Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế đại học thương mại công ty tnhh thương mại xnk quốc tế alpha france

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.6 KB, 25 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện THS. VŨ PHƯƠNG THẢO Đặng Thị Hải Yến

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ... 1 </b>

<b>1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty ... 2 </b>

<b>1.1.1 Các thông tin chung về công ty ... 2 </b>

<b>1.1.2 Sơ lược sự hình thành và phát triển ... 2 </b>

<b>1.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường ... 3 </b>

<b>1.5 Một số kết quả kinh doanh chủ yếu ... 10 </b>

<b>1.6 Vị trí và nhiệm vụ của sinh viên tại đơn vị thực tập ... 11 </b>

<b>CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY ... 12 </b>

<b>2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô/ngành ảnh hưởng đến hoạt động logistics/quản lý chuỗi cung ứng của công ty ... 12 </b>

<b>2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ... 13 </b>

<b>2.3 Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty ... 15 </b>

<b>2.3.1 Thực trạng chuỗi cung ứng của công ty ... 15 </b>

<b>2.3.2 Thực trạng hoạt động logistics của công ty ... 17 </b>

<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP (2-3 trang) ... 21 </b>

<b>3.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của công ty... 21 </b>

<b>3.1.1 Đánh giá về trực trạng hoạt động logistics của công ty ... 21 </b>

<b>3.1.2 Một số định hướng giải quyết các vấn đề ... 21 </b>

<b>3.2 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp ... 22 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ </b>

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty ... 3

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ... 6

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực từ năm 2021 – 2023 ... 9

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu 2021-2023 ... 10

Báo cáo kết quả kinh doanh 2021-2023 ... 13

Sơ đồ chuỗi cung ứng sản phẩm của công ty ... 16

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Lời cảm ơn </b>

Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trước tiên em xin gửi đến nhà trường, khoa và bộ môn lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất vì đã tạo điều kiện, giúp đỡ và hỗ trợ em hoang thành chuyên đề báo cáo thực tập. Đặc biệt, em xin gởi đến cô Vũ Phương Thảo – người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này.

Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ trường, khoa và bộ mơn.

Em xin chân thành cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1 Sự hình thành và phát triển của cơng ty </b>

<b>1.1.1 Các thơng tin chung về cơng ty </b>

- Tên: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XNK QUỐC TẾ ALPHA FRANCE - Ngày hoạt động: 07/07/2020

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 19 ngõ 68 Lưu hữu Phước, khu đơ thị Mỹ Đình 1, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội.

- Đại diện pháp luật: Nguyễn Đức Thăng

- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngoài NN

- Ngành nghề hoạt động: Sản Xuất và Xuất Nhập Khẩu sản phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng.

<b>1.1.2 Sơ lược sự hình thành và phát triển </b>

Năm 2020: Công ty TNHH thương mại XNK quốc tế Alpha france được thành lập theo quyết định số 0109256384, ngày hoạt động 07/07/2020.Với số vốn ban đầu là một tỷ tám trăm triệu đồng, Thời gian đầu, do mới thành lập nên hoạt động bán hàng, khai thác thị trường của cơng ty cịn hạn hẹp. Vì thế, cơng ty đã tập trung vào sản xuất, thăm dị thị trường thơng qua người thân, mạng xã hội cũng như truyền thông. Trong cơ chế thị trường khắc nghiệt tập thể lãnh đạo và cơng nhân viên trong Cơng ty đã đồn kết phấn đấu bền bỉ bằng cơ chế tăng cường sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường trên cơ sở lấy chất lượng và uy tín là hàng đầu. Qua đó, cơng ty đã tập trung đầu tư mua sắm, từng bước hiện đại hố các thiết bị máy móc sản xuất để đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và yêu cầu kỹ thuật.

Từ những ngày đầu khởi nghiệp, anh Nguyễn Đức Thăng - Giám đốc Công ty đã có cơ duyên gắn bó với lĩnh vực sản phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng. Được đi hội nghị và tham quan các nhà máy sản xuất của các công ty khác, anh đã mơ ước những sản phẩm của công ty mình sẽ có vị thế trên thị trường Việt Nam và nước ngoài cũng có những thương hiệu đủ mạnh như họ để vươn ra toàn cầu.

