Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.84 MB, 65 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM</b>
<b>ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LÒNG TIN CỦA </b>
KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SIÊU THỊ CO.OPMART
<b>GVHD: Nguyễn ThịThanh Vân </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 –</b>
(Lớp: Phân tích dữ liệu
<b>Họ và tên thành viên<sup>Phần trăm đóng góp </sup>(tối đa 100%)</b>
Võ Thị Bích Dân
Hà Hương Giang
Phạm Tấn Hiệp
Nguyễn Phúc Uyên Nhi
Trương Vũ Phương Thảo
Tỷ lệ % = 100% Mức độ phần trăm của từng thành viên tham gia.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨUthuyết nền, niệm nghiên cứu</b>
<b>cứu và giả thuyết nghiêncứuCHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU</b>
<b>3.3 Quy trình chọn mẫu và thu thập dữ liệuCHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU</b>
<b>4.1 Phân tích thống kê4.1.1 Thống kê mơ tả</b>
<b>Kiểm định độ tin cậy của thang đo qua chỉ số Cronbach’s Alpha4.2.1 Thang đo của biến độc lập thứ nhất “Thư trực tiếp ttt”</b>
<b>.2 Thang đo của biến độc lập thứ hai “Chính sách ưu đãi cs”3 Thang đo của biến độc lập thứ ba “Sự hài lòng của khách hàng hl”.4 Thang đo của biến phụ thuộc “Lòng tin của khách hàng lt”4.3 Phân tích nhân tố (EFA)</b>
<b>Kết quả phân tích lần thứ hai</b>
<b>Phân tích nhân tố khám phá EFA với biến phụ thuộc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>Kiểm định mơ hình giả thuyết nghiên cứuPhân tích tương quan sơ bộ giữa các biếnKết quả phân tích hồi quy chi tiết</b>
<b>Kiểm định sự phù hợp của mơ hình đối với tổng thểKiểm định đa cộng tuyến giữa các biến độc lậpKiểm định phân phối chuẩn phần dưCHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT</b>
Thương hiệu cửa hàng Trách nhiệm xã hội của
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
Bảng 2.2 Tổng hợp các yếu tố tác động lên lòng tin của khách hàng đối với nhà bán lẻ
Bảng 4.1 Kết quả bảng Statistics biến “nhóm tuổi” Bảng 4.2 Kết quả bảng thống kê biến “nhóm tuổi” Bảng 4.3 Kết quả bảng Statistics biến định lượng “cs2” Bảng 4.4 Kết quả bảng thống kê biến định lượng “cs2”
Bảng 4.5 Kết quả bảng Case Processing Summary biến “giới tính” và “tần suất”
Bảng 4.6 Kết quả bảng Crosstabulation biến “giới tính” và “tần suất” Bảng 4.7 Kết quả bảng Chi Square Tests biến “giới tính” và “tần suất” Bảng 4.8 Kết quả bảng Case Processing của biến “nhomtuoi” và “lt3” Bảng 4.9 Kết quả bảng Crosstabulation của biến “nhomtuoi” và “lt3” Bảng 4.10 Kiểm định Cronbach's Alpha của biến độc lập"Thư trực tiếp" Bảng 4.11 Kiểm định Cronbach’s Alpha của biến lộc lập thứ 2 “Chính sách ưu đãi”
Bảng 4.12 Kiểm định Cronbach’s Alpha của biến độc lập thứ 3 “Sự hài lòng” Bảng 4.13 Thang đo của biến phụ thuộc “Lòng tin”
Bảng 4.14 Bảng ma trận xoay cho thang đo của các biến độc lập lần thứ hai Bảng 4.15 Bảng ma trận xoay các nhân tố cho các thang đo của biến phụ thuộc
Bảng 4.16 Ma trận tương quan giữa các nhân tố Bảng 4.17 Mơ hình tóm tắt
Bảng 4.18 Mơ hình ANOVA
Bảng 4.19 Mơ hình kiểm định đa cộng tuyến
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>DANH MỤC HÌNH</b>
Hình 3.1 Biểu diễn quy trình thực hiện nghiên cứu Hình 4.1 Biểu đồ của biến định tính "nhóm tuổi Hình 4.2 Biểu đồ của biến định lượng “cs2”
Hình 4.3 Biểu đồ thống kê biến giới tính và tần suất mua hàng Hình 4.4 Thống kê đa biến gồm một biến “nhomtuoi” và biến “lt3” Hình 4.5 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa P
Hình 4.6 Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa P Hình 4.7 Biểu đồ phân tán phần dư Scatterplot
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨUchọn vấn đề cứu</b>
Tại Việt Nam, kinh tế thị trường đang ngày càng phát triển. Các hệ thống bán lẻ trong đó cũng hoạt dộng sơi nổi hơn, ngày càng xuất hiện nhiều hơn. Để có được chỗ đứng trong lòng khách hàng, các hệ thống bán lẻ cần phải hoạt động chăm chỉ để tạo được dấu ấn riêng cho cửa hàng và nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm nhất là trong thời đại ngày nay người dùng vô cùng quan tâm đến chất lượn sản phẩm vì hiện nay sức khỏe chiếm vị trí số một trong cuộc sống.
