Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.71 MB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
GVHD: NGUYỄN MINH ĐỨC SVTH:
LÊ NGUYỄN NGỌC ĐĂNG - 21149463
TP. H CHÍ MINH 04/2023 Ồ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1. Thí nghi m dung tr</b>ệ <b>ọng tự nhiên ... 8</b>
1.1 Khái niệm và cơ sở đo lường ... 8
1.2 D ng c thí nghiụ ụ ệm. ... 8
1.3 Quy trình thí nghiệm.... 9
1.4. Tính tốn k t qu thí nghi m và nh n xét: ... 10ế ả ệ ậ <b>2. Xác định độ ẩm tự nhiên trong phịng thí nghiệm ... 11</b>
2.1 Khái niệm và cơ sở đo lường ... 11 <b>5. Thí nghiệm xác định độ chặt tiêu chuẩn của đất ... 25</b>
5.1 Khái niệm và cơ sở đo lường ... 25 5.2 D ng c thí nghi m ... 25ụ ụ ệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">6.4 Tính tốn s u thí nghiố liệ ệm: ... 32 6.5 Nh n xét k t qu thí nghi m, k t lu n v khậ ế ả ệ ế ậ ề ả năng chịu cắt c a loủ ại đất thí nghi m ... 33ệ
• Nghiên c u v c u tứ ề ấ ạo đị ầa t ng tại vị trí xây d ng. ự • Nghiên cứu điều ki n thệ ủy văn tạ ịi v trí xây d ng. ự
• Lấy mẫu đất để tiến hành những thí nghiệm trong phòng nhằm xác định các ch ỉ tiêu cơ lý của đất.
• Kiến nghị, để đưa ra giải pháp nền móng hợp lý. - Nhi m v kh o sát: ệ ụ ả
• Xác định sự phân bố của các các lớp đất đá theo diện và chiều sâu;
• Xác định đặc tính cơ lý của các lớp đất, mực nước dưới đất và đánh giá sơ bộ về khả năng ăn mịn của nước;
• Đánh giá sơ bộ khả năng chịu tải, tính nén lún của các lớp đất đá nghiên cứu; • Đánh giá sơ bộ các hiện tượng địa chất bất lợi ảnh hưởng đến công tác thi công hố đào
sâu và ki n ngh ế ị các phương án chống đỡ. - V trí kh o sát: ị ả
KTX Trường Sư Phạm Kỹ Thuật, 1 Lê Văn Chí, Phường Linh Trung, Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- Điều kiện địa ch t chung t i khu v c kh o s t: ấ ạ ự ả á + Địa hình và địa mạo:
Khu vực đường Lê Văn Chí Phường Linh Trung Quận 9 có địa hình đa dạng v i ph n l n là ớ ầ ớ phần trũng đất thấp và phần đồi núi. Phần trũng bao gồm đất bùn sét, đất phù sa và đất trầm tích, thường xuyên bị ng p l t khi ậ ụ có mưa to. Nếu khơng xây dựng các cơng trình th y lợi như kênh ủ đào, đập thì phần trũng này có nguy cơ bị ngập nước cao.
Phần đồi có độ cao trung bình khoảng 30 - 50m so với mực nước biển và được hình thành từ các loại đá như đá granit, đá phiến, đá vôi.
+ Địa chất thủy văn:
Khu v c cự ủa đường Lê Văn Chí Phường Linh Trung Qu n 9 n m gậ ằ ần sơng Sài Gịn và đồng bằng sơng Sài Gịn nên đất chứa nhiều khống chất và dinh dưỡng. Trong đó, phần trũng chiếm tỷ l lệ ớn hơn đồi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">- Mô t ả phương pháp khoan lấy m u: ẫ
• Chuẩn b dị ụng c : Khoan lụ ấy mẫu bao gồm các dụng cụ như máy khoan, bộ ấy mẫu, l stinger, v ệ sinh đường ống và túi đựng m u. ẫ
• Vận hành máy khoan: Máy khoan được vận hành để khoan lỗ trên nền đất, cần chú ý đến tốc độ khoan và tải trọng khoan để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho q trình lấy mẫu. • Lấy mẫu: Sau khi khoan đạt đến độ sâu cần thiết, bộ lấy mẫu được đưa xuống để ấy mẫu l
đất xung quanh. Cần đảm bảo b l y mộ ấ ẫu đượ ạch và khô trước khi đưa vào khoan đểc s tránh gây m t mùi và ơ nhiấ ễm.
