Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Ngân hàng VPbank Kinh Đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.59 MB, 74 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRUONG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DÂNVIỆN NGAN HANG - TAI CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small>MỤC LỤC</small>

098//967100575 ... 1 CHUONG 1TỎNG QUAN VE THANH TOÁN QUOC TE BANG TÍN DUNG CHUNG TU CUA NGAN HANG THUONG MẠI... 3

1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán quốc té...ccccssssssssssssseseeeeeeee 3

1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tẾ...---s--s- sscssss=ssese 3 1.1.2 Vai trị của thanh tốn quốc tẾ...---s-s ssecssessessese 3 1.1.2.1 Đối với NEN Kitth tẾ...-- se ©cee+se+xeetxeereerxerrserserree 3 1.1.2.2 Đối với khách: Hhàng...- - 5-5 sccsEekeereerseesreereererrsrrsrsee 4

1.1.2.3 Đối với ngân liÀng...- << scscesEeskeeterseksrkereererrsrrsrree 4

1.1.3 Hình thức thanh tốn quốc tế chủ yếu...---s--«- 5 1.1.3.1 Thanh tốn quốc tế bằng phương thức chuyển tiền

<small>222/77/1738 0577®....-... 5</small>

<small>1.1.3.2 Phương thức thanh tốn mở tài khoản (Open account)... 7</small>

<small>1.1.3.3 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)... 81.1.3.4 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (Letter of </small>

Credit-1.2 Thanh tốn quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (L/C) 12

<small>1.2.1 Khái niệm tín dụng chứng ẦừY... << s55 s 55s sssssss9 12</small>

<small>1.2.2 Các thành viên tham ØÌa... <5 5 «5< s9 58595 9565556955595 12</small>

<small>1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh toan ...- << s5< ss<ssss sees 14</small>

<small>1.2.4 Phân loại LL/C...-- «<< s<ss+sesseEsexserseersersserssrssersee 14</small>

1.2.5 Ưu nhược điểm của phương thức tín dung chứng từ... 17 1.2.5.1 Ut điỂHM...--oe-cc<©5eSSeS+e‡EteEEtEEkeEreerketreerkeereerkerrerrrsrre 17 1.2.5.2 Nhược GidM cocccsssssssssessesssssssssssssessessssssssssssssssssssssssssssssssssssess 18

1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn theo phương thức

<small>tín dụng CHUNG ẤÙY...d- << 5 <9. 9 9.99. 9.990.000 0960988689 986 19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

1.3.1 Nhân tố khách quan...----s- se sssssssssessessessezsee 19

1.3.1.1 Môi trường kinh tế, tự nhiên, xã hội ...-..---s--ss 19

1.3.1.2 Chính sách kinh tế doi ngoại của quốc gia ...--.- 19

1.3.1.3 Sự biễn ng ca t giỏ hi oỏi...---cô ôse âseecs 20 1.3.2 Nhân tố chủ quann...--.s- << 5£ ssss se se sessessessesezsesses 20 1.3.2.1 Uy tín của NHTM trong nước va QUOC KẾ...---s-scc«¿ 20

<small>1.3.2.2 Mạng lưới ngân hang dai lý của Ngân hàng ... 20</small>

<small>1.3.2.3 Trình độ của nhân viên Ngân làng,...-- << «<< <<<« 21</small> 1.3.2.4 Chính sách phát triển của Ngân hàng...-.--.--- 21

<small>1.3.2.5 Hoạt động marketing của Ngân hàng... - 22</small>

1.3.2.6 Cơ sở hạ tang và công nghệ thanh tốn ...--.--- 23

<small>CHU ONG 2277. ... 25</small>

THUC TRẠNG THANH TỐN QUOC TE BANG TÍN DỤNG CHUNG TU TẠI NGÂN HÀNG VPBANK KINH ĐƠ... 25

2.1 Khái qt về VPBank Kinh Đơ...--- 5-5 << se =sessess 25 <small>2.1.1 Lịch sử hình thành ...5-< 5< 5< 5< 5< se s s5 5 955555 s51 252.1.2 Nhiệm vu và nội dung hoạt động...--- 5< 5< «<< «e2 25</small>

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành ...---° 5< 272.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh: ...-.- 5-5 se s<sses 28

2.1.4.1 Thu nhập lãi thuuẪN...-- 5-5 5< se ©seSsscseexeereersersecee 28 <small>2.1.4.2 Chỉ phí hoat (ÏÔIE... << << < s9 1.1. 91 01 1 89v 292.1.4.3 Chi phí dự PNON Ui TFO... << << ss S9. 91V 9s 30</small>

2.1.4.4 Lợi nhuận trước tHuÝ...--- s- se se ss©sseeseeeerrsrrsrrsersee 31

2.2 Tình hình thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại <small>VPBank Kinh TĐơ...-o- s5 sọ. 0 0000090. 31</small> 2.2.1 Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh tốn bằng tín dụng <small>chứng từ tai Ngan hàng VPBank Kinh Đơ ... 5< s«=« 31</small> 2.2.1.1 Quy trình thanh tốn L/C nhập khẩu ...-.--- 32 2.2.1.2 Quy trình thanh tốn L/C xuất khẩu ...-.--- s2 38

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.2.2 Kết qua hoạt động thanh toán xuất khẩu bằng L/C... 41

2.2.3 Kết quả hoạt động thanh toán nhập khẩu bằng L/C... 42

2.3 Đánh giá kết quả hoạt động thanh tốn bằng tín dụng chứng từ

<small>tại Ngan hàng VPBank Kinh TĐÔ... << 55< se se se sese* 44</small>

2.3.1 Kết quả đạt đưỢC...- << 5< 5° csssessEseEseEserseseesrsersersese 44 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ...--.- 2 5° 5 sssessese=sessess 47 2.3.2.1 HAN €hÝ... -2- e- se Se+ se EkeEkSEEEEEEkErkerkrrrrrrrerrerrerree 47

<small>2.3.2.2 (c8), .700666e...-... 48</small>

CHUONG 3GIAI PHAP MO RONG HOAT DONG THANH TOAN BANG TIN DUNG CHUNG TU TAI NGAN HANG VPBANK KINH

<small>3.2.2 Đa dạng hoa các loại hình L/C sử dụng...- 55</small>

3.2.3 Xây dung chiến lược Marketing phù hop. ...-..--. 55 3.2.3 Cải tiến kỹ thuật công nghệ...---s<-sssssscssessses 56 3.2.4 Day mạnh tài trợ hoạt động xuất nhập khẩẫu... 57 3.3 Kiến nghii...sscsssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssessssssessssssessssssessssssesessses 58 3.3.1 Đối co quan quản lý Nhà nước. ...---s-ssscse=sessess 58

3.3.2 Đối với ngân hang Nhà nước Việt Nam...ccsccssssscsscesesssseeees 59

9800.900777 ...Ô 61 DANH MỤC TÀI LIEU THAM KHẢO...-.-- 2° 5c ss©ses 62

<small>PHỤ LỤC</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

DANH MỤC CHỮ VIET TAT

VPBank Ngân hàng Thương mại Cô phần Việt Nam

<small>Thịnh Vượng</small>

VPBank Kinh Đô | Ngân hàng Thương mại Cổ phân Việt Nam

<small>Thịnh Vượng chi nhánh Kinh ĐôNHNN Ngân hàng Nhà nước</small>

<small>NHTM Ngan hang thuong mai</small>

NHTMCP Ngân hang Thương mại Cổ phan

<small>NH Ngân hàng</small>

XK Xuất khâu NK Nhập khâu

XNK Xuất nhập khẩu

<small>BCTC Báo cáo tài chính</small>

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

WTO Tổ chức Thương mại Thế giới TCTD Tổ chức tín dụng

TTQT Thanh tốn quốc tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

DANH MỤC SƠ DO, BANG BIEU

Sơ đồ 1.1: Qui trình chuyễn tiền...- 2 << 5< se sesseseesecsessese 6 Sơ đồ 1.2: Quy trình mở tài khoảnn...5--s--2 5° se sessessess=sessess 8 Sơ đồ 1.3: Quy trình nhờ thu trơn...5- 5-2 5< se =sessessess=sessess 9

