Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

tiểu luận kết thúc công nghệ may phân tích quá trình định vþ thương hiệu của thương hiệu hermès

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 51 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHI¾U NH N XÉT C</b>¾<b>ĂA GI</b>ÀNG VIÊN H¯à<b>NG DÀN </b>

<b>Há và tên sinh viên: (1) Đào Thị Thanh Hiền MSSV: </b>18109018 (2) Lê Th Thanh Thúy ị <b>MSSV:</b> 18109076

<b>Tên đß tài : Phân tích q trình nh v </b>đị ị thương hiệu của thương hiệu Hermès

<b>STT </b>

Canh lề, giãn dòng, bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ, Font chữ, size chữ trích dẫn, tài liệu tham khảo đúng theo

Đánh giá, nhận xét, đóng góp ý kiến, rút ra bài học kinh nghiệm

1,5

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MC CC Kí HIịU, CH VIắT TT </b>

<small>MỞ ĐẦ ... 1 U</small>

<b><small>1. Lý do ch</small></b><small>án đß</small><b><small> tài</small></b><small> ... 1 </small>

<b><small>2. Māc tiêu nghiên cứu ... 1 </small></b>

<b><small>3. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cứu ... 1 </small></b>

<b><small>4. Ph°¢ng pháp nghiên cứu ... 1 </small></b>

<small>CH¯¡NG 1C¡ Sà</small><b><small> LÝ THUY¾T ... 3 </small></b>

<b><small>1.1. Khái ni</small></b><small>òm ò</small><b><small>nh v ò thÂng hiòu ... 3 </small></b>

<b><small>1.2. Các yêu cÁu cÁn thi</small></b><small>¿t khi đß</small><b><small>nh v ß thÂng hiòu ... 3 </small></b>

<b><small>1.2.1. ònh v dò a trên khách hàng và l i th công ty</small></b><small>ÿ¿ ... 3 </small>

<b><small>1.2.2. Đßnh v dß ÿa trên v </small></b><small>ò trớ thÂng hiò</small><b><small>u so v</small></b><small>ỏi ò</small><b><small>i th c nh tranh</small></b><small> ... 4 </small>

<b><small>THỵC TRắNG QU TRèNH ĐÞNH VÞ </small></b><small>TH¯¡NG HIÞ</small><b><small>U CĂA T</small></b><small>H¯¡NG HIÞ</small><b><small>U HERMÈS ... 9 </small></b>

<b><small>2.1.Tng quan v ò thÂng hiòu Hermốs ... 9 </small></b>

<b><small>2.2. Xỏc ònh thò tròng mc tiờu thÂng hiòu Hermốs ... 10 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>2.3.3. Phân tích th°¢ng hiòu v cụng ty ... 20 </small></b>

<b><small>2.4.Thit lp iỏm tÂng ỏng (POPs) v iỏm khỏc biòt (PODs) ca thÂng hiòu Hermès .. 22 </small></b>

<b><small>2.4.1.Thi¿t l¿p điám t°¢ng đáng (POPs) ... 22 </small></b>

<b><small>2.4.2.Thi¿t l¿p điám khác bißt (PODs) ... 24 </small></b>

<b><small>2.5. PhÂng ỏn ònh vò s n ph m c</small></b><small></small> <b><small>a thÂng hiòu Hermốs ... 35 </small></b> Hỡnh 1.2.2. 1 Brand Positioning Map ... 4

Hình 1.3.2. 1 Unique Selling Point Map ... 6

Hình 2. 1 Giá dịng túi Birkin của thương hiệu Hermès ... 9

Hình 2.2.2. 1 Logo thương hiệu Hermès ... 14

Hình 2.2.2. 2 Packaging thương hiệu Hermès ... 15

Hình 2.2.2. 3 Bản đồ ị v trí thương hiệu Hermès ... 15

Hình 2.4. 1 Top 10 thương hiệu th i trang có giá tr ß ị thương hiệu cao nh t th gi i theo th ng kê ấ ế ớ ố

