Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.59 MB, 74 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>MỤC LỤC</small>
1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán quốc té...ccccssssssssssssseseeeeeeee 3
1.1.3 Hình thức thanh tốn quốc tế chủ yếu...---s--«- 5 1.1.3.1 Thanh tốn quốc tế bằng phương thức chuyển tiền
<small>222/77/1738 0577®....-... 5</small>
<small>1.1.3.2 Phương thức thanh tốn mở tài khoản (Open account)... 7</small>
<small>1.1.3.3 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)... 81.1.3.4 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of </small>
Credit-1.2 Thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (L/C) 12
<small>1.2.1 Khái niệm tín dụng chứng ẦừY... << s55 s 55s sssssss9 12</small>
<small>1.2.2 Các thành viên tham ØÌa... <5 5 «5< s9 58595 9565556955595 12</small>
<small>1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toan ...- << s5< ss<ssss sees 14</small>
<small>1.2.4 Phân loại LL/C...-- «<< s<ss+sesseEsexserseersersserssrssersee 14</small>
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn theo phương thức
<small>tín dụng CHUNG ẤÙY...d- << 5 <9. 9 9.99. 9.990.000 0960988689 986 19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">1.3.1.1 Môi trường kinh tế, tự nhiên, xã hội ...-..---s--ss 19
<small>1.3.2.3 Trình độ của nhân viên Ngân làng,...-- << «<< <<<« 21</small> 1.3.2.4 Chính sách phát triển của Ngân hàng...-.--.--- 21
<small>1.3.2.5 Hoạt động marketing của Ngân hàng... - 22</small>
<small>CHU ONG 2277. ... 25</small>
2.1 Khái qt về VPBank Kinh Đơ...--- 5-5 << se =sessess 25 <small>2.1.1 Lịch sử hình thành ...5-< 5< 5< 5< 5< se s s5 5 955555 s51 252.1.2 Nhiệm vu và nội dung hoạt động...--- 5< 5< «<< «e2 25</small>
2.2.3 Kết quả hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng L/C... 42
<small>tại Ngan hàng VPBank Kinh TĐÔ... << 55< se se se sese* 44</small>
<small>2.3.2.2 (c8), .700666e...-... 48</small>
<small>3.2.2 Đa dạng hoa các loại hình L/C sử dụng...- 55</small>
3.3.2 Đối với ngân hang Nhà nước Việt Nam...ccsccssssscsscesesssseeees 59
<small>PHỤ LỤC</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Thịnh Vượng</small>
VPBank Kinh Đô | Ngân hàng Thương mại Cổ phân Việt Nam
<small>Thịnh Vượng chi nhánh Kinh ĐôNHNN Ngân hàng Nhà nước</small>
<small>NHTM Ngan hang thuong mai</small>
<small>NH Ngân hàng</small>
XK Xuất khâu NK Nhập khâu
<small>BCTC Báo cáo tài chính</small>
WTO Tổ chức Thương mại Thế giới TCTD Tổ chức tín dụng
Sơ đồ 1.4: Qui trình nhờ thu kèm chứng từ ...-.---°-5--5-<<¿ 11
<small>Bang 2.3 Chi phí dự phịng rủi ro 2⁄(JÍ 3...- << «5< s55 «5s se 30</small>
<small>"“ƠƠƠƠƠƠƠỒƠỒỐ 32</small>
<small>—... 38</small>
Bảng 2.4: Doanh số thanh tốn hàng xuất khẩu theo phương thức tín
<small>dung chứng từ tại VPBank Kinh TĐƠ... do 55 5 «5s ss< 5595 42</small>
<small>Bang 2.6: Giá trị L/C được mở qua các năm 201 1-2013 ... 44</small>
<small>phương thức thanh toán Khác ... << s5 «s5 5s s9 9959 9599559599 45</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">LOI MO ĐẦU 1. Tinh tất yếu của dé tài
Trong bối cảnh tồn cầu hóa nên kinh tế thế giới như hiện nay việc trao đôi thương mại với các nước khác là hoạt động kinh tế được đặt lên
thức thanh tốn lần lượt được đưa vào sử dụng, trong đó phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ là một trong những phương thức chủ yếu và đã
<small>chứng minh được sự ưu việt của mình so với các phương thức cịn lại.</small>
Nhận thức được xu thế đó, VPBank Kinh Đơ đã đưa thanh tốn quốc
<small>hoạt động của Ngân hàng. Vì vậy sau một thời gian thực tập và nghiên cứu</small>
hàng VPbank Kinh Do” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
<small>Thông qua cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động</small>
thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại VPBank Kinh Đô, chỉ ra
giải pháp nhằm hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh tốn quốc tế bằng tín
<small>dụng chứng từ tại Ngân hàng.</small>
Thanh toán quốc tế là một vấn đề rất rộng nên trong chuyên đề này chỉ tập trung nghiên cứu về thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ và các giải pháp nham tăng cường hoạt động này thông qua cơ sở lý luận và thực
<small>4. Phạm vi nghiên cứu</small>
<small>- _ Nghiên cứu trong phạm vi 3 năm từ 2011- 2013 qua các báo cáo củangân hàng VPBank Kinh Đô</small>
<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>
- Thu thập số liệu về hoạt động thanh tốn quốc tế, trong đó có
- Tham khảo các tài liệu, luật pháp quy định về thanh toán quốc tế dé
<small>phục vụ cho nghiên cứu</small>
- Str dụng các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích,tổng hop, đánh giá dé làm nỗi bật dé tài nghiên cứu qua đó dé ra các giải pháp
cần thiết.
