Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

đề tài kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.39 MB, 90 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỐNG KÊ II</b>

<b>KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Sau tám tuần thực tập tại quý Công Ty TNNN Thương Mại Cơ Khí Anh Khoa là cơ hội giúp em tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức đã học. Ngoài ra, đây cũng là cơ hội giúp em kết nối những kiến thức lý thuyết sách vở với thực tế và nâng cao vốn kiến thức chuyên môn. Tuy rằng thời gian thực tập không nhiều nhưng trong quá trình thực tập em đã học hỏi thêm được nhiều điều, mở rộng tầm nhìn và tiếp thu được nhiều kiến thức thực tế.

Lời cảm ơn đầu tiên em xin phép gửi đến ban lãnh đạo Cơng Ty TNNN Thương Mại Cơ Khí Anh Khoa cùng các cơ chú, anh chị tại phịng ban kế tốn đã tiếp nhận và nhiệt tình chỉ dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho em khảo sát thực tế và nắm bắt kinh nghiệm bổ sung vào bài báo cáo.

Tiếp theo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu nhà trường Cao Đẳng Thống Kê II, quý thầy cô tại khoa kế toán đã tạo cơ hội cho em thực tập tại Cơng Ty TNNN Thương Mại Cơ Khí Anh Khoa và nỗ lực giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu cho em trong những năm qua.

Vì thời gian và kiến thức thực tế của em còn hạn hẹp nên bài báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Hy vọng nhận được đánh giá và góp ý từ thầy cô và các bạn để em rút kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn.

Em xin chân thành cảm ơn.

Biên Hòa, ngày 15 tháng 08 năm 2022 Sinh Viên

Nguyễn Anh Đào

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬT KÝ THỰC TẬP</b>

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Anh Đào Mã số sinh viên: KT520030

Lớp: KT520C

Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Hoài Diễm

Tên doanh nghiệp (đơn vị) đến thực tập: Cơng ty TNHH Thương Mại Cơ Khí Anh Khoa

Địa chỉ: Số G6, ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3 Điện thoại: 0934762769

Tên cán bộ phụ trách thực tập tại doanh nghiệp: Vương Thị Ngọc Anh Thời gian thực tập: 8 tuần, từ: 15/08/2022 đến: 08/10/2022

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị thực tập)

<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Họ và tên SV thực tập: Nguyễn Anh Đào

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

UNC Uỷ nhiệm chi PXK Phiếu xuất kho QLDN Quản lý doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

VNĐ Việt Nam đồng

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn hàng hóa

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán chi phí khác

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiên hành Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán thu nhập khác

Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.14: Sơ đồ trình tự ghi chép trong hình thức kế tốn Sơ đồ 1.15 :Trình tự ghi chép trong hình thức kế tốn chứng

Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi chép trong hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ Ghi chú: Sơ đồ 1.17: Trình tự ghi trong hình thức kế tốn chứng

Sơ đồ 1.18: Hình thức kế tốn trên máy vi tính Ghi chú Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy công ty

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán nhật ký chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1.2.1 Kế toán Doanh thu bán hàng………...23

1.2.1.1. Khái niệm, nội dung……….23

1.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu……….28

1.2.2.1. Khái niệm, nội dung………28 10

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.3.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính………..34

1.3.2.1. Khái niệm, nội dung……….34

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp………....41

1.3.4.1. Khái niệm, nội dung………..41

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chi phí thu mua trả lương

Giá trị hàng hóa ứ đọng khơng cần Nếu được 133 khi thanh lý nhượng bán

khấu trừ 154, 211, 241,642 thuế GTGT Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ,

3333 biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo Thuế nhập khẩu phải nộp không kèm điều kiện phải mua hàng

136 33312 Xuất kho hàng hóa cho đơn vị Thuế GTGT hàng hóa nhập hoạch toán phụ thuộc khẩu không được khấu trừ 333 3332 (nếu có)

Thuế TTĐB hàng hóa nhập khẩu 157 phải nộp Xuất hàng hóa gửi đi bán

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Nhận vốn góp liên doanh, liên kết giá lại lớn hơn <GTGS của HH bằng hàng hóa GTGS của HH

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế tốn hàng hóa

<b>1.2. KẾ TỐN HÀNG HĨA </b>

<b>1.2.1. Kế toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ </b>

1.2.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

1.2.1.2. Chứng từ hạch tốn

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù. - Các bảng kê bán hàng hóa, dịch vụ.

- Các chứng từ trả tiền, trả hàng.

1.2.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán ❖ Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

❖ Tài khoản sử dụng:

<b>Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” </b>

Các khoản thuế gián thu phải nộp (Thuế TTĐB, thuế XK, thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp);

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN đã thực hiện trong kỳ kế toán.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

TK 511 khơng có số dư cuối kỳ

<b>Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2: </b>

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác

❖ Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán

+ Tài khoản này phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

Bán hàng: Bán sản phẩm do DN sản xuất ra, hàng hoá mua vào và BĐS đầu tư: + Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

- Kế toán ghi nhận doanh thu ở thời điểm thành phẩm, hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ hoặc đã đủ các điều kiện ghi nhận doanh thu. Thời điểm ghi nhận doanh thu gọi là thời điểm tiêu thụ;

24

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán chưa có thuế;

- Đối với sản phẩm, hàng hóa khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu được ghi nhận theo giá thanh tốn (giá bán có thuế);

- Trường hợp bán hàng thanh tốn theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá bán trả tiền ngay (giá thanh toán 1 lần khi mua), phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính;

- Trường hợp bán hàng thu ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận bằng tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.

- Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải CKTM, giảm giá hàng bán, hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc:

+ Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:

Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi gia cơng chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán);

Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; 1.2.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu – Thuế GTGT phải nộp

❖ Trường hợp 1: Bán hàng theo phương thức giao hàng tại kho - Nếu DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Có TK 511 – Doanh thu hàng bán và cung cấp dịch vụ

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Cuối kỳ xác định số thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp ❖ Trường hợp 2: Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp + Phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay:

Nợ các TK 111, 112 (Số tiền trả lần đầu)

Nợ TK 131 (Số tiền phải thu về bán hàng trả chậm, trả góp) Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Kết chuyển lãi bán hàng trả chậm trong kỳ

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 (Số lãi trả chậm phân bổ trong kỳ) 1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

<b>1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu </b>

1.2.2.1. Khái niệm, nội dung

Là khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

1.2.2.2. Chứng từ hạch toán - Phiếu chi, giấy báo nợ.

- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán. bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Các chứng từ gốc khác có liên quan.

1.2.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán ❖ Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

Tài khoản sử dụng: ❖

<b>Tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” </b>

Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.

- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.

TK 521 cuối kỳ khơng có số dư Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán ❖ Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán:

- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.

28

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

- Giảm giá hàng bán: là khoản trừ cho người mua toàn bộ hay một phần hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách. Nếu vậy, CKTM hoặc giảm giá hàng bán đều là giảm giá cho người mua

1.2.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(1) Kế toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ:

- Khi phát sinh giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại (kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được

giảm) Có các TK 111,112,131,...

- Trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu (5211, 5213)

- Phản ánh doanh thu của số hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5212)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có các TK 111, 112, 131 (Giá thanh toán)

(3) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

<b>1.3. KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ: 1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán </b>

1.3.1.1. Khái niệm, nội dung.

Giá vốn hàng bán bao gồm chi phí để hoàn thành việc sản xuất khối lượng sản phẩm hoặc dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ; chi phí về nguyên vật liệu, nhân công. Khi phát sinh các khoản chiết

khấu thương mại, giảm giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1.3.1.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán ❖ Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014

Tài khoản sử dụng: ❖

<b>Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán” </b>

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;

Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 - Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho;

Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ;

Khoản thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào trị giá hàng mua, nếu sau khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hồn lại.

TK 632 cuối kỳ khơng có số dư ❖ Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán:

+ Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngồi ra, tài khoản này cịn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Khi bán sản phẩm, hàng hóa kèm thiết bị, phụ tùng thay thế thì giá trị thiết bị, phụ tùng thay thế được ghi nhận vào giá vốn hàng bán.

+ Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).

1.3.1.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Giá xuất kho của sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…

Chi phí sản xuất vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng được phân bổ vào chi phí sản xuất:

Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán 1.3.1.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

<b>Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán </b>

32

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

1.3.2.1. Khái niệm, nội dung

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn,...khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.3.2.2. Chứng từ hạch toán - Giấy báo nợ; giấy báo có; - Phiếu thu; phiếu chi;

- Các chứng từ gốc khác có liên quan

1.3.2.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán ❖ Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 ❖ Tài khoản sử dụng:

<b>Tài khoản 635 – Chi phí tài chính” </b>

Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Lỗ TGHĐ phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ TGHĐ đã thực hiện); - Lỗ TGHĐ do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn.

Hồn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn;

Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ khi tính kết quả.

TK 635 khơng có số dư cuối kỳ ❖ Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán:

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm:

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Chi phí phát hành trái phiếu được phân bổ dần phù hợp với kỳ hạn trái phiếu và được ghi nhận vào chi phí tài chính nếu việc phát hành trái phiếu cho mục đích sản xuất, kinh doanh thơng thường

- Nếu cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả, khoản cổ tức ưu đãi đó về bản chất là khoản lãi vay và phải được ghi nhận vào chi phí tài chính

1.3.2.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Lỗ về bán các khoản đầu tư:

Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 635 – Chi phí tài chính 1.3.2.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1.3.3.1. Khái niệm, nội dung

Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán các loại sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.

36

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1.3.3.2. Chứng từ hạch tốn - Hóa đơn GTGT;

- Giấy báo nợ, giấy báo có, phiếu thu, phiếu chi; - - Các chứng từ có liên quan...

1.3.3.3. Căn cứ pháp lý, tài khoản sử dụng, yêu cầu và nguyên tắc hạch toán ❖ Căn cứ pháp lý: Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 ❖ Tài khoản sử dụng:

<b>Tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng” </b>

- Các chi phí phát sinh liên quan đến q trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.

Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;

Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

TK 641 khơng có số dư cuối kỳ Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :

- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên

- Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngồi - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác

<b>❖ Yêu cầu và nguyên tắc hạch toán </b>

- Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hố, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,... - Tài khoản 641 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân

viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ; dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác. Tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng DN, tài khoản 641 có thể được mở thêm một số nội dung chi phí. Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

1.3.3.4. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

(1) Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính trích các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn của nhân viên phục vụ trực tiếp cho quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6414) Có TK 214 – Hao mịn TSCĐ

(4) Chi phí điện, nước mua ngồi, chi phí thơng tin (điện thoại, fax...), chi phí th ngồi sửa chữa TSCĐ có giá trị khơng lớn,... (6) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng:

Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng. 1.3.3.5. Sơ đồ hạch toán tổng hợp

<b>Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp </b>

1.3.4.1. Khái niệm, nội dung

Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung của DN bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý DN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,

40

</div>

×