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hình 2.4.2. 5 HoYeon Jung- Đạ ứ thương hiệi s u của thương hiệu Louis Vuitton năm 2021 ... 33

Hình 2.4.2. 6 BTS i s – đạ ứ thương hiệu của thương hiệu Louis Vuitton v m ng trang ph c nam ề ả ụ giới ... 34

<b>DANH M</b>ĀC BIàU Đà

Biểu đồ 2.2.1. 1 Phân phối cửa hàng Hermès trên thế giới ... 10

Biểu đồ 2.2.1. 2 Phát triển tại các khu vực ... 11

Biểu đồ 2.2.1. 3 So sánh GDP Tp.HCM so với cả nước từ năm 2016 đến năm 2020 ... 12

Biểu đồ 2.2.1. 4 GDP thủ đồ Bắc Kinh, Trung Quốc từ 2010 đến 2020 ... 12

Biểu đồ 2.2.3. 1 Biều đồ dòng giá túi Birkin và Kelly từ năm 1980 -2014 ... 17

Biểu đồ 2.4.2. 1 Thống kê số cửa hàng Hermès trên thế giới từ năm 2007 đến năm 2020 ... 31

Biểu đồ 2.4.2. 2 Thống kê tổng số cửa hàng của LVMH Group trên thế giới từ năm 2008 đến năm 2020 ... 31

Biểu đồ 2.4.2. 3 Thống kê số cửa hàng LVMH tại các khu vực ... 31

Biểu đồ 2.5.2. 1 Doanh thu của Hermès trên toàn thế giới từ năm 2010 đến năm 2020 (tính bằng euro) ... 38

<b>DANH MĀC BÀNG</b>

Bảng 2.3.2. 1 Ma tr n SWOT c a Louis Vuitton ... 20ậ ủ Bảng 2.4.2. 1 Thi t l p PODs cế ậ ủa thương hiệu Hermès với đối th c nh tranh Louis Vuitton ... 34ủ ạ Bảng 2.5.3. 1 Danh sách top 10 các túi xách có giá tr cao nh t th gi i ... 42ị ấ ế ớ

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>1 | P a g e</small>

<b>Mà ĐÀU </b>

<b>1. Lý do chán đß tài </b>

Trong những năm gần đây, sự du nh p c a th i trang th giậ ủ ß ế ới đã tạo ra ngu n c m ồ ả hứng to lớn cho ngưßi tr trong vi c xây d ng mẻ ệ ự ột thương hiệu thßi trang mang d u ấ ấn cá nhân. Thương hiệu là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu và cũng là kim chỉ nam để thương hiệu triển khai các hoạt động quảng bá, truyền thông, bán hàng,... Chính vì v y, vai trị c a viậ ủ ệc định vị thương hiệu cũng được nâng t m. N u ầ ế không làm tốt định vị thương hiệu thì một thương hiệu th i trang non tr hồn tồn ß ẻ có th b trôi d t và quên lãng m t cách d dàng khi không tể ị ạ ộ ễ ìm ra được chỗ đứng và tạo ra điểm khác bi t cho chính mình ệ trên thương trưßng.

Hermès là m t trong nh ng tộ ữ hương hiệu th i trang xa x n t Pháp ß ỉ đế ừ đình đám nằm trong phân khúc cao c p ấ và cũng là một trong những ông trùm đi đầu trong ngành công nghi p th i trang khi xét v tuệ ß ề ổi đßi cũng như sứ ảnh hưác ng của thương hiệu. Tuy giá c s n ph m Hermès không h d chả ả ẩ ề ễ ịu nhưng sức hút của thương hiệu chưa bao gi gi m. Có thß ả ể nói, Hermès đã rất thành cơng trong việc định vị thương hiệu của mình và là m t trong nhộ ững thương hiệ ớn đáng họu l c hỏi trong lĩnh vực th i ß trang. Hiểu được điều đó, nhóm chọn đề tài quy trình định v ị thương hiệu v i mong ớ muốn được tìm hiểu kĩ hơn đằng sau s thành cơng cự ủa thương hiệu Hermès là gì và từ đó có thể áp d ng vào cơng vi c kinh doanh thụ ệ ßi trang sau này.