Sơ đồ 1.4: Qui trình nhờ thu kèm chứng từ ...-.---°-5--5-<<¿ 11

Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh tốn L/C ...--.s--°-s-sssesseseesessesse 14 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức VPBank Kinh Đô...---ccs--e° 27 Bang 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013... 28

<small>Bang 2.3 Chi phí dự phịng rủi ro 2⁄(JÍ 3...- << «5< s55 «5s se 30</small>

Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh tốn L/C nhập khẩutại VPBank Kinh Đơ

<small>"“ƠƠƠƠƠƠƠỒƠỒỐ 32</small>

Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh tốn L/C xuất khautai VPBank Kinh Đơ

<small>—... 38</small>

Bảng 2.4: Doanh số thanh tốn hàng xuất khẩu theo phương thức tín

<small>dung chứng từ tại VPBank Kinh TĐƠ... do 55 5 «5s ss< 5595 42</small>

<small>Bang 2.6: Giá trị L/C được mở qua các năm 201 1-2013 ... 44</small>

Bảng 2.7: So sánh tỷ trọng thanh toán quốc tế bằng L/C so với các

<small>phương thức thanh toán Khác ... << s5 «s5 5s s9 9959 9599559599 45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

LOI MO ĐẦU 1. Tinh tất yếu của dé tài

Trong bối cảnh tồn cầu hóa nên kinh tế thế giới như hiện nay việc trao đôi thương mại với các nước khác là hoạt động kinh tế được đặt lên

hang dau va được coi là con đường tất yêu trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước. Cùng với việc mở rộng ngoại thương, các phương thức thanh toán quốc tế ra đời. Ngày nay, hoạt động thanh toán quốc tế đóng một vai trị vơ cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế của một đất nước và là hoạt động tat yếu của một nền kinh tế phát triển. Trong điều kiện đó địi hỏi các NHTM phải thay đổi dé thích ứng với điều kiện mới,vì vậy các phương

thức thanh tốn lần lượt được đưa vào sử dụng, trong đó phương thức thanh tốn bằng tín dụng chứng từ là một trong những phương thức chủ yếu và đã

<small>chứng minh được sự ưu việt của mình so với các phương thức cịn lại.</small>

Nhận thức được xu thế đó, VPBank Kinh Đơ đã đưa thanh tốn quốc

tế, trong đó có phương thức thanh tốn băng tín dụng chứng từ, làm một trong các mục tiêu phát triển. Ngân hàng đã đạt được một số thành tựu bước đầu, tuy nhiên những thành tựu đó cịn chưa tương xứng với quy mơ,

<small>hoạt động của Ngân hàng. Vì vậy sau một thời gian thực tập và nghiên cứu</small>

tại Ngân hàng,“Thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại Ngân

hàng VPbank Kinh Do” được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

<small>Thông qua cơ sở lý luận và phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động</small>

thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại VPBank Kinh Đô, chỉ ra

những mặt chưa tốt của hoạt động này tại ngân hàng, qua đó đề xuất một số

giải pháp nhằm hoàn thiện, mở rộng hoạt động thanh tốn quốc tế bằng tín

<small>dụng chứng từ tại Ngân hàng.</small>

3. Đối tượng nghiên cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thanh toán quốc tế là một vấn đề rất rộng nên trong chuyên đề này chỉ tập trung nghiên cứu về thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ và các giải pháp nham tăng cường hoạt động này thông qua cơ sở lý luận và thực

trạng hoạt động thanh toán quốc tế băng tín dụng chứng từ tại VPBank

<small>Kinh Đơ</small>

<small>4. Phạm vi nghiên cứu</small>

- Các hoạt động thanh toán quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại

<small>VPBank Kinh Đơ</small>

<small>- _ Nghiên cứu trong phạm vi 3 năm từ 2011- 2013 qua các báo cáo củangân hàng VPBank Kinh Đô</small>

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

- Thu thập số liệu về hoạt động thanh tốn quốc tế, trong đó có

phương thức tín dụng chứng từ qua các báo cáo, tổng kết của ngân hàng và các phương tiện truyền thông khác như báo chí, internet....

- Tham khảo các tài liệu, luật pháp quy định về thanh toán quốc tế dé

<small>phục vụ cho nghiên cứu</small>

- Str dụng các phương pháp so sánh, thống kê, phân tích,tổng hop, đánh giá dé làm nỗi bật dé tài nghiên cứu qua đó dé ra các giải pháp

cần thiết.

6. Kết câu chuyên dé

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm chuyên đề có 3 chương:

Chương 1: Tổng quan về thanh tốn quốc tế băng tín dung chứng từ

<small>của NHTM</small>

Chương 2: Thực trạng thanh toán quốc tế băng tín dụng chứng từ tại

<small>Ngân hàng VPBank Kinh Đơ</small>

Chương 3: Giải pháp tăng cường hoạt động thanh tốn bằng tín dụng

<small>chứng từ tại Ngan hang VPBank Kinh Đơ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>CHƯƠNG 1</small>

TONG QUAN VE THANH TOÁN QUOC TE BANGTIN DUNG CHUNG TU CUA NGAN HANG THUONG MAI

1.1 Khái quát về hoạt động thanh toán quốc tế

1.1.1 Khái niệm thanh tốn quốc tế

Với xu thế tồn cầu hóa kinh tế thế giới các quốc gia tường xuyên phải tiến hành những mối quan hệ phức tạp và đa dạng trên mọi lĩnh vực như: chính trị, kinh tế,văn hóa- xã hội, ngoai giao, đầu tu .... Trong đó quan hệ kinh tế là quan trọng nhất và là cơ sở cho các mối quan hệ khác tồn

tại và phát triển.

Trong q trình tiến hành các hoạt động đó nảy sinh những nhu cầu chi trả, thanh toán tiền tệ giữa cái chủ thé ở các quốc gia khác nhau. Từ đó hình thành và phát triển các hoạt động thanh toán quốc tế mà ngân hàng

làm cầu nối trung gian.

Như vậy, thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ tiền tệ nảy sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức hay cá nhân nước này với các tổ chức hay cá nhân nước khác, hay giữa một quốc

gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các

<small>nước liên quan.</small>

1.1.2 Vai trị của thanh tốn quốc tế 1.1.2.1 Đối với nên kinh tế

Hoạt động thanh tốn quốc tế đóng một vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đất nước. Một quốc gia không thê phát triển với chính

sách đóng cửa, chỉ dựa vào tích luỹ trao đổi trong nước mà phải phát huy

lợi thế so sánh, kết hợp với sức mạnh trong nước với môi trường kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hiện nay, khi các quốc gia đều đặt kinh tế đối

ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước thì vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được khang định.

TTQT là chiếc cầu nối gắn kết các quốc gia trong hoạt động kinh tế

đối ngoại. Hoạt động thanh toán tạo điều kiện thúc đây hoạt động ngoại

thương phát triển, day mạnh sản xuất lưu thơng hàng hóa, tăng nhanh tốc độ chu chuyền vốn, góp phan phát triển kinh tế. Ngoài ra, hoạt động TTQT làm tang khối lượng thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đồng thời thu hút được một lượng ngoại tệ đáng ké vào Việt Nam

TTQT góp phan hạn chế rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương. Do vi trí địa lý nên việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng thanh tốn... của các đối tác gặp nhiều hạn chế. Nếu tổ chức tốt công tác thanh tốn quốc tế thì sẽ giúp cho q trình thanh tốn được an tồn, nhanh chóng, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thê tham gia, nhờ đó

thúc đây hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển. 1.1.2.2 Đối với khách hàng

<small>Vai trị trung gian thanh tốn trong hoạt động THỌT của các</small>

NHTM giúp quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh chóng, chính xác, an tồn, tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong q trình thực hiện thanh tốn, nếu khách hàng khơng có đủ khả năng tài chính cần đến sự tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu bộ chứng từ. Qua việc thực hiện thanh tốn, ngân hàng cịn có thể giám sát được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đề có những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh chiến lược khách hàng.

1.1.2.3 Đối với ngân hàng

Hoạt động TTQT có vai trị rất quan trọng đối với bản thân NHTM, là một hoạt động không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NHTM.

