Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

tiểu luận cuối kỳ kế hoạch kinh doanh chính sách chăm sóc khách hàng của has honey

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.12 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCMKHOA KINH TẾ</b>

<b> </b>

<b>TIỂU LUẬN CUỐI KỲ</b>

<b>Môn học: KẾ HOẠCH KINH DOANHGVHD: Bùi Thu Anh</b>

<b> Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

8 Nguyễn Thị Thu Trang Lời mở đầu, kết luận 100%

11 Nguyễn Duy Hồng Phân tích ma trận SWOT 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÔNG TY...2</b>

<b>CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ VÀ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG...5</b>

<b>CHƯƠNG 4. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH...9</b>

<b>4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp...9</b>

<b>4.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếp...9</b>

<b>4.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn...10</b>

<b>CHƯƠNG 5. CÁC KÊNH BÁN HÀNG...12</b>

<b>5.1. Trực tiếp tại cửa hàng...12</b>

<b>5.2. Thông qua Facebook...14</b>

<b>5.3. Thông qua Website...15</b>

<b>CHƯƠNG 6. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT176.1. Chiến lược kinh doanh...17</b>

<i>6.1.1. Chiến lược ra mắt sản phẩm trên thị trường...17</i>

<i>6.1.2. Chiến lược phát triển...17</i>

<i>6.1.3. Chiến lược phân phối sản phẩm...18</i>

<i>6.1.4. Chiến lược quản trị rủi ro...18</i>

<b>6.2. Phân tích ma trận SWOT...19</b>

<i>6.2.1. Điểm mạnh của H.A.S HONEY...19</i>

<i>6.2.2. Điểm yếu của H.A.S HONEY...19</i>

<i>6.2.3. Cơ hội của H.A.S HONEY...19</i>

<i>6.2.4. Thách thức mà H.A.S HONEY gặp phải...20</i>

<i>6.2.5. Phát triển điểm mạnh (các chiến lược S-O)...20</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>6.2.6. Chuyển hóa rủi ro (các chiến lược S-T)...20</i>

<i>6.2.7. Tận dụng cơ hội (các chiến lược W-O)...21</i>

<i>6.2.8. Loại bỏ các mối đe dọa (các chiến lược W-T)...21</i>

<b>CHƯƠNG 7: CHÍNH SÁCH CHĂM SĨC KHÁCH HÀNG CỦA HAS HONEY....23</b>

<b>7.1 Quy trình chăm sóc khách hàng trước bán hàng...23</b>

<b>7.2 Quy trình chăm sóc khách hàng sau bán hàng...24</b>

<b>CHƯƠNG 8 MƠ HÌNH KINH DOANH...26</b>

<b>8.1. Quy trình kinh doanh...26</b>

<b>8.2. Đối tác của công ty...27</b>

<b>CHƯƠNG 9. PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN - LOGISTICS...28</b>

<b>9.1. Viettel Post...28</b>

<b>9.2. Giao hàng tiết kiệm...28</b>

<b>9.3. VNpost...28</b>

<b>9.4. Giao hàng nhanh...29</b>

<b>CHƯƠNG 10. CÁC CHIẾN LƯỢC TIẾP THỊ TRONG TƯƠNG LAI...30</b>

<b>10.1. Chiến dịch tổ chức sự kiện ở các trung tâm thương mại, chợ và các khu đông dân cư ở Thành phố Thủ Đức...30</b>

<b>10.2. Chiến dịch quảng cáo Facebook Ads và Tiktok shop từ tháng 6/2023 - 10/2023</b> ... 30

<b>CHƯƠNG 11. BÁO CÁO TÀI CHÍNH...32</b>

<b>11.1. Chi phí máy móc thiết bị...32</b>

<b>11.2. Chi phí nhân viên...32</b>

<b>11.3. Chi phí sản phẩm và doanh số...33</b>

<b>11.4. Doanh thu dự kiến sau khi thực hiện các chiến lược tiếp thị...33</b>

<b>11.5. Các nguồn vốn...34</b>

<b>11.6. Các chỉ số đánh giá hoạt động doanh nghiệp...35</b>

<i>11.6.1. Chỉ số ROI (Return on Investment)...35</i>

<i>11.6.2. Điểm hòa vốn ( Q: sản lượng hịa vốn = Chi phí cố định/ Giá bán - Chi phí biến đổi )...35</i>