• Đánh dấu, đóng gói mẫu: Sau khi lấy được mẫu, cần đánh dấu đầy đủ thông tin về vị trí lấy m u và thẫ ời điểm l y mấ ẫu. Sau đó, mẫu được đóng gói kín trong túi đựng m u và v n ẫ ậ chuyển đến phịng thí nghiệm để tiến hành phân tích.
- Mơ t ả phương pháp th nghi m SPT: í ệ
Thí nghi m xuyên tiêu chu n (SPT) là thí nghiệ ẩ ệm được thi t k cung c p thông tin v ế ế để ấ ề các đặc tính địa kỹ thuật của nền đất. Thí nghiệm cung cấp các mẫu cho mục đích phân loại đất và cung cấp các thơng số có thể được s d ng cho các mử ụ ục đích thi t k nế ế ền móng, đặc bi t là s c chệ ứ ịu tải c a nủ ền đất.
Thí nghi m s d ng mệ ử ụ ột ống m u thành m ng vẫ ỏ ới đường kính ngồi 51 mm, đường kính trong 35 mm, và chi u dài 650 mm. ng mề Ố ẫu này được đưa đến đáy lỗ khoan sau đó dùng búa trượt có khối lượng 63,5 kg cho rơi tự do từ khoảng cách 760 mm. Việc đóng ống mẫu được chia làm ba nhịp, mỗi nhịp đóng sâu 150 mm tổng cộng 450 mm, người ta sẽ tính số búa trong mỗi nh p và ị chỉ ghi nh n t ng s búa trong hai nh p cu i và hay g i s này là "giá tr N". ậ ổ ố ị ố ọ ố ị
Trong trường hợp sau 50 búa đầu mà ống mẫu chưa cắm hết 150 mm thì người ta chỉ ghi nhận 50 giá tr này. S búa ph n ị ố ả ảnh độ chặ ủt c a nền đất và được dùng để tính tốn trong địa k thu ỹ ật. Trình t thí nghi m ự ệ SPT:
• Khoan t o l ạ ỗ đến độ sâu d nh thí nghi m, vét sự đị ệ ạch đáy, ạ ố h ng m u SPT và lẫ ắp đặt đế nện, cần, tạ…
• Vạch lên cần đóng 3 khoảng, mỗi khoảng 15cm (tổng chiều sâu đóng 45cm). • Cho t ạ rơi tự do ở độ cao 76cm, đếm và ghi s tố ạ đóng cho từng kho ng 15cm. ả • Lấy ch sỉ ố tạ đóng của 30cm cuối cùng làm ch sỉ ố SPT.
Khoảng cách thí nghiệm SPT thơng thường từ 1 – 3m, tùy theo độ đồng nhất của đấ ền. t n
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">• Hộp số nhiều cấp để điều ch nh tỉ ốc độ quay khi khoan và kéo thả cần
• Tời, sức kéo của t i phờ ải tương ứng v i tớ ải trọng l n nhớ ất của cột cần khoan hay ốn chống c a l khoan và hệ th ng ròng rủ ỗ ố ọc được dùng
Một s thông s k thu t c a máy: ố ố ỹ ậ ủ • Chiều sâu khoan 100m
• Đường kính l khoan l n nhỗ ớ ất ban đầu 110mm • Đường kính l khoan sau cùng 75mm ỗ
Là m t b ph n c a c m thi t b khoan, nó là m t cơng trình g m tháp khoan và nhà khoan. ộ ộ ậ ủ ụ ế ị ộ ồ Cấu t o g m 3 chân b ng thép cao kho ng 7m - ạ ồ ằ ả 8m, dùng để ữ gi ròng r c, dây cáp và t i dùng ọ ờ để nâng h d ng c . ạ ụ ụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">+ C n khoan: ầ
Cần khoan là nh ng ng thép rữ ố ỗng, hai đầu có ren để ố n i vào nhau và nối vào mũi khoan. Cần khoan có nhi u lo i v i chi u dài khác nhau. ề ạ ớ ề
+ Mũi khoan:
Có nhi u loề ại mũi khoan đượ ử ục s d ng cho các loại địa ch t c n khoan khác nhau. ấ ầ
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Thi t b l y m u: ế ị ấ ẫ + Thi t b l y m u bế ị ấ ẫ ữa đơi:
• Dùng để lấy các mẫu khơng ngun dạng.