Hoạt động thanh toán quốc tế giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầuđa dạng của khách hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan tới thanh tốn

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

quốc tế. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng tăng doanh thu, nâng cao uy tín của ngân hàng và tạo dựng niềm tin cho khách hàng. Điều đó khơng chỉ giúp ngân hàng mở rộng qui mô hoạt động mà còn là một ưu thế tạo nên sức

cạnh tranh cho ngân hàng trong cơ chế thị trường.

Hoạt động thanh toán quốc tế làm tăng tính thanh khoản cho ngân

hàng. Khi thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, ngân hàng có thể thu

hút được nguồn vốn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp có quan hệ thanh tốn quốc tế với ngân hàng dưới hình thức các khoản ký quỹ

chờ thanh tốn. Từ đó Ngân hàng có thê phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối, bảo lãnh và nghiệp vụ Ngân hàng quốc tế khác.

TTQT cịn tạo điều kiện hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng. Các ngân hàng sẽ áp dụng các công nghệ tiên tiến để hoạt động TTQT được thực hiện nhanh chóng, kịp thời và chính xác, nhằm phân tán rủi ro, góp phần

<small>mở rộng qui mơ và mạng lưới ngân hàng. Hoạt động TTQT giúp ngân hang</small>

<small>mở rộng quan hệ với các ngân hàng nước ngồi, nâng cao uy tín của mình</small>

trên trường quốc tế, trên cơ sở đó khai thác được ngn tài trợ của các ngân

hàng nước ngồi và nguồn vốn trên thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu về vốn của ngân hàng.

1.1.3 Hình thức thanh tốn quốc tế chủ yếu

1.1.3.1 Thanh tốn quốc té bang phương thức chuyển tiền

<small>(Remittance)</small>

<small>- Khai niệm:</small>

Thanh toán bằng phương thức chuyền tiền là phương thức thanh tốn trong đó khách hàng (người trả tiền) u cầu Ngân hàng phục vụ mình chuyênr một số tiền nhất định cho một người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định băng phương tiện chuyền tiền do khách hàng yêu cầu.

<small>- Cac bên tham gia thanh toán:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Người yêu cầu chuyển tién (Remitter): là người yêu cầu ngân hàng thay mình thực hiện chuyển tiền ra nước ngoài. Thường là người mua, người trả nợ hoặc nhà đầu tư có nhu cầu chuyển vốn, kinh phí ra nước

Người thụ hướng (Beneficicary): là người nhận được số tiền chuyền tới thong qua ngân hàng. Thường là người xuất khẩu, chủ nợ hoặc người tiếp nhận đầu tư do người chuyên tiền chỉ định.

Ngân hàng nhận uy nhiệm chuyển tiên (Remitting bank): là ngân hàng

phục vụ người chuyền tiền, ở nước người yêu cầu chuyên tiền.

Ngân hàng trả tiễn (Paying bank): là ngân hàng trực tiếp trả tiền cho

<small>người thụ hưởng.Thông thường là ngân hàng đại lý hay chi nhánh ngânhàng chuyên tiên và ở nước người thụ hưởng.</small>

Sơ đồ qui trình chuyền tiền

<small>(2) (4)</small>

So d6 1.1: Qui trinh chun tién

(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế PH KTOD 2009)

<small>Chú thích:</small>

(1) Người XK hàng hóa và chuyên bộ chứng từ cho người nhập khâu (2) Người nhập khẩu kiểm tra hàng hóa — bộ chứng từ. Nếu phù hợp

lập thủ tục chuyền tiền.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

(3) NH chuyén tién lap thu tuc chuyén tién qua NH dai lý (hoặc của chi nhánh) nhận trả tiền.

(4) NH trả tiền — thanh toán tiền cho người thụ hưởng.

-Hình thức chuyền tiền:thanh tốn theo phương thức chuyền tiền có thê thực hiện theo 2 hình thức chủ yếu:

Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer — M/T): là hình thức chun tiền trong đó lệnh thanh tốn của ngân hàng chuyền tiền được thể hiện trong nội dung

1 bức thư mà Ngân hàng này gửi yêu cầu Ngân hàng thanh toán thực hiện.

Chuyển tiên bằng điện (Telegraphic transfer T/T): là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh tốn của Ngân hàngnày gửi cho Ngân hàng thanh tốn thơng qua truyền tin của mạng viễn thông như SWIFT (Society for

Worldwide Interbank Financial Telecommunication — Hiệp hội viễn thông

quốc tế Tai chính ngân hàng tồn thé giới)

-Tóm lại: phương thức thanh toán chuyên tiền là phương thức thanh

<small>toán đơn giản, thủ tục nhanh gọn. Tuy nhiên, trong phương thức thanh toán</small>

này NH chuyên tiền cũng như NH nơi chuyên tiền đến chỉ đóng vai trị trung gian thanh tốn để hưởng thụ hoa hồng, không bị rang buộc trách nhiệm pháp lý đối với người chuyền tiền và người thụ hưởng. Theo phương thức này, việc trả tiền có được hồn tat hay khơng phụ thuộc vào độ thiện chí của người trả tiền.

<small>1.1.3.2 Phương thức thanh toán mở tài khoản (Open account)- Khái niệm:</small>

Người bán xin mở một tài khoản hoặc số dé ghi nợ người mua sau khi

người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, định kỳ sau khi kiểm tra, đối chiếu theo thỏa thuận giữa 2 bên (tháng, quý, bán niên) người mua trả tiền cho người bán.

- Đặc điểm

<small>Đây là 1 phương thức thanh tốn khơng có sự tham gia của các Ngan</small>

<small>hàng với chức năng là người mở tài khoản và thực thi thanh toán.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small>Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên.</small>

Nếu người mua mở tài khoản đê ghi thì tài khoản này chỉ là tài khoản theo dõi, khơng có giá trị thanh quyết tốn.

<small>Chỉ có 2 bên tham gia thanh tốn là người mua va người bán.</small>

<small>- Quy trình nghiệp vu</small>

<small>q)(2)</small>

Sơ đồ 1.2:Quy trình mở tài khoản

(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc te ĐH KTOD 2009)

<small>Chú thích:</small>

<small>(1) Người bán giao hàng hóa và dịch vụ cùng với các chứng từ</small>

(2) Báo nợ trực tiếp

(3) Người mua dung hình thức chuyên tiền dé trả tiền khi đến hạn

<small>Phương thức thanh toán mở tài khoản thường được áp dụng thanh toán</small>

trong quan hệ bạn hàng tin cậy, tín nhiệm lẫn nhau với điều kiện của

<small>thương vụ. Phương thức này thuận lợi cho bên mua được sử dụng hàng hóa</small>

thường xun, thậm chí cả lúc chưa đủ tiền, ngược lại thuận lợi cho bên

bán tiêu thụ được hàng hóa và giữ được thị trường truyền thống.

<small>1.1.3.3 Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)-Khái niệm</small>

<small>Phương thức thanh toán nhờ thu là phương thức thanh toán mà ngườixuât khâu sau khi giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ nào đó cho nhà</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

nhập khẩu tiễn hành ủy thác cho Ngân hàng thu hộ tiền trên cơ sở hồi phiếu hoặc chứng từ do người xuất khẩu lập.

<small>- Các bên tham gia giao dịch:</small>

Người có yêu cầu uy nhiệm thu: là người xuất khâu, cung ứng dịch vụ

<small>(gọi là bên bán).</small>

<small>Ngân hàng uy thác thu: là ngần hàng phục vụ bên bán.</small>

Ngân hàng xuất trình:là ngân hàng thu hộ, thường là Ngân hàng đại lý

<small>hoặc chi nhánh của ngân hàng nhận ủy nhiệm thu (ở nước người mua).</small>

Người trả tiên:là người nhập khẩu, người sử dụng dịch vụ được cung

<small>ứng được gọi chung là bên mua.</small>

<small>- Các hình thức nhờ thu:</small>

<small>Nhờ thu trơn (Clean Collection): là phương thức thanh toán mà trong</small>

đó bên bán ủy thác cho Ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua căn cứ vào hối phiếu do chính người bán lập. Các chứng từ thương mại có liên quan đến giao dịch bên bán đã chuyên giao trực tiếp cho bên mua,

<small>không qua Ngân hàng</small>

<small>(5) (4) (2) (7)</small>

Sơ đồ 1.3:Quy trình nhờ thu trơn

(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế ĐH KTOD 2009)

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>Chú thích:</small>

(1) Bên bán chun giao hang hóa, đồng thời chuyển tồn bộ chứng

<small>từ hàng hóa cho bên mua.</small>

(2) Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua, ủy nhiệm qua NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua.

