Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 32 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
3. Mục tiêu và nhi m v nghiên c u ệ ụ ứ ... 3
4. Đối tượng nghiên c u ứ ... 3
5. Đối tượng kh o sát và Ph m vi nghiên c u ả ạ ứ ... 3
6. Ý nghĩa ... 4
7. Kt c u Ti u lu n ... 4
<b>CHƯƠNG I: CƠ S L LUN ... 5</b>
1.1. Khái niệm báo điện tử ... 5
1.2. Công chúng truy n thông hi ện đại, công chúng báo điện tử ... 6
1.2.1. Cơng chúng báo chí ... 6
1.2.2. Cơng chúng truy n thông hi ện đạ ... 8i 1.2.3. Công chúng báo điện tử ... 9
1.3. Nghiên cứu công chúng báo chí – hướng phát tri n c ủa cơ quan báo chí 2.2. Thực trạng sử d ng hình th c và nụ ứ ội dung trên fanpage đ tip cn công chúng của báo điện tử ... 19
2.2.1. Sử dụng các hình thức đăng tải tin, bi đ tip cn công chúng ... 19
2.2.2. Sử dụng thời đim đăng tải bi đ tip cn công chúng t t nh t ố ... 19
2.2.3. Cách thức phát tri n n ội dung trên fanpage đ tip cn cơng chúng 20
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">3.1.1. Cần có mục tiêu lâu dài, b n v ững... 26
3.1.2. Chuyn đổi và hi u qu ệ ả... 26
3.1.3. Báo chí tích c c ự ... 27
3.2. Giải pháp phát tri n cơng chúng c a T p chí c ng s ủ ạ ộ ản điện tử ... 27
3.2.1. Xây dựng đội ngũ biên tp viên chuyên nghi p và am hi u v các ệ nn t ng internet ả ... 27
3.2.2. Đánh giá, phân tích hiệu quả cơng chúng định kỳ ... 28
3.2.3. Nâng cao cht lượng hình th c, n i dung trên n n t ng internet ứ ộ ả ... 28
<b>KT LUN ... 29 </b>
<b>TI LIỆU THAM KH O Ả ... 30</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b><small>1 </small>M ĐU 1. Lý do ch n </b>ọ đ <b> t i </b>
Những năm cuối th k ỷ 20 đầu th k ỷ 21, th giới ch ng ki n s phát triứ ự n vũ bão của công ngh s . Tệ ố ừ ự s ra đời của internet, đn cu c cách m ng web 2.0, ộ ạ sự xut hi n c a các thu t ngệ ủ ữ “blog, vlogs, post, forum” (diễn đn)…; những năm gần đây l các mạng xã hội, các ứng dụng mobile, máy tính b ng, các cơng ả cụ nghe nhìn mới... đã đưa loi người bước vào m t k nguyên s ộ ỷ ố hoá cao độ, làm thay đổi căn bản tính cht tương tác giữa cá nhân v i cá nhân và gi a cá nhân vớ ữ ới xã hội. “Cơn sóng thần” số hoá p vào m i ngõ ngách c ọ ủa đờ ống, tác động i s mạnh m , sâu rẽ ộng đn m i quan h c a m i gi i, mọ ệ ủ ọ ớ ọi ngành ngh , m ọi người, t ừ chính tr ịđn kinh t, văn hóa, xã hội, đối ngo i, qu c phòng, an ninh; t s n xuạ ố ừ ả t đn dịch vụ t i h u h t các qu c gia trên toàn th ạ ầ ố giới.
Xu hướng số hố là khơng th đảo ngược trong tin trình phát trin hiện nay c a thủ giới. Và báo chí, truy n thơng - v ới tư cách l một ngành ngh , luôn tip xúc sớm nh t, ph ản ứng nhanh nhạy nh t v i m ớ ọi bin động xã hội, đương nhiên, không th thốt ra ngồi qu ỹ đạo c a s phát triủ ự n ny. Trong đó, báo chí truy n th ng, bao g m phát thanh, truy n hình (PT- ố ồ TH), báo in... l lĩnh vực chịu tác động sâu s c nh ắ t.
