Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 38 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>Bảng 2: Số liệu tính tốn các lớp cấu tạo sàn</b></i>
STT Tên lớp cấu tạo <sup>Bề dày lớp</sup> <sup>Trọng lượng riêng</sup> <sup>Hệ số độ tin cậy</sup>
R<small>b</small><b> = 11,5 (MPa)</b> R = <small>s</small> <b>225 (MPa)</b> R = <small>s</small> <b>280 (MPa)</b>
R<small>bt</small> = <b>0,9</b> (MPa) R = <small>sc</small> <b>225</b> (MPa) R =<small>sc</small> <b> 280</b> (MPa) R = <small>sw</small> <b>175</b> (MPa) R = <small>sw</small> <b>225</b> (MPa) E<small>b</small><b> = 27.10<small>3</small></b> (MPa) E = <small>s</small> <b>21.10<small>4 </small></b>(MPa) E<small>s</small><b> = 21.10<small>4</small></b> (MPa)
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>4. Chọn sơ bộ kích thước các cấu kiện</b>
<i><b>4.1. Xác định sơ bộ chiều dày của Bản sàn:</b></i>
Vậy Chọn <b>h<small>b</small></b><i><b> = 80 (mm) (Thỏa mãn ≥ h</b><small>min</small>).</i>
<i><b>4.2. Xác định sơ bộ kích thước của Dầm phụ:</b></i>
Xét tỉ số 2 cạnh ô bản >2 , nên bản thuộc loại bản dầm, bản làm việc 1 phương theo cạnh ngắn L .<small>1</small>
<i><b>1.2. Sơ đồ tính</b></i>
- Do bản làm việc theo 1 phương ( phương cạnh ngắn) nên ta cắt theo phương cạnh ngắn (vng góc với dầm phụ) một dải bản có chiều rộng b=1m (Hình 3).
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>- Xem bản như một dầm liên tục nhiều nhịp, gối tựa là tường biên và các </i>
Dầm phụ (Hình 4).
<i>- Bản sàn được tính theo sơ đồ khớp dẻo, nhịp tính tốn lấy theo mép gối tựa.* Đối với nhịp biên:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><i>* C _ đoạn bản kê lên tường: Chọn <small>b </small><b>C<small>b</small> = 120 </b>(mm) ≥ ( 120 mm ;h = 80 mm) <small>b </small></i>
Xác định trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn:
Kết quả tính tốn được trình bày trong bảng sau :
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><i><b>1.4. Xác định nội lực</b></i>
Tính nội lực bản dựa trên sơ đồ khớp dẻo. 1.4.1. Mômen lớn nhất ở nhịp biên và gối thứ 2:
1.4.4. Lực cắt của dải bản trụ tiết diện bên phải gối thứ hai, bên tría và bên phải các gối bên trong:
<i><b>Hình 5: Sơ đồ tính tốn và biểu đồ nội lực của bản:</b></i>
<i>a) Sơ đồ tính tốn ; b)Biểu đồ Mơmen ; c) Biểu đồ Lực cắt</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Vì bản tính tốn theo sơ đồ khớp dẻo nên ta phải hạn chế chiều cao vùng
<b>bê tông chịu nén bằng giá trị giới hạn dẻo </b><b><small>pl</small></b> <small>m</small>< = 0,3<small>pl</small> <b>.</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"> Chọn <b>a180 (A chọn = 279 mm , </b><small>s</small> <sup>2</sup> A<small>s</small>= 4,74 %)
<i>Vùng giảm Cốt thép:</i>
Đối với các ô bản mà cả bốn cạnh đúc toàn khối với dầm, do ảnh hưởng của hiệu ứng vịm khi hình thành khớp dẻo (vùng gạch chéo trên Hình 6), được phép giảm tối đa 20% lượng cốt thép so với kết quả tính được.