6. Kết câu chuyên dé
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm chuyên đề có 3 chương:
<small>Ngân hàng VPBank Kinh Đơ</small>
Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tốn bằng tín dụng
<small>chứng từ tại Ngan hang VPBank Kinh Đơ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>CHƯƠNG 1</small>
1.1.1 Khái niệm thanh tốn quốc tế
Với xu thế tồn cầu hóa kinh tế thế giới các quốc gia tường xuyên phải tiến hành những mối quan hệ phức tạp và đa dạng trên mọi lĩnh vực như: chính trị, kinh tế,văn hóa- xã hội, ngoai giao, đầu tu .... Trong đó quan hệ kinh tế là quan trọng nhất và là cơ sở cho các mối quan hệ khác tồn
làm cầu nối trung gian.
Như vậy, thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ nảy sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hay giữa một quốc
1.1.2 Vai trị của thanh tốn quốc tế 1.1.2.1 Đối với nên kinh tế
sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy
ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khang định.
TTQT là chiếc cầu nối gắn kết các quốc gia trong hoạt động kinh tế
TTQT góp phan hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Do vi trí địa lý nên việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh tốn... của các đối tác gặp nhiều hạn chế. Nếu tổ chức tốt công tác thanh tốn quốc tế thì sẽ giúp cho q trình thanh tốn được an tồn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thê tham gia, nhờ đó
<small>Vai trị trung gian thanh tốn trong hoạt động THỌT của các</small>
NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an tồn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong q trình thực hiện thanh tốn, nếu khách hàng khơng có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu bộ chứng từ. Qua việc thực hiện thanh tốn, ngân hàng cịn có thể giám sát được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đề có những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến lược khách hàng.
Hoạt động TTQT có vai trị rất quan trọng đối với bản thân NHTM, là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó khơng chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức
cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường.
hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu
chờ thanh tốn. Từ đó Ngân hàng có thê phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế khác.
TTQT cịn tạo điều kiện hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần
<small>mở rộng qui mơ và mạng lưới ngân hàng. Hoạt động TTQT giúp ngân hang</small>
<small>mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngồi, nâng cao uy tín của mình</small>
hàng nước ngồi và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng.
1.1.3 Hình thức thanh tốn quốc tế chủ yếu
<small>- Khai niệm:</small>
Thanh toán bằng phương thức chuyền tiền là phương thức thanh tốn trong đó khách hàng (người trả tiền) u cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyênr một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định băng phương tiện chuyền tiền do khách hàng yêu cầu.
<small>- Cac bên tham gia thanh toán:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Người yêu cầu chuyển tién (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài. Thường là người mua, người trả nợ hoặc nhà đầu tư có nhu cầu chuyển vốn, kinh phí ra nước
phục vụ người chuyền tiền, ở nước người yêu cầu chuyên tiền.
Ngân hàng trả tiễn (Paying bank): là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho
<small>người thụ hưởng.Thông thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngânhàng chuyên tiên và ở nước người thụ hưởng.</small>
<small>(2) (4)</small>
(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế PH KTOD 2009)
<small>Chú thích:</small>
(1) Người XK hàng hóa và chuyên bộ chứng từ cho người nhập khâu (2) Người nhập khẩu kiểm tra hàng hóa — bộ chứng từ. Nếu phù hợp
(3) NH chuyén tién lap thu tuc chuyén tién qua NH dai lý (hoặc của chi nhánh) nhận trả tiền.
(4) NH trả tiền — thanh toán tiền cho người thụ hưởng.
