Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>HàC VIÞN BÁO CHÍ VÀ TUN TRUN TÞ GIÁO DĀC QC PHỊNG VÀ AN NINH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1. Tính c p thi t c</b>¿ <b>¿ ăa đÁ tài ... 3 </b>
<b>2.Māc đích, māc tiêu và nhi m v nghiên c</b>ß ā <b>ứu ... 4 </b>
<i><b>2.1.Mục đích, mục tiêu nghiên cứu: ... 4 </b></i>
<i><b>2.2. Nhi m v nghiên c</b></i>ệ ụ <i><b>ứu: ... 5 </b></i>
<b>3. Đßi t°ÿng và ph m vi nghiên c</b>¿ <b>ứu ... 5 </b>
<i><b>3.1. Đối tượng nghiên cứu: ... 5 </b></i>
<i><b>1.1.Điều ki n kinh t</b></i>ệ <i><b>ế – xã h i, c a Hy L p c</b></i>ộ ủ ạ <i><b>ổ đại (T th k</b></i>ừ <i><b>ế ỷ VIII trước Công nguyên đến thế kỷ III sau Công nguyên): ... 7 </b></i>
<i><b>1.2.</b><small> Điều ki n kinh t</small></i>ệ <i><b>ế – xã h i cộ ủa La Mã cổ đại (T th k</b></i>ừ <i><b>ế ỷ IV trước Công </b></i>nguyên đế<i><b>n thế kỷ V sau Công nguyên): ... 10 </b></i>
<i><b>1.3.</b><small> Đặc trưng của tư tưởng chính trị Hy L p La Mã c </small></i>ạ – <i><b>ổ đại:... 13 </b></i>
<b>CH¯¡NG 2: CÁC NHÀ T¯ T¯ÞNG TIÊU BIÂU VÀ NHỮNG GIÁ TRÞ CĂA T¯ T¯ÞNG CHÍNH TR HY L P LA M C </b>ị ắ <b>ị ắI ... 15 </b>
<i><b>2.1. Hờrụt (480 425 trc Công nguyên): ... 15</b></i>
<i><b>2.2. Xê nô phôn (427 – 355 trước Công nguyên):……….16 </b></i>
<i><b>2.3.Platôn (428 -</b></i>347 trướ<i><b>c Công nguyên):</b></i> ... 16
<i><b>2.4. Arixt t (384 </b></i>ố – 322 trướ<i><b>c Công nguyên):</b></i> ... 19
<i><b>2.5. Pôlybe (201 </b></i>– 120 trướ<i><b>c Công nguyên):</b></i> ... 21
<i><b>2.6. Xixêrôn (106 </b></i>– 43 trướ<i><b>c Công nguyên):</b></i> ... 22
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">N u chúng ta coi l ch s phát tri n c a nhân lo i là nh ng dịng ch y thì ế ị ử ể ủ ạ ữ ¿ nền vn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại sẽ được coi là nguồn g c c a s tr i d y á ủ ự ỗ ậ mạnh mẽ của nền vn minh phương Tây. Khác với các quác gia phương Đông cổ đại, ch yủ ếu được hình thành há ạ lưu các con sông lớn, nền vn minh phương Tây cổ đại được hình thành và phát triển trên những khu vực có điều kiện tự nhiên khá khắc nghiệt, phức t p không thu n lạ – ậ ợi cho sự phát tri n nông ể nghiệp nhưng bù lại có sự trợ giúp tuyệt vßi của biển đ¿o. Từ đó hình thành những con đưßng giao thương trên biển, h¿i c¿ng, tàu bè… thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các nước; đồng th i mang nh ng thành tß ữ ựu vn hóa, vn minh phương Tây truyền bá khắp thế giới.
