Tải bản đầy đủ (.docx) (107 trang)

báo cáo thực hành mô phỏng chiến lược công ty áp dụng công ty cổ phần giống bò sữa mộc châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 107 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆPKHOA QUẢN TRỊ & MARKETING</b>

<b>BÁO CÁO THỰC HÀNH: MƠ PHỎNG CHIẾN LƯỢCCơng ty áp dụng: Cơng Ty Cổ Phần Giống Bò Sữa Mộc Châu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CÁC MINH CHỨNG PHẦN PHÂN TÍCH NỘI BỘ CƠNG TY</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small> Phụ lục 1. KẾT CẤU CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP“Cơng ty cổ phần giống bị sữa Mộc Châu”</small></b>

<b><small>Nội dung 2: Phân tích mơi trường bên ngồi</small></b>

<small>2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ2.1.1Phân tích mơi trường kinh tế</small>

<b><small>*Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng GDP</small></b>

<small>Bảng 2.1. Biến động chỉ số tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hình 2.1 Biểu đồ thể hiện xu hướng biến động của chi tiêu GDP năm 2020-2022 Nhận xét

+ Năm 2021 kinh tế Việt Nam đã cán đích với mức tăng trưởng GDP 2.58%, thấp hơn so với mức tăng 2.91% năm 2020. + Năm 2022, kinh tế Việt Nam có bước phát triển khởi sắc với các chính sách phù hợp, kịp thời của Chính phủ và tính năng động sáng tạo của người dân từ 2.58% lên 8.02%.

-Tác động với hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần giống bò sữa Tốc độ tăng trưởng GDP có tác động gián tiếp đến tình hình kinh tế, sự phát triển của Cơng ty Cổ phần giống bị sữa Mộc Châu . Mức thu nhập tăng trưởng mạnh, nguồn khách hàng lớn. Công ty sẽ dễ dàng huy động vốn từ các nhà đầu tư. Khách hàng của công ty có khả năng thanh tốn cao hơn và có thể phát triển thị trường rộng hơn.

<b>*Thu nhập bình quân đầu người (của người dân Việt Nam)</b>

<b>Bảng 2.2. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam giai đoạn 2020-2022</b>

Thu nhập bình quân đầu người (VNĐ/người/Năm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Năm 2020Năm 2021Năm 2022</small>

<b>Nhận Xét : Trong thời gian này, Việt Nam đã duy trì mức tăng trưởng kinh tế</b>

ổn định, điều này đã có ảnh hưởng tích cực đến thu nhập bình quân đầu người. Sự phát triển của các ngành công nghiệp, dịch vụ và du lịch đã tạo ra cơ hội việc làm và tăng thu nhập cho nhiều người dân.Tốc độ tăng trưởng đầu người của Việt Nam có thu nhập thấp xếp thứ

Tổng kết lại, trong giai đoạn 2020-2022, thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam đã có những cải thiện nhất định, tuy nhiên vẫn cần phải giải quyết các thách thức và tăng cường công bằng xã hội để đảm bảo một cuộc sống tốt đẹp hơn cho tất cả người dân.

Mức nhu cầu tiêu dùng của người dân tăng lên

<b>*Chỉ Số Lạm Phát </b>

<b>Bảng 2.3 Chỉ Số Lạm Phát giai đoạn 2020-2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Năm Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Nhận xét: -Tăng trưởng lạm phát ổn định: Trong giai đoạn này, Việt Nam đã duy trì mức tăng trưởng lạm phát ở mức ổn định và dưới sự kiểm sốt. Chính sách tiền tệ và chính sách giá cả được quản lý cẩn thận để giữ cho lạm phát ở mức thấp và đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.

-Tổng kết lại, trong giai đoạn 2020-2022, chỉ số lạm phát của Việt Nam đã được kiểm sốt và duy trì ở mức ổn định

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>đoạn 2020-2022</b>

Lãi xuất cho vay

<small>Lãi xuất cho vay kinh doanhLãi xuất cho vay tiêu dùng</small>

<i>Sơ đồ Lãi suất Việt Nam đồng theo công bố của NHNN Việt nam giai đoạn2020-2022</i>

<i>Nhận xét : Qua số liệu bảng dữ liệu nói trên lãi suất cho vay kinh doanh và tiêudùng đều có xu hướng giảm</i>

<i>Đối với lãi suất cho vay kinh doanh giảm 1%/năm từ 5,5%/năm xuống4,5%/năm đã góp phần giảm chi phí vốn cho doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp</i>

phục hồi sản xuất kinh doanh

Đối với lãi suất cho vay tiêu dùng giảm 1%/năm từ 6,5%/năm xuống 5,5%/năm trong giai đoạn 2020-2021 đã góp phần giảm chi phí tài chính cho người dân, hỗ trợ người dân tiếp cận vốn vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Lãi suất cho vay kinh doanh và tiêu dùng duy trì ở mức 4,5%/năm trong năm 2022 đã góp phần tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp và người dân, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và phát triển kinh tế - xã hội.