• Chiều dài 457mm (18 in) và 610mm (24 in) Đường kính trong thay đổi từ 38.1mm (1.5 in) đến 89mm (3.5 in).
+ Thi t b l y m u thành m ng: ế ị ấ ẫ ỏ • Dùng để lấy mẫu nguyên dạng.
• Chiều dài ống lấy mẫu thành mỏng 900mm. • Đường kính ngồi 76mm (3.071 in). • Đường kính trong là 73mm (2.875 in).
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">+ D ng c tháo l p: ụ ụ ấ
+ D ng c nâng h c n khoan: ụ ụ ạ ầ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Mẫu s 1ố </small> <sup>Mẫu s 2</sup><sup>ố </sup> <sup>Mẩu s 3</sup><sup>ố </sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>1. Thí nghi m dung tr</b>ệ <b>ọng ự t nhiên </b>
1.1 Khái niệm và cơ sở đo lường Khái ni m dung tr ng t nhiên cệ ọ ự ủa đất:
Dung tr ng cọ ủa đất là trọng lượng của đất trên 1 đơn vị thể tích của đất
(3) Phương pháp đo thể tích bằng dầu hỏa.
Phương pháp dao vòng áp dụng cho đất dễ cắt bằng dao, không bị vỡ mẫu giữ nguyên nhờ hộp cứng không b v , mị ỡ ẫu giữ nguyên nh hờ ộp cứng.
Phương pháp bọc sáp: áp dụng cho loại đất có cỡ hạt >5mm, đất khó cắt bằng dao vịng, cắt dễ b ị vỡ vụn, đất có thể giữ nguyên dạng không cần h p cộ ứng.
Phương pháp đo thể tích: áp dụng cho đất dính, than bùn, khó lấy mẫu theo 2 phương pháp trên. 1.2 D ng c thí nghiụ ụ ệm.
• Vernier Caliper– thước k p. ẹ • Balance – cân điệ ửn t . • Cutting Ring Dao vịng. – • Wire Saw – Cưa dây. • Spatura– dao trộn đất • A flat glass plate t m kính – ấ
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">1) Dùng dao dây cung, c t mắ ẫu đấ ớt v i chi u cao > chi u cao dao vòng 1cm. ề ề 2) Dùng dao th ng g t b ng mẳ ọ ằ ẫu đất, đặt đầu s c dao vòng lên m u. ắ ẫ
3) Đặt lên trên mặt dao vòng một tấm kính phẳng ấn nhẹ dao vịng vào mẫu đất theo chiều thẳng đứng một đoạn khoảng 2/3 chi u cao c a dao vòng. ề ủ
4) Dùng dao ph ng g t b phẳ ọ ỏ ần đất th a ừ
5) Dùng vòng đệm đặt lên dao vòng và tiếp tục ấn dao vòng vào trong mẫu đất cho đến khi dao vòng ng p sâu trong mậ ẫu đất một đoạn khoảng 0.2cm đến 0.5cm
6) G t phọ ần đất th a xung quanh và nhơ lên trên mi ng dao vịng ừ ệ 7) Cân dao vòng chứa đất [m]
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">2. Xác định độ ẩ<b> m tự nhiên trong phịng thí nghiệm </b>
2.1 Khái niệm và cơ sở đo lường - Khái niệm độ ẩ m t nhiên cự ủa đất:
Độ ẩ m của đất là tỷ ố ữ s gi a khối lượng nước chứa trong l r ng c a t và khỗ ỗ ủ đấ ối lượng hạt đất ở trạng thái khơ.