(3) NH phục vụ bên bán chuyên hối phiếu qua NH phục vụ bên mua

nhờ thu tiền từ người mua

(4) NH phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu

(5) Bên mua thanh toán tiền

(6) Chuyên tiền trả qua Ngân hàng phục vụ bên bán (7) Thanh toán tiền cho bên bán.

Phuong thức nhờ thu trơn không bảo đảm quyền lợi cho bên bán

(thanh tốn khơng bình đăng) giữa sự trả tiền và nhận hàng tách rời, khơng có sự ràng buộc lẫn nhau. Người mua có thể nhận hàng mà trì hỗn trả tiền hoặc khơng chịu trả tiền.

<small>Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức thanh</small>

toán, trong đó bên bán ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không chi căn cứ vào hồi phiếu ma còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi kèm theo với điều kiện nêu người mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền (đối với hối phiếu có kỳ hạn) sẽ trao bộ chứng từ cho người mua nhận hàng.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

(5) (fH) (2) (7) <small>(3)</small>

<small>Sơ đồ 1.4:Qui trình nhờ thu kèm chứng từ</small>

<small>(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế ĐH KTOD 2009)Chú thích:</small>

(1) Bên bán chuyền giao hàng hóa cho bên mua.

(2) Bên bán lập hối phiếu đòi tiền người mua,, đồng thời chun tồn

bộ chứng từ hàng hóa ủy nhiệm qua NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người

(3) NH phục vụ bên bán chuyên hối phiếu qua NH phục vụ bên mua

nhờ thu tiền từ người mua

(4) NH phục vụ bên mua đòi tiền người mua hoặc yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu

(5) Bên mua thanh toán tiền

(6) Chuyên tiền trả qua Ngân hàng phục vụ bên bán (7) Thanh toán tiền cho bên bán.

<small>Trong nhờ thu kèm chứng từ người bán ủy thác cho NH ngoài việc thu</small>

hộ tiền còn nhờ NH khống chế chứng từ hàng hóa đối với người mua. Đây

<small>là sự khác nhau cơ bản giữa nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. Với</small>

cách này quyền lợi của bên bán được đảm bảo hon vi sự ràng buộc giữa

<small>việc thanh toán tiên và nhận hàng của người mua.</small>

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>1.1.3.4 Phương thức thanh toán tin dụng chứng từ (Letter of Credit-L/C)</small>

<small>Tín dụng chứng từ (hay cịn gọi là L/C) là phương thức thanh toán</small>

quan trọng và chủ yếu tại Ngân hàng thương mại hiện nay. Nó được sử dụng rộng rãi và ưu việt hơn cả trong thanh toán quốc tế, chiếm phần lớn giá trị thanh toán quốc tế. Vậy tại sao tín dụng chứng từ lại phổ biến đến vậy? Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu tín dụng chứng từ là gì.

1.2 Thanh tốn quốc tế theo phương thức tin dụng chứng tir(L/C)

<small>1.2.1 Khái niệm tín dụng chứng từ</small>

Thư tín dụng chứng từ (L/C) là một cam kết thanh toán của ngân hàng cho người xuất khẩu nếu như họ xuất trình được một bộ chứng từ thanh toán phù hop voi các điều khoản và điều kiện của L/C.

L/C được hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại thương, nhưng

sau khi thành lập lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng ngoại thương. Nghĩa vụ của NH đối với người hưởng lợi L/C (nhà xuất khẩu) không phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người mua và người bán. NH mở L/C chỉ căn cứ vào bộ chứng từ mà nhà XK trình và nội dung của L/C đã được mở để trả tiền

<small>cho người bán. Việc thanh tốn của NH khơng phụ thuộc vào hiện trạng</small>

của hàng hóa. Nếu hiện trang của hàng hóa khơng đúng với chứng từ thì hai bên mua bán phải trực tiếp giải quyết với nhau. Nếu người mua khơng thanh tốn tiền cho NH thì Nh vẫn phải trả tiền cho người bán, thực hiện day đủ các điều khoản đã được quy đỉnh trong L/C.

<small>1.2.2 Các thành viên tham gia</small>

- Người yêu câu mở L/C (Applicani):là bên mà bên mà L/C được phát hành theo yêu cầu của họ (thường là người nhập khẩu),

- Người thụ hưởng L/C (Beneficiary):thuong là người xuât khẩu,

<small>người bán.</small>

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>- Ngân hàng phát hành L/C (Opening Bank hay Issuing Bank): theo</small>

điều 2 UCP600, NHPH là NH thực hiện phát hành tín dung theo yêu cầu của người yêu cầu hoặc cho chính mình. NHPH có 3 trách nhiệm chính: kiểm tra đơn và phát hành L/C ; kiểm tra chứng từ; cam kết thanh toán cho

<small>người thụ hưởng.</small>

- Ngân hang thơng báo (Advising Bank): dé đảm bảo an tồn cho

<small>người thụ hưởng tránh nhận phải | L/C giả, thì L/C phải được thơng báo</small>

<small>qua một NH. NHTB ln phải do NHPH chỉ định và thường là ngân hang</small>

phục vụ nhà xuất khâu và là chi nhánh hay NH đại lý của NHPH. Khi nhận được L/C chuyên đến, NHTB phải xác minh tính chân thật của L/C trước

<small>khi thông báo cho nhà XK.</small>

<small>- Ngân hàng xác nhận (Confiming Bank): là NH đứng ra xác nhận L/C</small>

theo yêu cầu của NHPH. Người thụ hưởng có quyền chọn NHXN, nếu

khơng NHPH sẽ tự chọn, và NHTB thường được đề nghị làm NHXN.

<small>- Ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank): Được NHPH chỉ định</small>

làm một cơng việc cụ thể nào đó, thường là thương lượng chiết khấu hoặc

<small>thanh toán bộ chứng từ.</small>

- Ngân hàng chiết khẩu (Negotiating Bank): là NH đứng ra mua hỗi phiếu kỳ hạn trả tiền do người bán ký phát cho NH trả tiền theo yêu cầu của

<small>người mở L/C.</small>

- Ngân hàng trả tiền (Paying Bank): là NH mở L/C hoặc một NH khác

<small>do NH mở L/C chỉ định.</small>

Trên thực tế, q trình thanh tốn L/C khơng nhất thiết phải có đủ tất

cả các ngân hàng cùng tham gia mà tùy trường hợp cụ thể sẽ xác định các

<small>thành viên tham gia.</small>

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>1.2.3 Quy trình nghiệp vụ thanh tốn</small>

<small>@)[| AL Œ) (2)</small>

So đồ 1.5:Quy trình thanh tốn L/C

(Ngn: Giáo trình thanh tốn quốc tế ĐH KTOD 2009)

<small>Chú thích:</small>

(1) Thỏa thuận các điều khoản và điều kiện của L/C

(2) Đề nghị NH phục vụ mình phát hành L/C

<small>(3) Phát hành L/C,gửi tới NH thơng báo</small>

(4) Kiểm tra tính hợp lệ của L/C.,thơng báo cho nhà xuất khâu

(5) Kiểm tra các điều khoảnn, điều kiện của L/C;Xuất hàng

(6) Chuan bị bộ chứng từ dé cập trong L/C;Ki phát hối phiếu;xuất trình hối phiếu và bộ chứng từ cho NH thông báo.

(7)Đối chiều hối phiếu & bộ chứng từ theo điều khoản L/C; Sau đó gửi tới NH phát hành; Ghi số theo dõi.

(8) Ghi số theo dõi ngoại bang; Báo nợ cho nhà xuất khẩu.

<small>(9) Thanh tốn.</small>

<small>1.2.4 Phân loại L/C</small>

<small>- Theo cơng dung của L/C:</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1/C có thể huỷ ngang (Revocable Letter of Credit): Là loại L/C mà có thé sửa đổi, b6 sung hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần báo trước

<small>cho người hưởng lợi L/C. Loại thư tín dụng này it được sử dụng bởi vì L/C</small>

có thé hủy bỏ chỉ là một lời hứa khơng có cam kết đảm bảo một cách chắc chăn.