<i>+,Tỷ giá tương đối ổn định</i>

<i>+,Đảm bảo tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu</i>

2.1.2 Phân tích các yếu tố văn hóa xã hội và điều kiện tự nhiên

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i>* Quy mô dân số việt nam</i>

<b>Bảng 2.6 Tổng quy mô dân số Việt Nam giai đoạn 2020- 2022</b>

+ Từ năm 2020 đến năm 2022 nhìn vào biểu đồ chúng ta có thể thấy được dân số của Việt Nam tăng từ 97.338.579 người đến 99.329.145 người

+Tỷ lệ tăng dân số năm 2021 so với năm 2020 là 1,11%, và tăng dân số năm 2022 so với năm 2021 là 0,9%, tương đương khoảng 1 triệu người, duy trì mức tăng quy mơ thị trường

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Bảng 2.7 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 2020-2022</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+Bổ sung các chất dinh dưỡng tăng cường sức khỏe cho người già Quy mô lực lượng khách hàng giảm

<b>Bảng 2.8 Tình hình phân bố khống sản ở Việt Nam</b>

Sắt <sup>Yên Bái, Hà Giang, Thái</sup><sub>Nguyên</sub>

<i><small> (Nguồn: giải đại lý 9 bài 19)</small></i>

<b>2.1.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ</b>

Môi trường khoa học công nghệ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Sự thay đổi nhanh chóng của khoa học cơng nghệ trên thế giới làm cho Công ty DIC ngày càng phải đầu tư thay đổi mới công nghệ mới. Sự thay đổi nhanh chóng đó đã làm cho tuổi thọ của các thiết bị kĩ thuật ngày càng phải rút ngắn do công nghệ kĩ thuật của chúng theo thời gian ngày càng khơng đáp ứng đáp ứng được với địi hỏi của thị trường và thời đại. Vì vậy trong định hướng đầu tư của Cơng ty phải có sự suy xét chu đáo, lựa chọn các loại máy móc sao cho vừa phù hợp với trình độ phát triển và yêu cầu của thời đại vừa phù hợp với kế hoạch phát triển và ngân sách đầu tư có thể cho phép của doanh nghiệp.

- Khoa học - công nghệ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, trong các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thì khoa học và cơng nghệ có vai trị đặc biệt quan trọng, luôn làm thay đổi cơ cấu sản xuất, phân công lao động ngày càng sâu sắc hơn và phân chia thành các ngành nhỏ. Làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới, nhiều lĩnh vực mới. Cơ cấu trong nội bộ ngành cũng thay đổi. Khi thay đổi sản xuất theo hướng tăng năng suất và hiệu quả sẽ tạo ra khả năng thay đổi cơ cấu tiêu dùng do thu nhập tăng. Tỷ trọng và vị trí GDP của công nghiệp và dịch vụ tăng dần, nông nghiệp giảm dần. Khoa học

<i>-cơng nghệ góp phần tăng năng suất các nhân tố tổng hợp, nhờ tác động của các</i>

yếu tố như đổi mới cơng nghệ, hợp lý hóa quy trình sản xuất, cung cấp dịch vụ cải tiến phương pháp quản lý, nâng cao trình độ, kỹ năng làm việc của người lao động, tăng năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) làm cải thiện và nâng cao chất lượng tăng trưởng, từ đó góp phần chuyển đổi mơ hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Tại các nước phát triển, tỷ trọng đóng góp của TFP vào tăng trưởng GDP thường rất cao, trên 50%; với các nước đang phát triển khoảng 20-30%. - Khoa học - công nghệ nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp và nền kinh tế, một quốc gia có tiềm lực khoa học - cơng nghệ sẽ là quốc gia có sức cạnh tranh quốc tế cao. Năng lực sáng tạo công nghệ là một trong những tiêu chí cơ bản để xếp hạng năng lực cạnh tranh của quốc gia đó. Việc ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ làm cho các yếu tố đầu vào nhất là các nhân tố tổng hợp được nâng cao và có hiệu quả hơn, quy mô sản xuất và tiêu dùng ngày càng được mở rộng, tạo ra thị trường mới, hướng về xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế và khu vực.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

