Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.34 MB, 59 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TỐN CỐT THÉP CHO BẢN SÀN...7</b>
1) Ơ bản S1: ô bản làm việc theo ô bản liên tục...7
2) Ô bản S2: ô bản làm việc theo ô bản liên tục...8
3) Ơ bản S3: ơ bản làm việc theo ơ bản liên tục...9
4) Ơ bản S4: ơ bản làm việc theo ơ bản liên tục...10
5) Ơ bản S5: ơ bản làm việc theo ơ bản đơn...10
6) Ơ bản S6: ơ bản làm việc theo ơ bản đơn...11
7) Ơ bản S7: ơ bản làm việc theo ơ bản đơn...12
8) Tính tốn và bố trí cốt thép cho các ơ bản sàn tầng điển hình...13
9) Tính Tốn Độ Võng Cho Ơ Sàn Tầng Điển Hình...15
<b>PHẦN 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG MÁI...16</b>
<b>I. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN TẦNG MÁI...16</b>
1. Tĩnh tải:...16
2. Hoạt tải:...17
<b>II. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TỐN CỐT THÉP CHO BẢN SÀN...18</b>
1. Ơ bản S1: ơ bản làm việc theo ơ bản liên tục...18
2. Ơ bản S2: ơ bản làm việc theo ơ bản liên tục...19
3. Ơ bản S3: ô bản làm việc theo ô bản đơn...20
4. Ô bản S4: ơ bản làm việc theo ơ bản đơn...20
5. Tính tốn và bố trí cốt thép cho các ơ bản sàn tầng mái:...21
6. Tính tốn Độ Võng cho các ơ bản sàn tầng mái:...22
<b>PHẦN 3: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 4...24</b>
I. CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN:...24
1. Chọn kích thước dầm:...24
2. Chọn kích thước cột:...24
<b>II. CHỌN SƠ ĐỒ TÍNH TỐN...37</b>
<b>III.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN PHƯƠNG TRỤC 4...37</b>
1. Tĩnh tải...37
a) Tải trọng phân bố...37
b) Tải trọng tập trung tại nút khung...38
c) Tải trọng tập trung tác dụng vào đà kiềng (dầm móng):...43
2. Hoạt tải...44
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 1 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
Số liệu đề bài: a = 4.9 (m) ; b = 4.8 (m), vùng gió: II, địa hình: A, bê tơng: B15
<b>I.XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CÁC BỘ PHẦN CỦA SÀN:1. Bản sàn:</b>
Chiều dày bản sàn được xác định sơ bộ theo cơng thức:
Trong đó:
m là hệ số phụ thuộc vào dạng bản sàn: m = 30~35 đối với bản dầm và m= 40~45 đối với bản kê 4 cạnh => chọn m = 45
D là hệ số xét đến tải trọng tác dụng lên sàn: D = 0.8 - 1.4 phụ thuộc vào tải trọng L là chiều dài nhịp tính tốn.
Vậy dầm có thiết diện b x h = 200 x 400 (mm)<small>dd</small>
<b>II.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH:</b>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 3 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH1. Tĩnh tải:</b>
Trọng lượng bản thân sàn và các lớp hồn thiện. Cấu tạo sàn thường gồm các lớp như sau:
STT Tên lớp <sup>Chiều dày </sup><sub>(mm)</sub> <sup>TLR γ </sup><sub>(daN/m</sub><small>3</small>)
(*) Riêng ơ sàn S5 cĩ nhà vệ sinh, ta thiết kế theo ơ sàn lật ngược với cao trình sàn thấp hơn 50mm so với các ơ sàn cịn lại.
Khi tính tốn tải trọng cho ơ sàn này thì ta phải tính thêm chiều dày lớp vữa trát tạo độ dốc và lớp bê tơng gạch vỡ.
