Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.92 MB, 112 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<i><b>Chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu là các tài liệu </b></i>
<i><b>và giấy tờ liên quan đến quá trình giao nhận hàng hóa qua biên giới quốc gia. Đây là các văn </b></i>
bản quan trọng được sử dụng để chứng minh việc xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa từ một quốc gia sang một quốc gia khác
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Chứng từ hàng hóa xuất nhập khẩu không chỉ đơn giản là giấy tờ, mà
<i><b>chúng là các công cụ quan trọng giúp </b></i>
<i><b>đảm bảo tính minh bạch, tn thủ pháp lý và hồn thành các giao dịch </b></i>
<i><b>thương mại quốc tế một cách hiệu quả</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><i><b>Hóa đơn thương mại là chứng từ cơ bản của </b></i>
<i><b>khâu thanh tốn, là u cầu của người bán </b></i>
địi người mua phải trả số tiền hàng ghi trên
<i><b>hóa đơn. Trong hóa đơn phải nêu được 1 </b></i>
<i><b>đặc điểm của hàng hóa, đơn giá, tổng giá trị </b></i>
hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, phương thức thanh toán, phương tiện vận
tải...
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Tiêu đề
Ngày tháng lập hóa đơn Tên địa chỉ của người bán Tên địa chỉ của người mua
Tên hàng hoặc tên dịch vụ được mua bán Số lượng hàng hóa
Đơn giá, điều kiện giao hàng theo incoterms Tổng giá trị hóa đơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Phiếu đóng gói hàng hóa là một chứng từ
<i><b>hàng hóa liệt kê những mặt hàng, những </b></i>
loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định. Phiếu đóng gói do người
sản xuất, đơn vị xuất khẩu lập ra khi đóng gói hàng hóa. Thuận lợi cho việc
kiểm điểm hàng hóa trong mỗi kiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"> Tên người bán Tên hàng
Tên người mua Số hiệu hóa đơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Người ta lập phiếu đóng gói làm ba bản:
Một bản để trong kiện hàng
Một bản được tập hợp cùng với các phiếu đóng gói của kiện hàng khác thành một bộ đầy đủ các phiếu đóng gói của lơ hàng
Một bản nữa cũng được tập hợp thành một bộ khác đầy đủ các phiếu đóng gói của lơ hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>Nhưng nếu hợp đồng hoặc L/C khơng có </b></i>
<i><b>địi hỏi cụ thể thì đơn vị xuất khẩu có thể tự cấp</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"> Là căn cứ để Hải quan tính thuế trên cở sở áp dụng biểu thuế ưu đãi
Là cơ sở để Hải quan thi hành chính sách khu vực, chính sách phân biệt đối xử trong mua bán khi tiến hành giám quản, xác nhận ở một mức độ nhất định về chất lượng hàng hóa
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Khi thỏa thuận về các giấy chứng nhận chất lượng, số lượng hoặc trọng lượng cần đặc
<i><b>biệt quan tâm đến giấy chứng nhận lần </b></i>
<i><b>cuối, bởi các giấy này sẽ có tác dụng quyết định trong việc giải quyết tranh chấp sau này. Phải qui định rõ kiểm tra lần </b></i>
<i><b>cuối sẽ được thực hiện tại đâu, ai tiến </b></i>
<i><b>hành kiểm tra và cấp giấy chứng nhận</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Tờ khai hải quan tiếng anh là Customs Declaration, là văn bản mà ở đó, chủ hàng (người xuất khẩu & người nhập khẩu) hoặc
<i><b>chủ phương tiện phải kê khai đầy đủ </b></i>
<i><b>thông tin chi tiết về lô hàng khi tiến hành </b></i>
xuất khẩu, nhập khẩu ra vào lãnh thổ Việt Nam