S phát tri n c a kinh tự ể ủ ế thương nghiệp hàng h¿i đã tạo ra m t n n kinh t ộ ề ế giàu m nh cho các quạ ác gia phương Tây cổ đại. Đặc bi t là s phát tri n c c ệ ự ể ự thịnh c a chủ ế độ chi m nô g n li n vế – ắ ề ới phương thức s n xu¿ Át đạt đến mức hoàn ch nh và cao nh t c a nó trong xã hỉ Á ủ ội phương Tây cổ đại, đã tạ điềo u ki n ệ cho s sáng t o nhự ạ ững giá tr v t ch t, tinh th n c a nị ậ Á ầ ủ ền vn minh phương Tây. S giàu m nh v kinh t chính là m t trong nhự ạ ề ế ộ ững nguyên nhân thúc đẩy khát v ng m r ng lãnh th và ọ á ộ ổ ¿nh hưáng đến nhiều quác gia khác. Vn minh Hy-La không chỉ đặ ề ¿t n n t ng v ng ch c nhữ ắ Át cho vn minh phương Tây cổ đại phát tri n, mà cịn có nhiể ều đóng góp cho nhân loại v i hàng lo t phát kiớ ạ ến vĩ đại trong suát chi u dài lịch sử, đồng thề ßi đóng góp chung cho sự phát tri n c a ể ủ nhân lo i. ạ
Vn minh Hy Lạ –p La Mã cổ đại đã tạo tiền đề hình thành và phát tri n ể khá s m nhớ ững tư tưáng chính tr c a nhân lo i. Nh ng vị ủ ạ ữ Án đề cn b¿n c a ủ chính trị, tư duy chính trị đã được đặt ra và lu n gi i trên nh ng nét chính y u ậ ¿ ữ ế ngay th i k này. Hy L p và La Mã cá ß ỳ à ạ ổ đại, trong quá trình phát tri n t ch ể ừ ế độ nguyên thủy sang chế chiếm h u nô lệ, các quác gia thành thị chiếm h u độ ữ ữ nô l . Mâu thu n xã h i gi a các phe phái trong giai c p ch nô và t ng l p ệ ẫ ộ ữ Á ủ ầ ớ
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">ngưßi dân t do ngày càng gay g t. T ự ắ ừ đó hình thành nên các phe phái chính tr , ị s¿n sinh ra các nhà chính tr gia xu t s c vị Á ắ ới các tư tưáng chính trị mang đầy tính giá tr ịvượt thßi đại.
Các h c thuy t chính tr chi m m t vai trò quan tr ng trong h th ng các ọ ế ị ế ộ ọ ệ á môn khoa h c xã h i. Nó là l ch sọ ộ ị ử đang tiến tri n nh m nh n th c các hình thái ể ằ ậ ứ chính tr c a i s ng xã h i. H ị ủ đß á ộ ệ tư tưáng chính tr g n bó ch t ch v i s t n t i ị ắ ặ ẽ ớ ự ồ ạ của xã h i và nhà ộ nước có giai c p b i vì nó phÁ á ¿n ánh trước h t m i quan h ế á ệ giữa các giai cÁp, đ¿ng phái, các nhóm xã hội v i chớ ế độ nhà nướ Ý nghĩa củc. a các tư tưáng chính trị có thể khác nhau. Chúng có thể đóng vai trị tiêu cực hoặc tích c c trong s phát tri n xã h i, tu thu c vào nó ph n ánh l i ích c a giai ự ự ể ộ ỳ ộ ¿ ợ ủ cÁp nào trong giai đoạn phát triển nhÁt định của xã hội. Vai trò tổ chức của các tư tưáng và h c thuy t lọ ế ớn trong th i gian di n ra cách m ng xã h i. ß ễ ạ ộ
T ừ đây, việc tìm hi u và nghiên cể ứu tư tưáng chính tr Hy L p La Mã c ị ạ – ổ đại cũng thuộc các học thuyết chính trị trên thới giới, bái lẽ Hy Lạp – La Mã được coi là các nền vn minh ra đß ới s m nhÁt phương Tây, các tư tưáng chính á trị có thể coi là <nề móng= cho sựn phát triển các tư tưáng cũng như học thuyết chính tr sau này c a phị ủ ương Tây. Chính vì lẽ đó, tính cÁp thi t c a vi c tìm ế ủ ệ hiểu là vơ cùng quan tr ng. ọ
Để tìm hi u thêm vể ề tư tưáng chính tr c a nị ủ ền vn minh này, em xin lựa chọn đề tài tiểu luận <Tư tưáng chính trị Hy lạp – La Mã cổ đại= để tìm hiểu một cách sâu s c. ắ
<b>2. M</b>āc đích, mā<b>c tiêu và nhi m v nghiên c u </b>ß ā ứ
<i><b>2.1. M</b></i>ục đích, mụ<i><b>c tiêu nghiên c u: </b></i>ứ
<i>2.1.1. Mục tiêu chính: </i>
- Đưa đến cái nhìn t ng quan v b i cổ ề á ¿nh cũng như đặc điểm chính tr - xã ị hội của Hy L p La Mã cạ – ổ đại, từ đó nghiên cứu về các tư tưáng chính tr n i ị ổ bật.