Chọn độ dốc 1%, chiều dài ơ sàn là 4.9 m, chiều dày trung bình lớp vữa tạo độ dốc là:
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 4 </b>
1. Gạch vỡ 2. Vữa lót
3. Bản BTCT
4. Vữa trát
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
Vậy trọng lượng bản thân của ô sàn S5 là:
g<small>s</small> = 21.6 + 48 + 247.5 + 36 + 55 + 58.8 + 494.4 = 961.3 (daN/m )<small>2</small>
Ơ sàn S5 có nhà vệ sinh nên còn chịu tác dụng của tải tập trung do tường xây truyền vào, ta quy tải tập trung này thành tải phân bố đều trên diện tích ơ sàn.
Tải trọng tường xây:
- n = 1.1 là hệ số vượt tải.
-=1800 daN/m là trọng lượng riêng của tường xây.<small>3 </small>
- b = 100 mm = 0.1 m là chiều dày tường xây.<small>t</small>
- h : là chiều cao tường, h = 3.6 – 0.1 = 3.5 m<small>tt</small>
- l : là chiều dài tường, l = 3 + 2 = 5 m<small>tt</small>
- S : là diện tích của ơ sàn S5, S = 3 x 4.9 = 14.7 m<small>S5S5</small> <sup>2</sup>
Từ đó ta có:
<b>2. Hoạt tải:</b>
Tùy theo công năng sử dụng của các phịng mà các ơ sàn chịu các hoạt tải sử dụng khác nhau. Theo TCVN 2737:1995 ta có hoạt tải tác dụng lên các ô sàn như sau (kết quả được tổng hợp kèm tĩnh tải để tiện cho việc tính tốn nội lực cho các ơ bản).
Ơ bản Công dụng Hệ số vượt tải Hoạt tải tiêu chuẩn
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>III. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC VÀ TÍNH TỐN CỐT THÉP CHO BẢN SÀN</b>
Sơ đồ tính tốn cho các ơ bản: xét tỉ số giữa chiều cao của dầm và của sàn:
=> xem liên kết giữa bản sàn và dầm là các liên kết ngàm. Sơ đồ tính tốn cho các ơ sàn dạng bản kê 4 cạnh là sơ đồ số 9.
<b>1) Ơ bản S1: ơ bản làm việc theo ô bản liên tục.</b>
Kích thước ô bản: L x L = 4800 x 4900 (mm)<small>12</small>
Xét tỷ số
=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tơng cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM,
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tông cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM,
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>3) Ơ bản S3: ơ bản làm việc theo ơ bản liên tục.</b>
Kích thước ơ bản: L x L = 3000 x 4900 (mm)<small>12</small>
Xét tỷ số
=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tơng cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM,
=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tơng cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM, ta được:
m<small>11</small> = 0.0485, m = 0.0189, m = 0.0205, m = 0.0080,<small>129192</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 9 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tơng cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM,
- Mômen âm lớn nhất tại gối:
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 10 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">=>bản thuộc loại bản dầm, bản làm việc 1 phương theo phương cạnh ngắn.
Để tính tốn, cắt 1 dải bản có bề rộng b = 1 m theo phương cạnh ngắn, sơ đồ tính xem như dầm đơn giản 2 đầu ngàm có kích thước tiết diện b×h = 1000×90 (mm).