𝑀<sub>𝑠</sub>× 100% Trong đó: Mw - Khối lượng nước của mẫu đất thí nghiệm (g)
Ms Khối lượ- ng hạt đấ ủt c a mẫu đất thí nghi m (g) ệ - Phương pháp xác định khối lượng nước trong đất
Tiến hành s y khô mẫu đất ở nhiấ ệt độ (105 đế 110n <small>°</small>𝑐) và thời gian s y ph thu c vào loấ ụ ộ ại đất. Thơng thường phải sấy ít nhất hai lần cho đến khi khối lượng không đổi.
Sấy lần đầu trong th i gian: ờ
Kết quả tính tốn độ ẩm được biểu diễn với độ chính xác đến 0.1 %. Lấy giá tr trung bình cị ộng kết quả tính tốn các lần xác định song song làm độ ẩm của mẫu đất. Nếu kết quả của hai lần xác định song song chênh lệch nhau hơn 10 % giá trịđộẩm trung bình tính được, thì phải tăng số n lầ xác định đến ba hoặc hơn nữa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">2) Cho mẫu đất vào c c nhơm có khố ối lượng ( 𝑚<small>0</small>), đã được đánh số.
3) Đem cân trên cân điệ ử, xác địn t nh khối lượng của cốc nhôm với mẫu đất ẩm ( 𝑚<sub>𝑎</sub>). 4) Sấy khơ đến khối lượng khơng đổi trong lị s y nhiấ ở ệt độ 105<small>°</small>𝑐
5) L y c c ra kh i t sấ ố ỏ ủ ấy, đậy n p ngay lắ ại. Đất không d o có th nguẻ ể để ội ở phòng ẩm; đấ ẻt d o nên để nguội trong bình hút ẩm từ 45-60 phút để làm nguội mẫu thử.
6) Cân c c có m u th ố ẫ ử đã sấy khô trên cân điện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Sai s gi a 2 l n thí nghi m là 7.78 % ố ữ ầ ệ không vượt quá 10 % nên ch p nhấ ận được.
Nguyên nhân gây ra sai s có th là do sai s t d ng c ố ể ố ừ ụ ụ đo, q trình đo đạc cũng như tính tốn số liệu.
- Đất làm thí nghiệm là đất sét pha.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>3. Thí nghi</b>ệm xác đị<b>nh LL, PL </b>
3.1 Khái niệm và cơ sở đo lường Mối tương quan giữa thể tích đất và độ ẩm
- Khái ni m gi i h n nhão cệ ớ ạ ủa đất:
Độ ẩ m giới hạn nhão WL (độ m giới h n chẩ ạ ảy) là độ m ranh giới gi a trạng thái d o với tr ng ẩ ữ ẻ ạ thái nhão của đất lo i sét. ạ
- Quy ướ Độ ẩc: m gi i hớ ạn nhão WL theo phương pháp Casagrande được đặc trưng bằng độ ẩm của mẫu đất khi rãnh đất được khít lại một đoạn gần 13 mm (0,5 inch = 12,7 mm) sau 25 nhát đập.