<i> Ở các gối giữa và nhịp giữa:</i>
<b>A<small>s3</small></b>= 0,8.A = 0,8.265,78 = <small>s2</small> <b>212,62 </b>(mm )<small>2</small> Chọn <b>a130 (A chọn = 217 mm , </b><small>s</small> <sup>2</sup> A<small>s</small>= 2,02 %)
<i>Tính lại chiều cao làm việc h : <small>o</small></i>
Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ: c = 10 mm.<small>bv</small>
Suy ra: h = h – a = h – (c + 0,5.d) = 80 – (10 + 0,5.8) = 66 (mm).<small>o,ttbb</small> h<small>o,tt</small> > h =65mm. Vậy CT đã chọn thỏa mãn điều kiện a ban đầu. <small>o,gtgt</small>
<i><b>1.6. Bố trí Cốt thép</b></i>
1.6.1. Cốt thép dọc chịu lực (Trong tính tốn)
<i>Cốt thép chịu mơmen dương:</i>
- Khoảng cách từ đầu mút của <i><b>CT ngắn hơn</b></i> đến MÉP tường (với L=L<small>b</small>): Chọn <b>170 (mm) </b> = 172,9 (mm)
- Khoảng cách từ đầu mút của <i><b>CT ngắn hơn</b></i> đến MÉP dầm phụ (L=L ): <small>g</small> Chọn <b>260 (mm) </b> = 262,5 (mm)
- Chiều dài đoạn neo CT nhịp vào gối tựa: <b>L<small>neo </small>= 200 </b>mm ≥ 10
<i>Cốt thép chịu mômen âm(sử dụng cách thanh mũ ; với L=Lg):</i> 1.6.2. Cốt thép cấu tạo - chịu mômen âm (Không kể đến trong tính tốn)
Sử dụng các thanh mũ, đặt dọc theo các gối biên và dọc theo dầm chính (mặt cắt C-C). Chịu mơmen âm đã bỏ qua trong tính tốn (1 phần tải trọng nhỏ truyền theo phương cạnh dài bản) và làm tăng độ cứng tổng thể của bản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">1.6.3. Cốt thép cấu tạo - phân bố
Đặt vng góc với thép chịu lực để tạo thành lưới thép, chịu 1 phần tải trọng nhỏ truyền theo phương cạnh dài bản.
Bản khơng bố trí cốt đai vì lực cắt của bản thường khá nhỏ nên hồn tồn do bê tơng chịu:
<b>Q<small>b,max </small>= 15,383 kN < Q<small>b min </small></b>= 0,75.R<small>bt</small>.b.h<small>o</small> =0,75.0,9.10<small>-3</small>.1000.66 = 44,55 kN
<i><b>Hình 6: Vùng giảm cốt thép</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Dầm phụ tính theo sơ đồ khớp dẻo, nhịp tính tốn lấy theo mép gối tựa.
<i>* C – đoạn dầm phụ kê lên tường: Chọn <small>dp </small><b>C<small>dp</small> = 220 (mm)</b></i>
<i>* Đối với nhịp biên:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">2 . 3 . 1. Biểu đồ bao mômen :
- Xét tỉ số: Nội suy được: <b>k = 0,255</b>
- Tung độ nhánh dương tại các tiết diện của biểu đồ bao mômen : M<small>max</small> = <small>max</small>.q .L<small>dp</small> <sup>2</sup>
- Tung độ nhánh âm tại các tiết diện của biểu đồ bao mômen : M<small>min</small> = <small>min</small>.q .L<small>dp</small> <sup>2</sup>
<i>Trong đó:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>*Các tiết diện trên biểu đồ cách nhau 0,2.L</i>
<i>*Tại nhịp biên lấy L=L ; Gối thứ 2 lấy L = max (L<small>b b</small>,L<small>g</small>); nhịp giữa lấy L=L .<small>g</small></i>
<i>*Các hệ số </i><i><small>max</small>, </i><i><small>min</small> lấy trong bảng tra bằng cách nội suy.</i>
- Kết quả tính tốn được tóm tắt trong Bảng 5.
