Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (980.47 KB, 17 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Đặng Hữu Tuấn Phong –</b>
<b>TP.Hồ Chí Minh tháng 10 năm 2023 </b>
Bảng 1. Các thông số khi thay đổi Kp Bảng 2. Các thông số khi thay đổi Ki Bảng 3. Các thông số khi thay đổi Kd Bảng 4. Các thông số khi thay đổi giá trị đặt
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1. Thí nghiệớ ự thay đổ 𝑲</b><small>𝒑</small> <b>ệt độ đặ°C; 𝑲</b><small>𝒅</small>= 𝟎. 𝟎𝟏 𝑲<sub>𝒑</sub>= 𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎𝟖
<small>Hình Đáp ứng ngõ ra khi Kp = 7</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Kp = 8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Hình . Đáp ứng ngõ ra</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Kp = 10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Trong trườ ợp có vọ ố ọ ố tăng làm thời gian xác lậ tăng
<b>Trên thựếkhi tăng </b>𝑲<sub>𝒑</sub>
Sai số xác lập đổ không nhiề
ời gian xác lập tăng lên nhưng giả ố 𝐾<sub>𝑝</sub>= 11 (có thể ả ế ị ễ ặc do tác độ ủa môi trườ
Độ ọ ố tăng lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>2. Thí nghiệớ ự thay đổ 𝑲</b><small>𝒊</small> <b>ệt độ đặ°C, 𝑲</b><small>𝒑</small>= 𝟕, 𝑲 = 𝟎.<sub>𝒅</sub> 𝟎𝟏
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0.01</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0.05</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0.1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0.15</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Ki = 0.2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Bảng . Các thông số khi thay đổ</small> ố xác lập thay đổi không quá nhiề Độ ọ ố tăng lên, hệ ao độ ều hơn
ời gian xác lập tăng lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>3. Thí nghiệớ ự thay đổ 𝑲</b><small>𝒅</small> <b>ệt độ đặt: 45°C, 𝑲</b><small>𝑷</small>= 𝟕 𝑲<small>𝑰</small>= 𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎𝟖
<small>Hình Đáp ứng ngõ ra khi Kd</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Kd = 0.03</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Kd = 0.05</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi Kd = 0.07</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Bảng . Các thông số khi thay đổ</small>
<small>𝑒</small><sub>𝑥𝑙</sub><small> (°𝐶)𝑡</small><sub>𝑥𝑙</sub><small> (𝑠)</small>
<b>ậ xét:</b>
<b>Theo lý thuyết khi tăng 𝑲</b><small>𝑫</small>
Hệ có xu hướng khơng thay đổi nhiều, ít dao độn
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>4. Thí nghiệm thay đổệt độ đặ 𝑲</b><small>𝒑</small>= 𝟕, 𝑲<sub>𝒊</sub>= 𝟎.𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎𝟖, 𝑲<sub>𝒅</sub>= 𝟎.𝟎𝟏
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi nhiệt độ đặt là 45°</small>
<small>Hình . Đáp ứng ngõ ra khi nhiệt độ đặt là 50°</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Theo lý thuyết, cùng một bộ PID khi thay đổi giá trị đặt, chất lượng hoạt động của hệ thống sẽ giảm xuống.
Thực tế khi thay đổi giá trị đặt: hời gian xác lập và vọt lố giảm Sai số xác lập thay đổi ít
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><b>5. Câu hỏở</b>
<b>1. Vì sao ta áp dụng điều khiển PID số/ rời rạc cho hệ lị nhiệt trên phịng thí nghiệm thay vì PID liên tục?</b>
Vì bộ PID rời rạc đọc sai số, tính tốn và xuất ngõ ra điều khiển theo một khoảng thời gian xác định (không liên tục) – thời gian lấy mẫu T. Bộ điều khiển PID số có khả năng xuất tín hiệu ngõ ra dựa trên giá trị trước đó của sai số cũng như tốc độ thay đổi sai số. Điều này giúp cho q trình điều khiển chính xác và ổn định hơn.
<b>2. Điều gì xảy ra nếu thời gian kích góc mở nhỏ hơn 1ms hoặc lớn hơn 9ms? (Vì sao trong thí nghiệm, sinh viên chỉ giới hạn góc kích trong khoảng 1ms đến 9ms)</b>
Vì mỗi bán kỳ của nguồn 220V là 10ms, qua mỗi bán kỳ phải kích lại cho triac dẫn. Nên nếu góc kích mở nằm ngồi khoảng 1ms đến 9ms thì khơng đủ áp kích cho triac dẫn hoặc vượt qua ngồi bán kỳ của điện áp 220V.
<b>. Mạch phát hiện điểm 0 gửi tín hiệu báo về ngắt ngồi bao lâu 1 lần? vì sao?</b>
Mạch phát hiện điểm 0 gửi tín hiệu báo về ngắt ngồi 0.01s một lần, vì chu kỳ của điện áp nguồn là 0.02s, mỗi chu kỳ sẽ có 2 lần điện áp về 0V nên khoảng thời gian giữa 2 lần mạch phát hiện điểm 0 gửi tính hiệu về là 0.01s.
<b>. Thời gian lấy mẫu trong thí nghiệm là bao nhiêu? Những bất lợi có thể xảy ra nếu chọn thời gian lấy mẫu quá lớn hoặc quá nhỏ?</b>
Thời gian lấy mẫu trong thí nghiệm là 1s. Do đáp ứng của lò nhiệt chậm nên nếu chọn thời gian lấy mẫu quá lớn hoặc q nhỏ thì có khả năng sẽ tăng vọt lố, hệ dao động nhiều hơn, đáp ứng kém
</div>