- Trang b ki n th c v các s vi c và quy lu t phát tri n và quy lu t phát ị ế ứ ề ự ệ ậ ể ậ sinh và phát triển tư tưáng chính tr . Tị ừ đó, có kĩ nng khám phá ra b¿n ch t c a Á ủ các s vi c và hiự ệ ện tượng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">- Hiểu đượ ự ạo thành cn b¿n cơ sác s t hình thành của các tư tưáng chính trị Hy Lạp La Mã c – ổ đại.
<i>2.1.2. Mục tiêu b ph n: </i>ộ ậ
- Nêu được điều ki n kinh tệ ế – xã hội để góp ph n phát triầ ển tư tưáng chính tr c a Hy L p La Mã c ị ủ ạ – ổ đại.
- Tìm hi u v ể ề các nhà tư tưáng chính tr Hy L p La Mã c i tiêu bi u. ị ạ – ổ đạ ể - Tìm ra ¿nh hưáng của tư tưáng chính tr Hy L p La Mã cị ạ – ổ đạ ới vn i t minh phương Tây nói chung, và vn minh nhân loại thế giới nói riêng. (Thành tựu và h n ch ). ạ ế
<i><b>2.2. Nhi m v nghiên c u: </b></i>ệ ụ ứ
- Phân tích q trình phát triển tư tưáng chính trị Hy L p La Mã c ạ – ổ đại. - Đánh giá ¿nh hưáng của các nhà tư tưáng chính tr Hy L p La Mã c ị ạ – ổ đại tiêu biểu.
- Đánh giá về ¿nh hưáng của tư tưáng chính tr Hy L p La Mã c i t i ị ạ – ổ đạ ớ nền vn minh phương Tây và nền vn minh nhân loại.
<b>3. Đßi t°ÿng và ph m vi nghiên c u </b>¿ ứ
<i><b>3.1. Đối tượng nghiên c u: </b></i>ứ
Đái tượng nghiên c u trong ti u lu n bao g m b i c nh và nhứ ể ậ ồ á ¿ ững đặc điểm chính trị - xã hội của Hy L p và La Mã cổ đại; tư tưáng chính trị của các ạ triết gia, nhà lí luận chính tr n i bị ổ ật đại diện cho Hy Lạp và La Mã cổ đại. Từ đó, đưa đến nhận xét về đóng góp và hạn chế của các tư tưáng chính trị này đem
Dựa trên phương pháp luận, đứng trên lập trưßng c a chủ ủ nghĩa Mác – Lenin, trong quá trình th c hi n bài ti u luự ệ ể ận <Tư tưáng chính tr c a Hy L p ị ủ ạ – La Mã c ổ đại= có sử dụng các phương pháp sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">- Phương pháp nghiên cứ ịu l ch s : s dử ử ụng phương pháp nghiên cứ ịu l ch sử trong nghiên cứu để trình bày t ng quan b i cổ á ¿nh và đặc điểm chính tr - xã ị hội c a Hy L p La Mã củ ạ – ổ đại, qua đó cung cÁp cụ thể về nền t¿ng hình thành các tư tưáng chính tr c a Hy L p La Mã c i. ị ủ ạ – ổ đạ
- Phương pháp logic: sử ụng phương pháp logic trong nghiên cứ d u nh m ằ làm rõ những tư tưáng chính tr n i b t c a các nhà tri t gia, các nhà lí lu n ị ổ ậ ủ ế ậ chính tr c a hai nị ủ ền vn minh cá đạ á phương i Tây. Từ đó, đưa đến nhận định về s ự đóng góp và hạn chế của các tư tưáng.
- Và còn s dử ụng các phương pháp khác như: phân tích, tổng hợp, đánh giá,…
Bài ti u luể ận đã sử ụng các phương pháp trên để d tìm ki m, phân tích v n ế Á đề.
<b>5. K t c</b>¿ ¿u đÁ<b> tài </b>
Ngoài ph n m ầ á đầu và k t luế ận, đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan v ề tư tưáng chính tr Hy L p ị ạ – La Mã cổ đại.
Chương 2: Các nhà tư tưáng tiêu biểu và những giá trị của tư tưáng chính trị Hy Lạp La Mã c i. – ổ đạ
Chương 3: Đóng góp của những tư tưáng chính trị Hy L p La Mã c ạ – ổ đại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Là các qu c gia thu c khu v– á ộ ực Địa Trung H¿i, đưßng biên gi i có 3 m t ớ ặ tiếp giáp bi n. Chính vì thể ế, địa hình á đây gọi là địa hình m (khác vá ới Phương Đơng là địa hình khép kín), có điều kiện giao lưu mạnh mẽ với các nề vn minh Phương Đông, đặc biệt là với Ai Cập và Lưỡng Hà. Do đó, ngưßi ta cịn gọi đây là vn minh má hay vn minh biển (phân biệt với vn minh khép kín, vn minh sơng nước á Phương Đông cổ đại).
