Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 48 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO D</b>ỤC VÀ ĐÀO TẠ<b>O </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA ĐIỆN – ĐIỆN T </b>Ử
<b>GVHD: Ts. Nguyễn Thanh Tâm</b>
<b>SVTH: MSSV </b>
<b>Lê Văn Lương 20129060 Võ Tr n Gia B</b>ầ <b>ảo 20129027 </b>
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2022
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SPKT TPHCM </b> CỘNG HÒA XÃ H I CHỘ <b>Ủ NGHĨA VIỆT NAM Khoa Điện - Điện Tử </b> Độc l p - T do - Hậ ự <b>ạnh phúc </b>
<b>Bộ Môn Điện T Công Nghi p </b>ử ệ
Tp. H Chí Minh, ngày tháng ồ năm 2022
<b>LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN MÔN H C </b>Ọ Họ tên sinh viên: Lê Văn Lương MSSV: 20129060 Họ tên sinh viên: Võ Tr n Gia B o ầ ả MSSV: 20129027 Lớp: 201290 ĐAMH: Điệ ử ốn t s
Tên đề tài: Thiết k và thi công mạch điều khi n ng cế ể độ ơ bằng tín hiệu điện c . ơ
Tuần 1 <sup>Gặp GVHD để nghe phổ biến yêu cầu làm </sup><sub>đồ án, tiến hành ch</sub><sub>ọn đồ án</sub><sub> . </sub>
Tuần 2 GVHD tiến hành xét duy t ệ đề tài
Tuần 3
Viết tóm t t yêu cắ ầu đề tài đã chọn: đềtài làm cái gì, nội dung thiế ế, các thông s t k ố giới hạn của đề tài
Tuần 4 <sup>Tiến hành thi</sup><sup>ết kế sơ đồ</sup><sup> kh gi</sup><sup>ối, ải thích </sup>
- Tiến hành thi công mạch Tuần 7 <sub>- </sub><sub>Tiế</sub><sub>n hành thi công m</sub><sub>ạch</sub> - Kiểm tra m ch thi công ạ Tuần 8
Tuần 9 <sup>- </sup><sup>Kiể</sup><sup>m tra m ch thi công </sup><sup>ạ</sup>
- Viết báo cáo những n i ộ dung đã làm
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Đề tài này là do nhóm nghiên cứu, thực hiện dựa trên m t số tài liệu trước đó theo sự ộ hướng dẫn của thầy Nguyễn Thanh Tâm. Cam an khơng sao chép từ tài liệu hay đo cơng trình nghiên cứu liên quan nào trước đó.
Người thực hiện tđề ài
Lê Văn Lương – Võ Trần Gia Bảo
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Chúng em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến với các thầy cô trong Khoa Điện - ện Tử Trường Đạ ọc Sư phạĐi i h m Kỹ Thuật TPHCM đã tạo những điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành được bài báo cáo.
Đống th i, cờ húng em cũng gử ờ ảm ơn đếi l i c n các b n L p 201290 ạ ớ đã chia sẽ và trao đổi kiến thức cũng như kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Và cu i cùng chúng em xin g i l i cố ở ờ ảm ơn đến gia đình, các anh chị đã ln động viên, ủng hộ và giúp đỡ nhóm em để nhóm có thêm động lực hồn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn !
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ... 1
1. Đăt vấn đề ... 1
2. Mục tiêu ... 1
3. Phương pháp nghiên cứu ... 1
4. Ý nghĩa khoa h c và thọ ực tiễn ... 1
5. Nội dung nghiên c u ... 2ứ CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUY T ... 3Ế 2.1. Giới thiệu v tín hiề ệu điệ cơn ... 3
2.2. Quá trình hình thành điện cơ... 3
2.3. Nguyên lý co cơ ... 4
2.4. Phương pháp đo bề mặt ... 7
2.5. Giới thiệu v ph n cề ầ ứng ... 9
2.5.1. IC khuếch đại thuật toán ... 9
2.5.2 IC khuếch đại thuật toán ... 11
2.5.3. Module điều khiển động cơ L298 ... 13
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">CHƯƠNG 4: THI CÔNG HỆ THỐNG ... 28
4.1. Thi công mạch ... 28
4.2. Lắp ráp và kiểm tra ... 30
CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ, KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ... 33
5.1. Kết quả c a m ch thu tín hi u... 33ủ ạ ệ 5.2. Kết quả khi điều khiển động cơ ... 37
5.3. Kết luận ... 39 5.4. Hướng phát tri n ... 39ể TÀI LIỆU THAM KH O ... 40Ả
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1
<b>1. Đăt vấn đề </b>
Tín hiệu y sinh là m t tín hiộ ệu điện thu nhận được từ ất kỳ các cơ quan b nào mà có sự thay đổ đặi c tính vật lý. Tín hiệu này thơng thường là m t hàm thộ ời gian và được mô ả trong giới hạn của t biên độ ần số và pha. , t
Tín hiệu điện cơ(electromyogram(EMG)) là m t tín hiộ ệu y sinh đo các dòng điện được tạo ra trong cơ trong quá trình co lại đại diện cho các hoạt động thần kinh cơ. Hệ ầ th n kinh ln kiểm sốt hoạt động của cơ (co/giãn). Do đó, tín hiệu EMG là một tín hi u ph c tệ ứ ạp, được điều khi n bể ởi hệ thần kinh và phụ thuộc vào các đặc tính gi i pả hẫu và sinh lý của cơ.[1]
Tín hiệu EM là một dạng tín hiệu điện sinh học rất quan trọng có giá trị chẩn G đốn cao cho rất nhiều bệnh về cơ và thần kinh. Đo điện cơ còn gọi là điện cơ đồ. Đo điện cơ có thể được dùng để phát hiện bất thường hoạt động điện của cơ xảy ra ở bất kỳ bệnh lý nào (bao gồm bệnh loạn dưỡng cơ, viêm cơ, bệnh thần kinh gây đau, tổn thương thần kinh ngoại biên(tổn thương thần kinh cẳng tay, chân), teo cơ, nhược cơ, thoát vị đĩa đệm và các bệnh khác). Xuất phát từ đó nhóm quyết định th<b>ực ện đề ài “Mạch điều kh ển động cơ bằng t</b>hi t <b>iín hi</b>ệu ện đi <b>cơ”. </b>
<b>2. Mục ti êu</b>
Mục tiêu sau khi th c hi n ự ệ đề t là có th l c các tín hi u ài ể ọ ệ điện c b ng c h s ơ ằ ác ử dụng các mạch lọc đã học và có thể điều khiển động cơ theo cử độ ng của ánh c tay.
<b>3. Phương pháp nghiên cứu </b>
Trong q trình th c hiự ện đề tài, nhóm đã sử ụ d ng nh ng phữ ương pháp nghiên cứu ch yêu là phủ ương pháp xử lý tín hi u ệ điện c , phơ ương pháp l c tín hiọ ệu, phương pháp phân tích ổng hợp so sánh để nâng cao tính thuyết phục cho các vấn , t đề đặ t ra trong đề tài.