<b>2. Māc tiêu nghiên c u </b>ứ

<b>- Hệ th</b>ống hóa cơ sá lý thuy t v ế ề quá trình định v<b>ị thương hiệu. </b>

<b>- Phân tích th</b>ực trạng q trình định v ị thương hiệu c a ủ thương hiệu Hermès

<b>3. Đßi t°ÿng và ph m vi nghiên c u </b>¿ ứ

<b>- Đố</b>i tư ng nghiên cứu: ợ thương hiệu Hermès

<b>- Phạm vi nghiên c u: </b>ứ quá trình định vị thương hiệu Hermès

<b>4. Ph°¢ng pháp nghiên cứu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>2 | P a g e</small>

Tiểu lu n s d ng các nghiên c u cậ ử ụ ứ ứu định tính thơng qua các phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh để đánh giá, nhận xét th c tr ng h thự ạ ệ ống nh n diậ ện thương hiệu thßi trang Chanel để hồn thi n h th ng nh n diệ ệ ố ậ ện thương hiệu này.

<b>K¿t c¿u c</b>ăa đß<b> bài </b>

Nội dung ti u lu n ể ậ <Quá trình định v tị hương hiệu Hermès= sẽ g m 3 n i dung chính: ồ ộ Chương 1: Cơ sá lý thuyết quy trình định vị thương hiệu Hermès

Chương 2: Thực trạng quy trình định vị thương hiệu Hermès

Cang đã hướng d n và gi ng d y l p em môn hẫ ả ạ ớ ọc <Xây dựng thương hiệu thßi trang= một cách t n tình trong su t hậ ố ọc kỳ ừa qua. v

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>3 | P a g e</small>

<b>1.1. Khỏi ni</b>òm ò<b>nh vò thÂng hiòu </b>

nh v thng hiệu là một trong những bước quan trọng trong quá trình xây dựng thương hiệu nói riêng và qu n trả ị thương hiệu nói chung. Định vị thương hiệu là tập hợp các hoạt động nhằm tạo ra một v trí nhị ất định về thương hiệu so với đối thủ cạnh tranh trong tâm trí khách hàng. Đây là chính yếu tố tạo ra tính ưu việ ủa thương hiệu trong tâm trí ngưßt c i tiêu dùng. Định vị thương hiệu có khả năng thuy t phế ục ngưßi tiêu dùng v l i th c a ề ợ ế ủ thương hiệu, đồng thßi giảm nhẹ những bất lợi của thương hiệu.

<b>1.2. Các yêu cÁu cÁn thi</b>¿t khi ò<b>nh vò th</b>Âng hiò<b>u 1.2.1. ònh vò d a trên khách hàng và l i th công ty </b>ÿ ÿ ¿

Để đánh vào đúng đối tư ng khách hàng m c tiêu, bợ ụ ản thân thương hiệu phải thật sự nắm bắt được tâm lý của khách hàng mục tiêu. Cụ thể, thương hiệu cần áp dụng STP-Segmentation, Targeting, Positioning (phân khúc, m c ụ tiêu và định vị) để phân t ng nh n ầ ậ thức khách hàng. Bên c nh ạ đó, thương hiệu c n phầ ải cân đố ếu tối y nh n th c khách hàng ậ ứ với năng lực, nguồn l c và l i th c nh tranh cự ợ ế ạ ủa chính bản thân mình.