L/C không thé huỷ ngang (Irrevocable Letter of Credit): Là loại L/C

ma sau khi được ngân hàng mở thi sẽ không được tự ý sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ những nội dung của L/C nếu khơng có sự đồng ý của tổ chức xuất khâu. Loại L/C không hủy ngang đảm bảo quyên lợi cho bên xuất khâu và hiện nay đang được sử dụng phổ biến. Một điểm cần chú ý rang nếu L/C

<small>không ghi là hủy hay khơng được hủy bỏ, thì nó đương nhiên được thừa</small>

nhận là không thé hủy bỏ

<small>- Theo thời hạn thanh toán của L/C</small>

L/C trả ngay (Sight Letter of Credit). Là loại L/C khơng thé huy ngang

và phải thanh tốn ngay khi hối phiếu được xuất trình. Rủi ro trong loại

L/C này là thường phải thanh toán trước khi nhận hàng, vì hối phiếu và bộ

chứng từ thường đến trước khi hàng cập cảng.

<small>L/C trả chậm (Deferred Letter of Credit): là loại L/C trong đó NHPH</small>

cam kết thanh tốn cho người hưởng loi số tiền của thư tin dụng một số ngày sau khi bộ chứng từ hoàn hảo được xuất trình hoặc sau ngày giao

L/C chấp nhận (L/C Available by Acceptance):là loại L/C trong đó

NHPH chấp nhận hối phiếu hoặc chỉ định bên thứ 3 chấp nhận hối phiếu, với điều kiện người thụ hưởng xuất trình bộ chứng từ theo qui định của

L/C. NHPH trong bat cứ trường hợp nào cũng phải thanh toán hối phiếu đã

chấp nhận khi các điều kiện của L/C được đáp ứng day đủ.

- Chia theo giác độ quan hệ đối tác

L/C trực tiếp (Straight L/C):là loại L/C trong đó nghĩa vụ thanh tốn của NHPH L/C chỉ giới hạn duy nhất với người thụ hưởng của L/C. Dang

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

L/C này thường yêu cầu người thụ hưởng xuất trình trực tiếp chứng từ cho

LIC cho phép chiết khẩu (L/C Available by Negotiation): là loại L/C

trong đó NHPH ủy quyền cho một NH nhất định hoặc cho phép bat ky NH nào mua lại bộ chứng từ hoàn hảo do người thụ hưởng xuất trình. L/C chiết khấu có thé được xác nhận hoặc không được xác nhận. Thông thường NH chiết khấu giành quyền truy đòi lại từ người hưởng lợi số tiền đã chiết khấu nếu không thu được từ NHPH.

- Một số loại L/C đặc biệt

L/C có điều khoản đỏ (Red clause L/C): là L/C có điều khoản, theo đó NHPH cam kết sẽ ứng trước hoặc ủy quyền cho ngân hàng thông báo hoặc ngân hàng được chỉ định ứng trước cho người hưởng lợi một phần giá trị L/C khi người hưởng lợi xuất trình biên nhận và cam kết bằng văn bản sẽ xuất trình chứng từ giao hang trong thời hạn hiệu lực của L/C.

L/C chuyển nhượng (Transferable Letter of Credit): Là loại L/C

không thé hủy ngang trong đó quy định quyền của người hưởng lợi thứ nhất có thé yêu cầu ngân hàng mở L/C chuyển nhượng toàn bộ hay một phần số tiền của L/C cho một hay nhiều người khác. L/C chuyển nhượng chỉ được chuyền nhượng một lần. Chi phí chuyển nhượng thường do người hưởng lợi đầu tiên chịu.

L/C tuân hồn (Revolving Letter of Credit): Là loại L/C khơng thé hủy

bỏ sau khi sử dụng xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ và cứ như vậy nó tuần hồn cho đến khi nào tổng giá trị hợp đồng được thực hiện. Thư tín dụng tuần hồn cần ghi rõ ngày hết hiệu lực cuối cùng và số lần tuần hồn và giá trị tối thiểu của mỗi lần đó. Nếu việc

tuần hoàn căn cứ vào thời hạn hiệu lực trong mỗi lần tuần hồn thì phải ghi rõ có cho phép số được của L/C trước cộng dồn vào những L/C kế tiếp hay khơng, nếu cho phép thì gọi nó là tuần hồn tích lũy (Cumulative

<small>Revolving L/C).</small>

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>L/C giáp lung (Back to Back Letter of Credit): Sau khi nhận được L/C</small>

do người NK mở cho minh hưởng, người XK dùng L/C này dé thé chấp mở một L/C khác cho người hưởng lợi khác với nội dung gần giống như L/C

ban dau, L/C mở sau gọi là L/C giáp lưng. Nói chung L/C gốc và L/C giáp

lưng giống nhau, nhưng xét riêng chúng có những điểm cần phải phân biệt

về số chứng từ của L/C giáp lưng nhiều hơn L/C gốc, kim ngạch L/C giáp

lưng phải nhỏ hơn L/C gốc, khoản chênh lệch này do người trung gian

hưởng dùng dé trả chi phí mở L/C giáp lưng và phan hoa hồng của họ, thời

han giao hàng của L/C giáp lưng phải sớm hơn L/C gốc.

L/C doi ứng(Reciprocal Letter of Credit):La loại L/C không thé hủy ngang mà được quy định rang nó chi có giá trị hiệu lực khi có một L/C khác đối ứng với nó được mở. Có nghĩa khi người XK nhận được L/C do

<small>người NK mở, thì người XK phải mở lại 01 L/C tương ứng thì nó mới có</small>

giá trị. Loại này thường được sử dụng cho các bên xuất nhập khẩu có quan

hệ thanh tốn trên cơ sở mua bán hàng đổi hàng, hoặc gia công may mặc,

gia cơng đổi ngun liệu lay thành phẩm.

<small>L/C dự phịng(Standby Letter of Credit): Là loại mà người NK yêu</small>

cầu người XK phải mở một L/C dự phòng, để dự phòng trường hợp người XK khơng giao hàng, thì Ngân hang mở L/C dự phịng sẽ thanh tốn tiền dén bù thiệt hại cho người NK.

1.2.5 Ưu nhược điểm của phương thức tín dụng chứng từ

1.2.5.1 Uu điểm

<small>- Với nhà NK:</small>

+ Chắc chắn nhà XK phải đáp ứng các quy định của L/C, người mua chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện và điều khoản của L/C dé đi nhận hàng.

+ Người mua được sự giúp đỡ của NH trong việc đảm bảo các điều

<small>kiện của L/C được tuân thủ.</small>

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

+ Dễ dang được NH tài trợ về vốn.

+ Được các điều khoản của UCP 600 bảo vệ.

<small>- Với nhà XK:</small>

+ được đảm bảo thanh toán khi tuân thủ các điều khoản và điều kiện của L/C và nhận được thanh toán nhanh nhất.

+ Được NH giúp đỡ và tư vấn, giảm thiêu được các rủi ro.

+ Có thé sử dụng L/C như một phương thức tài trợ cho xuất khẩu: chiết khấu bộ chứng từ, bàn bộ chứng từ cho NH hay vay vốn NH băng thế

chấp bộ chứng từ...

<small>- Với Ngân hàng: Khi thực hiện nghiệp vụ này, Nhthu được lợi ích</small>

khá lớn từ các khoản thu phí dịch vụ, tạo điều kiện mở rộng tín dụng, bảo lãnh quốc tế, kinh doanh ngoại tệ...

1.2.5.2 Nhược điểm

<small>- Với nhà NK:</small>

+ NH chi giao dịch trên cơ sở chứng từ, nên buộc phải thanh toán bat

kế hang hóa tốt hay xấu. Rui ro thuộc về phía người mua.

+ Nếu người bán cố ý lập các chưng từ hàng hóa giả, người mua sẽ

<small>phải gánh chịu thiệt hại do lừa đảo từ phía người bán.</small>

<small>- Với nhà XK:+ Chi phí cao.</small>

<small>+ Đơi khi khơng đáp ứng được những quy định của L/C, nên việc</small>

thanh tốn có thể bị trì hỗn thậm chí bị từ chối thanh tốn.