m gi i h
của mẫu đất mà ở đó quả ọi thăng bằ d ng hình nón (chuỳ xun Vaxiliev) dưới tác dụng của trọng lượng bản thân sau 10 giây ngập vào trong đất 10 (mm). Chuỳ xuyên có trọng lượng 76 (gram) v i góc nh 30° có chi u cao 25 (mm). ớ ở đỉ ề
- K t qu thí nghiế ả ệm: Căn cứ vào s u thí nghi m, v quan h gi a s lố liệ ệ ẽ đồ thị ệ ữ ố ần đập và độ ẩm tương ứng của đất trên toạ độ nửa logarit. Để vẽ, trên trục hoành logarit biểu diễn số lần đập, còn trục tung bi u diể ễn độ ẩm tính theo phần trăm (%). Quan hệ ủa chúng được xem như là một c đường th ng trong kho ng s lẳ ả ố ần đập. Độ ẩm đặc trưng cho giới hạn ch y của đất theo phương ả pháp Casagrande đượ ấy tương ức l ng với số lần đập 25 trên đồ thị, với độ chính xác đến 0.1 %. - Khái ni m gi i h n d o cệ ớ ạ ẻ ủa đất:
Độ ẩ m giới h n dạ ẻo Wp là độ m ranh giới gi a tr ng thái c ng với tr ng thái d o cẩ ữ ạ ứ ạ ẻ ủa đất loại sét.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Qui ướ Độ ẩc: m gi i h n d o Wp ớ ạ ẻ được đặc trưng bằng độ ẩm khi lăn mẫu đất thành que có đường kính 3 (mm) thì trên que đấ ắt đầt b u rạn nứt và đứt thành từng đoạn ngắn có chiều dài 3 – 10 (mm).
- K t qu thí nghi m: L y giá tr trung bình c ng c a các k t qu ế ả ệ ấ ị ộ ủ ế ả xác định song song làm giới hạn dẻo c a mủ ẫu đất. Sai l ch cho phép v m trong các lệ ề độ ẩ ần xác định song song không được lớn hơn 2 %. Kết quả giới hạn dẻo của đất (%) chính xác tới 0.01 (%).
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">3.3 Chu n b thí nghiẩ ị ệm:
1) Phơi khô đất, dùng chày gi t nh ra trên khay. ả đấ ỏ 2) Sàng qua rây 5mm lo i b nh ng phạ ỏ ữ ần đấ ằt n m trên rây. 3) Dùng phương pháp chia tư lấy khoảng 150g đất
4) Đem đất đã nghiền nh ỏ cho vào bát, rót nước cất vào bát đựng đất, dùng dao con trộn đều cho thậ ỹt k sao cho đất đạt trạng thái như hồđặc.
5) Sau đó đặt m u thí nghi m vào bình thẫ ệ ủy tinh, đậy kín trong kho ng thả ời gian 2h trước khi đem thí nghiệm
3.4 Các bước làm thí nghiệm
- Quy trình làm thí nghiệm xác định gi i h n nhão: ớ ạ
1) Cho thêm 1 lượng nhỏ nước vào bát đựng đất trộn đều, chờ 15 – 20 phút cho mẫu đất trộn se mặt (chú ý ước chừng không cho mẫu quá ẩm).
2) Lau ướt chỏm cầu bằng khăn ước, trét đất đã trộn vào chỏm cầu. Tránh khơng để xuất hiện bọt khí trong đất, đảm bảo độ dày của cả lớp đất > 10mm và chỉ trét đất vào khoảng 2/3 chỏm cầu (để h 1/3 chở ỏm cầu phía trên ).
3) Dùng dao c t rãnh v ch mắ ạ ột đường thẳng t trên xu ng. ừ ố Giữ dao v ch th ng góc v i mạ ẳ ớ ặt chỏm cầu (đuôi dao làm tâm). Dao cắt rãnh này chia đất thành 2 phần cách xa nhau dưới đáy là 2mm, phía trên là 11mm và b ề dày đất ở hai bên rãnh là 8mm.
4) Quay đều cần quay với tốc độ 2 vòng/1s; phần đất ở hai bên sụp xuống và từ từ khép lại dài 12.7mm thì ngừng quay. Đếm s lố ần đập c n thiầ ết để phần dướ ủa rãnh đấi c t khép l i mạ ột đoạn dài 12.7mm. Rãnh đất được khép lại phải do đất chảy ra khi quay đập chứ không phải do sự trượt của đấ ới đáy đĩa.t v
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">5) Dùng dao l y phấ ần đất ch rãnh khép l i kho ng 10 gam cho vào hỗ ạ ả ộp nhôm đã được cân xác định khối lượng. Cân trọng lượng đất và hộp nhôm. Cho h p nhôm có chộ ứa đất vào lị sấy để sấy, rồi xác định độ ẩm.