<i>11.6.3. Thời gian hồn vốn (tính cho cơng ty mình)...35</i>

<i>11.6.4. Lợi nhuận hằng tháng chia chủ đầu tư (Tính theo sản lượng trung bình bán ra </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<b>Hình 1. Logo của Cơng ty Cổ phần H.A.S HONEY...2</b>

<b>Hình 2. Sơ đồ tổ chức của H.A.S Honey...3</b>

<b>Hình 3. Hủ mật ong rừng...13</b>

<b>Hình 4. Kênh bán hàng Fanpage trên Facebook...14</b>

<b>Hình 5. Kênh bán hàng qua Website...15</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

<b>Bảng 1. Bảng giá phí vận chuyển và thời gian giao hàng...28</b>

<b>Bảng 2. Chi phí máy móc thiết bị...32</b>

<b>Bảng 3. Chi phí nhân viên...32</b>

<b>Bảng 4. Chi phí sản phẩm...33</b>

<b>Bảng 5. Doanh thu và các chỉ số đánh giá liên quan...33</b>

<b>Bảng 6. Doanh số dự kiến...34</b>

<b>Bảng 7. Các nguồn vốn...35</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>MỞ ĐẦU</b>

Mật ong từ lâu đã được biết đến là một sản phẩm tự nhiên mang lại vơ vàn lợi ích, có thể dễ dàng tích hợp vào thói quen hàng ngày. Và trong bối cảnh hậu Covid-19, mọi người dần có xu hướng quan tâm, chú ý đến sức khỏe của mình nhiều hơn, kể cả sức khỏe thể chất lẫn tinh thần. Chính vì thế, người tiêu dùng đang tích cực tìm kiếm các sản phẩm tự nhiên có thể bảo vệ và nâng cao sức khỏe của chính mình - một xu hướng đang được nhìn thấy trên tồn cầu. Có thể dễ dàng nhận thấy rằng, người tiêu dùng đã dần chú ý đến sự tốt lành tự nhiên của mật ong và những giá trị sử dụng đa năng của nó khi họ bắt đầu đưa mật ong vào chu trình làm đẹp cũng như chế độ ăn uống vì mục đích hương vị và sức khỏe.

Dựa trên nhu cầu sử dụng mật ong của người tiêu dùng ngày càng tăng cao, chúng em đã quyết định xây dựng thương hiệu H.A.S Honey, thâm nhập thị trường với mật ong rừng và bột tinh nghệ. Việc tạo ra một thương hiệu kinh doanh mật ong nổi bật trên thị trường ngày nay là một nhiệm vụ đầy thách thức đối với bất kỳ nhà tiếp thị nào. Thế nhưng, bằng sức trẻ, sự nhiệt huyết và sáng tạo, chúng em sẽ cố gắng hết mình với mục đích tạo nên sự khác biệt và nổi trội đối với những đối thủ cạnh tranh khác, H.A.S Honey sẽ chứng minh được vị thế của mình trên thị trường kinh doanh mật ong rừng, thuyết phục người tiêu dùng sản phẩm của nhóm là mật ong nguyên chất nên được chọn lựa thông qua chất lượng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất mà nhóm mang đến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CƠNG TYTên doanh nghiệp</b>

Cơng ty Cổ phần H.A.S HONEY (H.A.S là viết tắt của HAPPY AND SWEET). Nhóm mong muốn khơng chỉ cung cấp một sản phẩm mật ong chất lượng mà còn đem đến niềm vui cho khách hàng mỗi khi sử dụng sản phẩm.

<b>Hoạt động kinh doanh của công ty</b>

Là một doanh nghiệp muốn đem đến cho khách hàng những sản phẩm tiêu dùng đến từ thiên nhiên an toàn, chất lượng nhất. Công ty Cổ phần H.A.S HONEY được lập ra để kinh doanh mua bán, cung cấp mật ong rừng, tinh bột nghệ đến với người tiêu dùng.

<b>Vốn điều lệ</b>

Vốn điều lệ hiện có của doanh nghiệp là 850.000.000, bao gồm vốn tự có là 700.000.000 và vốn của nhà đầu tư ban đầu là 150.000.000.