Ví d : ụ Thương hiệu Ananas là một thương hiệu giày m i ra m t trên thớ ắ ị trưßng Vi t Nam. ệ

mang hằng ngày, cũng như với ti m l c tài chính c a m t doanh nghi p tr ề ự ủ ộ ệ ẻ đầy nhiệt huy t, ế sáng tạo nhưng chưa đủ s c c nh tranh v giá thì Ananas bu c ph i t p trung vào phân khúc ứ ạ ề ộ ả ậ tầm trung - m c giá v a ph i m c tiêu là hứ ừ ả ụ ọc sinh sinh viên. Đối tượng này đa phần chưa có thu nhập cao nhưng nhu cầu v ề làm đẹp, ăn mặc và xây d ng hình nh cá nhân trên các ự ả trang m ng xã h i l i r t cao. Chính vì thạ ộ ạ ấ ế, để tăng l i th c nh tranh vợ ế ạ ới các thương hiệu giày n i tiổ ếng khác như Bitis, Nike, Adidas,…Ananas phải duy trì m c giá v a phứ ừ ải (dưới 1tr/đôi) và liên tục cập nhật mẫu mã, bảng màu trendy và cho ra mắt các bộ sưu tập mang hơi hướng vintage-điều mà các thương giày n i ti ng khác ít t n d ng. Nh ổ ế ậ ụ ß đó, thương hiệu Ananas hiện nay đã trá thành 1 trong nh ng s l a ch n tữ ự ự ọ ối ưu khi nhắc đến thương hiệu giày, đặc biệt là giày sneaker Việt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>4 | P a g e</small>

<b>1.2.2. Đßnh vß d a trờn v</b> <b>ò trớ thÂng hiòu so v</b>ỏi ò<b>i thă c¿nh tranh </b>

Để tránh được những rủi ro khi bước ra th ị trưßng và cạnh tranh với nhiều thương hiệu khác, thương hiệu cần phải xác định chính xác chỗ đứng của mình. Để hình ảnh hố vị trí thương hiệu, <brand positioning map= thưßng được sử dụng để<b> định vị được chính xác </b>

bán ra cao hay m c giá th p. ứ ấ

<i>Hình 1.2.2. 1 Brand Positioning Map </i>

Quá trình định vị thương hiệu là các bước tạo dựng liên kết thương hiệu thơng qua các bước: phân tích th trư ng, phân tích nguồn lực doanh nghiệp và phân tích ị ß định hướng thương hiệu. Từ đó, xây dựng các phương án để định vị thương hiệu một cách hiệu quả. Q trình định vị thương hiệu khơng chỉ giúp thương hiệu bám sát được đị h hướn ng, xây dựng hình ảnh thương hiệu như mong muốn mà cịn h n chạ ế được nh ng rữ ủi ro khi ra m t ắ rộng rãi trên thị trưßng, đặc biệt là trong lĩnh vực đầy cạnh tranh như ngành cơng nghiệp thßi trang. Q trình định vị thương hi u gệ ồm 4 bước chính: xác định thị trưßng m c tiêu, ụ phân tích s c nh tranh, thi t lự ạ ế ập POPs, PODs và đưa ra phương án định v ị thương hiệu.

<b>1.3.1. Xác đßnh thß tr°ßng māc tiêu </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>5 | P a g e</small>

Chính vì th , vi c l a ch n m t thế ệ ự ọ ộ ị trưßng phù h p vợ ới định hướng và ti m l c công ty ề ự trong m t thộ ị trưßng r ng l n sộ ớ ẽ giúp thương hiệu <đánh nhanh thắng nhanh= hơn là việc cố đáp ứng tất cả. Để xác định được thị trưßng m c tiêuụ , thương hiệu c n ầ đi qua 3 b c ướ sau: xác nh phân khúc thđị ị trưßng, từ đó lựa ch n ra thọ ị trưßng m c tiêu và phân tích nhu ụ cầu khách hàng m c tiêu. ụ