6) L y phấ ần đất trên ch m c u nh p chung v i phỏ ầ ậ ớ ần đất còn lại trên đĩa đựng đất và trộn đề ại u l cho bay bớt nước. Sau đó, lặ ại các bướp l c B2 B3 B4 và tiến hành xác định thêm 2 l n nầ ửa. 7) C p t c thí nghiứ tiế ụ ệm như vậy với lượng nước thay đổi theo chiều tăng lên (độ ẩ m của đất ở lần thí nghi m sau nh ệ ỏ hơn độ (độ m cẩ ủa đất ở ầ l n thí nghi m sau l n ệ ớ hơn độ ẩm ở ầ l n thí nghiệm trước đó). Xác định ít nhất 3 giá trị của độ ẩm tương ứng với số lần đập cần thiết trong khoảng 12 – 35 để rãnh khép lại.
8) D a vào s u thí nghi m, v v quan hự ố liệ ệ ẽ đồ thị ề ệ độ ẩ m v i logarit th p phân s lớ ậ ố ần rơi của chỏm c u. ầ
- Quy trình làm thí nghiệm xác định gi i h n d o: ớ ạ ẻ
1) Dùng dao nhào tr n mộ ẫu đất th t k , t o mậ ỹ ạ ẫu có độ ẩ m thấp hơn giớ ại h n dẻo (ước ch ng) ừ 2) Chia phần đất dành cho thí nghi m d o thành 3 hay 4 m u nh ệ ẻ ẫ ỏ
3) Lăn mẫu đất trên tấm kính bằng 4 ngón tay. Dùng áp lực bàn tay vừa đủ để tạo được một sợi đất có đường kính đều bằng 3mm. Nếu trên sợi đất chưa xuất hiện các vết nứt thì cắt sợi đất ra các ph n nh ầ ỏ hơn; vo tròn và lăn lại cho đến khi sợi đất đạt đường kính 3mm và đồng th i xuờ ất hiện các vết nứt.
4) Cho sợi đất vào hộp nhôm; xác định độ ẩ m c a sủ ợi đất này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">PI = 11.05 % ⟹ 7 ≤ 𝑃𝐼 ≤ 17 nên loại đất trên là loại đất á sét - Xác định loại đất theo TCVN và USCS d a theo biự ểu đồ ẻ d o:
+ Phương trình đường A: PI = 0.73*(LL 20 ) = 0.73*( 25.18 20 ) = 3.78 < 11.05 % – – ⟹ nằm trên đường A-line nên đất thuộc vùng CL, hàm lượng đất m n lị ớn hơn 50 %, bụi vô cơ hoặc lẫn cát m n, cát nh lị ỏ ẫn bụi hoặc sét tính d o thẻ ấp, sét vô cơ, lẫn s i cu i, sét l n cát, sét l n ỏ ộ ẫ ẫ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">• Sai s 2.16% < 10% nên có th ố ể chấp nhận được, vi c dệ ẫn đến sai s ố như vậy có th t ể ừ dụng cụ đo đạc ặc có thể đến từ người làm thí nghiệm mắc một số sai sót trong q ho trình làm thí nghi m và ghi chép ệ
<b>4. Thí nghi</b>ệm xác đị<b>nh thành ph n h t </b>ầ ạ 4.1 Khái niệm và cơ sở đo lường
- Định nghĩa của thành ph n h ầ ạt:
Thành ph n h t cầ ạ ủa đất là hàm lượng nhóm hạt có độ ớ l n khác nhau ở trong đất, được bi u di n ể ễ bằng % so v i khớ ối lượng mẫu đất khơ tuyệt đối đã lấy để phân tích.
• Biểu đồ biểu thị tỷ lệ về khối lượ<b>ng các hạt theo % </b>
</div>