<b>4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn </b>
- Tín hiệu sau khi thu được có th kể ết hợp v i cớ ác vi điều khi n ch t o các ể để ế ạ thiết bị h tr cho ngỗ ợ ười khuyết t t. ậ
- Đề ài cũ t ng có th tài li u tham kh o cho c ể ệ ả ác cho ác bc ạn sinh viên sau n . ày
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>5. Nội dung nghiên c u </b>ứ
Nội dung nghiên cứu của ài bb áo cáo được chia làm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về tín điện tâm đồ
Chương 2: ơ sởC lý thuyết Chương 3: Thiết kế và tính tốn Chương 4: Thi công hệ thống
Chương 5: Kết qu , k t lu n vả ế ậ à ướng phát triển h
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">3
<b>2.1. Giới thiệu v tín hi</b>ề <b>ệu điện cơ </b>
Điện cơ (Electromyography - EMG) là một kỹ thuật y học chẩn đoán điện để đánh giá và ghi lại hoạt động điện được tạo ra b i các tế bào thần kinh vận ở động của cơ ắp. Những tế bào thần kinh truyền tín hi b ệu điện để ểm sốt hoạt ki động và điều kiển cơ bắp. EMG chuyển các tín hiệu điện thành biểu đồ hoặc dạng số để thuận ti n cho vi c ệ ệ chuẩn đoán.[2]
EMG là phát hi n, khuệ ếch đại, ghi, x lý, phân tích tín hiử ệu điện cơ được tạo ra bởi sự co cơ. Tín hiệu EMG là s t ng hự ổ ợp các điện th hoế ạt động từ các sợi cơ dướ các điệi n cực đặt dưới da. Trong Khoa học Máy tính, điện cơ được sử dụng là ph n m m tầ ề rung gian để tương tác giữa người và máy tính. Giúp cho nhận d ng c ạ ử chỉ cho phép hành động v t lý vào máy tính. ậ
<b>2.2. Q trình hình thành đ ện cơi </b>
Quá trình hình thành điện cơ chính là q trình hình thành điện thế hoạt động của tế bào cơ. Khi có kích thích thần kinh tác động vào tế bào cơ, có sự thay đổi về tính phân cực qua màng của sợi trục.
Điện thế hoạt động được hình dựa trên 3 giai đoạn hoạt động sau: − Giai đoạn khử cực
+ Khi bị kích thích thì tế bào thần kinh hoạt động và xuất hiện điện thế hoạt động.
+ Khi bị kích thích tính thấm của màng thay đổi cổng Na+ mở, Na+ khuếch tán từ ngồi vào trong màng làm trung hịa diện tích âm ở bên trong. − Giai đoạn đảo cực
+ Các ion Na+ mang điện dương đi vào trong khơng những để trung hịa diện tích âm ở bên trong tế bào, mà các ion Na+
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">+ Bên trong tế bào Na+ nhiều nên tính thấm của màng đối với Na+ giảm cổng Na+ đóng.
+ Tính thấm đối với K+ tăng nên cổng K+ mở rộng làm cho K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài nên bên ngồi mang điện tích dương, khôi phục điện thế nghỉ ban đầu (Hình 2.2).
<i>Hình 2.2: </i>Cơ chế hình thành điện thế màng hoạt độ<i>ng </i>
A: Giai đoạn khử cực và đảo cực B: Giai đoạn tái phân cực
<b>2.3. Nguyên lý co cơ </b>
Nguyên lý co cơ là khi cơ được kích thích bởi các xung điện truyền từ các dây thần kinh, đặc biệt là các motoneurons (dây thần kinh vận động). Khi một sợi cơ xương được kích hoạt bởi một xung thần kinh, các cầu nối gắn với các sợi mỏng và tạo ra lực tác động lên chúng (Hình 2.3.1). Nhằm
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">5
tạo ra được hiện tượng co cơ, lực tạo ra tác động lên sợi mỏng cần phải lớn hơn lực chống lại sự co giãn.[3]
<i>Hình 2.3.1: Cơ chế co cơ khi có kích thích từ xung thần kinh </i>
<b>a. Đơn vị vận động c</b>ủa cơ (MUAP)
Các đơn vị ận độ v ng (MU) là các thực thể chức năng của hệ thần kinh cơ. Mỗi MU bao gồm một motoneurone và các sợi cơ nhánh tr c c a nó. Khi motoneurone có ụ ủ tác động điện, các điện th ế hoạt động được tạo ra tại các điểm nối thần kinh cơ sau đó lan truyền ọc theo t t c các sd ấ ả ợi cơ, về phía các vùng gân. Tổng các điện thế này được gọi là điện thế hoạt động của đơn vị ận độ v ng (MUAP) và ch u trách nhi m v sị ệ ề ự co cơ. Các nhóm MU thường phố ợi h p với nhau để thực hiện động tác co của cơ.[4]
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>b. Chọn đơn vị vận động (motor unit recruitment) </b>
Hệ thống thần kinh trung ương chịu trách nhiệm cho việc tuyển chọn có tổ chức các nơ ron vận động, bắt đầu với những đơn vị vận động nhỏ -nhất. Quy tắc kích thước của Henneman chỉ ra rằng các đơn vị vận động được tuyển chọn (recruit) từ nhỏ nhất đến lớn nhất dựa trên độ lớn của tải trọng. Các đơn vị vận động lớn hơn thường gồm các sợi cơ nhanh hơn tạo ra lực lớn hơn (như Hình 2.3.2).Có 2 cách để chọn đơn vị vận động: theo không gian và theo thời gian.