– Điều kiện đÁt đai không thuận l i cho vi c tr ng các loợ ệ ồ ại cây lương thực. Phần lớn là loại đÁ ứng, khô, do vậy cht c ỉ đến khi đồ ắ s t xu t hiÁ ện thì kh i á cư dân á đây mới có điều kiện phát triển, nhà nước mới xuÁt hi n. ệ
N m trong khu v c khí h– ằ ự ậu ơn đới Địa Trung H i lo i hình khí h u ¿ – ạ ậ được xem là lý tưáng đái với cuộc sáng của con ngưßi, hoạt động s¿n xt và sinh hoạt vn hóa ngồi trßi. V i lo i hình khí h u này, c nh v t trớ ạ ậ ¿ ậ á nên thơ mộng, sáng s a và màu sủ ắc được định hình rõ nét hơn.
– Có đưßng biên gi i bi n dài, khúc khuớ ể ỷu, hình rng cưa, biển Địa Trung H¿i thì hi n hịa, thu n l i cho viề ậ ợ ệc đi lại, trú ng c a tàu thuy n và hình thành ụ ủ ề các h i c ng t¿ ¿ ự nhiên, đặc bi t là các hoệ ạt động đánh bắt h i s n và m u d ch ¿ ¿ ậ ị hàng h i. ¿
Có m t di– ộ ện tích đ¿o khá l n n m rớ ằ ¿i rác trên Địa Trung H¿i, đặc bi t là ệ Hy Lạp, nơi ra đßi và tồn tại nhiều thành th ịvà trung tâm thương mại từ rÁt sớm. Ngu n tài nguyên khoáng s n khá phong phú: tài nguyên r– ồ ¿ ừng đa dạng cùng khống s¿n q như đồng, chì, sắt, vàng, đá quý, đÁt sét (Hy Lạp)…
<b>1.1. </b>ĐiÁ<b>u ki n kinh t xã h i, c a Hy L</b>ß ¿ – ß ă ¿<b>p c i (T th</b>ßđ¿ ừ <b>¿ k VIII </b>ỷ <b>tr°ớc Công nguyên đ¿n th¿ k III sau Công nguyên): </b>ỷ
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hy L p có l ch s phát triạ ị ử ển lâu đßi, tuy nhiên, Hy L p cạ ổ đại th c sự ự đã được hình thành và phát tri n t th kể ừ ế ỷ VIII trước Cơng ngun. Khi đó, ngưßi Hy L p gạ ọi đÁt nước h là Helas và t coi b n thân h là Hellens. ọ ự ¿ ọ
<i><b>1.1.1. V ề lãnh th - </b></i>ổ dân cư:
<i>• Lãnh th : </i>ổ
- Hy L p cạ ổ i r ng lđạ ộ ớn hơn rÁt nhiều so với qu c gia Hy l p ngày nay. á ạ - Hy L p cạ ổ đại bao g m miồ ền Nam bán đ¿o Balkan (Ban – cng) – vùng lục địa của Hy Lạp; các đ¿o Egie và mi n ven bi n phía Tây Ti u Á. ề ể ể
⇒ Đây là m t v trí vơ cùng thu n l i vộ ị ậ ợ ề địa lý, Hy L p cạ ổ đại bao g m c ph n ồ ¿ ầ lục địa, đ¿o và c¿ vùng ven biển nên tạo điều kiện thuận lợi cho công – thương nghiệp phát tri n. ể
<i>• </i>Dân cư <i>: </i>
Hy L p c ạ ổ đại g m nhi u tồ ề ộc ngưßi khác nhau cùng sinh s ng: á
- Ngưßi E-ơ-liêng ch yủ ếu cư trú á ắc bán đ¿ B o Ban – cng và một ph n ầ Trung b ộ (vùng đồng bằng Bê-ô-xi).
- Ngưßi I-ơn-iêng á vùng đồng b ng At-tích (vùng ven bi n phía Tây Ti u ằ ể ể Á).
- Ngưßi A-kê-ang á vùng Bắc bán đ¿o Pe-lơ-pơne-dơ.