<b>Ý nghĩa logo của công ty</b>

Logo mà H.A.S Honey chọn mang một vẻ ngồi trơng tối giản nhất có thể khi bao trùm là một màu đen huyền bí và điểm nhấn nổi bật là bức hình ở giữa khung ảnh mang sắc màu vàng nhằm tơn lên hình ảnh chú ong đang phảng phất. Ngồi ra lý do chọn màu vàng chính là trùng với màu của sản phẩm nhóm đang kinh doanh đó chính là màu vàng óng ánh của mật ong rừng thiên nhiên mang đến cho khách hàng cảm giác an tồn, tin tưởng và mong muốn sở hữu sản phẩm.

Cịn về phần mặt chữ trên logo thì có lẽ đây là sự kết hợp mang tính dung hịa nhất có thể thì để màu nâu đỏ trên nền của màu vàng nhằm tạo nên sự nổi bật và để lại dấu ấn đầy màu sắc, từ đó giúp cho sản phẩm có thể dễ dàng nhận biết và đi sâu vào trong tâm trí của khách hàng.

<b>Sản phẩm kinh doanh</b>

<b>Hình 1. Logo của Công ty Cổ phần H.A.S HONEY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3 Sản phẩm chính của HAS Honey là mật ong rừng và tinh bột nghệ, đây đều là những sản phẩm đến từ thiên nhiên với chất lượng và những thành phần hồn tồn lành tính khi khách hàng sử dụng. Mật ong sau khi được thu hoạch, tinh bột nghệ sau khi được chế biến sẽ được đưa đi kiểm nghiệm trước khi tung ra thị trường. HAS Honey cũng sẽ bố trí một đội ngũ chất lượng chuyên nghiệp để đảm bảo chất lượng đầu ra cho sản phẩm một cách tốt nhất trước khi đem đến tay người tiêu dùng.

<b>Triết lý kinh doanh</b>

Với triết lý kinh doanh “Chất lượng của sản phẩm luôn là ưu tiên hàng đầu”, H.A.S Honey luôn mong muốn đem đến cho người tiêu dùng một sản phẩm chất lượng nhất, an toàn nhất và xứng đáng với giá tiền mà họ bỏ ra.

<b>Tầm nhìn</b>

Đầu tiên là tầm nhìn ngắn hạn: Công ty sẽ thành công và phát triển mạnh tại khu vực thành phố Thủ Đức nói riêng và thành phố Hồ Chí Minh nói chung.

Thứ hai là tầm nhìn dài hạn: Cơng ty sẽ mở rộng quy mơ để phát triển sản phẩm ra toàn quốc, đem sản phẩm chất lượng đến những khách hàng có nhu cầu trên cả nước.

<b>Sứ mệnh </b>

Với sứ mệnh trở thành thương hiệu mật ong rừng đứng đầu thị trường, H.A.S Honey luôn mong muốn đem đến những trải nghiệm tốt nhất và đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.

<b>Giá trị cốt lõi: “ Khách hàng là trọng tâm”.</b>

Sự ưu tiên hàng đầu của công ty là đáp ứng đầy đủ nhu cầu, mong muốn của khách hàng, tiếp cận nhiều phân khúc khách hàng nhất có thể. HAS Honey ln chú tâm vào sự nhiệt tình, ân cần trong khâu chăm sóc khách hàng trước và sau khi mua sản phẩm.

<b>Địa chỉ cửa hàng: 01 Võ Văn Ngân, Thủ Đức, TP. HCM</b>

Đây là địa chỉ mà cửa hàng bán sản phẩm trực tiếp trên địa bàn TP. HCM.

<b>Nhân sự cơng ty</b>

<b>Hình 2. Sơ đồ tổ chức của H.A.S Honey</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4 Đối với thành phần nhân sự trong công ty đứng đầu sẽ là <i>CEO</i> - người trực tiếp phụ trách điều hành công ty, đề ra tầm nhìn, định vị được chiến lược kinh doanh cho dự án của doanh nghiệp.