-Hình thức chuyền tiền:thanh tốn theo phương thức chuyền tiền có thê thực hiện theo 2 hình thức chủ yếu:
Chuyển tiên bằng điện (Telegraphic transfer T/T): là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh tốn của Ngân hàngnày gửi cho Ngân hàng thanh tốn thơng qua truyền tin của mạng viễn thông như SWIFT (Society for
Worldwide Interbank Financial Telecommunication — Hiệp hội viễn thông
-Tóm lại: phương thức thanh toán chuyên tiền là phương thức thanh
<small>toán đơn giản, thủ tục nhanh gọn. Tuy nhiên, trong phương thức thanh toán</small>
này NH chuyên tiền cũng như NH nơi chuyên tiền đến chỉ đóng vai trị trung gian thanh tốn để hưởng thụ hoa hồng, không bị rang buộc trách nhiệm pháp lý đối với người chuyền tiền và người thụ hưởng. Theo phương thức này, việc trả tiền có được hồn tat hay khơng phụ thuộc vào độ thiện chí của người trả tiền.
<small>1.1.3.2 Phương thức thanh toán mở tài khoản (Open account)- Khái niệm:</small>
Người bán xin mở một tài khoản hoặc số dé ghi nợ người mua sau khi
- Đặc điểm
<small>Đây là 1 phương thức thanh tốn khơng có sự tham gia của các Ngan</small>
<small>hàng với chức năng là người mở tài khoản và thực thi thanh toán.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên.</small>
Nếu người mua mở tài khoản đê ghi thì tài khoản này chỉ là tài khoản theo dõi, khơng có giá trị thanh quyết tốn.
<small>Chỉ có 2 bên tham gia thanh tốn là người mua va người bán.</small>
<small>- Quy trình nghiệp vu</small>
<small>q)(2)</small>
(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc te ĐH KTOD 2009)
<small>Chú thích:</small>
<small>(1) Người bán giao hàng hóa và dịch vụ cùng với các chứng từ</small>
(2) Báo nợ trực tiếp
<small>Phương thức thanh toán mở tài khoản thường được áp dụng thanh toán</small>
trong quan hệ bạn hàng tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau với điều kiện của
<small>thương vụ. Phương thức này thuận lợi cho bên mua được sử dụng hàng hóa</small>
<small>1.1.3.3 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)-Khái niệm</small>
<small>Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà ngườixuât khâu sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">nhập khẩu tiễn hành ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hồi phiếu hoặc chứng từ do người xuất khẩu lập.
<small>- Các bên tham gia giao dịch:</small>
<small>Ngân hàng uy thác thu: là ngần hàng phục vụ bên bán.</small>
Người trả tiên:là người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ được cung
<small>ứng được gọi chung là bên mua.</small>
<small>- Các hình thức nhờ thu:</small>
<small>Nhờ thu trơn (Clean Collection): là phương thức thanh toán mà trong</small>
<small>không qua Ngân hàng</small>
<small>(5) (4) (2) (7)</small>
(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế ĐH KTOD 2009)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Chú thích:</small>
(1) Bên bán chun giao hang hóa, đồng thời chuyển tồn bộ chứng
<small>từ hàng hóa cho bên mua.</small>
(2) Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua, ủy nhiệm qua NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua.
nhờ thu tiền từ người mua
(4) NH phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu
(5) Bên mua thanh toán tiền
(6) Chuyên tiền trả qua Ngân hàng phục vụ bên bán (7) Thanh toán tiền cho bên bán.