- Mômen âm ở nhịp biên triệt tiêu cách mép gối tựa (Gối thứ 2) một đoạn:
<b>x<small>1 </small></b>= k.L = 0,255.5595 = <small>b </small> <b>1426</b>(mm)
- Mômen dương triệt tiêu cách mép gối tựa một đoạn:
<i><b>* Với nhịp biên (cách mép gối 2): x</b></i><b><small>2 </small></b>= 0,15.L = 0,15.5595 = <small>b </small> <b>839</b> (mm)
<i><b>*Với nhịp giữa (cách mép dầm chính): x</b></i><b><small>3</small></b>= 0,15.L = 0,15.5500 = <small>g </small> <b>825</b> (mm) - Mômen dương lớn nhất cách mép gối tựa một đoạn:
<i><b>*Với nhịp biên (cách mép tường): x</b></i><b><small>4 </small></b>= 0,425.L = 0,425.5595 = <small>b </small> <b>2378</b> (mm)
<i><b>*Với nhịp giữa (cách mép dầm chính): x</b></i><b><small>5</small></b>= 0, 5.L = 0,5.5500 = <small>g </small> <b>2750</b> (mm)
<i><b>Bảng 5: Xác định tung độ biểu đồ bao mômen của dầm phụ</b></i>
Vị trí <sup>Tiết</sup> diện
L q<small>dp</small>.L<small>2</small> Giá trị của Tung độ biểu đồ M <small> max</small> <small> min</small> M<small> max</small> M<small> min</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Tung độ của biểu đồ bao lực cắt được xác định như sau:
<i>*Đối với gối biên:</i>
<i><b>Hình 9 : Sơ đồ tính tốn và biểu đồ bao nội lực của dầm phụ</b></i>
<i>a) Sơ đồ tính ; b) Biểu đồ bao mômen ; c) Biểu đồ bao lực cắt </i>
<i><b>2.4. Tính cốt thép</b></i>
<i>Tra bảng các tham số của vật liệu ta được:</i>
- Bê tông có cấp độ bền chịu nén <b>B20</b> :
R = <small>b</small> <b>11,5</b> (Mpa) ; R = <small>bt</small> <b>0,9</b> (MPa) ; E = <small>b</small> <b>27.10<small>3</small></b> (MPa)
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Cốt thép dọc sử dụng loại <b>CII</b> : R<small>s</small><b> = 280 (MPa) ; R</b><small>sc</small><b> = 280 (MPa)</b>
- Cốt thép đai sử dụng loại <b>CI</b> : R<small>sw</small><b> = 175 (MPa) ; E</b><small>s</small><b> = 21.10 <small>4</small></b>(MPa)
<i>*Tại tiết diện ở nhịp:</i>
- Các tiết diện ở nhịp tương ứng với giá trị mômen dương (căng thớ dưới), bản cánh chịu nén, tiết diện tính tốn là tiết diện chữ T.
<i>*Tại tiết diện ở gối:</i>
Tiết diện ở gối tương ứng với giá trị mômen âm (căng thớ trên), bản cánh chịu kéo, tính cốt thép theo tiết diện chữ nhật với <b>(b<small>dp</small> x h ) = (200 x 400)<small>dp</small></b> mm.
Giả thiết: <b>a<small>gối</small> = 45</b> (mm) <b>h<small>o,gt</small></b>= h – a = 400 - 45 = <small>gối</small> <b>355</b> (mm)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><i>a) Tiết diện ở nhịp ; b) Tiết diện ở gối</i>
- Tính Cốt thép theo các công thức sau:
<small>m</small> = ; do tính theo sơ đồ khớp dẻo nên ĐKHC: <small>m</small> <small>pl</small> = 0,3. Tra bảng A = <small>s</small>
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: <small>min</small> = 0,1% = <small>max</small> = 1,51%. - Kết quả tính cốt thép được tóm tắt trong Bảng 6:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Từ các phương án trên, ta chọn <i><b>Phương án 1 </b></i>để chọn và bố trí thép dọc cho dầm phụ, vì tất cả các phương án chọn thép đều đảm bảo an toàn, nhưng Phương án 3 là phương án hợp lý nhất về bố trí thép và khả năng phối hợp, cắt thép tại các
<i><b> Hình 11: Bố trí cốt thép dọc lên các tiết diện chính</b></i>
- Kiểm tra:
+ Chọn lớp BT bảo vệ: c = 25 mm ≥ max (<small>bv </small> <small>max</small> =16, c =20) mm<small>o</small> + Khoảng hở nhỏ nhất tại nhịp biên (do 2 14 + 2 16 bố trí 1 lớp):
t =[200 – (25.2 + 20.2 + 18)]/2 = mm ≥ max (<b>46</b> <small>max </small>= 20 ,t = 25) mm<small>o</small> + Chiều cao làm việc nhỏ nhất tại nhịp biên (do 2 20 + 1 18 ):
Chọn khoảng cách giữa 2 lớp thép theo phương chiều cao dầm là: 25 mm. Tính được: a =<small>tt</small> = 34,7 mm <b>h<small>o,tt </small>= 365,3 </b> mm ≥ h = 355 mm.<small>o,gt </small>
2 . 4 . 2. Tính cốt ngang :
- Tính cốt đai cho tiết diện bên trái gối thứ 2 có lực cắt lớn nhất: Q = <small>max</small> = <b>102,3</b> (kN) ; <b>h<small>o,tt </small>= 365,3 </b> mm
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Kiểm tra điều kiện tính tốn:
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> Để tránh phá hoại giòn, lấy: <b>q<small>sw</small> =55</b> (N/mm) ≥ Q<small>b,min</small>/2.h<small>o</small> - Tính: = <b>s<small>tt</small></b> = <b>180</b> (mm)
<b>Vậy, Chọn s min(s</b> <small>max ; ct</small> s ; s ) = min (352,2 ; 150 ; 180) = <small>tt</small> <b>150 (mm)</b>
- Theo điều kiện tính tốn ta có:
<b>+ Khả năng chịu lực cắt của bêtông bằng 49 kN</b>
<b>+ Lực cắt lớn nhất tại tiết diện bên trái gối thứ 2 là 102,3 kN</b>
+ Gọi là khoảng cách từ tiết diện có Q (gối 2) đến tiết diện mà tại <b>x</b> <small>max</small> đó bê tơng khơng đủ khả năng chịu cắt.