Tiếp theo là <i>thư ký</i> - là người hỗ trợ các công việc liên quan đến hoạt động quản lý, điều hành trong văn phịng. Ngồi ra, là người thực hiện các cơng việc liên quan đến giấy tờ, công việc tạp vụ hành chính, soạn thảo văn bản, lên lịch trình, tổ chức các buổi họp, lên kế hoạch cho cấp trên.

Và tiếp đến là các <i>bộ phận pháp lý</i> - tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh, <i>bộ phận nhân sự</i> - phân bổ nhân lực cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đánh giá KPI cho công ty, tuyển dụng CTV bán các sản phẩm của H.A.S Honey, <i>bộ phận tài chính</i> - dự kiến được doanh thu và chi phí, đảm bảo doanh nghiệp có đủ chi phí cần thiết phục vụ cho các hoạt động kinh doanh, <i>bộ phận sản xuất chất lượng</i> - thực hiện sản xuất sản phẩm và tiến hành kiểm tra chất lượng sản phẩm, đảm bảo sản phẩm đạt chuẩn các tiêu chí mà doanh nghiệp đưa ra, <i>bộ phận Marketing</i> - đề ra chiến lược kinh doanh cụ thể để phát triển sản phẩm, giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng hơn, <i>bộ phận thiết kế</i> - hình ảnh hóa tưởng tượng của mình qua các bản vẽ, thiết kế logo,

<i>kiểu dáng sản phẩm, làm tăng độ nhận diện cho sản phẩm và cuối cùng là bộ phận Logistics</i>

- hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc sắp xếp, đóng gói sản phẩm của cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 2. VẤN ĐỀ VÀ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG2.1. Vấn đề</b>

Mật ong rừng là một sản phẩm lấy từ tự nhiên rất tốt cho sức khỏe và làm đẹp, nhưng chưa được bán rộng rãi trên thị trường do nó có nguồn gốc đặc thù ở các tỉnh có diện tích rừng tự nhiên lớn. Xã hội ngày càng phát triển và người dân càng lúc càng quan tâm đến sức khỏe hơn, đặc biệt trong thời kỳ dịch bệnh như hiện nay. Tuy nhiên, trên thị trường chưa có một thương hiệu nào nổi trội về sản phẩm mật ong rừng. Ở các thành phố, và các tỉnh miền Nam giá của mật ong rừng bị đẩy lên rất cao.

<b>2.2. Nghiên cứu thị trường</b>

Doanh nghiệp hướng đến thị trường thị trường TP HCM và các tỉnh miền Nam. Chỉ riêng thị trường TPHCM, dân số là trên 9,3 triệu người (2023). GDP/ đầu người đạt 95.6 triệu/ người (2022).

Dân số miền Nam là 17.8 triệu người, chiếm 18.5% dân số cả nước.

Như vậy đây là một thị trường đầy màu mỡ mà HAS Honey hoàn tồn có thể phát triển.

<b>2.3. Giải pháp</b>

Nhận thấy cơ hội này, nhóm đã hình thành ý tưởng thành lâ ~p H.A.S HONEY với mong muốn đem sản phẩm mật ong rừng và tinh bột nghệ đến với thị trường đầy tiềm năng như hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thu thập thông tin về nhân khẩu học (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, thu nhập, ...), thơng tin về tâm lý học (sở thích, thói quen, thái độ, ý kiến, ...) và đặc biệt là thông tin hành vi (động lực, mục tiêu, nỗi đau và cảm xúc)

<i>Nhóm 1: Nhóm Khách hàng từ 30 tuổi trở lên (Nhóm cốt lõi): chủ yếu hướng đến đối</i>

tượng là phụ nữ...có thu nhập trung bình khá trở lên từ 15 triệu trở lên.

<i>Hành vi tiêu dùng: Họ thường xuyên quan tâm và có nhu cầu mua sắm các sản phẩm</i>

đến việc chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp cho bản thân, gia đình và người thân. Họ tìm kiếm các sản phẩm thân thiện với thiên nhiên, có khả năng quyết định và ưu tiên chất lượng hơn giá cả.

<i>Nhóm 2: Nhóm Khách hàng từ 20 -30 tuổi: chủ yếu mua với nhu cầu làm đẹp</i>

Hành vi tiêu dùng: Là những người tiếp cận thông tin nhanh, và mua sắm chịu sự ảnh hưởng từ các mạng xã hội và những người xung quanh. Chủ yếu về làm đẹp và quan tâm đến các sản phẩm từ thiên nhiên.