- Chọn theo khơng gian là sự kích hoạt của nhiều đơn vị vận động để tạo ra một lực cực lớn.
<i>Hình 2.3.2: Dạng sóng điện cơ tương ứng với từng loại sợi cơ </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">7 A: Dạng sóng điện cơ với sợi cơ loại I B: Dạng sóng điện cơ với sợi cơ loại II-a C: Dạng sóng điện cơ với sợi cơ loại II-b
Dạng sóng điện cơ với từng loại cơ ở hình 2.3.3 cho thấy loại cơ II-b cho dạng sóng lớn nhất và có cường độ rõ nhất. Cịn loại cơ I thì cho dạng sóng nhỏ và khó phát hiện.
- Chọn theo thời gian là sự kích hoạt vận động trong thời gian dài hơn
<i>Hinh 2.3.3: </i>Thời gian và lực tác động của các đơn vị vận động của các
<i>loại sợi cơ. </i>
<i>(chú thích: Tension: Áp lực, Time: thời gian)</i>
Thời gian tác động lên loại cơ I là dài nhất và có lực tác động thấp nhất. Ngược lại sợi cơ loại II b có thời gian tác động ngắn nhưng lực tác -động lại lớn hớn với 2 loại cơ còn lại .
<b>2.4. Phương pháp </b>đo ề m<b>bặt </b>
EMG bề mặt là phương pháp dùng điện cực đặt trên bề mặt cơ để thu tín hiệu khi có kích thích đến vùng cơ quan tâm. Khi các tế bào thần kinh vận động dẫn truyền các tín hiệu điện gây ra sự co cơ, các điện cực được gắn trên vùng cơ sẽ ghi nhận và phát hiện các tín hiệu này. EMG bề mặt đánh giá chức năng cơ bằng cách ghi lại hoạt động của cơ từ bề mặt phía trên cơ trên da (Hình 2.4.1). Các điện cực bề mặt chỉ có thể cung cấp một đánh giá hạn chế về hoạt động của cơ [5,6].
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>Hình 2.4.1: Ghi tín hi</i>ệu EMG theo phương pháp bề ặ<i> m t </i>
<b>❖ Các yếu tố ảnh hưởng đến việc đo EMG bề mặt </b>
• Các vùng cơ bề ặt cần đo m • Độ sâu của mơ dưới da tại vị trí đo • Tuỳ thuộc vào cân n ng cặ ủa bệnh nhân
• Khơng phân biệt được sự phóng điện c a các vủ ùng cơ lân cận
<b>❖ Đồ thị của tín hiệu điện cơ </b>
Tín hiệu điện cơ EMG được đo và tổng h p t nhi u tín hi u cợ ừ ề ệ ủa đơn vị vận động MU. Tín hi u cệ ủa mỗi đơn vị ận độ v ng khác nhau với từng vị trí đặt điện cực đo (như Hình 2.4.2 ).
