<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Progress Report</b>
Title: Relay Output
Students:
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
• Rơ le được sử dụng khi cần kiểm sốt một mạch điện bằng một tín hiệu cơng suất thấp (với đầy đủ cách điện giữa kiểm soát và mạch điều khiển), hoặc trong trường hợp một số mạch phải được kiểm sốt bởi một tín hiệu.
• Rơ le được dùng rộng rãi trong trao đổi điện thoại và các máy điện toán thời kỳ đầu với vai trị điều hành mạch lơgic.
• Một loại rơle có thể xử lý cơng suất cao cần thiết để trực tiếp kiểm soát một động cơ điện hoặc mức tải khác được gọi là một contactor.
• Rơ le trạng thái rắn kiểm sốt mạch điện khơng có bộ phận chuyển động.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
1. Khi có dịng điện chạy qua rơ le, dòng điện này sẽ chạy qua cuộn dây bên trong và tạo ra một từ trường hút. Từ trường hút này tác động lên một đòn bẩy bên trong làm đóng hoặc mở các tiếp điểm điện và như thế sẽ làm thay đổi trạng thái của rơ le. Số tiếp điểm điện bị thay đổi có thể là 1 hoặc nhiều, tùy vào thiết kế.
2. Rơ le có 2 mạch độc lập nhau họạt
động. Một mạch là để điều khiển cuộn dây của rơ le; Một mạch điều khiển dịng điện ta cần kiểm sốt dựa vào trạng thái ON hay OFF của rơ le.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
<b>relay điện cơ và relay trạng thái rắn</b>
Tiếp điểm được mở hoặc đóng bởi một lực từ Khơng có tiếp điểm và chuyển đổi là hoàn toàn điện tử
Bật hoặc tắt nhanh hơn, khơng có bộ phận vật lý nào
di chuyển <sup>Chậm, tiếp xúc và di chuyển các bộ phận để điều </sup>khiển và có hao mịn Phải được thay thế khi bất kỳ phần nào bị lỗi Tiếp điểm có thể được thay thế
Thiết bị hạng nặng cần khả năng chuyển mạch Thiết bị điện tử không di chuyển
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
<b>Relay điện cơ</b>
<b> Khung: Khung chịu lực nặng </b>
chứa và hỗ trợ các bộ phận của rơle.
<b> Cuộn dây: Dây được quấn quanh </b>
lõi kim loại. Các cuộn dây tạo ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.2.1 Types of Electromechanical relay
<b>General Purpose Relays</b>
• Công tắc điện được vận hành bởi một cuộn dây từ tính.
• Hoạt động với dịng điện AC hoặc DC (12V, 24V, 48V, 120V và 230V)
• Dịng điều khiển từ 2A-30A
• Tiết kiệm, dễ dàng thay thế và cho phép một loạt các cấu hình chuyển đổi.
120VAC
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.2.2 Types of Electromechanical Relay
<b>Machine Control Relays </b>
• Hoạt động bởi một cuộn dây từ tính.
• Rơle hạng nặng: khởi động điều khiển và các bộ phận khác • Đắt hơn -> bền hơn.
• Ưu điểm lớn nhất là chức năng mở rộng bằng cách thêm phụ kiện.
• Các cực bổ sung, các tiếp điểm chuyển đổi, triệt tiêu tạm thời tiếng ồn điện, điều khiển chốt và đính kèm thời gian.
IEC Relay, 120VAC, 6A-240V
10A-24V , 10 Pins <sub>Motor control Relay, 4NO, </sub> 690V SE, 120VAC, 10A, IP2X
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">
<b>Reed Relays</b>
• Nhỏ, gọn, hoạt động nhanh với một liên hệ NO.
• Bịt kín trong một bọc thủy tinh bảo vệ khỏi các chất gây ơ nhiễm, khói hoặc độ ẩm, cho phép chuyển đổi đáng tin cậy và mang lại tuổi thọ cao hơn. Các đầu tiếp xúc thường được mạ vàng hoặc vật liệu có điện trở thấp khác để tăng độ dẫn, được kéo lại với nhau và đóng lại bằng nam châm.
• Rơle có khả năng chuyển đổi các thành phần cơng nghiệp như solenoids, công tắc tơ và động cơ khởi động.
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.2.3 Types of Electromechanical relays
SPDT Reed Relays 1.2A, 5VDC
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">
được sử dụng với hầu hết các rơle trạng thái rắn, làm cho nó hữu ích cho hầu hết các mạch điện tử. Mạch điều khiển
• Xác định khi thành phần đầu ra được cấp năng lượng hoặc khử năng lượng.
• Chức năng như khớp nối giữa các mạch đầu vào và đầu ra.
Một mạch đầu ra rơle
• Thực hiện chức năng tương tự như các tiếp điểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.3.1 Types of Solid State relay
<b>Zero-Switching Relays </b>
• Rơle bật ON tải khi điện áp điều khiển (hoạt động tối thiểu) được áp dụng và điện áp của tải gần bằng khơng.
• Khơng - Rơle chuyển mạch TẮT tải khi điện áp điều khiển bị loại bỏ và dòng điện trong tải gần bằng khơng.
• Rơle khơng chuyển mạch được sử dụng rộng rãi nhất.
D1225 Zero-switch relays TD2410 SSR
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">
<b>Instant ON Relays </b>
BẬT tải ngay lập tức khi có điện áp đón. Rơle tức thời ON cho phép tải được BẬT tại bất kỳ điểm nào trong sóng lên và xuống.
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.3.2 Types of Solid State relay
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
<b>Peak Switching Relays - </b>
BẬT tải khi có điện áp điều khiển và điện áp của tải ở mức cực đại. Rơle chuyển mạch đỉnh TẮT khi điện áp điều khiển bị loại bỏ và dịng điện trong tải gần bằng khơng.
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.3.3 Types of Solid State relay
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">
<b>Analog Switching Relays - </b>
- có vơ số điện áp đầu ra có thể có trong phạm vi định mức rơle.
- Rơle chuyển mạch tương tự có một
mạch đồng bộ hóa tích hợp để điều khiển lượng điện áp đầu ra như là một chức
năng của điện áp đầu vào. Điều này cho phép chức năng Ramp-Up của thời gian được tải.
- Rơle chuyển mạch tương tự TẮT khi điện áp điều khiển bị loại bỏ và dòng điện
trong tải gần bằng không.
<b>2. CLASSIFICATION</b> 2.3.4 Types of Solid State relay
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">
<b>Tuổi thọ của tiếp điểm</b>
<b>3. RELAY CONTACT</b>
Một rơle hữu ích phụ thuộc vào tiếp điểm của nó. Khi các tiếp điểm bị cháy, các tiếp điểm rơle hoặc toàn bộ rơle phải được thay thế.
Cuộc sống cơ học là số lượng hoạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">
<b>THANK YOU!</b>
</div>