<b>- Xác đị</b>nh phân khúc thị trưßng: thương hiệu cần chú ý các đặc điểm về vị trí địa lý (châu l c, qu c gia, vùng miụ ố ền,…), đặc điểm dân s hố ọc (độ ổ tu i, gi i tính, thu nh p, ớ ậ nghề nghiệp, tôn giáo,…), đặc điểm tâm lý xã h i (tính cách, l i s ng, nh n thộ ố ố ậ ức,…) và hành vi ngưßi tiêu dùng (thßi điểm mua sắm, cưßng độ sử dụng, mục đích,…)

<b>- Lựa chọ</b>n th ị trưßng m c tiêu: Tụ ương tự như mơ hình phễu, thương hiệu cần đi từ thị trưßng tiềm năng đến thịtrưßng thực tế, từ thực tế m i có thể ch ra chính xác thị ớ ỉ trưßng mục tiêu và cuối cùng là th ịtrư<b>ßng đã xâm nhập. </b>

<b>- Phân tích nhu c u khách hàng m c tiêu: M t trong nh ng y u t quan tr</b>ầ ụ ộ ữ ế ố ọng tác động trực ti p ế đến quá trình lên ý tưáng làm truy n thông và marketing qu ng bá và bán ề để ả

gì, ví d : ch c ụ ứ năng phù h p v i nhu c u khách hàng, t m quan tr ng c a s n ph m, ợ ớ ầ ầ ọ ủ ả ẩ phân nhóm khách hàng d a trên l i ích chự ợ ức năng hoặc chỉ ra các phân khúc d a theo ự

<b>lợi ích đó. </b>

<b>1.3.2. Phân tích sÿ c nh tranh </b>¿

Phân tích khả năng cạnh tranh bao g m: nh n di n b n ch t c nh tranh, ồ ậ ệ ả ấ ạ phân tích đối th ủ cạnh tranh và phân tích thương hiệu và công ty.

<b>- Nhận di n b n ch t c nh tranh: M</b>ệ ả ấ ạ ột thương hiệu mu n c nh tranh hi u qu và gi m ố ạ ệ ả ả tối đa rủi ro thì phải xác định được mức độ cạnh tranh khi ra mắt. Để cụ thể hơn, thương hiệu có thể vẽ ra hệ qui chiếu cạnh tranh như: cạnh tranh về nhu cầu, cạnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>6 | P a g e</small>

tranh v công d ng, c nh tranh trong ngành hay cề ụ ạ ạnh tranh thương hiệu. Từ đây có thể xác định xem chính xác là thương hiệu của mình sẽ cạnh tranh với thương hiệu khác v m t nào. Trong ph n này có th áp d ng USP (Uniqề ặ ầ ể ụ ue Selling Point) để th y ấ

<b>rõ hơn các yếu tố cạnh tranh. </b>

<i>Hình 1.3.2. 1 Unique Selling Point Map </i>

<b>- Phân tích đố</b>i thủ cạnh tranh: Để có thể đứng vững trên thương trưßng và tăng sức thuyết phục cho thương hiệu c a mình, doanh nghi p nên hiủ ệ ểu rõ đối th c nh tranh ủ ạ của mình đang xây dựng hình ảnh thương hiệ như thếu nào, v trí cị ủa đối thủ á đâu, cũng như điểm mạnh và điểm yếu của đối th là gì. ủ

<b>- Phân </b>thích thương hiệu và cơng ty: à bước này, doanh nghi p c n ph i v ra m t ệ ầ ả ẽ ộ bức tranh toàn c nh vả ề thương hiệu khi ra m t là gì. Bên cắ ạnh đó, khơng th thi u ể ế các bước tính tốn những y u t th c tế ố ự ế như nguồ ựn l c nhân s , ngu n l c tài chính ự ồ ự hay ti m lề ực sản xu t. ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>7 | P a g e</small>

<b>- Phân tích s c nh tranh yêu c u r t nhi u th i gian, ch t </b>ự ạ ầ ấ ề ß ấ xám cũng như là sự quan sát nhạy bén, để làm được điều này đôi khi cần nhß đến các chuyên gia chuyên nghiên c u thứ ị trưßng. H s th c hi n các bài kh o sát, nghiên cọ ẽ ự ệ ả ứu hành vi ngưßi tiêu dùng, báo cáo tài chính, d ự đốn thị trưßng,…để có th cho ra k t qu chính xác ể ế ả phục v cho k ho ch phát tri n lâu dài cụ ế ạ ể ủa thương hiệu.