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">9
<i>Hình 2.4.2: Tín hiệu điện cơ thu được của m</i>ột đơn vị ận độ<i> vng MU </i>
Gastrocnemius motor unit: đồ thị tín hiệu điện cơ của một đơn vị ận v động MU tại cơ sinh đôi cẳng chân (gastrocnemius).
Soleus motor unit: đồ thị tín hiệu điện cơ của một đơn vị ận độ v ng MU tại cơ dép(Soleus).
Đồ th ghi tín hiị ệu điện cơ EMG đượ ổng hợp từ nhic t ều đơn vị ận v động MU theo phương pháp bề ặt được thể hiện dưới hình sau. m
<i>Hình 2.4.3: Tín hi</i>ệu đo EMG theo phương pháp bề ặ<i> m t </i> khuếch đại tín hiệu đo. Trong mạch khuếch đại tín hiệu đo phải cần có IC khuếch đại, IC khuếch đại được sử dụng trong mạch là IC INA 128. IC INA là IC khuếch đạ ới đầu vào th p, cung c p ngõ ra vi v ấ ấ ới độ chính xác cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><i>Hình 2.5.1: </i>Sơ đồ<i> chân c a ủ IC INA 128 </i>
Bảng 2.5.1: Sơ đồ chân IC INA 128
5 Ref <sub>Điện áp tham chi</sub><sub>ếu đầ</sub><sub>u vào </sub>
1,8 R<small>G </small> Chân cài đặt độ lợi. Đối với độ lợi lớn hơn 1, đặt một điện trở độ lợi giữa chân 1 và chân 8.
<b>❖ Thông s k thu t </b>ố ỹ ậ
Những đặc trưng về thông số kỹ thuật của IC INA128 được thể hiện dưới bảng 2.5.2. Để IC hoạt động t t c n tuân thố ầ ủ nh ng thông sữ ố kỹ thu t v ậ ề nguồn điện áp, nhiệt độ hoạt động.[7]
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">11
<b>2.5.2 IC khuếch đại thuật toán ❖ Giới thiệu </b>
Khuếch đại thuật toán được gọi tắt là op-amp là một mạch khuếch đại "DCcoupled" (tín hiệu đầu vào bao g m c tín hi u BIAS) v i h s khu ch ồ ả ệ ớ ệ ố ế đại rất cao, có đầu vào vi sai. Để khuếch đại tín hiệu cần dùng op-amps, do đó trong mạch dùng IC TL084, IC gồm 4 bộ op-amps riêng biệt.
<i>Hình 2.5.2: Sơ đồ chân IC TL084 </i>
Bảng 2.5.2: Thông s k ố ỹ thuật của IC INA 128
Nguồ điện n cung cấp ± 2.25 ±18 V
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Dựa vào hình 2.5.2 có sơ đồ chân c a IC TL084. Chủ ức năng củ ừa t ng chân trong linh kiện được mô t b ng 2.5.3. ả ở ả
Bảng 2.5.3: Chức năng các chân của IC TL084
10 3IN+ Đầu vào không đảo 3
Điện áp đầu vào V<small>s</small>= V<small>CC+</small> - V<small>CC- </small> 0 42 V
Nhiệt độ môi trường hoạ ộng t đ -55 150 <small>O</small>C
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">13
<b>2.5.3. Module </b>điều khiển động cơ <b> L298 ❖ Giới thiệu </b>
Module điều khiển động cơ L298 (m ch c u H L298) là mạ ầ ột module hưu ích, ph bi n v i chổ ế ớ ức năng thông dụng và giá thành c c k r là l a chự ỳ ẻ ự ọn của các b n h c sinh, sinh viên. C L298 là m t IC tích h p nguyên kh i gạ ọ ộ ợ ố ồm 2 mạch cầu H bên trong. Với điện áp làm tăng công suất đầu ra t 5V 47V , ừ – dòng lên đến 4A, L298 rất thích hợp trong những ứng dụng cơng suất nhỏ như động cơ DC loại vừa …Hình 2.5.3 hình biểu diễn module L298 mà