Hiện với sức lớn về cạnh tranh, các hệ thống đua mọi
mục đích kinh doanh,… sản phẩm không đảm bảo chất lượng.
lẻ đầu của Việt Nam tại sao lại triển vững mạnh
như chất lượng sống của mỗi gia đình. Từ đầu, đã nhận thức
Vì vậy, chúng tôi quyết định chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến lòng tin của khách hàng đối với siêu thị Co.opmart”.
Xác định yếu tố tác động lên lòng tin của khách hàng đối với Co.opmart. Đề xuất được một số hàm ý quản trị nâng cao lòng tin của khách hàng đối ới
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Sử dụng phương pháp định lượng. Sử dụng dữ liệu sơ cấp.
Thu thập dữ liệu bằng phương pháp khảo sát.
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố tác động đến lòng tin của khách hàng đối với
Đối tượng khảo sát: người mua hàng của Co.opmart tại TP.HCM. Phạm vi nghiên cứu:
+Không gian: Khách hàng của Co.opmart tại TP.HCM. +Thời gian: tháng 10 năm 2022 đến tháng 10 năm 2023.
<b>Kế cấu của đề</b>
Chương Tổng quan về đề
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨUthuyết nền, niệm nghiên cứu</b>
Thư trực tiếp
tiếp thường được điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của một mối hệ
đến người phục vụ để củng cố mối quan hệ của nhà bán lẻ với họ. Điều được chứng bằng thực tế là giao tiếp thường được
Nỗ lực giữ lạc với đã được định yếu tố quyết định chính của việc mối quan hệ
cộng sự, Nhật Bản,
Chính sách ưu đãi
đã nhận rằng "ngầm ẩn tưởng tiếp
này như một sự đối xử ưu đãi thường những người cộng sự).