Theo khảo sát của chúng tơi, thì khách hàng có thể sẵn sàng chi trả ở mức giá 200.000 -1 triệu đồng / 1 lít mật.

Tần suất sử dụng mật ong của khách hàng trung bình rơi vào khoảng 2 lần / tuần và cao hơn ở các đối tượng có thu nhập cao

<i>3.1.2. Khách hàng là doanh nghiệp</i>

<i>Những đối tác trong ngành F&B (Food and Beverage Service): Tại đây, chúng tôi</i>

cung cấp sản phẩm đến những hệ thống nhà hàng nhằm phục vụ nhu cầu sử dụng mật ong trong các món ăn. Đảm bảo được chất lượng cũng như dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất.

<i>Cửa hàng thuốc tây, nhà thuốc: Nhận thấy được những công dụng quý báu mà mật</i>

ong rừng hay được xem là thần dược tự nhiên với sức khỏe, hơn thế nữa nó cịn rất nổi tiếng trong ngành chăm sóc da và làm đẹp vì thế mà cơng ty muốn mở rộng quy mô cũng như muốn được khách hàng tiếp cận đến sản phẩm của công ty một cách dễ dàng nên tiệm thuốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Sự đa dạng về du lịch: TPHCM là điểm đến du lịch hấp dẫn với nhiều người tham</i>

quan trong và ngoài nước. Du lịch có thể mang lại cơ hội tiếp cận với khách du lịch quốc tế và truyền thông quốc tế, giúp quảng bá sản phẩm mật ong rừng của bạn rộng rãi.

<i>Mơi trường kinh doanh phát triển: TPHCM có một mơi trường kinh doanh sơi động và</i>

phát triển. Có nhiều quy định và chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp và cửa hàng nhỏ, bao gồm cả trong lĩnh vực thực phẩm. Điều này có thể giúp bạn dễ dàng thành lập và vận hành cửa hàng bán mật ong rừng.

<i>Sự đa dạng về sản phẩm và khách hàng: TPHCM là nơi tập trung đa dạng các loại cửa</i>

hàng và nhà hàng, với sự quan tâm đến các sản phẩm tự nhiên và hữu cơ. Việc mở cửa hàng bán mật ong rừng có thể giúp bạn tận dụng sự đa dạng này và thu hút khách hàng đa dạng, từ người yêu thích thực phẩm tự nhiên, người theo đuổi chế độ ăn hữu cơ đến những du khách quốc tế.

<i>Sự hỗ trợ từ cộng đồng và tổ chức phi chính phủ: TPHCM có nhiều tổ chức phi chính</i>

phủ và cộng đồng doanh nghiệp hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bạn có thể tìm kiếm các chương trình, dự án, và mạng lưới kinh doanh để nhận được sự hỗ trợ về tư vấn, quảng bá, và phát triển kinh doanh mật ong rừng của bạn.

<i>Tiềm năng xuất khẩu: Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu mật ong lớn, và</i>

TPHCM là cổng giao dịch quan trọng cho việc xuất khẩu hàng hóa. Nếu bạn có kế hoạch mở rộng kinh doanh và tiếp cận thị trường quốc tế, TPHCM có thể cung cấp tiềm năng xuất khẩu mật ong rừng của bạn tới các thị trường khác trên thế giới.

<b>Như vậy đây là một thị trường đầy màu mỡ mà HAS Honey hoàn tồn có thểphát triển.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 4. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH4.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp</b>

<b>Tiệm Phố Núi</b>

Lý do lựa chọn Tiệm Phố Núi là đối thủ cạnh tranh trực tiếp:

Đầu tiên phải kể đến đó là sản phẩm mật ong của Tiệm Phố Núi và H.A.S HONEY đều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đó là mật ong thiên nhiên từ vùng núi miền Trung Việt Nam. Kế đến, khi tra cứu mật ong thì Google sẽ đề xuất Tiệm Phố Núi cho người dùng. Điều này có nghĩa là lượt truy cập trang web của Tiệm Phố Núi đang cao, sản phẩm của doanh nghiệp này có thể dễ dàng tiếp cận đến khách hàng có nhu cầu. Cuối cùng, đó là Tiệm Phố Núi hiện đã có chi nhánh ở Thủ Đức - cùng địa điểm mở bán của H.A.S HONEY. Ngoài ra, Tiệm Phố Núi cịn có cùng phân khúc khách hàng, cùng dịng sản phẩm và có năng lực cạnh tranh tương đương với H.A.S HONEY. Từ những điều trên, chúng ta có thể xác định Tiệm Phố Núi chính là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với H.A.S HONEY.