- Ngưßi Đơ-niêng á đ¿o Grét và các đ¿o khác á phía Nam bi n Ê-giê. ể
<i><b>1.1.2. V xã h i: </b></i>ề ộ
Xã h i Hy L p cộ ạ ổ đại phát triển theo hướng khá điển hình với phương thức s¿n xu t chi m hÁ ế ữu nô. Hai thành bang Athens và thành bang Xpac đã trá thành trung tâm kinh t - chính trế ị điển h nh vào kho ng th k VI ỉ ¿ ế ỷ – IV trước Cơng ngun. Đó là hình mẫu tiêu biểu về mức độ hoàn thiện của sự phát triển xã h i chi m nô Hy L p. ộ ế ạ
- T i thành bang Athens, t ng l p ch nô dân ch chiạ ầ ớ ủ ủ ếm ưu thế ớ, v i ch ế độ chính trị - nhà nước chủ nơ dân chủ điển hình, n n kinh tế phát triề ển, đặc biệt là nền vn hóa Athens rÁt phát triển – m t xích cắ ủa nền vn hóa Hy Lạp cổ đại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Còn t i thành bang Xpac, t ng l p ch nô quý t c chiạ ầ ớ ủ ộ ếm đa sá ớ, v i ch ế độ chính trị - nhà nước chủ nơ q tộc điển hình, thì lại là nơi b¿o thủ về chính trị, l c h u v kinh tạ ậ ề ế, vn hóa.
Chính vì s khác biự ệt như vậy nên cu c n i chi n tàn b o kéo dài nhiộ ộ ế ạ ều thế k , xét cho cùng, giai cỷ Áp ch nô quý tủ ộc đế ừ thành bang Xpac đã tháng n t trị Hy Lạp cổ đại. Đó là cuộc Chi n tranh Peloponnesian n i ti ng trong l ch s ế ổ ế ị ử Hy L p cạ ổ đạ ẫn đếi d n việc Đế ch Macedonian (cịn g i là Macedonia) khơng ế ọ chỉ thơn tính Hy Lạp mà cịn c m t qu¿ ộ ác gia rộng lớn phía Đơng rộng l n t i ớ ớ tận B c ắ Àn Độ. Cuộc xâm lược của Đế chế Macedonian đã khiến Hy L p sạ ụp đổ và dẫn đến vi c Hy L p bệ ạ ị đế qu c La Mã thơn tính hoàn toàn vào th k II á ế ỷ (nm 146) trước Công nguyên.
S c ng cự ủ á, ra đßi, thịnh vượng và cu i cùng là s suy tàn cá ự ủa nhà nước chiếm hữu nô lệ á Hy L p luôn g n li n vạ ắ ề ới những cuộc đÁu tranh giai c p b o Á ạ lực. Những địi hßi gay g t cắ ủa đß ái s ng xã h i qu c gia - thành thộ á ị cần có s ự gi¿i quyết chặt ch cẽ ủa qu n lý qu¿ ác gia. Tư duy chính trị đã trá thành m t trong ộ những lĩnh vực tri thức được định hướng chỉ đạo điều hành các công vi c ph c ệ ứ tạp của đÁt nước. Trong thßi gian này đã có một bước nh y v t v phát tri n trí ¿ ọ ề ể tuệ và nghiên cứu được thực hiện trong nhiều lĩnh vực có giá trị phổ quát. Đó là kiến thức v khoa hề ọc, tri t học, chính tr , ... ế ị
Trong các th k IX-VIII TCN, n n s n xu t chi m h u nô lế ỷ ề ¿ Á ế ữ ệ á Hy L p ạ cực kì phát triển. Đó là thßi điể lồi ngưßi chuyển từ thßi kỳ đồ đồng sang th i m ß kỳ đồ s t. Vi c xu t kh u các quan h ti n hàng th hi n mắ ệ Á ẩ ệ ề ể ệ ái quan h tiệ ền tệ đã c¿i thiện thương mại và trao đổi hàng hóa. Trong thßi gian này, ngưßi Hy L p ạ đã có thể đóng những con tàu lớn cho phép họ vượt biển Địa Trung H¿i để tìm vùng đÁt mới, từ đó má rộng lãnh thổ của Hy Lạp và các thuộc địa, tạo điều kiện giao lưu kinh tế và vn hóa giữa các quác gia.