- Với Ngân hàng: Bị ràng buộc bởi trách nhiệm của mình đối với

<small>người mua và người bán với tư cách là một thành viên tham gia thanh toán.</small>

Kết luận: Phương thức thanh tốn L/C đã dung hịa, cân bằng với quan hệ giữa quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng mua

<small>bán ngoại thương. Những nghĩa vụ và trách nhiệm được đan xen, ràn buộc</small>

lẫn nhau tạo nên một sự đảm bảo và chắc chắn hơn cả cho việc thanh tốn

tiền hàng, nâng cao quyền bình dang trong quan hệ thanh toán giữa người

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small>mua va người ban. Hơn nữa, trong phương thức L/C các NH tham gia</small>

không chỉ đươn thuần là những trung gian thanh tốn mà chính là những

<small>thanh viên thực sự của q trình thanh tốn, vì vậy đơi khi cũng phải chịu</small>

<small>rủi ro trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này.</small>

1.3 Nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh tốn theo phương

<small>thức tín dụng chứng từ</small>

1.3.1 Nhân tố khách quan

1.3.1.1 Môi trường kinh tế, tự nhiên, xã hội

<small>Hoạt động ngoại thương là một hoạt động phức tạp chịu tác động của</small>

nhiều yếu tố kinh tế, chính trị, pháp luật, xã hội cho nên tiềm ân nhiều rủi

ro. Vì vậy các doanh nghiệp có xu hướng tìm kiếm những thị trường có độ

an tồn cao dé hạn chế rủi ro và đảm bao quyền lợi của mình. Khi đó các

doanh nghiệp có thé mở rộng kinh doanh làm tăng nhu cau thanh tốn băng

<small>L/C và ngược lai.</small>

Ngồi ra, hoạt động thanh tốn quốc tế cịn chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. Không một doanh nghiệp nào lại muốn chọn lựa đối tác ở

một địa phương có hồn cảnh tự nhiên khắc nghiệt vì tại đó dé xảy ra những rủi ro bat kha kháng như thiên tai, lũ lụt, động đất...

1.3.1.2 Chính sách kinh tế đối ngoại của quốc gia

<small>Nhà nước đóng vai trị hoạch định các chính sách vĩ mơ, nó tác động</small>

lên tồn bộ hoạt động của nền kinh tế nói chung và hoạt động ngoại thương

nói riêng. Bat kỳ một thay đổi nào trong chính sách kinh tế đối ngoại như mở cửa nền kinh tế, khuyến khích tự do thương mại sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi cho hoạt động ngoại thương kéo theo sự phát triển của các lĩnh vực khác như: đầu tư quốc tế, thanh toán quốc tế,bảo hiểm...Đây là

tiền đề để phát triển các nghiệp vụ thanh toán quốc tế nói chung và hoạt

động thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ nói riêng.

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

1.3.1.3 Sự biến động của tỷ giá hồi đoái

Sự biến động của tỷ giá hối đoái ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động ngoại thương của một nước. Khi tỷ giá tăng thì khối lượng hàng hóa NK

vào nước đó có xu hướng tăng lên, cịn khối lượng hàng XK lại có xu

hướng giảm xuống và ngược lại khi tỷ giá giảm. Điều này ảnh hưởng trực

tiếp đến hoạt động thanh tốn quốctế bàng phương thức tín dụng chứng từ. Ngồi ra trong một L/C có quy định đồng tiền dùng thanh tốn và thời gian thanh tốn. Vì thế trong thời gian thanh toán, nếu tỷ giá thay đổi sẽ dẫn đến

<small>thiệt hại của một trong hai bên NK hoặc XK.</small>

1.3.2 Nhân tố chủ quan

1.3.2.1 Uy tin của NHTM trong nước và quốc té

<small>Trong lĩnh vực Tài chính — Ngân hàng thì uy tín và thương hiệu của</small>

một NHTM trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế rất quan trọng.

Điều này quyết định lượng khách hàng mà ngân hàng thu hút được. Uy tín của NH thé hiện ở các mặt: khả năng thanh toán, sự chuyên nghiệp, thời gian thanh toán, sự đa dạng của các sản phẩm dịch vụ...Khi uy tín va thương hiệu đã được khăng định sẽ giúp cho các hoạt động của NH trong

đó có hoạt động thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ

<small>được mở rộng nhanh chóng.</small>

<small>1.3.2.2 Mạng lưới ngân hàng đại lý của Ngân hàng</small>

Hoạt động thanh tốn quốc tế băng phương thức tín dụng chứng từ liên quan đến nhiều quốc gia, vùng lãnh thé và nhiều khu vực trên thé giới. Vì vậy với một mạng lưới ngân hàng đại lý rộng, các NHTM có điều kiện dé thực hiện các chức năng làm đại lý cho các NH đối tác. Nhờ đó NHTM

có thể tăng doanh thu thơng qua việc thực hiện các dịch vụ ủy thác của NH đại lý, mở rộng nghiệp vụ thanh toán quốc tế như trở thành: Ngân hàng

<small>thông báo; Ngân hàng xác nhận; Ngân hàng được chỉ định; Ngân hàng</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

chiết khấu... Các NHTM cũng có thể dùng mạng lưới đó để hồn tất các nghiệp vụ thanh tốn quốc tế, giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ của mình.

Nếu một NHTM có một mạng lưới NH đại lý yêu kém sẽ kìm hãm sự

phát triển của hoạt động thanh tốn quốc tế nói chung và hoạt động thanh tốn quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ nói riêng do tính thơng

suốt giữa các NH bị hạn chế gây bat lợi cho khách hàng.

<small>1.3.2.3 Trình độ của nhân viên Ngân hàng</small>

Trong các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của NH yếu tố con người luôn là một trong các yếu tổ hàng đầu. Các NHTM luôn cần có những nhân viên giỏi về chun mơn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm

và nhiệt tình với cơng việc bởi họ là những người tham gia trực tiếp vào quá trình đưa sản pham, dịch vụ của NH đến với khách hàng. Nghiệp vụ thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ là một nhiệm vụ phức tạp do đó trình độ của nhân viên thanh toán sẽ ảnh hưởng lớn đến chất

<small>lượng của dịch vụ này.</small>

1.3.2.4 Chính sách phát triển của Ngân hàng

Tùy thuộc vào tình hình kinh tế và từng thời kỳ mà NH sẽ đưa ra các chính sách khác nhau định hướng cho sự phát triển của mình. Nếu một NHTM muốn đây mạnh hoạt động thanh tốn quốc tế của mình thì họ sẽ

đưa ra các chính sách như tải trợ ngoại thương, tư vấn, cho người XK và NK vay vốn dé thúc day XNK kéo theo đó là sự phát triển của các hoạt động thanh toán quốc tế.

- Tài trợ nhập khẩu:Ngân hàng có thé cho người nhập khâu vay với mục đích là thanh tốn tiền hàng cho người xuất khẩu. Khách hàng có thể lập phương án sản xuất kinh doanh mang tính khả thi cao cho lô hàng nhập khẩu về, lên kế hoạch tài chính xác định khả năng thanh tốn, xác định

khoản cần tài trợ. Trên cơ sở đó NH sẽ ra quyết định tài trợ và xác định mức NH chấp nhận tài trợ. Trong trường hợp người NK khơng thanh tốn

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

hoặc không tập trung đủ tiền để thanh toán bộ chứng từ giao hàng, NH sẽ cho vay trên giá trị tiền hàng còn thiếu dé thanh tốn đúng hạn cho ngân hàng nước ngồi... Như vậy bằng các hình thức tài trợ nhập khâu khác

nhau, NH sẽ đáp ứng được nhu cầu tối đa cho khách hàng, dẫn đến mở

rộng thanh toán quốc tế.