Phuong thức nhờ thu trơn không bảo đảm quyền lợi cho bên bán
<small>Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức thanh</small>
toán, trong đó bên bán ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không chi căn cứ vào hồi phiếu ma còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nêu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (đối với hối phiếu có kỳ hạn) sẽ trao bộ chứng từ cho người mua nhận hàng.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">(5) (fH) (2) (7) <small>(3)</small>
<small>Sơ đồ 1.4:Qui trình nhờ thu kèm chứng từ</small>
<small>(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế ĐH KTOD 2009)Chú thích:</small>
bộ chứng từ hàng hóa ủy nhiệm qua NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người
nhờ thu tiền từ người mua
(4) NH phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu
<small>Trong nhờ thu kèm chứng từ người bán ủy thác cho NH ngoài việc thu</small>
<small>là sự khác nhau cơ bản giữa nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Với</small>
cách này quyền lợi của bên bán được đảm bảo hon vi sự ràng buộc giữa
<small>việc thanh toán tiên và nhận hàng của người mua.</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>1.1.3.4 Phương thức thanh toán tin dụng chứng từ (Letter of Credit-L/C)</small>
<small>Tín dụng chứng từ (hay cịn gọi là L/C) là phương thức thanh toán</small>
1.2 Thanh tốn quốc tế theo phương thức tin dụng chứng tir(L/C)
<small>1.2.1 Khái niệm tín dụng chứng từ</small>
sau khi thành lập lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thương. Nghĩa vụ của NH đối với người hưởng lợi L/C (nhà xuất khẩu) không phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người mua và người bán. NH mở L/C chỉ căn cứ vào bộ chứng từ mà nhà XK trình và nội dung của L/C đã được mở để trả tiền
<small>cho người bán. Việc thanh tốn của NH khơng phụ thuộc vào hiện trạng</small>
<small>1.2.2 Các thành viên tham gia</small>
- Người thụ hưởng L/C (Beneficiary):thuong là người xuât khẩu,
<small>người bán.</small>
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>- Ngân hàng phát hành L/C (Opening Bank hay Issuing Bank): theo</small>
điều 2 UCP600, NHPH là NH thực hiện phát hành tín dung theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc cho chính mình. NHPH có 3 trách nhiệm chính: kiểm tra đơn và phát hành L/C ; kiểm tra chứng từ; cam kết thanh toán cho
<small>người thụ hưởng.</small>
<small>qua một NH. NHTB ln phải do NHPH chỉ định và thường là ngân hang</small>
phục vụ nhà xuất khâu và là chi nhánh hay NH đại lý của NHPH. Khi nhận được L/C chuyên đến, NHTB phải xác minh tính chân thật của L/C trước
<small>khi thông báo cho nhà XK.</small>
<small>- Ngân hàng xác nhận (Confiming Bank): là NH đứng ra xác nhận L/C</small>
khơng NHPH sẽ tự chọn, và NHTB thường được đề nghị làm NHXN.
<small>- Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Được NHPH chỉ định</small>
- Ngân hàng chiết khẩu (Negotiating Bank): là NH đứng ra mua hỗi phiếu kỳ hạn trả tiền do người bán ký phát cho NH trả tiền theo yêu cầu của
<small>người mở L/C.</small>
- Ngân hàng trả tiền (Paying Bank): là NH mở L/C hoặc một NH khác
<small>do NH mở L/C chỉ định.</small>
Trên thực tế, q trình thanh tốn L/C khơng nhất thiết phải có đủ tất
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn</small>
<small>@)[| AL Œ) (2)</small>
(2) Đề nghị NH phục vụ mình phát hành L/C
<small>(3) Phát hành L/C,gửi tới NH thơng báo</small>
(4) Kiểm tra tính hợp lệ của L/C.,thơng báo cho nhà xuất khâu
<small>1.2.4 Phân loại L/C</small>
<small>- Theo cơng dung của L/C:</small>
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1/C có thể huỷ ngang (Revocable Letter of Credit): Là loại L/C mà có thé sửa đổi, b6 sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước
<small>cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này it được sử dụng bởi vì L/C</small>
ma sau khi được ngân hàng mở thi sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu khơng có sự đồng ý của tổ chức xuất khâu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyên lợi cho bên xuất khâu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rang nếu L/C
<small>không ghi là hủy hay khơng được hủy bỏ, thì nó đương nhiên được thừa</small>
nhận là không thé hủy bỏ
<small>- Theo thời hạn thanh toán của L/C</small>
và phải thanh tốn ngay khi hối phiếu được xuất trình. Rủi ro trong loại
chứng từ thường đến trước khi hàng cập cảng.
<small>L/C trả chậm (Deferred Letter of Credit): là loại L/C trong đó NHPH</small>
cam kết thanh tốn cho người hưởng loi số tiền của thư tin dụng một số ngày sau khi bộ chứng từ hoàn hảo được xuất trình hoặc sau ngày giao
NHPH chấp nhận hối phiếu hoặc chỉ định bên thứ 3 chấp nhận hối phiếu, với điều kiện người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo qui định của
chấp nhận khi các điều kiện của L/C được đáp ứng day đủ.
L/C trực tiếp (Straight L/C):là loại L/C trong đó nghĩa vụ thanh tốn của NHPH L/C chỉ giới hạn duy nhất với người thụ hưởng của L/C. Dang
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">L/C này thường yêu cầu người thụ hưởng xuất trình trực tiếp chứng từ cho
LIC cho phép chiết khẩu (L/C Available by Negotiation): là loại L/C
L/C có điều khoản đỏ (Red clause L/C): là L/C có điều khoản, theo đó NHPH cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng được chỉ định ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hang trong thời hạn hiệu lực của L/C.
không thé hủy ngang trong đó quy định quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thé yêu cầu ngân hàng mở L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ được chuyền nhượng một lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu.