Nhờ hướng đi đúng đắn và khác biệt của mình, sau 3 năm phát triển, Alpha France đã được khách hàng trong nước và nước ngồi tin tưởng và sử dụng. Khơng chỉ phát triển mạnh trong nước mà còn XNK ra rất nhiều nước như Hàn, Nhật, Mỹ,

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đức, Anh, Đài Loan, ... Hiện nay, cơng ty có hàng trăm đại lý nhà phân phối lớn nhỏ khác nhau bao phủ toàn khu vực trong nước và thị trường nước ngồi. Chính vì vậy, cơng ty đã mang đến thương hiệu và doanh số không thua kém bất kỳ thương hiệu nào.

<b>1.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường 1.2.1 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh </b>

<b>Ngành Nghề kinh doanh: </b>

1079 Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu

Chi tiết: Sản xuất thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

4632 Bán buôn thực phẩm

Chi tiết: Kinh doanh thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

4722 Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Kinh doanh thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng

7310 Quảng cáo (Trừ quảng cáo thuốc lá)

8230 Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại (Trừ: Tổ chức họp báo)

8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

<i><b>Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh của cơng ty </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty) </i>

❖ Phịng kinh doanh: sau khi nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng, bộ phận kinh doanh chuyển tồn bộ u cầu mua cho phịng kỹ thuật.

❖ Phòng kỹ thuật sau khi nhận được yêu cầu mua hàng từ phòng kinh doanh tiến hành bóc tách bản vẽ, tính tốn khối lượng vật liệu cần dùng, tiến hành lập yêu cầu mua vật tư, sau đó chuyển yêu cầu mua vật tư bản vẽ đã bóc tách cho phân xưởng, yêu cầu mua vật tư chuyển cho bộ phận kho.

❖ Bộ phận kho sau khi nhận được yêu cầu sản xuất từ bộ phận kế hoạch tiến hành quá trình sản xuất sản phẩm theo quy trình của cơng ty. Sau khi tất cả các thành phẩm có trong yêu cầu mua của khách hàng được sản xuất hồn thành thì bàn giao hàng lại cho bộ phận kho. Bộ phận kho sau khi nhận được hàng từ phân xưởng tiến hành kiểm tra hàng và tiến hành nhập hàng vào kho lên sổ sách thẻ kho, sổ cái sổ chi tiết các mặt hàng.

❖ Sau khi nhận được hóa đơn, phiếu giao hàng, phiếu xuất kho( bên bán) từ nhà cung cấp .Bộ phận kho tiến hành nhận hàng, kiểm tra hàng hóa so với đơn đặt hàng phiếu giao hàng,....và tiến hành nhập hàng vào kho và lập phiếu nhập kho lên phần mềm kế tốn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

❖ Tiếp đó, khi nhận được yêu cầu sản xuất từ phía bộ phận kế hoạch sẽ tiến hành quá trình sản xuất sản phẩm theo quy trình của cơng ty. Sau khi sản xuất hồn thành thì bàn giao hàng lại cho bộ phận kho. Bộ phận kho sau khi nhận được hàng từ phân xưởng tiến hành kiểm tra hàng và tiến hành nhập hàng vào kho lên sổ sách thẻ kho, sổ cái sổ chi tiết các mặt hàng.

❖ Sau khi nhận được đơn đặt hàng từ đại lý. Bộ phận kinh doanh sẽ xem xét, xét duyệt sau đó chuyển cho bộ phận bán hàng. Tiếp đó, bộ phận bán hàng tiến hành lập đơn đặt hàng sau đó chuyển đơn đặt hàng xuống cho bộ phận kho. Nhận được đơn đặt hàng, bộ phận kho kiểm tra lại một lần nữa và kiểm tra hàng tồn kho sau đó tiến hành xuất hàng, lập phiếu xuất kho.

❖ Các đại lý, nhà phân phối, siêu thị sau khi nhận được phiếu giao hàng, phiếu xuất kho thì tiến hành kiểm tra hàng. Sau đó là quá trình bán hàng riêng các cửa hàng bán lẻ: Hàng hóa sẽ được xuất kho mang ra cửa hàng để trưng bày và bán thu lợi nhuận, vừa có thể ra mắt những mẫu mã sản phẩm mới của công ty, tư vấn trực tiếp cho khách hàng ngay tại công ty về các sản phẩm của doanh nghiệp

<b>1.2.2 Đặc điểm thị trường </b>

- Thị trường mục tiêu

Công ty bán sản phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng cho người tiêu dùng và nhiều loại công ty khác nhau như:

• Cung cấp sản phẩm cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực thể thao và thể dục, như phòng tập gym, trung tâm huấn luyện, câu lạc bộ thể thao và các đội thể thao chuyên nghiệp.

• Cung cấp sản phẩm cho các công ty trong lĩnh vực y tế và chăm sóc sức khỏe, như bệnh viện, phòng khám, trung tâm chăm sóc sức khỏe và các công ty dược phẩm.