1994) Niềm tin là "sự tin tưởng của người tiêu dùng vào độ tin cậy và tính chính trực của nhà bán lẻ". Một số học giả coi sự đáng tin cậy được cảm nhận và hành vi đáng tin cậy là hai khía cạnh riêng biệt nhưng có liên quan với nhau của lòng tin. Trong khi độ tin cậy đề cập đến niềm tin hoặc sự tự tin, hành vi tin cậy có liên quan đến (sẵn sàng) tham gia vào hành vi chấp nhận rủi ro phản ánh sự tin cậy vào đối tác (Geyskens và cộng sự, 1996; Kumar và cộng sự, 1
cộng sự , 1993; Siguaw và cộng sự, 1998). Cả khía cạnh niềm tin và hành vi tin cậy của niềm tin đều chỉ ra vai trò quan trọng của sự khơng chắc chắn và tính dễ bị tổn
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">thương đối với niềm tin trong mối quan hệ giữa người mua và người bán (Ac 1997; Andaleeb, 1995; Rempel và cộng sự, 1985). Trong khi một số học giả hợp nhất cả hai khía cạnh một định nghĩa về những người rằng sự đáng cậy điều kiện cần đủ để tồn tại (Anderson và
hai, định nghĩa của chúng chỉ gồm khái niệm về độ cậy. Thứ
thước đo của độ cậy trong một thước đo đơn chiều. Tin tưởng vào sự trung thực của đối niềm rằng đối giữ đúng lời hứa, thực hiện các nghĩa vụ
tưởng vào lòng nhân từ của đối niềm rằng đối đến phúc lợi của đối khác, sẵn chấp nhận những sai lầm ngắn hạn và sẽ thực hiện những hành động bất ngờ thể ả hưởng
Sự hài lòng
hoặc một cảm xúc phản ứng với sự biệt giữa những dự đoán trước và những họ tiếp nhận, đối với sự đáp ứng một số cầu, mục
muốn”. Sự hài lòng của việc khác hàng căn cứ vài những
đánh hoặc phán đốn chủ Đó là một dạng cảm về cầu của khách hàng được thỏa Sự của khách hàng được
trên cơ sở những nghiệ đặc biệt được lũy sắm và sử dụng sản phẩm hay dịch vụ. sử dụng sản phẩm khách hàng sẽ sự giữa hiện thực kỳ vọng, từ đó đánh được
lịng. Như vậy, thể hiểu được sự của khách h cảm dễ chịu hoặc thể thất vọng phát từ việc người mua giữa những lợi thực
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ. Việc
phụ thuộc việc họ giữa những lợi thực tế của sản phẩm những kỳ vọng của họ trước
Bảng 2.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
Phân biệt giữa đáng tin cậy và đáng tin cậy và xem xét tác động của các hành vi đáng tin cậy đối với sự tin tưởng của tin tưởng của người
Đánh giá vai trò của sự tin tưởng trong các mối quan hệ kinh doanh tập trung vào của sự tin cậy đối với sự tin tưởng
hàng và sự tin tưởng vào các cửa
khác nhau. Sự tin tưởng vào nhân
phần tạo nên sự tin tưởng đối với các cửa hàng bách hóa mà họ làm việc. Ngoài ra, mặc dù cả hai đều tin tưởng vào các cửa
tin tưởng vào nhân viên bán hàng dự
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Kiểm tra ảnh hưởng trực tiếp của niềm tin đối với lòng trung niềm tin giữa người với người có ảnh hưởng mạnh mẽ hơn về
hơn là sự tin tưởng giữa người với giá vai trò của sự tin tưởng đối với các mối quan hệ
với đặc điểm của người bán.
Điều tra ảnh hưởng của sự hài lòng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">đức với lòng tin của
kết của nhân viên ngân hàng đối với các trường mới nổi hiện nay. Nhà tiếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">nhiệm xã hội của trung thành đối với thương hiệu cửa hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">của sự tin tưởng đối với sự trung với tác động của hai biến số này đối với hậu quả của tính cách
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">của các tiền thân của niềm tin trực tuyến trong bối cảnh đa Thứ hai, mối liên hệ ban đầu của
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">như đảm bảo cấu trúc dựa trên net và sựu giới thiệu qua lời nói. Với sự gia
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">cực cho hiệp hội
Điều tra ảnh hưởng của sự hài lịng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">mơ hình đo lường lịng tin của người tiêu dùng đối với các tác nhân chính của chuỗi thực phẩm trực tiếp liên quan đến việc cung cấp, phân phối và điều tiết thực Âu trên 18 tuổi, đại diện quốc gia
Niềm tin của
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">nó đối với niềm tin của người tiêu định mua của người tiêu dùng trẻ tuổi đối với thực phẩm hữu cơ
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">vì mơi trường.
cộng sự (2020)
Cung cấp những hiểu biết mới để hiểu được mối quan hệ thể thúc đẩy hiệu quả lòng tin của người
gian nhiều bước trong mối quan hệ lẻ (gửi thư trực tiếp, đối xử ưu đãi và phần thưởng hữu hình) đối với các kết quả tiế
Đối tượng nghiên cứu: hai mẫu
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nguồn: Nhóm nghiên cứu đề xuất
<b>cứu và giả thuyết nghiêncứu</b>
Bảng 2.2 Tổng hợp các yếu tố tác động lên lòng tin của khách hàng đối với nhà
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Mức độ tin cậy
Nguồn: Nhóm nghiên cứu đề xuất Mơ hình dạng biểu đồ:
Giả thuyết
H1: Mức độ gửi thư trực tiếp tăng dẫn đến mức độ tin cậy cao hơn. H2: Mức độ ưu đãi tăng dẫn đến mức độ tin cậy cao hơn.