*Đánh giá về hệ thống pháp luật kinh doanh Việt Nam Để có những hoạt động đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><small>(Nguồn: Tổng hợp từ </small></i>

*Đánh giá sự tác động của chính trị tới phát triển kinh tế Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><small>(Nguồn: tác giả tổng hợp từ nguồn </small></i>

*Nhứng nhận định về lợi thế của Việt Nam từ vấn đề đẩm bảo ổn định chính trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ lại chính sách Luật pháp của Việt Nam có những ưu nhược điểm:</b></i>

<i>Ưu điểm:</i>

<i>+ Hệ thống pháp luật Việt Nam từng bước hoàn thiện </i>

<i>+ Về cơ cấu, các ngành luật được hình thành và phát triển thống nhất, tồn diện </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Tính tồn diện, đồng bộ, cân đối của hệ thống pháp luật tuy có cải thiện nhưng vẫn còn sự chênh lệch lớn về số lượng văn bản và mức độ hoàn thiện của pháp luật trong các lĩnh vực khác nhau.

<b>2.2. Phân tích mơi trường ngành</b>

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh cơng ty cổ phần giống bị sữa mộc châu cần những nguyên vật liệu:

Ống hút Số 17, Ngõ 168/26, Đường Kim Giang, P. Đại Kim, Q. Hoàng Mai, Hà Nội

Công Ty Cổ Phần Tinh Dầu Việt Nam

Dầu ăn Thôn Bãi Dài, Xã Tiến Xuân, Huyện Thạch

<b>Thất, Hà Nội, Việt Nam</b>

Thông tin về các công ty đang cung cấp ngun liệu cho cơng ty cổ phần giống bị sữa Mộc Châu như sau :

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Các doanh nghiệp cùng ngành

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Bảng 2.11 Danh sách các doanh nghiệp cùng ngành</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small> Văn Giàng, Tân Tiến, Bắc Giang, Việt </small>

<small>18 Đường 48, Khu Tân Quy Đông, Phường Tân </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Mại Đông Anh</b> <small>Việt Nam</small>

Thông tin các công ty cùng ngành với cơng ty cổ phần giống bị sữa Mộc Châu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small> Nhận xét:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Làn sóng dịch bệnh lần 4 bùng phát đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều ngành nghề.

+ Các doanh nghiệp cùng ngành càng nhiều sự cạnh tranh đối với công ty thêm nhiều sự áp lực lớn đối với công ty, nên công ty phải liên tục đổi mới và nâng cao chiến lược Marketing.

<b>Bảng 2.13 Danh sách các đối thủ hiện tại của doanh nghiệpTTTên khách hàngDoanh nghiệp</b>

<b>sản xuất</b>

1 <sup>Vinamilk</sup> Sữa tươi <sup>10 Tan Trao, District 7 · Ho </sup><sub>Chi Minh City · Vietnam</sub> <sup>6000 (2017)</sup>

Sữa tươi <sup>281-283 Hoàng Diệu,Phường</sup><sub>6,Quận 4,Tp.Hồ Chí Minh</sub> <sup>84 255 3719 719</sup>

3 <sup>Cơng ty sữa đậu </sup><sub>nành Việt Nam</sub> Sữa tươi

Thơn Hịa Trung, xã Vân

Hịa, huyện Ba Vì, Hà Nội <sup>0915 414 286</sup>

5 <sup>CƠNG TY CP SỮA</sup><sub>TH</sub> Sữa tươi

Số 7, Đường 17A, Khu Công nghiệp Biên Hòa 2, Phường

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

PHẦN DINH DƯỠNG NUTRICARE

Dịch, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố

<small>Số lượng doanh nghiệp cùng ngành cạnh tranh :</small>

<small>Ta thấy số lượng doanh nghiệp cùng ngành khá lớn điển hình là các doanh nghiệp:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2.3 Lập danh mục cơ hội, thách thứcCơ hội:</b>

<i><small>O1:Các chính sách ưu đãi của chính phủ về ngành sữa</small></i>

<i><small> O2:Thị trường Việt Nam phát triển do thu nhập người dân nâng caoO3: Lượng khách hàng tiềm năng cao và có nhu cầu lớn</small></i>

<i><small>O4:Gia nhập WTO:mở rộng thị trường,học hỏi kinh nghiệmO5:Quan hệ bền vững với các đối tác</small></i>

<i><small>O6: Nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt tăng cao O7:Chính sách hỗ trợ của nhà nước.</small></i>

<i><small>O8:Thị trường xuất khẩu tiềm năng.</small></i>

<i><small>O9:Sức đầu tư vào thị trường ngày càng cao cao</small></i>

<i><small>O10:Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sau đại dịch Covid-19.</small></i>