Theo tam giác đồng dạng ta tính được: =1749 (mm) > L/4 = 1450 mm<b>x</b>
<i><b>Kết Luận: Bố trí cốt đai </b></i><b>6, 2 nhánh, s = 150</b> mm cho <b>1800</b> mm đoạn đầu gối tựa; <b>s = 300</b> mm cho những đoạn còn lại.
<i><b>2.5. Xác định tiết diện cắt cốt thép:</b></i>
Ta áp dụng mẫu bố trí cốt thép cho dầm phụ chịu tải trọng phâm bố đều với gối tựa ngoài cùng là gối tựa tự do.
<i> (Theo sách “Kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản”)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><b> Kiểm tra neo, nối cốt thép:</b></i>
- Nhịp biên bố trí 2 20 + 1 18 có A = 882,5 mm , neo vào gối 2 20 có A <small>s</small> <sup>2</sup> <small>s</small> = 628,3 mm > 882,5/3 = 294,2 mm .<small>2 2</small>
- Chọn chiều dài đoạn neo CT: vào gối biên kê tự do <b>L<small>an1</small> = 300 mm</b> ≥ 12 =240 mm ; vào các gối giữa <b>L<small>an2</small> = 400 mm</b> ≥ 20 = 400 mm.
- Do chiều dài 1 cây thép (11,7m) khơng đủ để bố trí dọc chiều dài dầm (>20,7m) cần phải nối thép.
<b>3. Tính tốn Dầm chính</b>
<i><b>3.1. Sơ đồ tính</b></i>
- Dầm chính là kết cấu chịu lực chính trong sàn nên cần được tính theo sơ đồ đàn hồi để đảm bảo an toàn.
- Do dầm chính được đổ tồn khối với cột, xét tỉ lệ độ cứng đơn vị của dầm và cột, ứng với trường hợp thì dầm chính xem như một dầm liên tục với gối tựa là cột và tường biên.
- C _ Đoạn dầm chính kê lên tường: Chọn <small>dc</small> <b>C<small>dc </small>= 330 (mm)</b>. Do C chọn = <small>dc</small> 330 mm < 340 mm nên cần phải dùng đệm bê tông để kê đầu dầm.
- Nhịp tính tốn lấy theo khoảng cách từ trục đến trục, cụ thể như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Trọng lượng bản thân dầm chính là tải phân bố, nhưng để đơn giản sẽ quy thành các lực tập trung.