• Cung cấp sản phẩm cho các công ty bán lẻ, siêu thị, cửa hàng thể thao, trang web thương mại điện tử và các đại lý bán lẻ.

- Thị trường trọng điểm

Trong môi trường kinh doanh các đổi thủ cạnh tranh của công ty ngày càng nhiều, dẫn đến thực trạng cạnh tranh ngày càng gay gất và quyết liệt, số lượng doanh nghiệp tham gia hoạt động thương mại xuất nhập khẩu có xu hướng tăng lên

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

đáng kể. Do đó cơng ty tìm mọi cách để giữ vững thị trường của mình như USA, EU, Japan, ASIA…

Do đặc thù của mặt hàng kinh doanh cho nên lượng khách hàng trên thị trường rất lớn. Nhờ ln đẳm bảo uy tín chất lượng. hình thức kinh doanh phù hợp cho nên cơng ty luôn giữ uy tin với khách hàng.

<b>1.3 Cơ cấu tổ chức </b>

Bộ máy tổ chức, quản lý của Cơng ty có quy mơ quản lý khá gọn nhẹ, được sắp xếp phù hợp phát huy được các khả năng của các thành viên cơng ty:

• Hội đồng thành viên: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong cơng ty. Có quyền và nghĩa vụ đưa ra định hướng phát triển, quyết định các phương án, nhiệm vụ, sản xuất kinh doanh. Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ của công ty, bầu, miễn, bổ nhiệm thành viên của hội đồng quản trị và quyết định tổ chức lại, giải thể công ty và các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ công ty

<i><b>Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty </b></i>

<i>(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty) </i>

❖ Giám đốc: Là người có quyền quyết định về điều hành Công ty. Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những trường hợp khẩn cấp như thiên tai, dịch họa, hỏa hoạn, sự cố và chịu trách nhiệm về quyết định này. Chịu

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

trách nhiệm toàn bộ thành viên trong Công ty và pháp luật về những sai phạm gây

<b>tổn thất cho Cơng ty. </b>

❖ Phịng kế tốn: Theo dõi và báo cáo với giám đốc tình hình sử dụng và quay vịng vốn của cơng ty. Ghi chép đầy đủ, phản ánh trung thực, kịp thời mọi nghiệp vụ phát sinh trong quá trình SXKD. Theo dõi, tổng hợp báo cáo tài chính theo chế độ của Nhà nước. Phân chia lợi nhuận thực hiện theo quy định và phân phối lợi nhuận của Nhà nước. Theo dõi tình hình thu-chi, nhập-xuất của Cơng ty. Quản lý công nợ phải thu, công nợ phải trả của từng đối tượng khách hàng. Đề xuất với giám đốc Công ty quy chế tính lương, thưởng, trợ cấp của cán bộ công nhân viên.

<b>Đồng thời, hàng tháng hàng quý hàng năm lập báo cáo theo quy định của nhà nước. </b>

❖ Phịng kỹ thuật: Dưới sự phân cơng chính của Giám đốc, PGĐ có thể thay mặt Giám đốc để giải quyết các công việc khi Giám đốc ủy quyền. Chịu trách

<b>nhiệm về công tác quản lý vật tư, công tác sản xuất. </b>

❖ Phịng vật tư: Thực hiện các cơng tác thu mua vật tư tham mưa cho giám đốc về công tác quản lý thu mua xuất nhập vật tư một cách hợp lý đảm bảo các hoạt

<b>động thu mua hợp lý hợp pháp, đồng thời lên kế hoạch đảm bảo vật tư sản xuất… </b>

❖ Phòng kế hoạch: Lập kế hoạch SXKD nhằm định hướng về kế hoạch đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh nhằm ngắn và dài hạn, soạn thảo và ký kết các

<b>hợp đồng kinh tế. Xây dựng định mức lao động, tiền lương, vật tư đối với sản phẩm. </b>

❖ Phịng sản xuất-phân xưởng: Theo dõi tình hình sản xuất của Công ty bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra. Kiểm tra các mặt hàng mà Công ty thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu. Tập trung nghiên cứu, cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đề xuất các biện pháp giải quyết các sản phẩm bị hư hỏng ( nếu có). Hàng tháng, tổng kết, đánh giá chất lượng sản phẩm, tìm ra những nguyên nhân không đạt để đưa ra biện pháp khắc phục những lỗi đó. Có trách nhiệm trong việc quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng. Nghiên cứu và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn.