<i>Ưu điểm</i>

Đã gây dựng được uy tín cũng như khẳng định được vị thế của mình trên thị trường mật ong rừng qua nhiều năm hoạt động.

Sản phẩm đa dạng với nhiều loại mật ong khác nhau và nhiều mức giá khác nhau như: Mật ong rừng - mật khoái, mật hoa cà phê, mật ong đa hoa,...

Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt. Thời gian giao hàng chỉ từ 1-7 ngày tùy vào từng khu vực. Miễn phí giao hàng với đơn trên 200.000 VNĐ.

Khách hàng dễ dàng tiếp cận do được Google đề xuất. Có chính sách đổi trả hàng rõ ràng, hợp lý.

Có chính sách bảo mật thơng tin cho khách hàng.

Có chứng nhận kiểm định chất lượng đạt chuẩn hàng xuất khẩu quốc tế. Sản phẩm tươi, chưa qua tồn kho, cam kết sản phẩm thật 100%. Có giấy kiểm định chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.

<i>Nhược điểm</i>

Nhãn dán trên sản phẩm cịn khá đơn giản, khơng được bắt mắt. Chưa có thông tin chi tiết về thành phần của sản phẩm.

Giá thành còn cao so với các sản phẩm mật ong khác. Có sản phẩm giá thành lên đến 600.000 VNĐ/1 lít mật ong.

<b>4.2. Đối thủ cạnh tranh gián tiếpNeoCell</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

10 Lý do lựa chọn NeoCell là đối thủ cạnh tranh gián tiếp:

Sau khi trải qua dịch bệnh Covid-19, người tiêu dùng ngày nay càng quan tâm đến sức khỏe của bản thân. Bên cạnh đó, thế hệ gen Z đề cao lối sống xanh, rất chú trọng đến nguồn gốc và lợi ích của thực phẩm được sử dụng. Chính vì thế, ngồi việc lựa chọn các thực phẩm bình thường, người tiêu dùng cịn sử dụng thêm các thực phẩm chức năng nhằm bổ sung các chất “chức năng”. Trong đó, collagen là dạng thực phẩm chức năng có tác dụng làm đẹp và tốt cho sức khỏe được rất nhiều khách hàng nữ quan tâm. Chính vì thế, collagen cũng được xem là một đối thủ cạnh tranh đáng quan ngại đối với mật ong. Là thương hiệu collagen số một trên thế giới, Neocell đi đầu trong lĩnh vực khoa học và phương pháp dinh dưỡng, sản xuất các sản phẩm có chất lượng, tính tồn vẹn và hiệu quả cao nhất. Từ những điều trên, chúng ta có thể xác định Neocell chính là đối thủ cạnh tranh gián tiếp với H.A.S HONEY.

<i>Ưu điểm</i>

Các sản phẩm Neocell collagen được đánh giá là đứng thứ 1 trên thế giới với nhiều phương diện, mang tới khả năng đẩy lùi các dấu hiệu lão hóa.

Cung cấp tổng hịa các thành phần thiết yếu nhất như Vitamin C, collagen thủy phân, biotin cũng như nhiều dưỡng chất khác.

Đa dạng các sản phẩm, với hàng trăm sản phẩm chuyên về collagen.

Hầu hết các sản phẩm Neocell collagen đều có thành phần từ thiên nhiên và trái cây.

<i>Nhược điểm</i>

Bào chế dưới dạng viên uống vừa là ưu điểm, nhưng cũng là hạn chế của sản phẩm này. Bởi cơ thể sẽ mất nhiều thời gian hơn trong quá trình hấp thụ dưỡng chất ở dạng viên uống so với dạng nước.

Đối với một người không quen uống dạng viên nang lớn sẽ cảm thấy khó khăn và khó nuốt.