Theo th ng kê c a Hi p h i báo chí xu t b n th ố ủ ệ ộ ả giới (WAN-IFRA), nh ng ữ trang web được xem nhi u nh t th giới hi n nay là: Google, YouTube, Facebook, ệ Wikipedia, Yahoo, Amazon. Nhìn vào danh sách này chúng ta nh n th y có: Các kênh ti p nh n, tìm ki m thơng tin t ng h p (Google, Yahoo, Wikipedia..), m ng ổ ợ ạ xã h i (Facebook, Twitter..), giộ ải trí v tương tác video (YouTube), kênh thương mại điện tử (Amazon..), t c là ch c n ngứ ỉ ầ ồi trước màn hình máy tính, ho c mặ ở máy tính bảng, điện thoại thơng minh (smartphone), người dùng có th thoả mãn mọi nhu c u c a mình, t p nh n thông tin, giao ti p xã h i, gi i trí và th c thi ầ ủ ừ ti ộ ả ự các nhu c u cá nhân. ầ
Với các điu kiện đó, họ khơng có nhu cầu bắt buộc phải tìm đn các nhà cung c p truy n th ng v m ố ặt thông tin như phát thanh qua radio, truyn hình xem qua tivi hay đọc báo giy. Thách thức đặt ra với PT-TH, báo chí trong thời đạ ố i s
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b><small>2 </small></b>
này, vì th , ph i trang b cho mình cơng c , k ả ị ụ ỹ năng v tư duy mới đ tìm đn với những độc giả giờ đây có khả năng có được mọi thơng tin qua máy tính, điện thoại, máy tính bảng hay các phương tiện khác trên internet.
Với những lý do trên, em chọn đ tài <b>“Cơng chúng báo chí trong mơi trường truyn thơng số và ứng d ng cho T p chí C ng s</b>ụ ạ ộ ản điệ<b>n t</b>ử” cho tiu lun của mình.
<b>2. Tình hình nghiên c u </b>ứ
Cuốn sách “Likeable Social Media” (Truyn thông xã hội) của tác giả Dave Kerpen ra mắt năm 2013, Nh xut bản Alpha Books, Hà Nội khẳng định mạng xã hội đang trở thành một xu th tt yu trong ngành ti p th ị trực tuy n. V i vi ớ ệc truyn thông m ng xã hạ ội, dường như khoảng cách v thời gian, khơng gian dường như khơng giớ ạn, tính tương i h tác hai chiu cao. Cuốn sách hé lộ những bí mt thú v c a Dave Kerpen trong vi c xây d ng mị ủ ệ ự ột thương hiệu thông qua 18 chin lược ngắn g n giúp tọ ạo nên một phương thức tương tác người dùng có s c hứ p dẫn thông qua tuy n thông xã h i tr c tuy ộ ự n.
Hai tác gi Kipp Bodnar & Jeffrey L.Cohen cùng cu n sách ả ố Cẩm nang truyền thông xã h i B2Bộ , Nhà sách Vi t, Hà N i s trao cho nhệ ộ ẽ ững người làm marketing những chin thu t trong truyn thông xã hội, s hiu bit đ t ra nội dung sâu ự vi sắc, cách phân tích d ữ liệu và các phương pháp báo cáo.