- Tài trợ xuất khâu: Đây chính là các khoản NH cho người XK vay với mục đích bé sung vốn lưu động cho doanh nghiệp dé họ có kha năng thực

hiện hợp đồng ngoại thương đã kí, liên tục sản xuất kinh doanh, không bị hụt vốn trong thời gian chờ tiền thanh tốn. Ngân hàng có thé tài trợ cho người XK trong giai đoạn chuẩn bị hàng hóa vì với những giá trị hợp đồng lớn, thời gian tạo thành phẩm dài người XK thường không đủ vốn lưu động. Ngân hàng sẽ quyết định hạn mức tài trợ trên cơ sở các giấy tờ chứng minh mục đích vốn vốn tài trợ do nhàXK xuất trình. Bên cạnh đó NH có

thé chiết khâu bộ chứng từ xuất khâu thơng qua việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở bộ chứng từ xuất khẩu hoàn hảo được nhàXK xuất trình. Ngân

hàng có thể áp dụng hình thức chiết khấu miễn truy địi hoặc chiết khấu có truy địi. Việc áp dụng các hạn mức tài trợ và hình thức chiết khấu khác nhau tạo điều kiện cho người xuất khâu đảm bảo quyền lợi trong hoạt động

<small>ngoại thương.</small>

<small>1.3.2.5 Hoạt động marketing của Ngân hang</small>

<small>Marketing trong hoạt động NH với chức năng nghiên cứu thị trường,</small>

phát triển đưa ra những sản phẩm mới cũng như quảng bá hình ảnh, tạo lòng tin của khách hàng vào thương hiệu của NH sẽ là cầu nối giữa NH với thị

-Marketing giúp xác định được loại san phẩm dịch vụ mà NH cần cung

ứng ra thị trường (ở đây là dịch vụ TTQT bang tín dụng chứng từ) thơng qua

<small>các hoạt động như thu thập thông tin thị trường, nghiên cứu hành vi tiêu dùng,</small>

sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng... Kết quả của Marketing đem lại sẽ

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

giúp ngân hàng quyết định phương thức, khả năng cạnh tranh cùng vị thế của

<small>mỗi ngân hàng trên thị trường.</small>

- Tổ chức tốt quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ. Quá trình cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng với sự tham gia đồng thời của ba yếu tố cơ sở vật

chất kỹ thuật công nghệ, đội ngũ nhân viên trực tiếp và khách hàng. Bộ phận

Marketing ngân hàng sẽ có nhiều biện pháp dé kết hợp chặt chẽ giữa các yếu

tố này với nhau, góp phần trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ,

<small>tạo uy tín hình ảnh của ngân hàng.</small>

- Giải quyết hài hồ các mối quan hệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên và ban giám đốc NH. Bộ phận Marketing giúp ban giám đốc NH giải quyết tốt các mối quan hệ trên thông qua việc xây dựng và điều hành các chính sách lãi, phí... phù hợp đối với từng loại khách hàng, khuyến khích nhân viên phát minh sáng kiến, cải tiễn các hoạt động, thủ tục nghiệp vụ nhằm cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích trong sử dụng dịch vụ TTQT bằng tín dụng chứng

- Tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Quá trình tao lập vi thế cạnh tranh

của ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến việc tạo ra những sản phẩm dịch vụ ở thị trường mục tiêu. Cụ thể: Tạo được tính độc đáo của sản phẩm dịch vụ; Lam rõ tam quan trọng cua sự độc dao đó đối với khách hàng.Sự khác biệt phải được ngân hàng tiếp tục duy trì, đồng thời phải có hệ thống biện pháp dé chống lại sự sao chép của đối thủ cạnh tranh. Thơng qua việc chỉ rõ và duy trì

lợi thế của sự khác biệt, Marketing giúp ngân hàng phát triển và ngày càng

nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường.

1.3.2.6 Cơ sở hạ tang và cơng nghệ thanh tốn

Hiện nay tat cả các NH đều quan tâm đến nâng cao cơ sở hạ tang và đổi mới công nghệ theo các tiêu chuẩn của quốc tếnhằm đáp ứng một các tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Hoạt động thanh tốn quốc tế là một trong những hoạt động địi hỏi có sự tham gia của các trang thiết bị cơng nghệ

cao do đó dé mở rộng các hoạt động thanh tốn quốc tế trong đó có thanh

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

tốn bằng tín dụng chứng từ các NH phải có một cơ sở vật chất kỹ thuật tốt

<small>và trình độ cơng nghệ trong thanh tốn cao.</small>

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>CHƯƠNG 2</small>

THỰC TRẠNG THANH TỐN QUOC TE BANG TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẠI NGÂN HÀNG VPBANK KINH ĐÔ

2.1 Khái quát về VPBank Kinh Đơ

<small>2.1.1 Lịch sử hình thành</small>

<small>Ngày 18/07/2008, VPBank khai trương VPBank chi nhánh Kinh</small>

Đô bổ sung thêm vào hệ thống các chi nhánh cấp 1 của mình. Tên day đủ

của Chi Nhánh là Ngân hàng thương mại cơ phần các doanh nghiệp ngồi quốc doanh chi nhánh Kinh Đô(hiện nay đổi là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng chi nhánh Kinh Đơ), có trụ sở đặt tại địa chỉ

292 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội.Việc thành lập VPBank Kinh Đô là phù

hợp với tiễn trình thực hiện cơ cầu lại tồn bộ hệ thong ngân hang me va

gan liền với quá trình đổi mới toàn diện và phát triển vững chắc với nhịp độ

phát triển nhanh, mở rộng va nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng, nâng cao hiệu quả an toàn hệ thống theo đối đòi hỏi của cơ chế thị trường và xu thế hội nhập quốc tế, làm nòng cốt cho việc xây dựng và làm lớn

<small>mạnh VPBank.</small>

<small>2.1.2 Nhiệm vụ và nội dung hoạt động</small>

VPBank Kinh Đô là đơn vi trực thuộc Ngân hàng Thuong mại Cô phần Việt Nam Thịnh Vượng (gọi tắt là VPBank)được giao thực hiện các

<small>chức năng như sau:</small>

- Sử dụng có hiệu quả, bảo quản và phát triển nguồn vốn, nguồn lực

<small>của Chi nhánh.</small>

- Tổ chức thực hiện hoạt động kinh doanh đảm bảo an toàn, hiệu quả,

phục vụ phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

- Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật

- Hỗ trợ tối đa cho các hoạt động của toàn hệ thống VPBank.

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>Là một chi nhánh của Ngân hàng thương mại nên VPBank Kinh Đôthực hiện các hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có liên quan</small>

theo quy định của pháp luật, cụ thé:

- Huy động vốn: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức

tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn bang Đồng Việt Nam và ngoại tệ. Thực hiện các hình thức huy dộng vốn

<small>khác theo quy định của pháp luật.</small>

- Cho vay: Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng, các dự

án đầu tư phát triển kinh tế xã hội và các nhu cầu hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình dưới các hình thức dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ phù hợp với các quy định của pháp luật.

- Cầm cố, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngăn hạn khác.

- Thực hiện đồng tài trợ, đầu mối đồng tài tro, cấp tín dụng theo quy định.

<small>- Thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ tài trợthương mại khác theo quy định của VPBank.</small>

- Thực hiện các dịch vụ: Thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế và

<small>các dịch vụ ngân quỹ.</small>

- Thực hiện dịch vụ ngân hàng đại lý, quản lý vốn đầu tư cho các dự án, tư van dau tư theo yêu cau của khách hàng và theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện các nghiệp vụ mua bán, chuyên đổi ngoại tệ với khách hàng, các dịch vụ ngân hàng đối ngoại khác

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu té chức VPBank Kinh Đô

(Nguồn: Báo cáo thường niên VPBank năm 2013)

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011-2013

Thay đổi

Chỉ tiêu(Tỷ đồng) 2011 2012 2013

<small>2011- | 2012-2012 | 2013</small>

I | Thu nhập hoạt động thuần 51,3 104 126 103% | 21%

<small>Thu nhập lãi va các khoản tương tự 159 397 431 150% 9%Chi phí lãi và các chi phí tương tự 114 312 305 174% | -2%</small>

1 | Thu nhập lãi thuần 45 85 124 | 89% | 46%

<small>Thu nhập hoạt động dịch vụ 14 35 28 150% | -20%Chi phí hoạt động dịch vụ 5 18 17 260% | -6%</small>

2 | Lãi thuân từ hoạt động dịch vụ 9 17 11 89% | -35%

<small>Lãi thuan từ kinh doanh ngoại hôi </small>

-3 và vàng (0,4) 0.5 6) 225% 1100%

4 | Lãi/lỗ từ mua bán chứng khoán (2.3) 5,5 (4) 339% | -73%

<small>Thu nhập từ hoạt động khác 4,3 1,5 5 -65% | 133%Chi phí hoạt động khác 1,3 0,5 1 -61% | 100%</small>