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b><small>Phần 1: bao gồm: Số tờ khai, mã phân loại kiểm tra, </small></b>
<small>mã loại hình, mã chi cục, ngày đăng ký tờ khai</small>
<b><small>Phần 2: gồm: Tên và địa chỉ của người xuất khẩu, </small></b>
<small>nhập khẩu</small>
<b><small>Phần 3: thông tin chi tiết lô hàng như bill, địa điểm lưu </small></b>
<small>kho, địa điểm xếp hàng dỡ hàng, phương tiện vận chuyển, ngày xuất ngày cập, số lượng hàng…</small>
<b><small>Phần 4: hóa đơn thương mại, trị giá hóa đơn…</small></b>
<b><small>Phần 5: thuế và sắt thuế phần này sau khi ta nhập chi </small></b>
<small>tiết các mặt hàng thì hệ thống tự động xuất ra cho mình ln</small>
<b><small>Phần 6: phần dành cho hệ thống hải quan trả vềPhần 7: phần ghi chú về tờ khai hải quan</small></b>
<b><small>Phần 8: list hàng hóa</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"> <i><b>Là một cam kết giữa bên bán bảo hiểm </b></i>
<i><b>và bên mua bảo hiểm. Theo đó, người bảo </b></i>
hiểm sẽ bồi thường cho người mua bảo hiểm nếu quá trình vận chuyển hàng hóa bị tổn thất, hư hỏng do rủi ro gây ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"> <b>Có 2 loại hợp đồng bảo hiểm: hợp </b>
<i><b>đồng bảo hiểm bao và hợp đồng bảo hiểm chuyển</b></i>
<i><b>Đối tượng: là các loại hàng hóa vận </b></i>
<i><b>chuyển từ Việt Nam tới các nước trên thế giới và ngược lại, chúng gồm các mặt </b></i>
hàng di chuyển theo đường thủy, đường bộ, đường hàng không hay đường sắt
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>Bước 1: </small>
<small>Liên hệ với công ty bảo hiểm và nhận giấy yêu </small>
<small>cầu bảo hiểm</small>
<small>Bước 2: </small>
<small>Điền đầy đủ các thơng tin về người mua, hàng hóa, u cầu, chứng từ vào giấy yêu cầu bảo </small>
<small>Bước 3: </small>
<small>Gửi bản sao công chứng của giấy yêu cầu bảo hiểm đến công </small>
<small>ty bảo hiểm</small>
<small>Bước 4: </small>
<small>Công ty bảo hiểm biên soạn hợp đồng và gửi lại cho cá nhân, doanh </small>
<small>nghiệp cần mua bảo hiểm</small>
<small>Bước 5: </small>
<small>Cá nhân, doanh nghiệp mua bảo hiểm xem xét, </small>
<small>duyệt và đồng ý với các điều khoản, chi phí </small>
<small>trong hợp đồng</small>
<small>Bước 6:</small>
<small> Bên mua thanh toán với doanh nghiệp cung </small>
<small>cấp bảo hiểm</small>
Kiểm tra kỹ lưỡng điều kiện thỏa thuận, quy định bảo hiểm gồm quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan
Chú ý tới chi phí cùng tiền bảo hiểm
Rà sốt các loại hàng hóa được bảo hiểm trong gói bảo hiểm
Lựa chọn gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu, khả năng của cá nhân hay doanh nghiệp
Nắm rõ các điều khoản loại trừ để giảm thiểu bất lợi
<i><b>Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp, bao </b></i>
gồm những điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm nhằm hợp thức hóa hợp đồng này
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"> <i><b>Đơn bảo hiểm gồm có: Các điều khoản chung </b></i>
<i><b>có tính chất thường xun, trong đó người ta </b></i>
quy định rõ trách nhiệm của người bảo hiểm và
<i><b>người được bảo hiểm; Các điều khoản riêng </b></i>
<i><b>về đối tượng bảo hiểm (tên hàng, số lượng, </b></i>
ký mã hiệu, tên phương tiện chở hàng,..) và
<i><b>việc tính tốn phí bảo hiểm</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"> <i><b>Là chứng từ do người bảo hiểm cấp </b></i>
