Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

bài tập lớn kỹ thuật ma sát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.43 KB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI</b>

TRƯỜNG CƠ KHÍ

NHĨM CHUN MƠN MÁY & MA SÁT HỌC ---

<b>---BÀI TẬP LỚN: KỸ THUẬT MA SÁT</b>

Giảng viên hướng dẫn: GS.TS Phạm Văn Hùng

Sinh viên thực hiện: Trần Ngọc Việt – 20195741 Mã lớp: 145905 – Học kì 2023.1

Đề: 30

<i>Hà Nội, tháng 1 năm 2024</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>Câu 2: Khảo sát tính năng ma sát, mịn và độ tin cậy của cặp ma sát có các thơng số sau:</i>

<i>- Vật liệu 1: thép HK; Độ cứng vật liệu 1: 250HRC; Gia công: tiện 6</i>

<i>- Vật liệu 2: Chất dẻo, độ cứng vật liệu 2: 10 HB, Hb/Rb=0,08</i>

<i>C: tương đương với Capronlon 𝜇</i> = 0,5

2.1 <b>Xác định hệ số ma sát sau gia công và chạy rà.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

 Vật liệu 1: thép 45, vật liệu 2 là chất dẻo

Có: P<sub>a </sub>≪ σ<sub>b </sub>  Vậy trường hợp dạng tiếp xúc đàn hồi

- Công thức tính hệ số ma sát [CT 2.60[1] – trang 90]

f = √ 0.𝜏 𝜃𝛼𝑇 + β

Vật liệu 1 có độ cứng: 45HRC, vật liệu 2 có độ cứng: 3,1HB => vật liệu 1 cứng hơn vật liệu 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

τ<small>0</small> = 0,195 (

<small>mm</small><sup>2</sup>) = 19,5

 Hệ số mất mát do trễ khi trượt α<sub>T </sub>= 2,5 . α với α = 0,08 − 0,12 là hệ số mát mát do trễ khi trượt kéo nén đúng tâm => Chọn α = 0,01

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 t<sub>f </sub>= 2,9: giá trị thông số tiếp xúc mỏi

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.3 <b>Xác định lượng mòn U sau quãng đường 𝐋</b><sub>𝐦𝐬 </sub>= 𝟓𝟎 (𝐤𝐦)

- Theo thuyết cơ phân tử Kragenshy Ta có phương trình mịn cơ bản:

I<sub>h </sub>=

A . L <sup>= </sup>L

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Lượng mòn: U = L . I<sub>h </sub>= 9,85.10<small>-9</small>.50.10<small>5</small> = 0,049 (cm)

2.4 <b>Xác định tuổi thọ theo xác suất làm việc không hỏng P(t), vẽ biểu đồ phân tích tuổi thọ và xác suất P(t) = 0,99</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Độ lệch chuẩn của tốc độ mòn:

σγ = √D(kpv) = k. √D(pv) = k . √σ2. σ2 + σ2. v2 + σ2. p2

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Trong trường hợp phân bố chuẩn, xác suất làm việc khơng hỏng được tính thơng qua toán tử Laplace:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Vẽ đồ thị phân tích tuổi thọ và xác suất P(t) = 0,99

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.5 Kết luận</b>

Dưới tác động của các yếu tố ma sát ngoài, tải, tốc độ chuyển động, nhiệt độ,… trạng thái bề mặt công nghệ của cặp ma sát chuyển sang trạng thái làm việc với hệ số ma sát sau chạy rà f= 0,067.

Với xác suất làm việc khơng hỏng là P(t) = 0,99 thì cặp ma sát có khả năng làm việc dài lâu, có độ tin cậy và tuổi thọ cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Do có Log(I<sub>h</sub>) = −8 -> Thuộc cấp mịn IV: Nhóm biến dạng đàn hồi. Do đó kết quả tính tốn phù hợp với dữ kiện đầu bài.

Sau quãng đường làm việc là 50[km] , lượng mòn của cặp ma sát vẫn trong giới hạn cho phép , do đó cặp ma sát vẫn hoạt động tốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i>Bài 3: Tính bán kính cong tương đương của đỉnh nhấp nhô r khi biết số liệu của bảy lần đo chiều dài theo phương ngang (𝑑_𝑛𝑔</i><sub>𝑖</sub><i>) lần lượt là: 8; 6,5; 7,5; 9; 5,5; 7,5, 12và phương dọc (𝑑_𝑑ọ𝑐</i><sub>𝑖</sub><i>) lần lượt là: 75; 65; 55; 58; 85; 12 [mm]: 𝑅</i><sub>𝑚𝑎𝑥 </sub>= 42 <i>[𝑚𝑚 ,</i>]

<i>khoảng cách đo từ đỉnh là 0,06𝑅</i><sub>𝑚𝑎𝑥 </sub>= 2,5 <i>[𝑚𝑚 , hệ số khuyếch đại gmama theo </i>]

<i>phương đứng là (𝛾_𝑑) = 4000,1000 và hệ số khuyếch đại gmama theo phương ngang </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

giá trị h<sub>i </sub>là khoảng cách đo từ đỉnh và h<sub>i </sub>= 0,06R<sub>max </sub>= 2,5 [mm] Với { r<sub>n</sub>: bán kính cong trung bình theo phương

ngang r<sub>d</sub>: bán kính cong trung bình theo phương dọc

</div>

×