<b>Thách thức:</b>

<i>T1:Nền kinh tế chưa ổn định</i>

<i>T2:Sữa ngoại đang thao túng thị trường Việt NamT3:Thị trường xuất khẩu tiềm ẩn rủi ro chính trị</i>

<i>T4:Thiếu trình độ kĩ thuật chun nghiệp và hoạt động đồng bộ cung cấp nguyên liệu trong nước</i>

<i>T5:Tâm lí sính ngoại của người Việt tác động tiêu cực đến số lượng tiêu thụ các sản phẩm sữa ở Việt Nam</i>

<i>T6: Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm cũng ảnh hưởng đến tâm lí của người tiêudùng</i>

<i>T7: Thiếu nhân cơng</i>

<i>T8: Chiến lược Marketing cịn yếu.T9: Giải ngân vốn đầu tư còn chậmT10: Sức ép từ các sản phẩm thay thế.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>2.4 Lập ma trận EFE</b>

<b>Chuyên gia 1</b>

<b><small>CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</small></b>

<b><small>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI CƠNG TY</small></b>

<b><small>Các yếu tố bên ngồi</small><sup>Tầm quan</sup><sub>trọng</sub><sup>Điểm đánh</sup><sub>giá</sub><small>Tổng điểm</small></b>

<small>- Thu nhập bình qn đầu người tăng</small> 0.13 3 0.39 <small>- Thị trường xuất khẩu tiềm năng</small> 0.12 3 0.36 <small>- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng</small> 0.07 3 0.21

<small>- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất </small>

<small>- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao</small> 0.03 1 0.03 <small>- Sức ép từ các sản phẩm thay thế</small> 0.02 2 0.04

<small>- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>Chuyên gia 2</b>

<b><small>CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</small></b>

<b><small>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI CƠNG TY</small></b> <small>- Sức cạnh tranh trên thị trường</small> 0.13 3 0.39 <small>- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học </small>

<small>- Thu nhập bình quân đầu người tăng</small> 0.12 3 0.36 <small>- Thị trường xuất khẩu tiềm năng</small> 0.07 3 0.21

<small>- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất </small>

<small>- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao</small> 0.03 1 0.03 <small>- Sức ép từ các sản phẩm thay thế</small> 0.02 2 0.04

<small> - Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Chuyên gia 3</b>

<b><small>CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</small></b>

<b><small>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI CƠNG TY</small></b> <small>- Sức cạnh tranh trên thị trường</small> 0.13 3 0.39 <small>- Sự phát triển, tiến bộ của khoa học </small>

<small>- Thu nhập bình quân đầu người tăng</small> 0.12 3 0.36 <small>- Thị trường xuất khẩu tiềm năng</small> 0.07 3 0.21 <small>- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng</small> 0.05 2 0.1

<small>- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao</small> 0.03 1 0.03 <small>- Sức ép từ các sản phẩm thay thế</small> 0.02 2 0.04

<small> - Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Chuyên gia 4</b>

<b><small>CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</small></b>

<b><small>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI CƠNG TY</small></b>

<small>- Thu nhập bình qn đầu người tăng</small> 0.13 3 0.39 <small>- Thị trường xuất khẩu tiềm năng</small> 0.12 3 0.36 <small>- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng</small> 0.07 3 0.21

<small>- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất </small>

<small>- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao</small> 0.03 1 0.03 <small>- Sức ép từ các sản phẩm thay thế</small> 0.02 2 0.04

<small>- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<b>Chuyên gia 5</b>

<b><small>CTY CỔ PHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</small></b>

<b><small>PHIẾU ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGỒI CƠNG TY</small></b>

<small>- Thu nhập bình quân đầu người tăng</small> 0.13 3 0.39 <small>- Thị trường xuất khẩu tiềm năng</small> 0.12 3 0.36 <small>- Nguyên vật liệu dồi dào, đa dạng</small> 0.07 3 0.21

<small>- Giá nguyên vật liệu biến đổi thất </small>

<small>- Sản phẩm nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao</small> 0.03 1 0.03 <small>- Sức ép từ các sản phẩm thay thế</small> 0.02 2 0.04

<small>- Người tiêu dùng có xu hướng dùng sữa </small>

<b>NỘI DUNG 3: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG NỘI BỘ CƠNG TY CỔPHẦN GIỐNG BÒ SỮA MỘC CHÂU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

