Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

giải phẫu và mô học vùng quanh răng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC VÙNG QUANH RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

• Là niêm mạc mơ mềm phủ nền hàm và sàn miệng • Chức năng: Bảo vệ và loại trừ vi khuẩn

Giúp răng đứng vững trên cung hàm

Nâng đỡ răng LỢI

PART I

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Giới hạn:

• Về phía cổ răng ở bờ lợi

• Về phía ngồi 2 hàm và phía trong hàm dưới, lợi liên tục với niêm mạc phủ xương ổ răng bởi vùng tiếp nối niêm mạc - lợi • Về phía khẩu cái, lợi liên tục với niêm

mạc khẩu cái cứng

<b>1 - Cấu tạo giải phẫu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Lợi tự do</b>

Là phần lợi khơng bám dính trực tiếp, khơng được cố định chặt vào bề mặt răng hay

xương ổ răng. Được phân tách với răng bằng khe nướu sâu 1-1,5 mm.

<b>1 - Cấu tạo giải phẫu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Là phần lợi nối tiếp hai nhú lợi ở phía gần và phía xa nối tiếp nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2.1.Tổ chức biểu mô</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Mặt trong của lợi viền: Biểu mô lát tầmg không

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nằm ở đáy khe lợi

Bám dính vào răng tạo thành vịng bám dính quanh cơ răng

Là loại biểu mơ khơng bị sừng hóa, liên kết với tổ chức liên kết đệm ở dưới bằng lớp màng đáy

<b>b) Biểu mô kết nối</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>CÁC TẾ BÀO</small></b>

 Phần lớn là các nguyên bào sợi hình thoi hoặc hình sao

 Ngồi ra cịn chứa: Lympho bào, BC hạt trung tính, BC đơn nhân

 Gồm nhiều sợi keo và ít sợi chun,

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

• Là những sợi TK khơng có bao myelin, chạy trong mô LK chia nhánh tới tận lớp biểu mô

<b>3. Mạch máu và thần kinh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>XƯƠNG Ổ RĂNG</b>

II

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>2.1 GIẢI PHẪU</b>

<b>XƯƠNG Ổ RĂNG</b>

• Xương ổ răng là một bộ phận của xương hàm, chứa các chân răng nối với xương răng bởi dây chằng

quanh răng

• Phát triển cùng với sự hình thành và mọc răng, bị tiêu đi khi khơng cịn răng

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2 CHỨC NĂNG</b>

<b>XƯƠNG Ổ RĂNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>BẢN XƯƠNG</b> (xương đặc)

• Bản xương ngồi: lớp xương vỏ ở mặt má và mặt lưỡi của xương ổ răng.

• Bản xương trong/lá sàn/lá cứng, là xương thành trong huyệt ổ răng.

<b>XƯƠNG XỐP</b>

Nằm giữa bản xương trong và bản xương ngoài

<b>MÀO XƯƠNG Ổ RĂNG</b>

Phần liên tục giữa bản xương trong và xương ngoài

<b>CẤU TẠO</b>

<b>2.3 CẤU TẠO</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>XƯƠNG Ổ RĂNG</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Sự hình thành</b>

Khi quá trình hình thành chân răng và thân

<b>răng diễn ra các tế bào ngoại trung mô từ </b>

túi răng bắt đầu tạo dây chằng quanh răng ở vị trí kế xương răng.

Q trình tạo gồm các sợi collagen sắp xếp theo các bó, một đầu bám vào lớp ngoài

xương răng, đầu kia bám vào xương ổ răng tương lai (sợi Sharpey).

Dây chằng quanh răng diễn ra sự tái cấu

trúc liên tục trong đời sống và vùng chóp có tốc độ nhanh hơn vùng cổ chân răng

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG III

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Chức năng dây chằng quanh răng</b>

 Chức năng nâng đỡ  Tạo hàng rào bảo vệ  Chức năng dinh dưỡng

 Chức năng truyền tải lực nhai  Chức năng cảm nhận tác động  Chức năng ổn định nội mơ

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG

 Dây chằng quanh răng có tác dụng như cái đệm ngăn cách chân răng với xương ổ răng.