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>Hình 2.5.3.2: C u t o ấ ạ Module L298</i>
Sơ đồ chân của module L298 được mô tả ở b ng 2.5.3.1. ả Bảng 2.5.3.1: Sơ đồ chân của Module L298
+12V Chân cấp ngu n dồ ương 12V GND Chân cấp ngu n âm ồ
+5V Chân cấp ngu n dồ ương 5V ENA Chân cho ép ph của ngõ ra A
INPUT Chân nhận tính hiệ lou gic để điều khi n cể hiều củ 2 a ngõ ra A, B
ENB Chân cho ép ph của ngõ ra B OUTPUT A Chân ngõ ra A
OUTPUT B Chân ngõ ra B
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">15
<b>❖ Thông s k thu</b>ố ỹ <b>ật của Module L298 </b>
Thông s k ố ỹ thuật của module L298 được m ả ở ảô t b ng 2.5.3.2 ] [9
Điện áp tín hiệu điều khiển DC 5V ~ 7v Cơng su t hao phí ấ 20W(khi nhiở ệt độ 75 <small>o</small>C) Nhiệt b o qu n độ ả ả 25°C ~ +130 °C
Module điều khi n ơng c L298 có các ơng sể đ ơ th ố đáp ứng được các nhu c u ầ của các mạch điện t nh . Tử ỏ ừ đó nhóm quyết định s d ng ử ụ trong mạch của nhóm.
<b>2.5.4. Điện cực dán ❖ Giới thiệu </b>
Điện cực dán có chức năng thu nhận tín hiệu từ điện cơ từ bề mặt tiếp xúc rộng xung quanh vùng da. Với bề mặt kết quả rất chắc chắn và hoàn toàn cho da miếng dán điện cực không ảnh hưởng bởi các tác động bên ngoài [10]. Miếng dán điện cực đã được dùng để thu nhận điện cơ là là Farum FES-4531C(Hình 2.5.4)
<i>Hình 2.5.4: Mi</i>ếng d<i>án </i>điện cực <i>Farum FES-4531C. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Miếng dán điện cực có các tính năng sau:
− Vật liệu có bảo vệ điện cực và gel từ các chất tẩy rửa phẫu thuật. − Gel dán nhanh và giúp ghi tín hiệu tốt trên bề mặt da.
− Tất cả điện cực dán đều có lớp tiếp xúc chất lượng cao Ag/AgCl. − Dùng một lần, đã bôi gel, không mũ, không PVC, không vô trùng.
<b>❖ Thông s k thu </b>ố ỹ <b>ật </b>
Các thông s v v t li u làm miố ề ậ ệ ếng dán điện c c Farum FES-4531C [11 ự ]. Bảng 2.5.4.1 Thông s v v: ố ề ật liệu của miếng dán Farum
Các bộ ph n ậ Vật liệu Núm điện c c ự Thép không g ỉ
Thông s cố ủa kỹ thuậ ủa miết c ng dán được biểu di n b ng 2.5.4.2 ễ ở ả Bảng 2.5.4.2: Thông s kố ỹ th ật của miêng dán điện cu ực Farum
Thông s ố Đơn vị Gi trá ị Giới hạn AAMI
Để tạo nguồn dương 9V nhóm sử dụng IC 7809 là IC ổn áp dương cố nh. đị IC cung cấp đầu ra 9V cố định v i 1A . ớ IC cũng chứa nhi u tíề nh năng tích hợp như ngắt nhi t và b o v ng n m ch rệ ả ệ ắ ạ ất đáng tin cậy để ử ụng trong s d nhiều ng dứ ụng thương mại và cả trong các d ự án điệ ửn t giáo d c. ụ
</div>