<i><b>cho người được bảo hiểm để xác nhận </b></i>
hàng hóa đã được mua bảo hiểm theo điều kiện hợp đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62"> Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm chỉ bao gồm điều khoản nói lên đối tượng được bảo hiểm, các chi tiết cần thiết cho việc tính tốn phí bảo hiểm và điều kiện bảo hiểm đã thỏa thuận
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63"><b>So sánh Đơn bảo hiểm và Giấy chứng nhận bảo hiểm</b>
<b><small>Đơn bảo hiểmGiấy chứng nhận bảo hiểmNội dung</small></b> <small>- Thể hiện đầy đủ như một hợp đồng bảo </small>
<small>hiểm được ký kết giữa người bảo hiểm và người được bảo hiểm.</small>
<small>- Thể hiện các nguyên tắc, điều kiện bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hiệu, khấu trừ...</small>
<small>- Nội dung chủ yếu là các thỏa thuận bảo hiểm như thời hiệu, hình thức, giá trị bảo hiểm,… mà khơng có thơng tin chi tiết về các thỏa thuận, khơng được đầy đủ như Đơn bảo hiểm.</small>
<b><small>Tính chuyển nhượng</small></b>
<small>- Đơn bảo hiểm bản gốc sẽ có chức năng chuyển nhượng. Người nhập khẩu sẽ mua bảo hiểm và thực hiện ký hậu vào mặt sau của Đơn bảo hiểm, gửi cho nhà nhập khẩu - người được hưởng số tiền bồi thường bảo hiểm khi tổn thất xảy ra.</small>
<small>- Khơng có giá trị chuyển nhượng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64"><b>So sánh Đơn bảo hiểm và Giấy chứng nhận bảo hiểm</b>
<b><small>Đơn bảo hiểmGiấy chứng nhận bảo hiểmGiá trị pháp </small></b>
<small>- Có giá trị pháp lý trong bồi thường và xử lý tranh chấp tại tòa án.</small>
<small>- Về nghiệp vụ bảo hiểm, có giá trị tương đương Giấy chứng nhận bảo hiểm.</small>
<small>- Có giá trị pháp lý trong bồi </small>
<small>thường và xử lý tranh chấp tại tòa án.</small>
<small>- Về giá trị pháp lý, Giấy chứng nhận bảo hiểm không chặt chẽ và có giá trị đầy đủ trong xử lý tranh chấp, khiếu nại bằng Đơn bảo hiểm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65"><b>So sánh Đơn bảo hiểm và Giấy chứng nhận bảo hiểm</b>
<b><small>Đơn bảo hiểmGiấy chứng nhận bảo hiểm</small></b>
<small>- Khi lô hàng được giao trong cùng một chuyến, không phân chia thành nhiều rồi giao, người mua bảo hiểm thường yêu cầu bên bảo hiểm cấp Đơn bảo hiểm để thuận lợi cho quyền lợi như nội dung, tính chuyển </small>
<small>nhượng, giá trị pháp lý.</small>
<small>- Tùy theo trường hợp mà L/C yêu cầu sử dụng Đơn bảo hiểm thì Giấy chứng nhận bảo hiểm sẽ khơng có giá trị thanh tốn, cịn khơng thì có thể sử dụng.</small>
<small>- Khi lơ hàng được phân tách và giao hàng từng phần thì cơng ty bảo hiểm sẽ cấp giấy chứng nhận bảo hiểm, và người mua nên u cầu cơng ty bảo hiểm tích hợp lại đầy đủ nội dung của các giấy chứng nhận bảo hiểm này như một Đơn bảo hiểm.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66"><i><b>Là văn bản do công ty môi giới bảo hiểm </b></i>
<i><b>phát hành trong thời gian chờ chuẩn bị hồ sơ bảo hiểm. Đó là chứng từ tạm thời khơng có giá trị thương lượng và khơng có giá trị giải quyết tranh chấp nên ngân </b></i>
hàng sẽ từ chối nhận phiếu bảo hiểm
</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">Vận đơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường biển do người chuyên chở
(hãng tàu) hoặc đại diện người chuyên chở phát
<i><b>hành cho người gửi hàng sau khi hàng hóa đã </b></i>