<b>4.3. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn</b>

<i>Các đơn vị bn bán sỉ, lẻ:</i>

Bởi vì mật ong là sản phẩm không cần phải chế biến kỳ công nên không có rào cản quá lớn đối với bất kỳ một ai. Các đơn vị bn bán sỉ, lẻ đã có kinh nghiệm trong việc kinh doanh các sản phẩm như: nguồn cung ứng, khách hàng, ... Đây được xem là mối đe dọa lớn có thể ảnh hưởng tới thị trường và lĩnh vực hoạt động của H.A.S HONEY trong tương lai.

<i>Ưu điểm</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

11 Các đơn vị buôn bán sỉ, lẻ thường nằm trong khu dân cư, cho phép khách hàng tiếp cận một cách thuận tiện và dễ dàng.

Giá thành tương đối thấp.

Kinh nghiệm phong phú trong việc kinh doanh các sản phẩm tương tự.

<i>Nhược điểm</i>

Không có các chính sách chăm sóc khách hàng và chính sách đổi trả. Sản phẩm thường không đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm. Khơng hỗ trợ giao hàng.

Khách hàng chỉ có thể so sánh giá khi đến tận nơi bán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>CHƯƠNG 5. CÁC KÊNH BÁN HÀNG</b>

HAS Honey là cửa hàng phân phối sản phẩm mật ong rừng được thu mua trực tiếp tại các vườn hoặc nông trại chuyên biệt. Chuỗi cung ứng của HAS Honey bắt đầu từ việc thu mua trực tiếp tại các đối tác chuyên về thu hoạch mật ong rừng tại tỉnh Bình Định trong đó các khâu kiểm tra chất lượng mật ong thô được thực hiện kiểm định trực tiếp ngay tại vườn bởi nhân viên thu mua của cơng ty tiếp theo sau đó sẽ đưa đến thành phố nơi tiến hành bảo quản lưu kho chờ sản xuất, đóng gói sản phẩm cuối cùng là đến tay người tiêu dùng. Là một doanh nghiệp vừa và nhỏ mới hoạt động HAS Honey còn là một doanh nghiệp non trẻ còn thiếu nhiều kinh nghiệm cũng như trải nghiệm trong việc chạy bán sản phẩm nhưng không vì thế mà ngại thử thách đối đầu với mọi khó khăn. Hiểu được xu hướng thị trường là liên tục mang tính cập nhật HAS Honey đã đưa ra các lựa chọn kênh phân phối phù hợp với mặt hàng mà doanh nghiệp mình đang kinh doanh, các kênh phân phối mà HAS Honey lựa chọn có độ đa dạng nhất định mang tính kế thừa thời đại bao gồm đó là kênh phân phối truyền thống và kênh phân phối hiện đại sự kết hợp này giúp HAS Honey có thể linh hoạt trong các vấn đề chạy bán sản phẩm của mình.

Kênh bán hàng là thuật ngữ được sử dụng trong hoạt động kinh doanh. Với các kênh được tạo ra giúp đưa sản phẩm đến với khách hàng có nhu cầu hiệu quả nhất. Khi đó mang đến một tập hợp các hệ thống, các chuỗi cửa hàng hay các phần tử tham gia vào q trình chuyển đưa hàng hóa từ nhà sản xuất (hoặc tổ chức đầu mối) đến người sử dụng. Tính chất của bán hàng được thể hiện với lợi nhuận mong muốn tìm kiếm tối đa.

<b>5.1. Trực tiếp tại cửa hàng</b>

Bán hàng trực tiếp là một cách để sản phẩm tiếp cận với người tiêu dùng mà không thông qua các nhà bán lẻ trung gian. Điều này giúp giảm giá thành và giá bán của sản phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Tạo điều kiện kết nối sâu sắc với lòng trung thành của khách hàng.

Kênh bán hàng trực tiếp giúp tăng tính trải nghiệm sản phẩm, khách hàng có thể tiếp dùng thử trực tiếp tại cửa hàng tăng thêm niềm tin vào chất lượng sản phẩm.

