Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận nguyên lý chi tiết máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b><small>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINHKHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO</small></b>

<b><small>BỘ MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

I. Chọn động cơ điện và phân phối tỉ số truyền:

η<small>nt</small>= 1 Hiệu suất khớp nối

η<small>tv</small> = 0,82 Hiệu suất bộ truyền trục vít η<small>x</small> = 0,93 Hiệu suất bộ truyền xích η<small>ơ</small> = 0,99 Hiệu suất 1 cặp ổ lăn

- Công suất truyền cần thiết trên trục động cơ :

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Hệ truyền động cơ khí có bộ truyền xích và hộp giảm

- Tra phụ lục P1.3, chọn động cơ điện không đồng bộ 3 pha rơto lồng sóc 50 Hz loại 3K132M4 kiểu động

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Theo bảng 4.6, tra được:

k<small>o</small> = 1 (đường nối hai tâm đĩa xích so với phương nằm ngang ≤ 60°)

k<small>a</small> = 1: chọn a = (30...50)p

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

k<small>đc</small> = 1 (vị trí trục được điều chỉnh bằng 1 trong các đĩa xích) k<small>c</small> = 1,25 (bộ truyền làm việc 2 ca)

k<small>đ</small> = 1,0 (tải trọng tĩnh)

k<small>bt</small> = 1,3 (môi trường làm việc có bụi) k = k<small>a</small>.k .k .k .k .k<small>ođccđb</small>t = 1,62

P<small>t</small> = 3,23x1,62x1x2,38 = 12,45 kW

Điều kiện chọn [P], với n01 = 200 v/ph và [P] > 12,45 kW. Tra Bảng 4.5 [P] = 19,3 > 12,45 với bước xích p = 31,75 mm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Lấy số mắt xích chẵn x = 120 (mắt xích)

Tính lại khoảng cách trục a theo cơng thức (4.14) Để xích khơng chịu lực căng quá lớn, giảm a một lượng bằng: Vậy S = 25,16 > [S] = 8,2: bộ truyền xích đảm bảo độ bền 7. Các thơng số của đĩa xích

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Đường kính vịng chia đĩa xích tính theo cơng thức (4.20)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Tra Bảng 4.13 chọn vật liệu đĩa xích thép 45, tơi cải thiện có [σ<small>H</small>] = 500 MPa đảm bảo được độ bền tiếp xúc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Với v < 5 m/s dùng đồng thanh không thiếc, cụ thể <small>sb</small>

là đồng thanh nhôm – sắt– niken pA Ж 10-4-4 để Ƃ chế tạo bánh vít. Chọn bật liệu trục là thép 45, tôi bề mặt độ rắn HRC 45.

Theo bảng 7.1, với bánh vít bằng pA Ж 10-4-4 Ƃ đúc li tâm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trong đó ta có v = 4,79 m/s , tra bảng 7.2 [σ ] =200 MPa<small>sH</small>

5. Kiểm nghiệm độ bền uốn

Chiều rộng bánh vít tra bảng (7.9), khi z = 2, b ≥ 0,75 d<small>12a1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Với vs = 4,79 m/s Theo bảng 7.4 tra được góc ma sát φ = 2 ,

1. Chọn vật liệu Trục chịu tải trọng trung bình nên dùng thép 45 có δb=600Mpa, ứng suất xoắn cho phép

T: mơmen xoắn trên trục (N.mm) [τ]: ứng suất xoắn cho phép (MPa)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực

của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc giữa các chi tiết quay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

5. Tính chính xác đường kính các đoạn trục Trục I Theo công thức 10.17:

Theo bảng 10.5 (TTTK) chọn [σ] = 63 (MPa) ứng với thép 45 có σb≥ 600 MPa đường kính trục d < 30(mm) Tại tiết diện lắp ổ lăn B, D:

d ≥<small>B </small>

15,45 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Theo bảng 10.5 (TTTK) chọn [σ] = 50 (MPa) ứng với thép 45 có σb≥ 600 MPa đường kính trục d< 50(mm) Tại tiết diện lắp ổ lăn B, D:

d ≥<small>B </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Theo bảng (10.11),với kiểu lắp k6 : K / = 2,06 Thay vào <small>σ</small> ɛ<small>σ</small>

+ Ky:hệ số tăng bền mặt trục.Theo bảng (10.9) : K =1,6 + <small>y</small>

Theo bảng (10.11),với kiểu lắp k6 : K<small>τ</small>/ɛ<small>τ</small> = 1,64

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kiểm nghiệm mỏi tại mặt cắt nguy hiểm: Tại C:

Với thép 45: giới hạn bền σb = 600 MPa , giới hạn chảy σch=340 Mpa Hệ số an toàn xét riêng ứng suất pháp:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

+ Ky:hệ số tăng bền mặt trục.Theo bảng (10.9) : K =1,6 + <small>y</small>

Theo bảng (10.11),với kiểu lắp k6 : K<small>τ</small>/ɛ<small>τ</small> = 1,64

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Theo (10.27/trang 200), công thức kiểm nghiệm có dạng Xét tại tiết diện nguy hiểm C:

Theo (10.27/trang 200), cơng thức kiểm nghiệm có dạng Xét tại tiết diện nguy hiểm C:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

V. Tài liệu tham khảo Trịnh Chất – Lê Văn Uyển: Tính tốn thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1 và 2 Nhà xuất bản giáo dục, 2003.

</div>

×