Holly Korda & Zena Itani (2013), Harnessing social media for health promotion and behavior change (S d ng m ng xã h i trong các chi n d ch truyử ụ ạ ộ ế ị ền thông thay đổi hành vi và nâng cao s c khứ ỏe), SASE journals đi sâu chi ti t v phân tích hnh vi dưới tác động của mạng xã h i. ộ
Gary Vaynerchuk (2010) Đam mê khám phá – Kiến tạo thành công từ sức mạnh c a truy n thông Mủ ề ạng xã hội, NXB Lao động xã hội lại cung cp chi tit cách th c s d ng mứ ử ụ ạng xã h i trong các cơng vi c nói chung. ộ ệ
Một s tác phố ẩm như “Truyn thông Vi t Nam trong b i c nh toàn cệ ố ả ầu hóa” của TS. Lưu Hồng Minh, “Báo chí truyn thơng hiện đại” của PGS.TS Nguyễn Văn Dững, “Mạng xã hội với giới trẻ thành phố Hồ Chí Minh” của TS. Nguyễn Thị Hu, v đặc bi t cuệ ốn “Báo chí v mạng xã hội” do TS. Đỗ Chí Nghĩa chủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b><small>3 </small></b>
biên đã cung cp cơ sở thực tiễn v truyn thơng và báo chí trong b i c nh hiố ả ện đại, trong đó bao gồm việc đ p đ c n các hình thức truyn thơng mới như mạng xã h ội.
Có th thy, mạng xã h i hay s phát tri n c a công ngh s ộ ự ủ ệ ố đn công chúng thu hút nhi u s quan tâm, nghiên c u c a các h c gi ự ứ ủ ọ ả. Tuy nhiên, đa phần các nghiên c u chứ ỉ hướng đn vi c tìm hiệ u thay đổ ủa công chúng đ quải c ng cáo, m không chú ý đn nhu c u thông tin báo chí, truy n thơng c a cơng chúng thay ầ ủ đổi như th nào.
<b>3. Mục tiêu và nhi m v nghiên c u </b>ệ ụ ứ
<b>- M c tiêu:</b>ụ Làm rõ th c tr ng phát tri n công chúng c a báo chí, truyự ạ ủ n thơng, trong đó, tp chung nhiu hơn cho báo điệ ử. Phân tích, đánh giá, nhn t n xét th c tr ng thu hút công chúng trong cách t ự ạ ổ chức, hình th c, hi u qu ứ ệ ả tip c n công chúng của báo điện tử. T ừ đó, ti u lu n s ẽ đưa ra các khuyn ngh , gi i pháp ị ả nhằm giúp nâng cao hi u qu thu hút và phát tri n cơng chúng cho T p chí Cệ ả ạ ộng sản điện tử.
<b>- Nhi m v</b>ệ <b>ụ: Đ đạt m c tiêu nghiên c u trên, </b>ụ ứ Tiu lu n thực hi n m t s ệ ộ ố nhiệm v c ụ ụ th:
+ Xây dựng cơ sở lý lu n và th c ti n v ự ễ tác động gi a báo chí, truyữ n thông và công chúng trong thời đạ ối s .
+ Nghiên c u th c tr ng s d ng các y u t công ngh s ứ ự ạ ử ụ ố ệ ố đ thu hút và phát trin công chúng c a các t ủ ờ báo điện tử.
+ Đ xut một số kin nghị và tổ chức thực hiện thu hút công chúng của Tạp chí C ng sộ ản điện tử.
<b>4. Đối tượng nghiên c u </b>ứ
Đối tượng nghiên c u: ứ Cách th c ti p c n, thu hút và phát tri n công chúng ứ của báo điện tử.