<b>1.3.3. Thi¿t l¿p POPs và PODs </b>

Thiết lập điểm tương đồng và điểm khác bi t vệ ới đối th c nh tranh trong cùng phân khúc ủ ạ thị trưßng như đã tìm hiểu.

<b>- Điểm tương đồ</b>ng POPs: có thể là điểm giống về chủng loại sản phẩm, nguồn gốc, khu v c phân ph i, khách hàng m c tiêu, y u t c nh tranh, ự ố ụ ế ố ạ tương quan về thương hiệu và s n phả ẩ … Từm những điểm tương đồng này, thương hiệu càng phải nỗ lực tạo ra điểm khác biệt so với đối thủ.

<b>- Điểm khác bi t PODs: Thơng t</b>ệ hưßng các thương hiệ ạu t o ra s khác bi t d a trên ự ệ ự tính đáng mong muốn, tính độc đáo, tính đáng tin cậy, tính khả thi trong sản phẩm, sản xu t, d ch vấ ị ụ, thông điệp hay tuyên ngôn thương u, hi

<b>1.3.4. PhÂng ỏn ònh vò </b>thÂng hiò<b>u sÁn ph¿m </b>

Phương án định vị cơ bản và đầy đủ có: định v rị ộng, định vị đặc thù, định v giá tr và t ng ị ị ổ giá tr cị ủa thương hiệu s n ph m. ả ẩ

<b>- Lựa ch</b>ọn định v rị ộng cho thương hiệu s n ph m: Có 3 cách l a chả ẩ ự ọn định v r ng ị ộ là quy t c 3 giá tr : dắ ị ẫn đầu v s n phề ả ẩm, công ty đạt hi u qu cao, công ty gệ ả ần gũi với khách hàng.

<b>- Lựa ch</b>ọn định vị đặc thù cho thương hiệu s n phả ẩm: Đây là phương án định v c t ị ố lõi và ch t p trung vào m t giá tr duy nhỉ ậ ộ ị ất để nó trá thành lý do để khách hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>8 | P a g e</small>

các y u t : l i ích, thu c tính s n ph m, tình hu ng s dế ố ợ ộ ả ẩ ố ử ụng, đối th c nh tranh, ủ ạ chủng lo i doanh nghiạ ệp, nhóm ngưß ử ụi s d ng, chất lượng/giá c . ả

<b>- Lựa ch</b>ọn định v giá trị ị cho thương hiệu s n ph m: T p trung xây d ng giá tr cho ả ẩ ậ ự ị thương hiệu sản phẩm cũng là 1 cách tối ưu thuyết phục khách hàng tin rằng họ chi tiền cho thương hiệu là xứng đáng. Có 5 cách định v xoay quanh chị ất lượng và giá cả s n phả ẩm như sau: tốt hơn và giá cao hơn, tốt hơn nhưng giá không đổi, s n ph m ả ẩ không đổi nhưng giá ấp hơn, tố th t hơn nhưng giá rẻ hơn, kém hơn nhưng giá rẻ hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>9 | P a g e</small>

<b>CH¯¡NG 2 </b>

<b>THỵC TRắNG QU </b>TRèNH ị<b>NH V </b>ị TH¯¡NG HIÞ<b>U CĂA TH¯¡NG HIÞU HERMÈS </b>