S phát tri n c a n n s n xu t kéo theo sự ể ủ ề ¿ Á ự đ¿ ộo l n c a các m i quan h và ủ á ệ tổ ch c xã hứ ội cũ. Trước đây, nếu các t ch c xã hổ ứ ội cũ như bộ ạ l c, b l c mang ộ ạ tính cộng đồng cao ... thì tư tưáng s há ữu tư nhân rồi đến chế độ tư hữu v c a ề ủ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">c¿i xuÁt hiện. Điều này bu c mộ ọi ngưßi ph¿i suy nghĩ nhiều hơn về ¿ b n thân và xã h i. ộ
S phát tri n cự ể ủa phân công lao động tạo điều ki n cho s xu t hi n c a ệ ự Á ệ ủ tầng l p cơng nhân trí th c trong xã h i và tớ ứ ộ ạo điều ki n thu n lệ ậ ợi hơn cho sự xuÁt hiện của các tư tưáng chính trị. Các ý tưáng chính trị ra đßi trong bái c¿nh các cuộc đÁu tranh không ngừng diễn ra gi a các nhóm khác nhau. Thành ph ữ á quác gia, để giành quyền lãnh đạo đÁt nước, trong sự đái kháng c a các ch nô ủ ủ dân ch và ch nô quý t c, cùng vủ ủ ộ ới xung đột gi a các giai c p khác nhau c a ữ Á ủ nhóm này, đã làm tan vỡ một cách hiệu qu¿ chế độ chuyên chế và độc tài của giai c p quý t c, gi i phóng kh i chÁ ộ ¿ ß ế độ nơ l c a gi i quý tệ ủ ớ ộc xưa. Ngượ ạc l i, tầng l p quý t c mu n gi gìn tr t tớ ộ á ữ ậ ự cũ và hơn hết, nh t quy t bÁ ế ¿o lưu các đặc quyền. Nhưng dù ý kiến của hai giới khác nhau nhưng ý kiến về ch đề chính ủ vẫn như nhau. Đái với h , vi c công nh n tài sọ ệ ậ ¿n tư nhân không thay đổi; chiếm hữu nô l là mệ ột nghĩa vụ ự t nhiên; V nguyên t c, vi c lo i tr nô l ra kh i ề ắ ệ ạ ừ ệ ß quyền cơng dân là không th bàn cãi, và b t công xã h i là m t hiể Á ộ ộ ện tượng tÁt yếu và t nhiên. ự
Mâu thu n ch y u c a xã h i chi m h u nơ l là mâu thu n chính tr gi a ẫ ủ ế ủ ộ ế ữ ệ ẫ ị ữ nô l và ch nô. Nô lệ ủ ệ đã chịu đựng s áp b c kh c nghi t, s tàn b o xâm ự ứ ắ ệ ự ạ phạm đến nhân phẩm của họ. Sự uÁt hận nhiều lúc đã bùng lên thành những cuộc khái nghĩa. Xiềng xích c a nhủ ững nơ l muệ án vứt bß để giành tự do cá nhân đã không được thực hiện, tuy nhiên, cuộc đÁu tranh của nô lệ, phong trào đÁu tranh của những ngưßi bÁt mãn đã có ¿nh hưáng lớn đến tư tưáng chính tr .Nhiị ều quan ni m vệ ề bình đẳng tự nhiên và tự do cho tÁt c¿ mọi ngưßi đã xuÁt hiện, ngay c¿ dưới chế độ bóc lột và áp b c nơ l coi nô l là vứ ệ ệ ật thể hơn là con ngưßi, vẫn cịn nhiều tư tưáng có giá trị cho đến ngày nay. Trên h t là ý kiến và ế tổ ch c v dân ch , quy n công dân, tôn tr ng lý trứ ề ủ ề ọ í, đạo đức và trí tu ệ trong đßi sáng chính tr . ị
<b>1.2. </b>ĐiÁ<b>u ki n kinh t xã h i c a La Mã c</b>ß ¿ – ß ă <b>ß i (T th k</b>đ¿ ừ <b>¿ ỷ IV tr°ớc Công nguyên đ¿n th¿ kỷ V sau Công nguyên): </b>
<i><b>1.2.1. V ề lãnh th - </b></i>ổ dân cư:
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i>• Lãnh th : </i>ổ
La Mã (Roma) là tên g i c a m t qu c gia cọ ủ ộ á ổ đại n m Nam Âu, bao ằ á gồm bán đ¿o Italia, đ¿o Xixin, đ¿o Ccxơ và đ¿o Xacđenhơ. Phía Bắc ngn cách v i châu Âu bớ ái dãy núi Anpơ.
<i>• Dân cư: </i>
T thiên niên kừ ỷ III trước Công nguyên, cu i th i ká ß ỳ đồ đá mới đầu th i ß kỳ đồ đồng, ngưßi Ligures đã sáng á bán đ¿o Italia. Đến đầu thiên niên kỷ II, ngưßi châu Âu bắt đầu vượt dãy Anpơ đến định cư á bán đ¿o này, được gọi là ngưßi Italiotes. Tuy nhiên, n u sinh s ng ế á á Latium thì ngưßi Italiotes lại được gọi là ngưßi Latin. Tiếp theo là ngưßi Etơruxcơ từ Tiểu Á đến vào thế kỷ X trước Công nguyên; ngưßi Hy Lạp đến miền Nam Italia và đ¿o Xixin, ... Cu i á cùng là ngưßi Xentơ (hay cịn gọi là ngưßi Galia) từ phía Bắc di cư xng.