3.1. Giới thiệu khái quát về công ty - Thông tin giao dịch của công ty:

+ Tên công ty : Cơng ty Cổ phần giống bị sữa Mộc Châu

+ Tên quốc tế : MOC CHAU MILK JOINT STOCK COMPANY

+ Địa chỉ : Tiểu khu 70, Thị Trấn Nt Mộc Châu, Huyện Mộc Châu, Tỉnh Sơn La, Việt Nam

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<small>1010Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt</small>

<small>1020Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản</small>

<small>1030Chế biến và bảo quản rau quả1040Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa1050Xay xát và sản xuất bột thô</small>

<small>1062Sản xuất tin bột và các sản phẩm từ tinh bột1071Sản xuất các loại bánh từ bột</small>

<small>1072Sản xuất đường</small>

<small>1073Sản xuất cacao, socola và mứt kẹo</small>

<small>1074Sản xuất mì ống, mỳ sợi và sản phẩm tương tự1075Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn1076Sản xuất chè</small>

<small>1077Sản xuất cà phê</small>

<small>1080Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản1101Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh4610Đại lý môi giới, đấu giá</small>

<small>4620Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu( trừ gỗ, tre, nứa ) và động vật sống4631Bán buôn gạo</small>

<small>4632Bán buôn thực phẩm4633Bán buôn đồ uống</small>

<small>4649Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (Trừ dược phẩm)4669Bán bn chun doanh khác chưa được phân vào đâu4690Bán buôn tổng hợp (trừ loại cấm)</small>

<small>4711Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỉ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp</small>

<small>4719Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp4721Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh4722Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh4723Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh</small>

<small>4773Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh( trừ bán lẻ vàng, súng, đạn,tem và tiền kim khí )</small>

<small>4774Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh( trừ đấu giá )4781Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lwuu độgn hoặc tại chợ( Nguồn : )</small>

<b>*Lịch sử hình thành phát triển</b>

Năm 1958: Giai đoạn hình thành - Mộc Châu Milk ra đời

Cơng ty Cổ phần Giống Bị Sữa Mộc Châu, tiền thân là Nông trường Mộc Châu, được thành lập ngày 08/04/1958, là đơn vị đầu tiên khai mở ra ngành chăn nuôi

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

và sản xuất sữa công nghiệp tại Việt Nam. Nông trường Quân đội Mộc Châu được thành lập với nhiệm vụ chính gồm Chăn ni bị sữa, Cung cấp con giống bị sữa, Sản xuất chế biến các sản phẩm từ sữa, Sản xuất thức ăn chăn nuôi. Năm 1974 – 1976: Chủ tịch nước Cuba - Ông Fidel Castro tặng Mộc Châu 884 con bò và giúp xây dựng 10 trại bò, 01 trại bê và một số trại vắt sữa.

Năm 1983 – 1985: Giai đoạn phát triển vượt trội. Đây là giai đoạn Mộc Châu Milk phát triển vượt trội, đỉnh điểm đạt 2.800 con bò và sản xuất 3.200 tấn sữa. Năm 1989 – 1990: Quyết định “Vượt rào”. Mộc Châu Milk đã áp dụng chính sách khốn bị sữa về từng hộ dân, đã thành công với nhiều kết quả vượt trội, mơ hình khốn hộ được nhân rộng, đàn bò tăng mạnh về số lượng và chất lượng. Năm 2001: Mộc Châu Milk thực hiện “Quỹ bảo hiểm vật nuôi” giúp người nông dân yên tâm đầu tư sản xuất, tăng thêm đàn bò và mở rộng quy mô.

Năm 2003: Mộc Châu Milk xây dựng thành công Nhà máy chế biến sữa tiệt trùng UHT đầu tiên vào năm 2003. Đồng thời, lần đầu tiên Công ty tổ chức Hội thi “Hoa Hậu Bò Sữa” tại thị trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. Đây là sự kiện tơn vinh ngành chăn ni bị sữa, đồng thời cũng là ngày hội truyền thống với nét đẹp văn hóa độc đáo của mảnh đất Mộc Châu.

Năm 2005: Chuyển đổi sang Công ty cổ phần

Ngày 28/09/2004 Mộc Châu Milk bắt đầu chuyển đổi mơ hình quản lý từ doanh nghiệp nhà nước sang Công Ty Cổ Phần theo Quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thông với vốn điều lệ khi cổ phần hóa là 7,1 tỷ đồng trong đó Tổng Cơng ty Chăn nuôi Việt Nam (là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước tại thời điểm đó) nắm giữ 51%. Bắt đầu từ năm 2005, Cơng ty CP Giống bị sữa Mộc Châu chính thức hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La cấp ngày 29/12/2004.

</div>

×