Hermès được thành lập vào năm 1837 bái cha đẻ Thierry Hermès và được biết đến như là một trong những thương hiệu lâu đßi, nổi ti ng nh t trong làng thế ấ ßi trang. Các s n ph m ả ẩ

các s n ph m lifestyle (l i sả ẩ ố ống). Đây được xem là m t h sinh thái tuy t v i khi khách ộ ệ ệ ß hàng có th th hiể ể ện độ đẳng cấp c a mình khơng ch nh vào trang ph c mà cịn thơng qua ủ ỉ ß ụ mơn th thao h ể ọ chơi hay món n i th t mà h s dộ ấ ọ ử ụng. Hermès được giới điệu m biộ ết đến với các s n ph m làm t ch t li u cao c p hay th m chí là quý hi m v i quy trình s n xu t ả ẩ ừ ấ ệ ấ ậ ế ớ ả ấ nghiêm ngặt, đảm bảo độ tinh xảo đến tuyệt đối. Chính vì th , giá c cho t ng s n ph m ế ả ừ ả ẩ của Hermès đều cao hơn rất nhiều so với các sản phẩm cùng chủng loại, lĩnh vực, đặc biệt là dòng túi xách n làm t da th t mang tính biữ ừ ậ ểu tượng của thương hiệ cũng đã từu ng có giá tr lên t i $50.000. ị ớ

<i>Hình 2. 1 Giá dòng túi Birkin c a th</i>ủ ương hiệ<i>u Hermès </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>10 | P a g e</small>

<b>2.2. Xỏc ònh thò tròng mc tiờu </b>thÂng hiò<b>u Hermès 2.2.1. Phân khúc thß tr°ß ng</b>

Phân khúc thị trưßng của thương hiệu được đánh giá dựa trên các y u t : vế ố ị trí địa lý, đặc điểm dân số học, đ c điặ ểm tâm lý xã h i và hộ ành vi ngưßi tiêu dùng.

Chính vì các s n ph m c a Hermès h u hả ẩ ủ ề ết đều được thi t k t m , ki u dáng sang tr ng, ế ế ỉ ỉ ể ọ mang hơi hướng quý tộc với mức giá đắt đỏ nên có thể nhận định rằng phân khúc mà Hermès nhắm đến là phân khúc cao c p dành cho giấ ới thượng lưu. C th ụ ể hơn là như sau:

<b>- Vị trí địa lý: Được ra đßi tại kinh đơ thßi trang Pháp, Hermès ban đầu t p trung phân </b>ậ phối các s n ph m c a mình ch y u trong th ả ẩ ủ ủ ế ị trưßng châu Âu. Khi thương hiệu d n ầ nổi tiếng và được săn đón bái giới thượng lưu trên th gi i thì thế ớ ị trưßng cũng đã được m rộng ra há ầu như toàn thế giới.

Theo biểu đồ trên th hiể ện đượ ằc r ng s khách hàng c a Hermès khơng cịn chố ủ ỉ là ngưßi châu Âu mà thêm vào đó là châu M , Mỹ ỹ Latinh, châu Á,… đặc bi t là t i Trung Qu c. ệ ạ ố

châu Á (ngo i tr Nh t Bạ ừ ậ ản) đã tăng 29.4%, gấp hơn 2 lần so với đất nước m ẹ đẻ của thương hiệu Hermès (hình 2.2.1.2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>11 | P a g e</small>

Các cửa hàng độc quyền của Hermès đượ đặ ạc t t i các thành ph l n, ch ng t ố ớ ứ ỏ thương hiệu chỉ nhắm đến nh ng ữ nơi có thu nhập trung bình cao. Trong đó có thể đến như TP.Hồ Chí Minh, Hà N i ộ á Vi t Nam, B c Kinh Trung Qu c, Busan, Seoul Hàn Quệ ắ á ố á ốc, Moscow á

đầu ngưßi) cao hơn hẳn so v i các t nh, thành ph ớ ỉ ố khác trong nước. (hình 2.2.1.3 và 2.2.1.4)

</div>

×