<b>5. Đối tượng kh o sát và Ph m vi nghiên c u </b>ả ạ ứ
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b><small>4 </small></b>
<b>Đối tượng kh o sát</b>ả : Fanpage của thanhnien.vn v tuoitre.vn. Đây l 2 tờ báo điện t ử ứng d ng fanpage hoụ ạt động có hi u qu t t trong tìm hiệ ả ố u v đáp ứng nhu c u c a công chúng. ầ ủ
<b>Phạm vi nghiên cứu: Nghiên c u nh ng y u t</b>ứ ữ ố ảnh hưởng đn tính hiệu quả trong thu hút cơng chúng qua đó xây dựng hi u qu trang T p chí C ng sệ ả ạ ộ ản điệ ửn t trong th i gian t i. ờ ớ
Đ tài của ti u lu n mang tính ng d ứ ụng cao trong giai đoạn công nghệ s ố bùng nổ như hiện nay. Thông qua khảo sát, phân tích, đánh giá cụ th, xây d ng ự tài li u có h ệ ệ thống v một hình th c truy n t i thơng tin mứ ả ới đn với công chúng phù h p v i xu thợ ớ thời đại. Đồng thời, thơng qua đó, đưa ra khuyn ngh , giị ải pháp phù h p nâng cao hi u qu cợ ệ ả ủa hình th c tiứ p cn công chúng m i, ph c vớ ụ ụ cho s phát triự n công chúng c a báo chí. ủ
<b>7. Kt c u Ti u lu n </b>
Ngoi phần m ở đầu, k t lu n, t i li u tham kh o v ệ ả phụ l c, n i dung chụ ộ ính của Ti u lu n g ồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý lun
Chương II: Thực trạng hoạt động ti p c n thu hút công chúng của báo điện tử qua các n n t ng s ả ố
Chương III: Giải pháp thu hút cơng chúng cho Tạp chí Cộng sản điện tử qua các nn t ng s . ả ố
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b><small>5 </small></b>
<b>1.1. Khái niệm báo điện tử </b>
Bộ ngoại giao, phát hành số đầu tiên vào ngày 6/2/1997, chính thức khai trương
Vietnamnet.vn, Thanhnien.vn, dantri.com…
<small> </small>
<small>1 Nguyễn Đức Dũng, Báo chí v đo tạo báo chí (2010), Nxb Thơng t n, Hà N i, 2010. ộ</small>
<small>2 Nguyễn Đức Dũng, Báo chí v đo tạo báo chí (2010), Nxb Thơng t n, Hà N i, 2010.ộ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>6 </small></b>
Như vy, “Báo điện tử là loại hình báo chí/phương tiện truyền thông đại chúng ra đời muộn hơn truyền hình, phát thanh và báo in, có khả năng cung cấp thông tin sống động b ng ch ằ ữ viết, âm thanh, hình nh ch ả ỉ trong vài phút đến vài giây, v i s trang không h n chớ ố ạ ế. Báo điện t hử ội t ụ những ưu thế c a báo in, báo ủ nói, báo hình; s d ng y u t công nghử ụ ế ố ệ cao như một nhân tố quyết định, quy trình s n xu t và truy n t i thông tin d a trên n n t ng c a m ng Internet toàn ả ấ ề ả ự ề ả ủ ạ cầu”
tranh sôi động như hiện nay.
<b>1.2. Công chúng truy n thông hi</b> <b>ện đại, công chúng báo điện tử </b>
1.2.1. Cơng chúng báo chí
1.2.1.1. Khái ni m cơng chúng báo chí ệ
từ các phương diện khác nhau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b><small>7 </small></b>
ngh nghiệp…;
nhu cầu, mong đợi khác nhau.
báo chí và nhà báo bằng công chúng v dư lun xã hội.