Sự của người đối với một nhà bán lẻ ảnh hưởng cực đến niềm của họ đối với lẻ
Mô hình giả thuyết nghiên cứu:
Thư trực tiếp
Nhà bán lẻ Co.opmart thường xuyên gửi thư hiết.
Nhà bán lẻ Co.opmart đưa ra những thông báo cho khách hàng thông qua tờ rơi.
Nhà bán lẻ Co.opmart thường xuyên cập nhật những thơng tin mới cho khách hàng.
Gửi thư trực tiếp
Chính sách ưu đãi
Sự hài lòng
Lòng tin của KH
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chính sách ưu đãi
Chính sách ưu đãi của Co.opmart đối vớ thiết sẽ với thiết.
Co.opmart cung cấp dịch vụ nhanh hơn cho những khách hàng thân thiết hơn những
hách hàng không thân thiết.
Co.opmart luôn nỗ lực cho những khách thiết hơn những
thân thiết.
Co.opmart cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng thân thiết so với khách hàng không thân thiết.
Co.opmart luôn cho khách hàng cảm giác tin tưởng.
Co.opmart tạo ấn tượng về sự tin cậy cho
Co.opmart cung cấp cho khách hàng những điều tốt nhất.
Co.opmart cho khách hàng ln có cảm giác rằng khách hàng có thể tin tưởng vào thương hiệu của Co.opmart.
Sự hài lòng với nhà bán lẻ Co.opmart Khách hàng hài lòng với Co.opmart. Khách hàng cho rằng thường xuyên đến
là một ý kiến hay.
Khách hàng thường xuyên đến Co.opmart là lựa chọn sáng suốt.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUcứu</b>
Hình 3.1 Biểu diễn quy trình thực hiện nghiên cứu
Nguồn: Nhóm nghiên cứu đề xuất
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Bước 1: Xác định vấn đề nhóm nghiên cứu Tìm được lý do chọn đề tài
định mục tiêu nghiên cứu
điểm mới, khác biệt của đề tài với các đề tài có nội dung tương tự
=> Chốt được đề tài nghiê cứu là: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG LÊN LÒNG TIN CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SIÊU THỊ TẠI
Bước 2: Nghiên cứu các lý thuyết liên quan và các mơ hình đánh giá
Mỗi thành viên tiếp tục tiến hành review những bài nghiên cứu của mình. Các bạn trong nhóm đánh giá bài lẫn nhau để điều chỉnh kịp thời.
định nghiên cứu gốc
Bước 3: Xây dựng thang đo, bảng hỏi cho nghiên cứu
Tiến lập bảng khảo yếu tố quan đến đề
Bước 5: Phân tích dữ liệu nghiên cứu Bước 6 Trình bày kết quả nghiên cứu
Bước 7: Kết luận và kiến nghị, hoàn thành bài viết
Thang đo của bài được xây dựng dựa trên các nghiên cứu có sẵn của Wulf và Louis (2014). Các giả thuyết đưa ra được đánh giá qua thang đo cho từng biến từ 1 đến 5 cụ thể: (1. Hoàn toàn không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Phân vân; 4. Đồng ý; 5. Hoàn toàn đồng ý). Bảng thang đo này bao gồm các nhận định sau:
Thư trực tiếp
án lẻ Co.opmart thường xuyên gửi thư cho khách hàng thân thiết. Nhà bán lẻ Co.opmart đưa ra những thông báo cho khách hàng thông qua tờ rơi.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Nhà bán lẻ Co.opmart thường xuyên cập nhật những thơng tin mới cho khách
Chính sách ưu đãi
Chính sách ưu đãi của Co.opmart đối với khách hàng thân thiết sẽ khác với khách hàng không thân thiết.
