300 tỷ, doanh thu thuần năm 2021 từ 2.300 tỷ đến 8.700 tỷ. Hoạt động chính là sản xuất và chế biến than góp phần đảm bảo ổn định sản xuất và phát triển ngành than nói chung và Tập đồn nói riêng. Kiểm sốt nội bộ tại các công ty cổ phần khai thác và chế biến than không chỉ là vấn đề bắt buộc phải triển khai theo quy định của pháp luật mà còn phải đảm bảo góp phần phát huy các nguồn lực hiện có, nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển doanh nghiệp một cách bền vững theo đúng lộ trình và quy hoạch phát triển ngành của Chính phủ. Một trong những giải pháp thiết thực và khả thi giúp các nhà quản lý thực hiện được điều đó là đảm bảo tính hữu hiệu của KSNB trong doanh nghiệp. Bởi lẽ, kiểm soát nội bộ là sự tích hợp các hoạt động, biện pháp, cơ chế kiểm soát bao trùm mọi hoạt động của doanh nghiệp nhằm ngăn ngừa, khắc phục các vấn đề như hoạt động kém hiệu quả, lãng phí nguồn lực, thiếu tầm nhìn, chiến lược rời rạc, thông tin thiếu toàn vẹn, thiếu giám sát hiệu quả, chi phí cao... Thấy rõ tầm quan trọng
<i>của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ tại </i>
<i>các công ty cổ phần khai thác và chế biến than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ của mình. </i>
<b>2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến luận án </b>
<i><b>2.1. Những cơng trình nghiên cứu yếu tố cấu thành kiểm soát nội bộ </b></i>
Trên thế giới và ngay cả Việt Nam có rất nhiều quan điểm khác nhau về các yếu tố cấu thành KSNB. Theo quan điểm truyền thống, KSNB gồm 3 yếu tố cấu thành: mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế toán và các thủ tục
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">kiểm sốt. Quan điểm hiện nay đa phần đều nhìn nhận KSNB với 5 yếu tố cấu thành theo quan điểm của COSO 2013 gồm: Môi trường kiểm sốt; Đánh giá rủi ro; Hệ thống thơng tin và truyền thơng; Hoạt động kiểm sốt; Giám sát. Một số quan điểm nghiên cứu KSNB với 4 hoặc 6 yếu tố cấu thành nhưng đa phần các nghiên cứu đều phát triển từ các yếu tố cấu thành của COSO. Cụ thể:
<i>- Những nghiên cứu về KSNB với 3 yếu tố cấu thành: </i>
Theo các nhà nghiên cứu nước ngoài như Arens (1998), Alvin A.Aren & James K.Loebbecke (2006), Divesh Sharmce (2006) đều chỉ ra rằng xây dựng KSNB với 3 yếu tố cấu thành gồm mơi trường kiểm sốt, hệ thống kế tốn và các thủ tục kiểm soát cần được thiết lập đầy đủ ở các đơn vị. Ở Việt Nam trong nghiên cứu học thuật và thực tiễn cũng có nhiều nét tương đồng khi nhìn nhận KSNB với 3 yếu tố cấu thành. Cụ thể, trong một số luận án của Phạm Bính Ngọ (2011), Nguyễn Thu Hồi (2011), Bùi Thị Minh Hải (2012), Nguyễn Thị Lan Anh (2013)... cũng đồng quan điểm nêu trên. Trong các nghiên cứu này, môi trường kiểm soát được cụ thể hóa thành các nội dung như đặc thù quản lý, cơ cấu tổ chức, cơng tác kế hoạch, chính sách nhân sự, bộ phận kiểm toán nội bộ, ủy ban kiểm tốn. Hệ thống thơng tin chủ yếu là hệ thống kế toán dùng để nhận biết, thu thập, phân loại, ghi sổ và báo cáo nghiệp vụ kinh tế tài chính của đơn vị, thỏa mãn chức năng thơng tin và kiểm tra hoạt động kế tốn của đơn vị. Trong đó, hệ thống thơng tin kế toán bao gồm: hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống sổ sách kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán. Thủ tục kiểm soát được nhà quản lý đơn vị xây dựng để thực hiện các mục tiêu KSNB và được xây dựng trên những nguyên tắc cơ bản là phân công phân nhiệm, bất kiêm nhiệm và ủy quyền phê chuẩn [44]. Cách tiếp cận KSNB theo 3 yếu tố tập trung chủ yếu cho mục tiêu đảm bảo thông tin tài chính do hệ thống kế toán cung cấp là
</div>