- Tổng tải trọng tác dụng lên dải bản có bề rộng: b = 1m q = (g + p ) x b = 586.8 x 1 = 586.8 (daN/m)<small>ss</small>
- Mômen âm lớn nhất tại gối:
<b>4. Ơ bản S4: ơ bản làm việc theo ơ bản đơn.</b>
Kích thước ơ bản: L x L = 1200 x 1600 (mm)<small>12</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 19 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
Xét tỷ số
=> ô bản làm việc 2 phương, dạng ô sàn bản kê 4 cạnh. Tra bảng phụ lục 15 giáo trình “Kết cấu cơng trình bê tơng cốt thép”, tập 2, tác giả Võ Bá Tầm, NXB ĐHQG TPHCM,
- Mơmen âm lớn nhất tại gối:
Kết quả tính nội lực cho các ơ bản sàn tầng mái được tóm tắt như sau:
- Xác định moment âm lớn nhất ở gối kề giữa 2 ô bản, xét tại gối 2 ô bản S1 và S2: M<small>Imax</small> = max ( M ; M ) = max ( 390 ; 586.6) = 586.6 daN.m<small>IS1IS2</small>
<b>5. Tính tốn và bố trí cốt thép cho các ô bản sàn tầng mái:</b>
- Vật liệu sử dụng: Bê tơng B15 có R = 8.5 MPa, E = 2.3 × 104 MPa<small>bb </small>
- Cốt thép Ø ≤ 10: sử dụng thép AI có R = 225 MPa, R = 175 MPa<small>ssw</small>
- Cốt thép Ø > 10: sử dụng thép AII có R = 280 MPa, R = 225 MPa.<small>ssw</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 20 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
Cốt thép cho bản sàn được tính quy về cấu kiện chịu uốn tiết diện chữ nhật có kích thước b × h = 1000 × 90 (mm).
- Giả thiết lớp bảo vệ a = 15 mm đối với các thanh thép nằm dưới ở nhịp (chịu mômen M<small>1</small>) và các thanh thép ở gối (chịu các moomen M và M ), a = 25 mm đối với các thanh <small>III</small>
chịu mômen dương nằm trên (các thanh thép chịu M<small>2</small>). - Tính:
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép: µ ≤ µ ≤ µ<small>minmax</small>
Kết quả tính tốn cốt thép cho <b>sàn tầng mái</b> như sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>6. Tính tốn Độ Võng cho các ô bản sàn tầng mái:</b>
- Kiểm tra theo trạng thái giới hạn II: chọn ô sàn lớn nhất để kiểm tra độ võng. Chọn ơ sàn S2 có kích thước 4.8 × 4.9 (m) chịu tải trọng phân bố đều:
Theo TCXD 5574-2012 thì độ võng của sàn kiểm tra theo điều kiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Kích thước theo phương dọc cơng trình: L = 67.2 (m) Kích thước theo phương ngang cơng trình: B= 16.8 (m) => tính tốn khung cơng trình theo dạng khung phẳng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- F : diện tích tiết diện ngang của cột<small>b</small>
- R : cường độ chịu nén của bê tông<small>b</small>
- N : lực nén lớn nhất xuất hiện trong cột
- Dựa vào kích thước hình học cũng như cấu tạo cơng trình, ta thấy cột theo phương trục 4 chịu tải trọng lớn nhất.
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 24 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
Chiều dày tường phương trục A:0.2 m Chiều dày tường phương trục B: 0.1 m Chiều dày tường phương trục C: 0.2 m Chiều dày tường phương trục D: 0.1 m Chiều dày tường phương trục E: 0.2 m Chiều dày tường phương trục 4: 0.2 m Chiều dày tường mái trục A, E: 0.1 m Chiều cao tường mái trục A, E: 1.0 m Khối lượng riêng của tường: γ<small>t</small> = 1800 (daN/m )<small>3</small>
<b>Cột 4-A:</b>
- Tải trọng do sàn của 1 tầng điển hình truyền xuống vị trí cột 4-A:
- Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-A:
- Tải trọng do tường của 1 tầng sàn điển hình truyền xuống vị trí cột 4-A:
- Tải trọng do tường tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-A:
Vì đây chỉ là việc chọn sơ bộ kích thước cột nên ta bỏ qua trọng lượng bản thân của dầm và cột.