<i><b>1.2.2. V ề xã hội: </b></i>
L ch s La Mã cị ử ổ đại có th chia thành hai th i k l p: th i k c ng hịa ể ß ỳ ớ ß ỳ ộ và th i k quân ch ò ( ch ).
<i>ã Th i k c ng hòa: </i>ờ ỳ ộ
Kéo dài t th k ừ ế ỷ IV trước Công nguyên đến thế kỷ I sau Công nguyên. Trên th c tự ế, trước khi có nền cộng hịa La Mã cá ổ đại, đó là thß ủi c a vương quyền, thßi của hệ tháng thị tộc La Mã. Đây là thßi kỳ lâu dài của chế độ dân ch quý t c, là hình th c chuy n t xã h i nguyên th y sang xã h i có giai ủ ộ ứ ể ừ ộ ủ ộ cÁp - nhà nước.
Theo truy n thuyề ết, vua Romulus đã xây dựng thành La Mã (Roma) vào nm 753 trước Công nguyên. Gi a th k thữ ế ỷ ứ VI trước Công nguyên, Nhà nước La Mã cổ đại được thành l p thông qua cu c c i cách c a vua Xecviút, ậ ộ ¿ ủ trên cơ sá th tiêu chủ ế độ ị ộc. Ph. ngghen đã gọ th t i cuộc c¿i cách này là <Cuộc cách mạng đã kết thúc tổ chức thị tộc cũ=, thiế ập nên <một l t tổ chức mới, dựa trên cơ sá phân chia địa vực và trên sự chênh l ch v tài sệ ề ¿n=1. Khi mới thành lập, nhà nước La Mã cổ đại bao g m Vua, Viồ ện Nguyên lão và Đạ ội đồi h ng nhân dân. Vào nm 510 trước công nguyên vua Taccanh ng o mạ ạn đã khiến ngưßi dân La
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Mã t c giứ ận và đứng lên lật đổ. Từ đó cơng việc chính quy n v tay nhân dân, ề ề chế độ nhà nước trá thành chế độ cộng hịa. Bộ máy nhà nước thßi k này là ỳ Viện Nguyên lão và Đạ ội đồi h ng nhân dân, có nhiệm kỳ một nm và có quyền lực ngang b ng nhau. ằ
M c dù m t n n cặ ộ ề ộng hòa đã được thành l p, v n còn m t kho ng cách ậ ẫ ộ ¿ lớn gi a t ng l p quý t c và bình dân. Vì v y, suữ ầ ớ ộ ậ át 200 nm cuộc đÁu tranh giữa bình dân và quý t c luôn diộ ễn ra gay g t, dắ ẫn đến những yêu cầu của bình dân về cơ b¿n đã được gi i quy¿ ết: Bình dân được cử quan B¿o dân để bênh vực quyền lợi, có quyền k t hơn v i q tế ớ ộc ... Nhà nước La Mã có được sức mạnh, kinh t phát tri n, an ninh xã h i ế ể ộ ổn định, s c m nh quân s m nh m , nhu c u ứ ạ ự ạ ẽ ầ về đÁt đai tng lên, ... nhß sự thành lập của nền cộng hịa và quy n cơng dân c a ề ủ ngưßi La Mã. T đó n¿ừ y sinh tham vọng bành trướng thế l c và lãnh thổ c a ự ủ giới quý tộc Roma. Quá trình bành trướng của Roma đã tr¿i qua gần 200 nm và đang tr¿i qua hai thßi kỳ - thßi kỳ Roma tháng nhÁt bán đ¿o Ý để kiểm soát và tháng trị Địa Trung H¿i. Kết qu là Ai C p c¿ ậ ổ đại cũng bị sáp nhập vào b¿n đồ đế chế La Mã vào nm 30 trước Công nguyên.