Sự kết hợp linh hoạt giữa kênh bán hàng trực tiếp và online giúp linh hoạt trong giải quyết các vấn đề đơn hàng (địa điểm giao hàng, Tồn kho, khiếu nại sản phẩm, chính sách đổi trả…) đặc điểm này giúp cửa hàng có nhiều lựa chọn tối ưu hơn giúp tiết kiệm chi phí.

 Nhược điểm

Chi phí cao – phát triển và quản lý một đội ngũ bán hàng rất tốn kém. Cũng giống như bất kỳ nhóm hoặc bộ phận nào khác, nhóm bán hàng đi kèm với chi phí quản lý và quản lý trên đầu bảng lương, tiền thưởng và các chi phí khác.

Khó mở rộng quy mơ – mở rộng đội ngũ bán hàng địi hỏi phải tuyển dụng, đào tạo và lên tàu của đại diện bán hàng mới.

Rào cản cao để thâm nhập thị trường mới – tham gia vào một thị trường mới với đội ngũ bán hàng trực tiếp có nghĩa là một cơng ty mới, văn phịng mới và mọi thứ đi kèm với nó. Đó là một nỗ lực khá tốn kém so với việc tham gia vào một thị trường thông qua một

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

14 mạng lưới các đối tác địa phương và người bán lại có sự hiện diện trên thị trường địa phương.

<b>5.2. Thông qua Facebook </b>

Kênh bán hàng trực tuyến được sử dụng rộng rãi trong thời đại số hiện nay. Nó giúp sản phẩm tiếp cận với khách hàng ở khắp mọi nơi mà không giới hạn bởi không gian địa lý. Điều này giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho việc phân phối sản phẩm.

<b>Hình 4. Kênh bán hàng Fanpage trên Facebook</b>

 Ưu điểm

Có thể tiếp cận nhiều đối tượng vì bạn có thể sử dụng các nền tảng truyền thông xã hội.

Khá dễ dàng để tự động hóa hoạt động bán hàng trên mạng xã hội.

Mang đến thơng tin chi tiết sâu sắc vì hầu hết các nền tảng xã hội đều cung cấp các phân tích giúp đánh giá hiệu suất của các chiến lược và hiểu nhu cầu của khách hàng.

 Nhược điểm

Khách hàng không được xem trước sản phẩm khi trả tiền.

Mất thời gian trong khi chờ đợi hàng hóa đến tay, nhanh thì trong ngày khách hàng sẽ nhận được hàng, chậm thì cả tuần khách hàng mới nhận được hàng, đơi khi hàng bị trơi nổi trong q trình chuyển gửi, dẫn đến mất hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

15 Khó khăn trong vấn đề tạo dựng sự tin tưởng của khách hàng, khó làm lên thương hiệu do hiện tượng lừa đảo diễn ra ngày càng phổ biến, sản phẩm khách nhận được khơng đúng với quảng cáo, nhiều người cịn bị lừa tiền.

<b>5.3. Thơng qua Website</b>

<b>Hình 5. Kênh bán hàng qua Website</b>

 Ưu điểm

Có nhiều khách hàng một cách thường xuyên và liên tục. Có một cửa hàng online bán hàng cho bạn 24/7, mọi lúc mọi nơi. Tiết kiệm được rất nhiều chi phí cho cửa hàng.

Có thể tiếp cận cả các khách hàng ở xa. Có thể bán hàng ngay cả khi chưa cần nhập hàng. Có thể thúc đẩy bán hàng ở mọi lúc, mọi nơi.

Kênh Online chi phí quảng cáo có phần rẻ hơn so với kênh truyền thống nên giảm được đáng kể chi phí quảng cáo, Marketing.

Thể hiện sự kinh doanh nghiêm túc, chuyên nghiệp, Website bán hàng như là một văn phòng đại diện trực tuyến giúp khách từ xa người mua tìm hiểu sản phẩm khơng phải băn khoăn vấn đề nguồn gốc sản phẩm vì mọi thơng tin đều đầy đủ và được chứng thực từ các bên, khách hàng khi truy cập website có thể sẽ biết đến các cách thức bán hàng khác của cửa hàng như thông qua Facebook, TikTok Shop, ... tránh vấp phải tình trạng truy cập vào địa chỉ bán hàng giả mạo sản phẩm của cửa hàng.

 Nhược điểm

</div>

×