II | Lãi thuần từ hoạt động khác 3 1 4 -66% | 300% II | Thu nhập từ góp von, mua cơ phan 0,5 0,2 0/7 | -60% | 250%

<small>IV | Chi phí hoạt động 22,7 54,2 78 139% | 44%</small>

<small>V_ | Lợi nhuận trước du phòng rủi ro 32,1 51 52,7 59 % 3%Trich du phong rui ro 4,2 6 17 43% 83%</small>

VI | Lợi nhuận trước thuê 27,9 45 35,7 | 61% | -21% Chi phí thuế TNDN hiện hành 7 11 9 57% | 183% Chi phí thuế TNDN hỗn lại - 0,01 0,3 - 290%

VII | Chi phí thuế TNDN 7 11 8,7 57% | -21%

VIII | Loi nhuận sau thuế 20,9 34 27 63% | -20%

(Nguôn: BCTC hợp nhất VPBank Kinh Đơ đã kiểm tốn 2013)

2.1.4.1 Thu nhập lãi thuan

<small>Sau một năm tăng trưởng nóng cua NH (2012) nhịp tăng trưởng của</small>

VPBank Kinh Đơ có dấu hiệu chững lại. Năm 2013, thu nhập lãi thuần đạt 124 tỷ đồng, tăng 39 tỷ đồng, tương ứng tăng 46% so với năm 2012 thấp

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>hơn mức tăng 89% của năm 2012, do thu nhập lãi tăng 34 tỷ và chi phí lãi</small>

giảm 7 ty so với năm 2012. Thu nhập lãi thuần hiện chiếm 98% tổng thu nhập hoạt động thuần.Năm 2013, tỷ suất lợi tức trên tài sản sinh lời (YEA)

giảm 2,83% từ mức 15,82% xuống 12,99%, trong khi tỷ lệ chi phí lãi trên

<small>cơng nợ phải trả lãi giảm mạnh hơn (giảm 4,63% từ mức 13,72% của năm</small>

2012 xuống 9,09% của năm 2013. Nhờ đó, biên thu nhập lãi thuần tăng 0,34% so với năm 2012 lên 3,73%. Biên thu nhập lãi thuần liên tục tăng lên

trong những năm gần đây. Tỷ lệ này năm 2013 là 3,73%, tăng lên so với mức 3,39% của năm 2012 và 2,87% của năm 2011. Đồng thời, tỷ lệ thu nhập lãi thuần/tơng tài sản có rủi ro cũng tăng từ 5,35% trong năm 2012 lên 6,46% trong năm 2013. Những con số này cho thấy hiệu quả thu lãi đã có sự tăng trưởng đáng kể, và khang định bước đi đúng đắn của Ngân hàng

trong việc đa dang hóa các sản phẩm tín dụng, các chương trình hành độngvà nâng cao chất lượng dịch vụ trong giai đoạn 2011-2013.

Bảng 2.2 Một số chỉ số về thu nhập

<small>2011 2012 2013</small>

Biên thu nhập lãi thuần (NIM) 2,87% 3,39% 3,73% Tỷ suất lợi tức / tài sản sinh lời (YEA) | 10,16% 15,82% | 12,99%

<small>Tỷ lệ chi phí lãi / công nợ phải trả lãi | 7,51% 13,72% |9,09%(COF)</small>

(Nguồn: BCTC hợp nhất đã kiểm tốn 2013)

<small>2.1.4.2 Chỉ phí hoạt động</small>

Năm 2013 là năm mà VPBank đầu tư mạnh mẽ vào hệ thống nên tảng, mà trọng tâm là công tác đầu tư vào hệ thông quản trị rủi ro, hệ

thống cơng nghệ thơng tin và phát triển nhân sự. Chính vì vậy, chi phí hoạt

động cũng tăng 23,8 tỷđồng, tương ứng tăng 44% so với năm 2012 và

243% so với năm 2011. VPBank đã xác định nguồn nhân lực là yếu tố

<small>trọng tâm đê thực hiện quá trình tái cơ câu và chuyên đôi mạnh mẽ Ngân</small>

<small>29</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

hàng. Đề có thể gìn giữ và thu hút những nguồn nhân lực có chất lượng cao dong góp cho q trình tái cơ cau và chuyển đổi tồn diện của Ngân hàng trong giai đoạn 2012 - 2017, VPBank đã chú trọng đến việc không ngừng

<small>nâng cao phúc lợi cho nhân viên. Do đó, chi phí nhân sự năm 2013 tăng 4.5</small>

ty đồng (tăng 16%) so với năm 2012. Chi phí nhân sự cũng chiếm ty trọng lớn nhất trong cơ cau tơng chi phí hoạt động: giai đoạn 2011-2013 chiếm từ 39-42% tổng chi phí hoạt động. Ngồi ra, chi phí tài sản tăng 4 ty đồng (tăng 36%) do các hoạt động dau tu phát triển mạng lưới, xây dựng trụ sở

hoạt động, đầu tư công nghệ và tài sản cố định; Chi phí marketing (năm trong chi phí quản lý, cơng vụ) tăng cao do các hoạt động tiếp thị, quảng

cáo nhằm nâng cao hình anh của VPBank trên cả nước.

<small>2.1.4.3 Chỉ phí dw phịng rủi ro</small>

Trích lập dự phịng rủi ro trong năm là 17 tỷ đồng, tăng 7 tỷ (tăng 183%) so với năm 2012. Năm 2013 là năm đầu tiên VPBank tiến hành trích lập dự phịng chung cho các khoản cho vay tơ chức tín dụng khác (3 tỷ đồng).

Chi phí dự phòng cụ thé cũng tăng 8 tỷ so với năm 2012, do VPBank tăng cường trích lập dé đảm bảo an tồn trong hoạt động kinh doanh.

Tổng chi phí dự phịng trong năm 6.198 16.663

(Ngn: BCTC hợp nhất VPBank đã kiểm toán2013)

<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

2.1.4.4 Lợi nhuận trước thuế

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất năm 2013 đạt 35,7 tỷ đồng, giảm 9,3 tỷ đồng, tương đương giảm 21% so với năm 2012. Năm 2013 là

năm đặc biệt khó khăn với nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói

riêng. Hoạt động kinh doanh của VPBank cũng khơng năm ngồi b ối cảnh

chung đó. Mặt khác, việc tăng cường dau tư vào hệ thống cơ sở nền tang là mục tiêu không thé thiếu trong những năm đầu của q trình chuyển đổi,

cũng làm cho mức chi phí hoạt động và dau tư tăng cao. Những yếu tố này đã dẫn đến lợi nhuận và khả năng sinh lời giảm đi trong năm 2013. Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu bình quân (ROE) giảm từ 14% trong năm 2012 xuống còn 10% trong năm 2013. Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập hoạt động thuần tăng lên 60% từ mức 50% của năm 2012. Đồng thời, lãi cơ bản trên một cô phiếu đạt 1.115 đồng, giảm 505

đồng so với mức 1.620 đồng của năm 2012. Tuy nhiên, khả năng sinh lời suy giảm ngắn hạn đang được bù đắp bởi một cơ cấu vốn - tài sản vững

mạnh hơn và một hệ thong hoạt động an toan hon, thể hiện qua các tỷ lệ cho vay/huy động thấp hơn, tỷ lệ an toàn vốn cao hơn và tỷ lệ trích lập dự phịng tăng lên so với năm 2012. Điều này cũng phù hợp với ưu tiên của HĐQT và Ban Điều hành VPBank trong năm 2013, đó là tăng tính an tồn trong hoạt động ngân hàng và tăng cường xây dựng hệ thống nên tảng nhằm củng có hệ thống quan trị nội bộ, tạo nền tảng dé VPBank birt phá trong những năm tiếp theo và hoàn thành chiến lược phát triển dài hạn của

<small>VPBank giai đoạn 2012 - 2017.</small>

2.2 Tình hình thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ tại

<small>VPBank Kinh Đơ</small>

2.2.1 Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh tốn bằng tín dụng

<small>chứng từ tại Ngân hàng VPBank Kinh Đơ</small>

Quy trình thực hiện nghiệp vụ thanh tốn băng tín dụng chứng từ tại

<small>31</small>

</div>

×