- Tải trọng tác dụng bao gồm Tĩnh tải G và hoạt tải P. 3.2.1. Tĩnh tải tập trung:
- Trọng lượng bản thân phần sườn của dầm chính nằm trong đoạn giữa 2 truc của dầm phụ (vì trong đó có tính cả 1 phần sườn của dầm phụ nên có thể bỏ qua lớp vữa trát do chênh lệch không đáng kể):
3.2.2. Hoạt tải tập trung:
Hoạt tải từ dầm phụ truyền lên dầm chính:
Xác định biểu đồ mômen cho từng trường hợp đặt tải:
- Tung độ của biểu đồ mơmen tại tiết diện bất kì của từng trường hợp đặt tải được xác định theo công thức:
<b>M<small>G</small></b> = .G.L = .70.6,9 = <b>483.</b><b> (kN.m)M<small>Pi</small> = .P.L = .120.6,9 = </b> <b>828.</b><b> (kN.m)</b>
<i> : Hệ số tính được tại các mặt cắt tiết diện bằng phương pháp lực trong cơ học kết cấu phụ thuộc vào sơ đồ dầm, dạng tải trọng và sơ đồ chất tải lên từng nhịp.</i>
- Do tính chất đối xứng nên chỉ cần tính cho 2 nhịp. Kết quả tính biểu đồ mơmen cho từng trường hợp tải được trình bày trong Bảng 9:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><i><b>Bảng 9: Xác định tung độ biểu đồ mô men (kN.m)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i>Trong các sơ đồ b, c, d, e bảng tra không cho các trị số </i><i> tại một số tiết diện, ta phải tính nội suy theo phương pháp cơ học kết cấu:</i>
Tính của dầm đơn giản kê lên hai gối tự do
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><i><b>Hình 15: Biểu đồ mơmen của từng trường hợp tải (đơn vị: kN.m)</b></i>
Xác định biểu đồ bao mômen :
<i><b>Bảng 10: Xác định tung độ biểu đồ mô men thành phần </b></i>
<i>và biểu đồ bao mô men (kN.m)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"> Xác định biểu đồ lực cắt cho từng trường hợp đặt tải.
- Ta có quan hệ giữa mơmen và lực cắt: “Đạo hàm của mơmen chính là lực cắt”, vậy ta có: M’ = Q = tg .
- Xét 2 tiết diện a và b cách nhau 1 đoạn x, chênh lệch mômen của 2 tiết diện là M = M - M .Do đó lực cắt giữa 2 tiết diện đó là: Q = <small>ba </small> M/x: Kết quả tính tốn được trình bày trong Bảng 11:
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><i>Tra bảng các tham số của vật liệu ta được:</i>
- Bê tơng có cấp độ bền chịu nén <b>B20</b> :
R = <small>b</small> <b>11,5</b> (Mpa) ; R = <small>bt</small> <b>0,9</b> (MPa) ; E = <small>b</small> <b>27.10<small>3</small></b> (MPa)
- Cốt thép dọc sử dụng loại <b>CII</b> : R<small>s</small><b> = 280 (MPa) ; R</b><small>sc</small><b> = 280 (MPa)</b>
- Cốt thép đai sử dụng loại <b>CI</b> : R<small>sw</small><b> = 175 (MPa) ; E</b><small>s</small><b> = 21.10 <small>4</small></b>(MPa) - Các hệ số: <small>b2</small>= 2 ; <small>b3</small>= 0,6 ; <small>b4</small>= 1,5 ; <i><b> = 0,01. </b></i>
<i> </i><b><small>R</small> = 0,429 = 0,623</b> <b><small>R </small></b>
<small>max</small><b> = </b> = 2,56<b>%</b>
3.4.1. Tính cốt dọc:
<i>*Tại tiết diện ở nhịp:</i>
- Các tiết diện ở nhịp tương ứng với giá trị mômen dương (căng thớ dưới), bản cánh chịu nén, tiết diện tính tốn là tiết diện chữ T.
- Xác định S :<small>c</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><i>*Tại tiết diện ở gối:</i>
Tiết diện ở gối tương ứng với giá trị mômen âm (căng thớ trên), bản cánh chịu kéo, tính cốt thép theo tiết diện chữ nhật với <b>(b<small>dc</small> x h ) = (300 x 700)<small>dc</small></b> mm.
Giả thiết: <b>a<small>gối </small> = 70</b> (mm) = h – a = 700-70 = <b>h<small>o</small></b> <small>gối </small> <b>630</b> (mm)
<i>a) Tiết diện ở nhịp ; b) Tiết diện ở gối</i>
- Tính Cốt thép theo các cơng thức sau: <small>m</small> =
A = <small>s</small>
Kiểm tra hàm lượng cốt thép: <small>min</small> = 0,1% = <small>max</small> = 2,56%. - Kết quả tính cốt thép được tóm tắt trong Bảng 13:
<i><b>Bảng 13: Tính cốt thép dọc cho dầm chính</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">c<small>bv,gối </small>= 35 mm ≥ max (<small>max</small> =25 , c =20) mm<small>o</small> + Khoảng hở nhỏ nhất tại gối thứ 2 (do 425):
t =[300 – (35.2 + 25.4]/3 = mm ≥ max (<b>43</b> <small>max </small>=25,t<small>o</small>= 25) mm + Chiều cao làm việc nhỏ nhất tại nhịp biên (do 4 22 + 2 20 bố trí 2 lớp ):
Chọn khoảng cách giữa 2 lớp thép theo chiều cao dầm là 30 mm. Tính được: a = <small>tt</small>
<b>h<small>o,tt </small>= 644 </b> mm ≥ h = 630 mm.<small>o,gt </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Chọn s = min (s , s ) = <small>maxct</small> <b>200</b> mm
Q<small>max</small>=248,7.10<small>3</small> (N) < 0,3.<small>w1</small>.<small>b1</small>.R .b.h<small>bo</small> = 628.10 (N).<small>3</small>
- Kiểm tra điều kiện tính tốn:
<b>Vậy, Chọn s min(s</b> <small>max </small>, s , s ) = min (681 , 200 , 207) = <small>cttt</small> <b>200 (mm)</b>
- Theo điều kiện tính tốn ta có:
<b>+ Khả năng chịu lực cắt của bêtông bằng 130 kN+ Lực cắt lớn nhất tại các tiết diện giữa nhịp là 106,7 kN</b>
Bê tông đủ khả năng chịu cắt, cốt đai tại đó bố trí theo cấu tạo.