Chọn tiết diện cột thay đổi ở m–i tầng: - Tiết diện cột 4-A ở tầng 1 :
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>Cột 4-B:</b>
- Tải trọng do sàn của 1 tầng điển hình truyền xuống vị trí cột 4-B:
- Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-B:
- Tải trọng do tường của 1 tầng sàn điển hình truyền xuống vị trí cột 4-B:
Vì đây chỉ là việc chọn sơ bộ kích thước cột nên ta bỏ qua trọng lượng bản thân của dầm
- Tải trọng do sàn của 1 tầng điển hình truyền xuống vị trí cột 4-C: - Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-C:
- Tải trọng do tường của 1 tầng sàn điển hình truyền xuống vị trí cột 4-C:
Vì đây chỉ là việc chọn sơ bộ kích thước cột nên ta bỏ qua trọng lượng bản thân của dầm
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">- Trọng lượng bản thân bản chiếu nghỉ :
- Trọng lượng bản thân của chiếu tới :
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Theo phương thẳng đứng : g =695 (<small>bn</small> daN/m )<small>2</small>
o Cầu thang tầng điển hình:
Chiều cao bậc thang : 171 mm Chiều rộng bậc thang: 300 mm
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 28 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Theo phương thẳng đứng : g =685.7(<small>bn</small> daN/m )<small>2</small>
o Trọng lượng của lan can tay vịn là 40 daN/m => Quy tải này về tải trên đơn vị m2 bản thang : g =25 (<small>k</small> daN/m )<small>2</small>
<b>Hoạt tải: </b>
<b>- Hoạt tải tính tốn : p = p n (</b><small>tttc</small> daN/m<small>2</small>), trong đó p = 300 <small>tc</small> (daN/m<small>2</small>) là hoạt tải tiêu chuẩn đối với cầu thang, n = 1.2 là hệ số vượt tải theo TCVN 2737 – 1995.
p<small>tt</small> = 3001.2 = 360 (daN/m )<small>2</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 29 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>Cột 4-D:</b>
- Tải trọng do sàn của 1 tầng điển hình truyền xuống vị trí cột 4-D:
- Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-D:
- Tải trọng do tường của 1 tầng sàn điển hình truyền xuống vị trí cột 4-D:
- Tải trọng do tường mái che cầu thang truyền xuống vị trí cột 4-D:
- Tải trọng do cầu thang tầng trệt truyền xuống cột 4-D:
- Tải trọng do sàn của 1 tầng điển hình truyền xuống vị trí cột 4-E:
- Tải trọng do sàn tầng mái truyền xuống vị trí cột 4-E:
- Tải trọng do tường của 1 tầng sàn điển hình truyền xuống vị trí cột 4-E:
- Tải trọng do tường mái che cầu thang truyền xuống vị trí cột 4-E:
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 31 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Chọn tiết diện cột thay đổi ở m–i tầng: - Tiết diện cột 4-E ở tầng 1 :
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>II.CHỌN SƠ ĐỒ TÍNH TỐN</b>
Căn cứ vào tình hình địa chất cơng trình, giải pháp nền móng, kích thước hình học của khung,người thiết kế phải quyết định một sơ đồ tính tốn và cấu tạo khung, trong đó điều rất quan trọng là phải chỉ rõ vị trí các liên kết cứng (nút cứng) và các liên kết khớp (nếu có).
Ta có sơ đồ tính như hình vẽ.
<b>III.TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN PHƯƠNG TRỤC 4</b>
- Tải trọng tác dụng lên khung bao gồm : tĩnh tải, hoạt tải (dài hạn và ngắn hạn). Để giải khung ta tách riêng từng trường hợp tải để tính.