L/C tuân hồn (Revolving Letter of Credit): Là loại L/C khơng thé hủy
tuần hoàn căn cứ vào thời hạn hiệu lực trong mỗi lần tuần hồn thì phải ghi rõ có cho phép số được của L/C trước cộng dồn vào những L/C kế tiếp hay khơng, nếu cho phép thì gọi nó là tuần hồn tích lũy (Cumulative
<small>Revolving L/C).</small>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>L/C giáp lung (Back to Back Letter of Credit): Sau khi nhận được L/C</small>
do người NK mở cho minh hưởng, người XK dùng L/C này dé thé chấp mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác với nội dung gần giống như L/C
lưng giống nhau, nhưng xét riêng chúng có những điểm cần phải phân biệt
lưng phải nhỏ hơn L/C gốc, khoản chênh lệch này do người trung gian
han giao hàng của L/C giáp lưng phải sớm hơn L/C gốc.
L/C doi ứng(Reciprocal Letter of Credit):La loại L/C không thé hủy ngang mà được quy định rang nó chi có giá trị hiệu lực khi có một L/C khác đối ứng với nó được mở. Có nghĩa khi người XK nhận được L/C do
<small>người NK mở, thì người XK phải mở lại 01 L/C tương ứng thì nó mới có</small>
hệ thanh tốn trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng, hoặc gia công may mặc,
<small>L/C dự phịng(Standby Letter of Credit): Là loại mà người NK yêu</small>
cầu người XK phải mở một L/C dự phòng, để dự phòng trường hợp người XK khơng giao hàng, thì Ngân hang mở L/C dự phịng sẽ thanh tốn tiền dén bù thiệt hại cho người NK.
1.2.5.1 Uu điểm
<small>- Với nhà NK:</small>
+ Chắc chắn nhà XK phải đáp ứng các quy định của L/C, người mua chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C dé đi nhận hàng.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">+ Dễ dang được NH tài trợ về vốn.
+ Được các điều khoản của UCP 600 bảo vệ.
<small>- Với nhà XK:</small>
chấp bộ chứng từ...
<small>- Với Ngân hàng: Khi thực hiện nghiệp vụ này, Nhthu được lợi ích</small>
khá lớn từ các khoản thu phí dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, bảo lãnh quốc tế, kinh doanh ngoại tệ...
+ NH chi giao dịch trên cơ sở chứng từ, nên buộc phải thanh toán bat
<small>- Với nhà XK:+ Chi phí cao.</small>
<small>+ Đơi khi khơng đáp ứng được những quy định của L/C, nên việc</small>
thanh tốn có thể bị trì hỗn thậm chí bị từ chối thanh tốn.
- Với Ngân hàng: Bị ràng buộc bởi trách nhiệm của mình đối với
<small>người mua và người bán với tư cách là một thành viên tham gia thanh toán.</small>
<small>bán ngoại thương. Những nghĩa vụ và trách nhiệm được đan xen, ràn buộc</small>
tiền hàng, nâng cao quyền bình dang trong quan hệ thanh toán giữa người
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>mua va người ban. Hơn nữa, trong phương thức L/C các NH tham gia</small>
không chỉ đươn thuần là những trung gian thanh tốn mà chính là những
<small>thanh viên thực sự của q trình thanh tốn, vì vậy đơi khi cũng phải chịu</small>
<small>rủi ro trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này.</small>
1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn theo phương
<small>thức tín dụng chứng từ</small>
1.3.1 Nhân tố khách quan
<small>Hoạt động ngoại thương là một hoạt động phức tạp chịu tác động của</small>
nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội cho nên tiềm ân nhiều rủi
an tồn cao dé hạn chế rủi ro và đảm bao quyền lợi của mình. Khi đó các
<small>L/C và ngược lai.</small>
một địa phương có hồn cảnh tự nhiên khắc nghiệt vì tại đó dé xảy ra những rủi ro bat kha kháng như thiên tai, lũ lụt, động đất...
1.3.1.2 Chính sách kinh tế đối ngoại của quốc gia
<small>Nhà nước đóng vai trị hoạch định các chính sách vĩ mơ, nó tác động</small>
nói riêng. Bat kỳ một thay đổi nào trong chính sách kinh tế đối ngoại như mở cửa nền kinh tế, khuyến khích tự do thương mại sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngoại thương kéo theo sự phát triển của các lĩnh vực khác như: đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế,bảo hiểm...Đây là
động thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ nói riêng.