quan… Giữa các nhóm cơng chúng ny có cơ ch lây lan truyn dẫn, phản ứng
1.2.1.2. Tác động gi a báo chí và cơng chúng ữ
Trong thời đại bùng n thông tin hiổ ện nay, các phương tiện truyn thông hiện đại đang l công cụ tốt nht đ giúp cho báo chí truyn tải một lượng thông
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b><small>8 </small></b>
tin kh ng lổ ồ đn v i cơng chúng. Chính vì vớ y, báo chí cũng có ảnh hưởng ngày càng to l n trong viớ ệc thúc đẩy ti n trình các s ự kiện. Nói cách khác, báo chí không ch ỉđơn thuần l người đưa tin, phản ánh th ụ động các s ự kiện; nó cịn đóng vai trị ngày càng tích c c, tham gia tr c ti p vào các s ự ự ự kiện như một trong nh ng ữ yu t , nhố ững điu kiện thúc đẩy v quy định chiu hướng vn động c a các sủ ự kiện. B n ch t cả ủa vai trị đó chính l áp lực của dư lun xã hội do báo chí t o ra. ạ
Nhìn mở ột góc độ khác, báo chí cũng đã tạo ra ảnh hưởng to l n vớ văn hóa, l i s ng xã h i. Nhi u hình nh, ki u mố ố ộ ả ốt, ngôn t và cách hành x ừ ử th hiện trong các chương trình truyn hình, các trang báo đã nhanh chóng xâm nhp vào cuộc s ng. Trong th c tố ự hiện nay, người ta có th d dàng nh n th ễ y ở ầ t ng lớp thanh niên, h c sinh, sinh viên nh ng ki u tóc, màu tóc, m t qu n áo c a các cọ ữ ố ầ ủ ầu thủ bóng đá, các ca sĩ, diễn viên điện ảnh n i ti ng, các nhân vổ t trong các chương trình phim truyn hình nước ngoi. Đó chính l minh chứng tác động của báo chí đối với cơng chúng trong đời sống xã hội.
Ở chiu ngược l i, cơng chúng quyạ t định vai trị, v ịth và s c m nh xã hứ ạ ội của báo chí v nh báo. Đây l mối quan h ệ biện ch ng có tác ng mứ độ ạnh mẽ với nhau, bổ trợ cho nhau trong q trình đưa thơng tin, kim chứng, sàng lọc thông tin; là s ự trao đổi hàng hóa, là ngu n l c vơ tồ ự n, ngu n l c sáng tồ ự ạo đ báo chí tồn tại và phát tri n. N u khơng có cơng chúng thì s n ph ả ẩm báo chí coi như khơng có tác d ng, b i vì s n xuụ ở ả t ra khơng có người đọc, chương trình phát sóng khơng có người nghe, người xem. Nhà báo mà khơng có cơng chúng thì có th coi như không hành ngh .
1.2.2. Công chúng truy n thông hiề ện đại
<b>Bảng 1.1: Công chúng truy n thông tr</b> <b>uyn th ng và hi</b>ố ện đạ<b>i Công chúng truy n thông truy n th</b> <b>ống Công chúng truy n thông hi</b> <b>ện đại </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>9 </small></b>
năng tương tác cao
nhưng không kéo di v thường bị chi
tiện truyn thông
hồi nhưng tần sut không cao
tin…
Mối quan hệ giữa truyn thông và cơng chúng khơng cịn theo cách hiu
1.2.3. Cơng chúng báo điện tử
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b><small>10 </small></b>
chí ny thì đó l cơng chúng báo điện tử.
Ngoi vai trị l đối tượng tip nhn, cơng chúng cịn được nhìn nhn ở vai
<small> </small>
<small>3 Nguyễn Văn Hà (2012), Cơ sở lý luận báo chí, NXB ĐHQG TPHCM. </small>
<small>4 Nguyễn Văn Dững, Đỗ Thị Thu H ng (2008), ằTruyền thông - Lý thuy t và kếỹ năng cơ bản, NXB Thông t n, Hà ấNội. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b><small>20 </small></b>
<b>Hình 2.7: Th ng kê th i gian post bài theo khung gi c a thanhnien.vn </b>ố ờ ờ ủ
(Nguồn: Fanpagekamar)
Có th thy, th i gian post bài cờ ủa thanhnien.vn khá đồng đu gi a các ữ khung giờ, đặc bi t t p trung nh t vào kho ng th i gian tệ ả ờ ừ 8h đn 22h. T n suầ t mỗi l n post 2 bài cách nhau kho ng 1 gi ng hầ ả ờ đồ ồ. Đây l tần sut khá hợp lý đ các tin bài có th hin thị v độc gi có th ả tip cn được h t các tin t ức được đăng tải. B i nờ u đăng quá nhiu trong một khung giờ sẽ khi n các tin bài c nh tranh ạ nhau v việc hi n th ị đồng thời độc giả cũng sẽ không đọc kịp được ht.