<b>1. Tĩnh tải</b>
Tĩnh tải của cơng trình bao gồm : trọng lượng bản thân của dầm, cột, các lớp cấu tạo sàn và tải trọng tường…tác dụng lên khung theo diện truyền tải.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Tải trọng phân bố tác dụng vào đà kiềng (dầm móng) :</b>
=> Chọn kích thước tiết diện của đà kiềng : b x h = 200x400 (mm) - Trọng lượng tường xây trên đà kiềng :
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút A :
=> Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút A:
G<small>A</small> = g + g + g = 835.5+6209.3+2449.6 = 9494.4 (daN)<small>dts</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 34 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Do trọng lượng sàn truyền vào nút B :
=> Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút B:
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút C :
Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút C:
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút D:
- Do tải cầu thang :
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 35 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Do trọng lượng sàn truyền vào nút E:
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 36 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">- Do trọng lượng sàn truyền vào nút A :
Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút A:
G<small>A</small> = g + g + g = 835.5 + 1940.4 + 2935.8 = 5711.7 (daN)<small>dts</small>
<b>* Tại nút B</b>
- Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục B:
g<small>d</small> = n x γ x b x (h - h ) x L = 1.1 x 2500 x 0.2 x (0.4 – 0.09) x 4.9 = 835.5 (daN)<small>dds</small>
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút B : Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút B: G<small>B</small> = g + g = 835.5+5431.2 = 6266.7 (daN)<small>ds</small>
<b>* Tại nút C</b>
- Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục C:
g<small>d</small> = n x γ x b x (h - h ) x L = 1.1 x 2500 x 0.2 x (0.4 – 0.09) x 4.9 = 835.5 (daN)<small>dds</small>
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút C : Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút C: G<small>C</small> = g + g = 835.5+4990.9 = 5826.4 (daN)<small>ds</small>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 37 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Do trọng lượng sàn mái che cầu thang truyền vào nút D: Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút D:
G’<small>D</small> = g + g = 350.4+1467.9 = 1818.3 (daN)<small>ds</small>
+ Chân mái che cầu thang :
- Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục D:
g<small>d</small> = n x γ x b x (h - h ) x L = 1.1 x 2500 x 0.2 x (0.4 – 0.09) x 4.9 = 835.5 (daN)<small>dds</small>
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút D:
- Do trọng lượng cầu thang truyền vào nút D :
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút E: Tổng tải trọng tĩnh tải tập trung tại nút E: G’<small>E</small> = g + g = 350.4+1467.9 = 1818.3 (daN)<small>ds</small>
+ Chân mái che cầu thang :
- Do trọng lượng bản thân dầm dọc trục E:
g<small>d</small> = n x γ x b x (h - h ) x L = 1.1 x 2500 x 0.2 x (0.4 – 0.09) x 4.9 = 835.5 (daN)<small>dds</small>
- Do trọng lượng sàn truyền vào nút E:
- Do trọng lượng tường xây mái che cầu thang truyền vào nút E :
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>c) Tải trọng tập trung tác dụng vào đà kiềng (dầm móng):- Chọn sơ bộ tiết diện dầm đà kiềng là : 200 x 400 (mm)</b>
Tải phân bố:
- Do trọng lượng tường xây trên dầm: Trọng lượng tường xây trên đà kiềng :
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Bao gồm : hoạt tải đứng và hoạt tải ngang (tải gió).
Hoạt tải đứng của cơng trình bao gồm hoạt tải dài hạn và hoạt tải ngắn hạn. Để đơn giản
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">Hoạt tải do sàn truyền vào nút D :
Hoạt tải do cầu thang truyền vào nút D:
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 41 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">Hoạt tải do sàn truyền vào nút E :
Hoạt tải do cầu thang truyền vào nút E :
Hoạt tải do sàn truyền vào nút D :
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 42 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><b>b) Hoạt tải gió</b>
Gió vùng : II. Địa hình A
Tải trọng gió gồm 2 thành phần: tĩnh và động.
Vì cơng trình đang thiết kế có chiều cao : H = 18.8 < 40 (m) .
nên theo TCVN 2737-1995 , ta chỉ tính thành phần gió tĩnh, khơng tính thành phần gió
- W : giá trị áp lực gió, lấy W = 83 (daN/m )<small>00</small> <sup>2</sup>
- k : hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió, tra bảng theo địa hình hoặc tính theo cơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">- Dùng phần mềm tính tốn kết cấu ETABS 9.7.4 Mơ hình khung và gán các giá trị tải trọng như đã tính tốn .
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 44 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 45 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 47 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 48 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><b>ĐỒ ÁN KẾT CẤU BTCT 2 GVHD: TS. CHÂU ĐÌNH THÀNH</b>
<b>SVTH: NGUYỄN QUỐC NINH Page | 50 </b>
</div>