Do chi n th ng liên t c, s ế ắ ụ á lượng tù nhân tng lên, đó là lý do chế độ nơ lệ La Mã phát tri n m nh mể ạ ẽ. Tuy nhiên, trước s áp b c và bóc l t kh ng khi p, ự ứ ộ ủ ế giai c p nô l không ngÁ ệ ừng đứng lên đÁu tranh, ph¿n kháng, trong đó, tiêu biểu nhÁt là cu c khộ ái nghĩa của Xpactacut (Nm 73 71 trướ- c Công nguyên). Những trận chi n này là nguyên nhân khiế ến Đế ch La Mã lâm vào cuế ộc khủng ho¿ng về nhi u m t. ề ặ
<i>• Th i k quân ch </i>ờ ỳ ủ (đế<i> ch ): </i>ế
Kéo dài t th k ừ ế ỷ I đến th k V. ế ỷ
Th t vậ ậy, xung độ ộ ột n i b ngầm đã n¿y sinh gi a giai c p quý t c và ch ữ Á ộ ủ nô k tể ừ khi nước cộng hòa được thành l p, dậ ẫn đến m t cuộ ộc đÁu tranh n i b ộ ộ mà đỉnh điểm là sự khái đầu của chế độ độc tài. Nm 82 trước Công nguyên, Xila đã giành được quyền nm giữ chế độ độc tài đầu tiên. Sau đó, có một liên minh giữa Xêda, Pompêinơ và Crainxơ - chế độ độc tài của Xêda được thiết lập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Sau đó là nm 43 trước Công nguyên, một liên minh của Antôniut, Lêpiđut và Ôctavi cũng được thiết lập. Tới nm 29 trước Cơng ngun, Ơctavinút trá thành ngưßi trị vì duy nh t cÁ ủa Đế chế La Mã v i hệ th ng chính trị Principet - chế ớ á độ nguyên th y, bên củ ạnh vai trị cá nhân đá ới hồng đếi v thì Vi n nguyên lão v n ệ ẫ được coi trọng.Thßi kỳ àctavinút là th i kß ỳ hồng kim mà ngưßi Roma r t t Á ự hào v i n n kinh t xã h i, th ớ ề ế ộ ủ công và thương mại phát triển lên đế đỉn nh cao. Sau th i k hoàng kim, vào kho ng th k th ß ỳ ¿ ế ỷ ứ III đến th k th V, ch ế ỷ ứ ế độ chiếm hữu nơ lệ La Mã rơi vào tình trạng khủng ho¿ng tr m trầ ọng. Trước tình hình đó, giai cÁp nô lệ đã thay đổi trọng tâm và phương thức bóc lột: Luật cÁm bắt nơ lệ đau yếu lao động n ng, c m gi t nô lặ Á ế ệ đau yếu và cÁm đưa nô lệ ra đÁu với dã thú đã được ban hành; chia đÁt cho nô lệ cày cÁy, thu hoạch và nộp một phần s¿n ph m cho chẩ ủ nơ, ... V mề ặt hình thức thì đó là sự tái sinh c a chủ ế độ nô lệ, nhưng về ¿ b n chÁt thì nó đang dần ti n t i s diế ớ ự ệt vong và nhưßng ch ỗ cho m t n n nông nghi p mộ ề ệ ới. Điều này đã làm n¿y sinh m t giai c p m i, giai ộ Á ớ cÁp nông nô (giai c p nông dân ph thu c), tiÁ ụ ộ ền thân c a chủ ế độ nơng nơ th i ß trung c . ổ
T th kừ ế ỷ IV, Đế chế La Mã bước vào th i k hß ỳ ậu đế qu c, c ng c ch á ủ á ế độ quân chủ tuyệt đái, giới quý tộc s ng giàu sang theo kiá ểu các hồng đế phương Đơng. Nm 284, Đioletianuko lên ngơi (284 - 305), tự xưng là vương chủ, n m cắ ¿ vương quyền và th n quyầ ền, từ đây chế độ vương chủ được xác l p. ậ Sau đó, vào nm 395, đế quác La Mã chia thành hai nửa: Tây bộ đế quác và Đông bộ đế quác, tuy nhiên th c ch t lự Á ại là hai nước tách bi t. ệ
<b>1.3. Đặc tr°ng căa t° t°ßng chính trß Hy L¿p – La Mã cß i: </b>đ¿
Xã h i Hy L p La Mã cộ ạ – ổ đại là xã h i chi m h u nô lộ ế ữ ệ điển hình. S ra ự đßi, củng cá, phát triển và cuái cùng là rơi vào suy vong của một xã hội luôn gắn v i s phát tri n cớ ự ể ủa lực lượng s n xu¿ Át và hình thành nhà nước một cách to lớn. Sau đây là những nét đặc trưng lớn của tư tưáng chính trị Hy Lạp – La Mã cổ i: đạ
<i><b>1.3.1. Th nh t: </b></i>ứ ấ
</div>