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngoại thương của một nước. Khi tỷ giá tăng thì khối lượng hàng hóa NK
hướng giảm xuống và ngược lại khi tỷ giá giảm. Điều này ảnh hưởng trực
<small>Trong lĩnh vực Tài chính — Ngân hàng thì uy tín và thương hiệu của</small>
Điều này quyết định lượng khách hàng mà ngân hàng thu hút được. Uy tín của NH thé hiện ở các mặt: khả năng thanh toán, sự chuyên nghiệp, thời gian thanh toán, sự đa dạng của các sản phẩm dịch vụ...Khi uy tín va thương hiệu đã được khăng định sẽ giúp cho các hoạt động của NH trong
<small>được mở rộng nhanh chóng.</small>
<small>1.3.2.2 Mạng lưới ngân hàng đại lý của Ngân hàng</small>
có thể tăng doanh thu thơng qua việc thực hiện các dịch vụ ủy thác của NH đại lý, mở rộng nghiệp vụ thanh toán quốc tế như trở thành: Ngân hàng
<small>thông báo; Ngân hàng xác nhận; Ngân hàng được chỉ định; Ngân hàng</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">chiết khấu... Các NHTM cũng có thể dùng mạng lưới đó để hồn tất các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của mình.
Nếu một NHTM có một mạng lưới NH đại lý yêu kém sẽ kìm hãm sự
<small>1.3.2.3 Trình độ của nhân viên Ngân hàng</small>
và nhiệt tình với cơng việc bởi họ là những người tham gia trực tiếp vào quá trình đưa sản pham, dịch vụ của NH đến với khách hàng. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ là một nhiệm vụ phức tạp do đó trình độ của nhân viên thanh toán sẽ ảnh hưởng lớn đến chất
<small>lượng của dịch vụ này.</small>
Tùy thuộc vào tình hình kinh tế và từng thời kỳ mà NH sẽ đưa ra các chính sách khác nhau định hướng cho sự phát triển của mình. Nếu một NHTM muốn đây mạnh hoạt động thanh tốn quốc tế của mình thì họ sẽ
- Tài trợ nhập khẩu:Ngân hàng có thé cho người nhập khâu vay với mục đích là thanh tốn tiền hàng cho người xuất khẩu. Khách hàng có thể lập phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cao cho lô hàng nhập khẩu về, lên kế hoạch tài chính xác định khả năng thanh tốn, xác định
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">hoặc không tập trung đủ tiền để thanh toán bộ chứng từ giao hàng, NH sẽ cho vay trên giá trị tiền hàng còn thiếu dé thanh tốn đúng hạn cho ngân hàng nước ngồi... Như vậy bằng các hình thức tài trợ nhập khâu khác
rộng thanh toán quốc tế.
hiện hợp đồng ngoại thương đã kí, liên tục sản xuất kinh doanh, không bị hụt vốn trong thời gian chờ tiền thanh tốn. Ngân hàng có thé tài trợ cho người XK trong giai đoạn chuẩn bị hàng hóa vì với những giá trị hợp đồng lớn, thời gian tạo thành phẩm dài người XK thường không đủ vốn lưu động. Ngân hàng sẽ quyết định hạn mức tài trợ trên cơ sở các giấy tờ chứng minh mục đích vốn vốn tài trợ do nhàXK xuất trình. Bên cạnh đó NH có
hàng có thể áp dụng hình thức chiết khấu miễn truy địi hoặc chiết khấu có truy địi. Việc áp dụng các hạn mức tài trợ và hình thức chiết khấu khác nhau tạo điều kiện cho người xuất khâu đảm bảo quyền lợi trong hoạt động
<small>ngoại thương.</small>
<small>1.3.2.5 Hoạt động marketing của Ngân hang</small>
<small>Marketing trong hoạt động NH với chức năng nghiên cứu thị trường,</small>
phát triển đưa ra những sản phẩm mới cũng như quảng bá hình ảnh, tạo lòng tin của khách hàng vào thương hiệu của NH sẽ là cầu nối giữa NH với thị
-Marketing giúp xác định được loại san phẩm dịch vụ mà NH cần cung
<small>các hoạt động như thu thập thông tin thị trường, nghiên cứu hành vi tiêu dùng,</small>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">giúp ngân hàng quyết định phương thức, khả năng cạnh tranh cùng vị thế của
<small>mỗi ngân hàng trên thị trường.</small>
- Tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ. Quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng với sự tham gia đồng thời của ba yếu tố cơ sở vật
Marketing ngân hàng sẽ có nhiều biện pháp dé kết hợp chặt chẽ giữa các yếu
<small>tạo uy tín hình ảnh của ngân hàng.</small>
- Giải quyết hài hồ các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên và ban giám đốc NH. Bộ phận Marketing giúp ban giám đốc NH giải quyết tốt các mối quan hệ trên thông qua việc xây dựng và điều hành các chính sách lãi, phí... phù hợp đối với từng loại khách hàng, khuyến khích nhân viên phát minh sáng kiến, cải tiễn các hoạt động, thủ tục nghiệp vụ nhằm cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích trong sử dụng dịch vụ TTQT bằng tín dụng chứng
của ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ ở thị trường mục tiêu. Cụ thể: Tạo được tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ; Lam rõ tam quan trọng cua sự độc dao đó đối với khách hàng.Sự khác biệt phải được ngân hàng tiếp tục duy trì, đồng thời phải có hệ thống biện pháp dé chống lại sự sao chép của đối thủ cạnh tranh. Thơng qua việc chỉ rõ và duy trì
nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường.