<i><b>được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để xếp</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71"><small>quyền sở hữu hàng hóa ghi trong vận đơn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73"><b>Mặt trước: gồm những nội dung như sau:</b>
1) Số vận đơn (Number Of Bill Of Lading) 2) Người gửi hàng (Shipper)
3) Người nhận hàng (Consignee)
4) Người nhận thông báo nhận hàng (Notify Party) 5) Chủ tàu (Ship Owner)
</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">10) Nơi giao hàng (Place Of Delivery) 11) Tên hàng (Name Of Goods)
12) Ký mã hiệu (Marks And Numbers)
13) Cách đóng gói và mơ tả hàng hóa (Kind Of Packed And Description Of Goods)
14) Số kiện (Number Of Packed)
15) Trọng lượng tồn bộ hay thể tích (Total Weight Or Measurement)
- Net Weight (Khơng bao gồm bao bì hàng hóa) - Gross Weight (Đã bao gồm bao bì hàng hóa)
16) Cước phí và chi phí (Freight And Charges)
- Freight Collect (Cước phí thu ở nơi đến/nhận hàng) - Freight Prepaid (Cước phí đã trả ở nơi đi/gửi hàng) 17) Số bản vận đơn gốc (Number Of Original Bill Of
</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76"><b>Mặt sau: gồm:</b>
Những quy định có liên quan đến vận chuyển do hãng tàu in sẵn, người thuê tàu khơng có quyền bổ sung hay sửa đổi mà mặc nhiên phải chấp nhận nó Ký hậu bởi ngân hàng
Vận đơn hàng không là chứng từ vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không, do người chuyên chở hoặc đại lý của người chuyên chở phát hành khi nhận hàng, nhằm
<i><b>điều chỉnh mối quan hệ của người chuyên chở với người gửi hàng và người </b></i>
<i><b>nhận hàng</b></i>
Căn cứ vào người phát hành:
</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">Vận đơn chủ (Master Airway Bill – MAWB)
Vận đơn của người gom hàng (House Airway Bill
– HAWB) Căn cứ vào việc gom hàng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 84</span><div class="page_container" data-page="84"> <i><b>Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, 3 bản </b></i>
<i><b>gốc và các bản phụ</b></i>
Mặt trước
Theo công ước của LHQ, chứng từ vận tải đa phương thức (Multi-modal transportation
<i><b>vouchers) là văn bản do người kinh doanh </b></i>
<i><b>vận tải đa phương thức phát hành</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 89</span><div class="page_container" data-page="89"> Là bằng chứng của hợp đồng vận tải đa
phương thức, xác nhận người kinh doanh vận tải đa phương thức đã nhận hàng để vận
chuyển và cam kết trả hàng theo đúng những điều khoản của hợp đồng đã ký kết
</div><span class="text_page_counter">Trang 90</span><div class="page_container" data-page="90">Các loại chứng từ vận tải đa phương thức thường gặp:
Vận đơn FIATA (FIATA Negotiable Multimodal transpot Bill Lading – FB/L)
Chứng từ liên hợp (COMBIDOC – Conbined transport document) Chứng từ (MULTIDOC – Multimodal transport document)
Chứng từ vừa dùng cho vận tải liên hợp vừa dùng cho vận tải đường biển (Bill of Lading for Conbined transport Shipment or port to port
Shipment)
</div><span class="text_page_counter">Trang 92</span><div class="page_container" data-page="92"><small> </small>Đây là chứng từ vận tải cơ bản trong chuyên chở
<i><b>hàng hóa bằng đường sắt. Chứng từ vận tải đường sắt là biên lai </b></i>
<i><b>của cơ quan đường sắt xác nhận đã nhận hàng để chở và là </b></i>
bằng chứng của hợp đồng chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt
Giấy tờ đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định,...