Việc nghiên c u thứ ời đim đăng tải bi cũng đóng vai trị quan trọng trong việc ti p c n công chúng, n u ch ọn đúng thời đim tin t c s ứ ẽ được lan truyn đn nhiu công chúng trên Facebook. Đồng thời đây cũng l căn cứ giúp các Fanpage báo điện tử đưa ra được chin lược đăng bi v chọn bi đăng đúng đắn phù hợp với t ng thừ ời đim truy c p c a công chúng. ủ
2.2.3. Cách thức phát tri n nể ội dung trên fanpage để tiếp cận công chúng Mặc dù có rt nhiu báo điệ ử p Fanpage đ phát tri n s n t l ự hiện diện của mình ti p c n ngu n công chúng ti ồ m năng, nhưng không phải Fanpage no cũng bit cách làm nội dung đúng cách.
2.2.3.1. Lựa chọn nội dung tin, bài đăng tải trên fanpage
Theo k t qu ả thống kê của Facebook, nhóm độ tuổi người dùng hoạt động trên Facebook có t l cao là các nhóm tu i t 18 34 s d ng Facebook nhiỷ ệ ổ ừ – ử ụ u
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b><small>21 </small></b>
nht, tip đó l độ tuổi 35 – 44. Người dùng Facebook đa phần thu c t ng l p trộ ầ ớ ẻ, chính vì vy các Fanpage thường lựa chọn các bài phù h p vợ ới độ tuổi này.
<b>Hình 2.8: Th ng kê kh o sát v tin t</b>ố ả <b>ức m độc giả quan tâm trên Fanpage </b>
Theo nghiên c u v nhân kh u hứ ẩ ọc và kh o sát trên có thả thy hi n nay ệ nội dung tin, bi được lựa chọn ch yủ u như sau:
Thứ nhất, các tin, bài th i s chiờ ự m dung lượng lớn đ giải quy t nhu c ầu tin t c th i s , xã h i, lu t pháp, th ứ ờ ự ộ giới luôn được c p nh t m i cho công chúng. ớ Những thông tin thường được chọn là nh ng tin bài n i bữ ổ t đang được s quan ự tâm cao của công chúng đặc biệt là cơng chúng tr . ẻ
Thứ hai, ngồi các thơng tin mang tính th i s chính tr , các Fanpage còn ờ ự ị đan xen những n i dung tr phù h p vộ ẻ đ ợ ới đối tượng là công chúng Fanpage như cơng nghệ, văn hố giải trí, th thao…giúp công chúng được thư giãn v thy gần gũi hơn với t ờ báo đúng cht c a Facebook là mủ ạng xã h i cho cơng chúng có th ộ xả stress.
Thứ ba, các hình ảnh gây xúc động, một câu chuyện hay một status có ý nghĩa… Đim chung c a nh ng n i dung này là t o s ủ ữ ộ ạ ự thích thú v hưởng ứng t ừ phía độc gi m ng xã h i. Nh ả ạ ộ ờ đó, cơng chúng sẽ thy Fanpage có s mự ới lạ hơn, giảm b t s ớ ự nhm chán thông thường với những tin t c ch mang tính chính tr . ứ ỉ ị 2.2.3.2. Lời giới thi u tin, bài trên fanpage ệ
Nội dung dẫn dắt trên Facebook đ h p d n lẫ ại không cần quá c u kì, q ầ dài dịng, q chau chu t, quan tr ng là ph i t nhiên và kêu gố ọ ả ự ọi được người dùng hnh động. Bởi bản cht của trên Facebook là s chia s và g p gự ẻ ặ ỡ giữa người dùng v i nhau mà không c n g p tr c tiớ ầ ặ ự p, do đó ngơn ngữ họ s d ng mang tính ử ụ cht thoải mái, khơng c n chu n m c câu ch , phóng khống và mang cảm xúc ầ ẩ ự ữ
</div>