 Dây chằng quanh răng cấu tạo bởi những sợi collagen có tính đàn hồi, một đầu gắn vào xương ổ răng, một đầu bám vào ngà chân răng làm cho răng đứng vững chắc trong xương hàm.

<b>Vai trò</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Các tế bào <sub>Sợi liên kết </sub></b></i>

VI THỂ

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG

 Nhóm mào ổ chân răng (AC)  Nhóm ngang (H)

 Nhóm chéo (OBL)

 Nhóm cuống răng/ Nhóm quanh chóp (PA)  Nhóm kẽ chân răng (IR)

Chủ yếu là các sợi Collagen I và sợi Oxlatan Được chia thành 5 nhóm :

<i><b> Sợi liên </b></i>

<i><b>kết </b></i>

 Tế bào tổng hợp: nguyên bào sợi, nguyên bào xương, nguyên bào xê măng

 Tế bào hủy: hủy cốt bào, xê măng bào

 Tế bào bảo vệ: Đại thực bào, bạch cầu

 Các tế bào tiền thân

 Tế bào biểu mơ sót Malassez

<i><b><small> Các tế </small></b></i>

<i><b><small>bào</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

-Dày đặc cửa sổ mạch giúp tăng khả năng lọc và khuếch tán tốt hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

 Những nhánh tận của đám rối thần kinh răng trên và thần kinh răng dưới  Tạo ra các cảm giác: đau, áp lực

 Thần kinh giao cảm:

Đi tới các mạnh máu, có tác dụng điều hịa lượng máu cung cấp tại chỗ thông qua cơ chế vận mạnh.

DÂY CHẰNG QUANH RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

XƯƠNG RĂNG

Xương răng là phần vơi hố đặc biệt, nó bao bọc bề mặt ngà răng ở chân răng bởi 1 phần mỏng ở phía trên và dày hơn ở phần gần chóp răng

<b>Chức năng xương răng :</b>

- Hình thành hệ thống cơ học nối liền răng với xương ổ răng

- Cùng với xương ổ răng giữ bề rộng cho vùng dây chằng quanh răng

- Bảo vệ ngà chân răng

- Tham gia sửa chữa khi có tổn thương ngà chân răng

IV

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

45-50% chất vô cơ(chủ yếu hydroxyl apatite)

50-55% chất hữu cơ (chỉ yếu : Collagen polysaccharide và protein)

<b><small>Thành phần </small></b>

XƯƠNG RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Sợi Collagen không thuộc dây chằng quanh răngNguyên bào xương răng</small>

<small>Tế bào xương răng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

XƯƠNG RĂNG

Xương răng tiếp nối men răng ở cổ răng:

Có 3 loại tiếp nối

 Tiếp nối bình thường (52%)  Tiếp nối hở ngà (33%)

 Tiếp nối xương trùm men răng (15%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Phân </b>

Vị trí Có ít nhất 1 lớp xương răng

ngun phát nằm ở toàn bộ chân răng và nhiều lớp nằm ở ổ răng

Nằm ở chân và cuống răng

Nguồn

gốc <b><sup>Khơng có tế bào tạo xương</sup></b> <sup>Ngoại vi xương này có chứa các nguyên bào </sup><b>tạo xương  Tạo ra xương răng có tế bào</b>

Hình

thành <sup>Xương đầu tiên, hình thành </sup>chậm <sup> Sau xương nguyên phát, tốc độ nhanh hơn</sup> Độ dày Khơng đổi Có thể thay đổi trong suốt cuộc đời của răng

(đặc biệt là ở vùng cuống năng và chẽ giữa các chân răng ở răng nhiều chân)

Sợi

Được khống hố hồn tồn ở phía ngoại vi của chúng

Chỉ được khống hoá 1 phần ở ngoại vi

XƯƠNG RĂNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Trường hợp tạo ra quá nhiều xương răng

 Quá sản xương răng

Khi không được che phủ bởi lợi

Ở người già, tỷ lệ, mức độ của sâu xương răng tăng cao do lợi bị thối hóa trong bệnh nha chu, chấn thương, chứng khô miệng, vệ sinh răng miệng kém, suy dinh dưỡng.

LÂM SÀNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

CẢM ƠN MỌI NGƯỜI VÌ ĐÃ LẮNG NGHE

</div>

×