Giấy tờ của người điều khiển phương tiện gồm có giấy phép lái xe, giấy chứng nhận huấn luyện để vận chuyển hàng hóa, giấy đăng ký kinh doanh theo ngành nghề cụ thể
Các loại giấy tờ khác như: hợp đồng vận chuyển, phiếu thu cước, giấy đi đường, giấy gửi hàng
Chứng từ vận tải đường thủy nội địa là các tài liệu và giấy tờ liên
<i><b>quan đến việc vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách trên các con </b></i>
<i><b>đường thủy nội địa trong một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ. Đây </b></i>
là các tài liệu quan trọng cần thiết để quản lý và thực hiện các hoạt động vận tải an toàn và hiệu quả trên các con đường thủy nội địa
Chứng từ thương mại là giấy tờ liên quan đến hoạt động thương mại. Chứng từ thương mại là
những văn bản chứa đựng các thông tin về
<i><b>hàng hóa, vận tải, bảo hiểm, là cơ sở cho việc </b></i>
<i><b>giải quyết các vấn đề liên quan tới quan hệ thương mại quốc tế và thanh toán quốc tế</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 101</span><div class="page_container" data-page="101"><i><b>Hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện </b></i>
do người xuất khẩu, người bán, người cung ứng dịch vụ, ký phát đòi tiền người nhập khẩu, người mua, người nhận cung ứng… và yêu cầu người này phải
trả một số tiền nhất định, tại một địa điểm xác định, trong một thời gian nhất định cho người hưởng lợi
được quy định trong mệnh lệnh ấy
</div><span class="text_page_counter">Trang 103</span><div class="page_container" data-page="103"><i><b>Kỳ phiếu là một văn bản có nội dung cam kết trả tiền </b></i>
<i><b>vô điều kiện do người lập phiếu phát ra, hứa trả một </b></i>
số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo lệnh của người này trả cho người khác quy định trong kỳ
phiếu đó
</div><span class="text_page_counter">Trang 105</span><div class="page_container" data-page="105"><i><b>Séc là một văn kiện mệnh lệnh vô điều kiện thể hiện </b></i>
dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản, ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định,
bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản
</div><span class="text_page_counter">Trang 107</span><div class="page_container" data-page="107"><b>Thẻ thanh tốn là một loại thẻ có khả năng thanh </b>
tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ tại một vài địa điểm chấp nhận tiêu dùng bằng thẻ đó, hoặc có thể dùng nó để rút tiền mặt trực tiếp từ các Ngân hàng hay các máy rút tiền tự động. Thẻ thanh toán hiện nay xét theo
<i><b>chức năng thì được chia làm 3 loại chính là Debit </b></i>
<i><b>Card (thẻ ghi nợ), Credit Card (thẻ tín dụng) và Prepaid Card (Thẻ trả trước)</b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 109</span><div class="page_container" data-page="109"> Vậy, thông thường các hoạt động xuất nhập khẩu sẽ bao gồm những chứng từ cơ bản: Hóa đơn, Vận đơn, Chứng từ bảo hiểm, Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, xuất xứ,... Tùy vào trường hợp mà sẽ có thêm hoặc bớt các chứng từ cho phù hợp với yêu cầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 110</span><div class="page_container" data-page="110"> Trong hoạt động xuất khẩu, thì nhà xuất khẩu cần phải lập được bộ chứng từ, lập được ở đây có nghĩa là đối với đặc thù của từng loại hàng hóa cần phải có những chứng từ cần thiết tương ứng. Lập bộ chứng từ đầy đủ và chính xác sẽ giúp cho việc thanh tốn được đúng thời gian yêu cầu hơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 111</span><div class="page_container" data-page="111"> Còn nhà nhập khẩu cần biết cách kiểm tra chứng từ, giúp q trình thơng quan và nhận hàng được suôn sẻ, giảm thiểu rủi ro trong thanh tốn. Và tầm nhìn xa hơn trong xuất nhập khẩu là tiến tới việc sử dụng mẫu chứng từ thống nhất, lập bằng hệ thống chung để thuận lợi và giảm thiểu tối đa thiếu sót và rủi ro
</div><span class="text_page_counter">Trang 112</span><div class="page_container" data-page="112">