❖ Phòng It- Marketing: Có nhiệm vụ lên ý tưởng xây dựng và phát triển thương hiệu, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, sáng tạo và thực hiện các chiến lược Marketing, thiết lập các quan hệ truyền thông, tham mưu với Ban giám đốc về từng chiến lược. Thiết lập hệ thống phần mềm và ứng dụng cho các hoạt động sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

xuất, kinh doanh, quản trị và theo yếu cầu của cấp trên. Đảm bảo hiệu quả hoạt động của hệ thống, bảo vệ an tồn thơng tin dữ liệu trong mạng nội bộ và duy trì các hoạt động mạng tại cơng ty.

❖ Phịng bán hàng: Được phân công bán hàng theo lệnh của Giám đốc hoặc PGĐ kinh doanh từ đó phân cơng công việc cụ thể đến kho.

<b>1.4 Các nguồn lực của cơng ty 1.4.1 Nguồn lực tài chính </b>

Nguồn vốn là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với một công ty. Công ty khởi đầu với số vốn điều lệ là 10 tỷ đồng.

<b>1.4.2 Mạng lưới tài sản và các điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật </b>

❖ Dịch vụ giao nhận bằng đường biển, đường hàng không

Cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng xuất khẩu và nhập khẩu bằng đường biển từ Việt Nam đi mọi nơi trên thế giới và ngược lại; đồng thời cung cấp cho khách hàng dịch vụ gởi hàng nội địa từ các cảng biển ở Việt Nam bằng đường biển.

- Các thị trường mạnh bao gồm: USA, EU, Japan, ASIA…

- Chất lượng dịch vụ được bảo đảm bởi các tuyến đi thẳng thông qua mạng lưới đại lý lâu năm và có uy tín.

- Có nhiều sự lựa chọn về giá cả và hãng tàu cho khách hàng lựa chọn.

- Dịch vụ vận chuyển hàng nguyên Container (FCL) và dịch vụ vận chuyển hàng lẻ (LCL) với giá cả cạnh tranh, nhiều chuyến trong tuần, lịch trình cập nhật liên tục.

- Dịch vụ giao nhận hàng tận nơi (door to door services). - Dịch vụ mơi giới bảo hiểm hàng hóa.

❖ Dịch vụ vận chuyển nội địa

- Dịch vụ thu gom và đóng hàng lẻ LCL: Là một dịch vụ hiệu quả đối với các lô hàng khơng đủ lớn để đóng trong một container tiêu chuẩn. Dịch vụ này hoạt động theo một lịch trình cố định và tích hợp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng. Đối với các lơ hàng cần vận chuyển nhanh chóng, BPL Logistics cung cấp một dịch vụ đáng tin cậy trên 57 thị trường tại 40 quốc gia.

- Dịch vụ hàng nguyên container FCL:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Cung cấp dịch vụ vận tải toàn cầu FCL cho hơn 40 quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ của cơng ty là theo lịch trình với các tàu chở uy tín-đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh.

Với một mạng lưới tổ chức rộng rãi của các đại lý, BPL cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng và các phương thức vận chuyển, bao gồm cho cả hàng lạnh.

❖ Dịch vụ kho vận và phân phối

Dịch vụ kho bãi và phân phối hàng hóa gồm: + Kho chứa hàng với hơn 1.000 mét vuông.

+ Chứa hàng ngắn hạn hay dài hạn tùy thuộc vào nhu cầu của quý khách hàng. + Xếp hàng và dỡ hàng.

+ Bao gồm dịch vụ đóng gói hàng cho container xuất khẩu. + Cấp phát vận đơn và dán nhãn mác cho hàng hóa.

+ Xe kéo có khả năng lưu trữ ngắn hạn và dài hạn để tăng cường sự linh hoạt trong lưu trữ hàng hóa của quý khách.

+ Dịch vụ vận tải có khả năng tạo điều kiện thuận lợi cho kho phân phối hàng thực tế.

+ Đóng Pallet cho hàng hóa.

<b>1.4.3 Nguồn nhân lực </b>

Cơng ty TNHH thương mại XNK quốc tế Alpha Frabce hiện có tổng cộng khoảng 259 nhân viên. Đây là một đội ngũ đa dạng với nhiều kỹ năng và chuyên môn khác nhau. Nhân viên của công ty đều được tuyển chọn kỹ lưỡng, có kinh nghiệm và năng lực để đáp ứng u cầu cơng việc.

<i>Nguồn: Báo cáo phịng Nhân sự </i>

<i><b>Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn nhân lực từ năm 2021 – 2023 </b></i>

</div>

×