<i><b>Kết Luận: Bố trí cốt đai </b></i><b>8, 2 nhánh s = 200</b>, mm cho 2300 mm đoạn đầu gối
<b>tựa; s = 400 mm cho những đoạn cịn lại giữa nhịp.</b>
3.4.3. Tính cốt treo:
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>- Sử dụng cốt treo dạng đai, chọn 8 (a = 50,2 mm ), n = 2 nhánh.</b><small>sw</small> <sup>2</sup> - Chiều cao làm việc tại nhịp: 700 – 25 – 22/2 = <b>h<small>o</small></b> <b>664</b> (mm) - Diện tích tất cả các cốt đai treo cần thiết là:
- Số lượng cốt treo cần thiết:
Kết hợp với yêu cầu cấu tạo
Chọn m = 8 đai, bố trí mỗi bên dầm phụ 4 đai,
- Tại tiết diện đang xét, cốt thép bố trí có diện tích As. - Xác định lại vị trí trục trung hòa cho tiết diện ở nhịp:
Tại nhịp biên: R<small>s</small>.A<small>s</small> = 280.2149 = 601,72.10 (N)<sup>3</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Kết quả tính tốn được tóm tắt trong Bảng 14:
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">(2500x700) Cắt 2 20, còn 2 22 760 41 659 0,011 0,011 <b>139,4</b>
- Vị trí tiết diện cắt lý thuyết : x được xác định theo tam giác đồng dạng. - Lực cắt tại TD cắt lý thuyết: Q lấy bằng độ dốc của BĐ bao mômen.
học giữa các tam giác đồng dạng
Từ tiết diện cắt lí thuyết trở đi, thanh thép phải kéo dài thêm đoạn W rồi mới cắt hẳn, đoạn W được xác định theo cơng thức:
Bảng 12: Xác định mặt cắt lí thuyết và đoạn kéo dài W tại các tiết diện nhịp
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Bảng 13: Xác định mặt cắt lí thuyết và đoạn kéo dài W tại các tiết diện gối
(mm) Gối 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">3 . 5 . 4. Kiểm tra về neo, nối cốt thép :
- Nhịp biên bố trí 4 22 + 2 20 có A = 2149 mm , neo vào gối 2 22 có A = <small>s</small> <sup>2</sup> <small>s</small> 760mm<small>2 </small>> 2149/3 = 716 mm .<small>2</small>
- Nhịp giữa bố trí 2 22 +2 20 có A = 1388 mm , neo vào gối 2 22 có A = 760 <small>s</small> <sup>2</sup> <small>s</small> mm<small>2 </small>> 1388/3 = 462 mm .<small>2</small>
- Chọn chiều dài đoạn neo CT: vào gối biên kê tự do <b>L<small>an1</small> = 300 </b>mm ≥ 10 =220 mm ; vào các gối giữa <b>L<small>an2</small> = 450 </b>mm ≥ 20 = 440 mm.
- Tại nhịp biên, nối thanh số (2 22) và thanh số (2 22), chọn chiều dài đoạn <b>1 2 </b>
nối là <b>500</b> mm > 20 = 440 mm.
- Tại nhịp giữa, nối thanh số (2 22) và thanh số 8 (2 20) , chọn chiều dài đoạn <b>2 </b> nối là <b>500</b> mm > 20 = 440 mm.
</div>