cao do đó dé mở rộng các hoạt động thanh tốn quốc tế trong đó có thanh
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">tốn bằng tín dụng chứng từ các NH phải có một cơ sở vật chất kỹ thuật tốt
<small>và trình độ cơng nghệ trong thanh tốn cao.</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>CHƯƠNG 2</small>
<small>Ngày 18/07/2008, VPBank khai trương VPBank chi nhánh Kinh</small>
của Chi Nhánh là Ngân hàng thương mại cơ phần các doanh nghiệp ngồi quốc doanh chi nhánh Kinh Đô(hiện nay đổi là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Kinh Đơ), có trụ sở đặt tại địa chỉ
hợp với tiễn trình thực hiện cơ cầu lại tồn bộ hệ thong ngân hang me va
phát triển nhanh, mở rộng va nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả an toàn hệ thống theo đối đòi hỏi của cơ chế thị trường và xu thế hội nhập quốc tế, làm nòng cốt cho việc xây dựng và làm lớn
<small>mạnh VPBank.</small>
<small>2.1.2 Nhiệm vụ và nội dung hoạt động</small>
VPBank Kinh Đô là đơn vi trực thuộc Ngân hàng Thuong mại Cô phần Việt Nam Thịnh Vượng (gọi tắt là VPBank)được giao thực hiện các
<small>chức năng như sau:</small>
<small>của Chi nhánh.</small>
- Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả,
- Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Là một chi nhánh của Ngân hàng thương mại nên VPBank Kinh Đôthực hiện các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan</small>
theo quy định của pháp luật, cụ thé:
- Huy động vốn: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức
<small>khác theo quy định của pháp luật.</small>
án đầu tư phát triển kinh tế xã hội và các nhu cầu hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình dưới các hình thức dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ phù hợp với các quy định của pháp luật.
- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngăn hạn khác.
- Thực hiện các dịch vụ: Thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và
<small>các dịch vụ ngân quỹ.</small>
- Thực hiện dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư cho các dự án, tư van dau tư theo yêu cau của khách hàng và theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nghiệp vụ mua bán, chuyên đổi ngoại tệ với khách hàng, các dịch vụ ngân hàng đối ngoại khác
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank năm 2013)
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013
Thay đổi
<small>2011- | 2012-2012 | 2013</small>
I | Thu nhập hoạt động thuần 51,3 104 126 103% | 21%
<small>Thu nhập lãi va các khoản tương tự 159 397 431 150% 9%Chi phí lãi và các chi phí tương tự 114 312 305 174% | -2%</small>
<small>Thu nhập hoạt động dịch vụ 14 35 28 150% | -20%Chi phí hoạt động dịch vụ 5 18 17 260% | -6%</small>
2 | Lãi thuân từ hoạt động dịch vụ 9 17 11 89% | -35%
<small>Lãi thuan từ kinh doanh ngoại hôi </small>
4 | Lãi/lỗ từ mua bán chứng khoán (2.3) 5,5 (4) 339% | -73%
<small>Thu nhập từ hoạt động khác 4,3 1,5 5 -65% | 133%Chi phí hoạt động khác 1,3 0,5 1 -61% | 100%</small>
II | Lãi thuần từ hoạt động khác 3 1 4 -66% | 300% II | Thu nhập từ góp von, mua cơ phan 0,5 0,2 0/7 | -60% | 250%
<small>IV | Chi phí hoạt động 22,7 54,2 78 139% | 44%</small>
<small>V_ | Lợi nhuận trước du phòng rủi ro 32,1 51 52,7 59 % 3%Trich du phong rui ro 4,2 6 17 43% 83%</small>
VI | Lợi nhuận trước thuê 27,9 45 35,7 | 61% | -21% Chi phí thuế TNDN hiện hành 7 11 9 57% | 183% Chi phí thuế TNDN hỗn lại - 0,01 0,3 - 290%
VIII | Loi nhuận sau thuế 20,9 34 27 63% | -20%
2.1.4.1 Thu nhập lãi thuan
<small>Sau một năm tăng trưởng nóng cua NH (2012) nhịp tăng trưởng của</small>