Co.opmart cung cấp dịch vụ nhanh hơn cho những khách hàng thân thiết hơn những khách hàng không thân thiết.
Co.opmart thì ln nỗ lực cho những khách hàng thân thiết hơn là những khách hàng không thân thiết.
Co.opmart cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng thân thiết so với khách hàng khơng thân thiết.
Co.opmart thì luôn cho khách hàng cảm giác tin tưởng. Co.opmart tạo ấn tượng về sự tin cậy cho khách hàng.
art thì cung cấp những điều tốt nhất cho khách hàng.
Co.opmart cho khách hàng ln cảm giác rằng khách hàng có thể tin tưởng vào thương hiệu của Co.opmart.
Sự hài lòng
Khách hàng hài lịng với Co.opmart.
Tơi nghĩ rằng việc thường xun đến các cửa hàng của nhà bán lẻ này là một ý tưởng tốt.
Khách hàng cho rằng thường xuyên đến Co.opmart là lựa chọn sáng suốt
<b>Quy trình chọn mẫu và thu thập dữ liệu </b>
Quy trình chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu: khách hàng sử dụng dịch vụ Co.opmart tại khu vực thành phố Hồ Chí
Thu thập dữ liệu
Đối tượng khảo sát là khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm và dịch vụ tại Co.opmart tại khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi và thu về dữ liệu cho các biến quan sát được chia theo mức độ đánh giá từ 1 đến
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Kết quả thu về được 117 phiếu trả lời khảo sát. Với dữ liệu thu về,
tất chọn lọc, kiểm tra mã hóa nhập liệu và làm sạch dữ liệu sẽ phân tích dữ liệu bằng phầm mềm SPSS đã thu về 105 phiếu khảo sát.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU4.1 Phân tích thống kê</b>
<b>4.1.1 Thống kê mơ tả </b>
Thống kê bảng đơn biến định tính
<b>Bảng 4.1 Kết quả bảng Statistics biến “nhóm tuổi”</b>
Bạn thuộc nhóm tuổi nào
( Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS)
Bảng 4.2 Kết quả bảng thống kê biến “nhóm tuổi”
<b>Bạn thuộc nhóm tuổi nào</b>
22 tuổi 30 tuổi 40 tuổi Trên 40 tuổi
( Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS) Thực hiện thống kê với biến định tính: Nhóm tuổi. Cho ta thấy rằng với cỡ mẫu là 105 mẫu thì khơng có dữ liệu nào bị lỗi.
Thống kê cho thấy rằng có 67 người thuộc nhóm tuổi từ 16 tuổi đến 22 tuổi chiếm tỉ lệ 63,8%, nhóm tuổi từ 23 tuổi đến 30 tuổi có 17 người chiếm tỉ lệ 16,2% và có 6 người thuộc nhóm từ 31 tuổi đến 40 tuổi chiếm 5,7% và cuối cùng có 15 người ở độ tuổi trên 40 chiếm tỉ lệ 14,3.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Hình 4.1 Biểu đồ của biến định tính "nhóm tuổi"
Biểu đồ thể hiện của biến định tính nhóm tuổi cho thấy nhóm tuổi 16 đến 22 tuổi chiếm đa số và nhóm tuổi từ 31 tuổi đến 40 tuổi là ít nhất. Cho thấy phân bố đối tượng khảo sát chưa đồng đều.
Thống kê bảng đơn biến định lượng
Bảng 4.3 Kết quả bảng Statistics biến định lượng “cs2”
Nhà bán lẻ CO.OPMART cung cấp dịch vụ cho khách hàng thân thiết nhanh hơn những khách hàng không thân thiết:
( Nguồn: Kết quả phân tích từ SPSS)
Bảng 4.4 Kết quả bảng thống kê biến định lượng “cs2”
<b>Nhà bán lẻ CO.OPMART cung cấp dịch vụ cho khách hàng thân thiết nhanhhơn những khách hàng không thân thiết</b>
</div>