VPBank Kinh Đơ có dấu hiệu chững lại. Năm 2013, thu nhập lãi thuần đạt 124 tỷ đồng, tăng 39 tỷ đồng, tương ứng tăng 46% so với năm 2012 thấp
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>hơn mức tăng 89% của năm 2012, do thu nhập lãi tăng 34 tỷ và chi phí lãi</small>
giảm 7 ty so với năm 2012. Thu nhập lãi thuần hiện chiếm 98% tổng thu nhập hoạt động thuần.Năm 2013, tỷ suất lợi tức trên tài sản sinh lời (YEA)
trong những năm gần đây. Tỷ lệ này năm 2013 là 3,73%, tăng lên so với mức 3,39% của năm 2012 và 2,87% của năm 2011. Đồng thời, tỷ lệ thu nhập lãi thuần/tơng tài sản có rủi ro cũng tăng từ 5,35% trong năm 2012 lên 6,46% trong năm 2013. Những con số này cho thấy hiệu quả thu lãi đã có sự tăng trưởng đáng kể, và khang định bước đi đúng đắn của Ngân hàng
Bảng 2.2 Một số chỉ số về thu nhập
<small>2011 2012 2013</small>
Biên thu nhập lãi thuần (NIM) 2,87% 3,39% 3,73% Tỷ suất lợi tức / tài sản sinh lời (YEA) | 10,16% 15,82% | 12,99%
<small>Tỷ lệ chi phí lãi / công nợ phải trả lãi | 7,51% 13,72% |9,09%(COF)</small>
<small>2.1.4.2 Chỉ phí hoạt động</small>
Năm 2013 là năm mà VPBank đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống nên tảng, mà trọng tâm là công tác đầu tư vào hệ thông quản trị rủi ro, hệ
động cũng tăng 23,8 tỷđồng, tương ứng tăng 44% so với năm 2012 và
<small>trọng tâm đê thực hiện quá trình tái cơ câu và chuyên đôi mạnh mẽ Ngân</small>
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">hàng. Đề có thể gìn giữ và thu hút những nguồn nhân lực có chất lượng cao dong góp cho q trình tái cơ cau và chuyển đổi tồn diện của Ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2017, VPBank đã chú trọng đến việc không ngừng
<small>nâng cao phúc lợi cho nhân viên. Do đó, chi phí nhân sự năm 2013 tăng 4.5</small>
hoạt động, đầu tư công nghệ và tài sản cố định; Chi phí marketing (năm trong chi phí quản lý, cơng vụ) tăng cao do các hoạt động tiếp thị, quảng
cáo nhằm nâng cao hình anh của VPBank trên cả nước.
<small>2.1.4.3 Chỉ phí dw phịng rủi ro</small>
Trích lập dự phịng rủi ro trong năm là 17 tỷ đồng, tăng 7 tỷ (tăng 183%) so với năm 2012. Năm 2013 là năm đầu tiên VPBank tiến hành trích lập dự phịng chung cho các khoản cho vay tơ chức tín dụng khác (3 tỷ đồng).
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2013 đạt 35,7 tỷ đồng, giảm 9,3 tỷ đồng, tương đương giảm 21% so với năm 2012. Năm 2013 là
riêng. Hoạt động kinh doanh của VPBank cũng khơng năm ngồi b ối cảnh
cũng làm cho mức chi phí hoạt động và dau tư tăng cao. Những yếu tố này đã dẫn đến lợi nhuận và khả năng sinh lời giảm đi trong năm 2013. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) giảm từ 14% trong năm 2012 xuống còn 10% trong năm 2013. Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động thuần tăng lên 60% từ mức 50% của năm 2012. Đồng thời, lãi cơ bản trên một cô phiếu đạt 1.115 đồng, giảm 505
mạnh hơn và một hệ thong hoạt động an toan hon, thể hiện qua các tỷ lệ cho vay/huy động thấp hơn, tỷ lệ an toàn vốn cao hơn và tỷ lệ trích lập dự phịng tăng lên so với năm 2012. Điều này cũng phù hợp với ưu tiên của HĐQT và Ban Điều hành VPBank trong năm 2013, đó là tăng tính an tồn trong hoạt động ngân hàng và tăng cường xây dựng hệ thống nên tảng nhằm củng có hệ thống quan trị nội bộ, tạo nền tảng dé VPBank birt phá trong những năm tiếp theo và hoàn thành chiến lược phát triển dài hạn của
<small>VPBank giai đoạn 2012 - 2017.</small>
<small>VPBank Kinh Đơ</small>
2.2.1 Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh tốn bằng tín dụng
<small>chứng từ tại Ngân hàng VPBank Kinh Đơ</small>
Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh tốn băng tín dụng chứng từ tại
<small>31</small>
</div>