Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Báo cáo thực tập khoa kinh tế đại học thương mại công ty tnhh haivina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC LỤC

<small>DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, TỪ VIẾT TẮT ...3 </small>

<small>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HAI VINA ...4 </small>

<small>1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...4 </small>

<small>1.1.1 Thông tin chung ...4 </small>

<small>1.1.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty ...4 </small>

<small>1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường ...4 </small>

<small>1.5. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu ...10 </small>

<small>1.6. Vị trí và nhiệm vụ của sinh viên tại đơn vị thực tập ...12 </small>

<small>CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CƠNG TY ...12 </small>

<small>2.1. Các yếu tố mơi trường vĩ mô/ngành ảnh hưởng đến hoạt động logistics/quản lý chuỗi cung ứng của công ty ...12 </small>

<small>2.1.1 Môi trường vĩ mô ...12 </small>

<small>2.1.2 Môi trường ngành ...14 </small>

<small>2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ...14 </small>

<small>2.3. Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của công ty ...15 </small>

<small>2.3.1 Thực trạng chuỗi cung ứng của công ty ...16 </small>

<small>2.3.2 Thực trạng hoạt động logistics của công ty ...17 </small>

<small>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ...19 </small>

<small>3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của công ty ..19 </small>

<small>3.1.1 Điểm tích cực ...19 </small>

<small>3.1.2 Điểm hạn chế ...20 </small>

<small>3.1.3 Đề xuất định hướng giải quyết ...21 </small>

<small>3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp ...21 </small>

<small>KẾT LUẬN ...22 </small>

<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO ...23 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, TỪ VIẾT TẮT

<small>Bảng 1 - Ngành nghề kinh doanh của công ty ...5 </small>

<small>Bảng 2 - Các hoạt động Logistics tại công ty ...6 </small>

<small>Bảng 3 - Thực trạng nguồn nhân lực công ty TNHH HAIVINA ...9 </small>

<small>Bảng 4 - Kết quả kinh doanh giai đoạn 2021 – 2023 ...11 </small>

<small>Hình 1 - Cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH HAIVINA ...7 </small>

<small>Hình 2 - Cơ cấu doanh thu theo thị trường của công ty ...15 </small>

<small>Hình 3 - Chuỗi cung ứng của cơng ty TNHH HAIVINA ...16 </small>

REACH Registration, Evaluation, Authorisation and Restriction of Chemicals, là một quy định của Liên minh châu Âu (EU) về hóa chất và sử dụng an toàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HAI VINA 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty

1.1.1 Thông tin chung

1.1.2 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty TNHH HAI VINA là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với chủ đầu tư là tập đồn Hyun Jin (Hyun Jin Corporation), trụ sở chính tại: Hwagok - Dong, 155, Gukhoe - daero, Gangseo, Seoul, Hàn Quốc. Công ty chuyên về sản xuất trang phục thể thao va xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, Châu Âu, Hàn Quốc, Nhật Bản. Công ty hoạt động với hai nhà máy sản xuất tại Hải Dương: nhà máy 1 – Lô 12, KCN Nam Sách, thành phố Hải Dương (hoạt động năm 2003); nhà máy 2 - thôn Lãng Xuyên, xã Gia Tân, huyện Gia Lộc, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương (hoạt động năm 2006). Quy mô sản lượng ước tính đạt 3.000.000 đến 5.000.000 sản phẩm trong một năm. Sau hơn 20 năm hoạt động, công ty TNHH HAI VINA đã tạo việc làm cho hơn 4000 lao động tại tỉnh Hải Dương và các tỉnh thành lân cận, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển của nền kinh tế địa phương nói riêng và tồn phía Bắc nói chung.

1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường 1.2.1 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh

Công Ty TNHH Haivina hiện đang kinh doanh các ngành nghề sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Mã Ngành

<small>Bảng 1 - Ngành nghề kinh doanh của cơng ty </small>

Trong đó, ngành “May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú)” là lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của cơng ty. Cụ thể, công ty sản xuất, gia công găng tay thể thao, găng tay công nghiệp, quần thể thao, áo các loại và các trang phục thể thao, xuất khẩu sang các thị trường quốc tế như Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản. Đây đồng thời cũng là hoạt động góp phần phát sinh và tác động trực tiếp tới nhu cầu thực hiện các hoạt động logistics trong doanh nghiệp.

Quy trình của hoạt động này bao gồm :

<small>- </small> Chuẩn bị nguyên vật liệu: nhập vải, khuy, cúc, khóa zip…, kiểm sốt và quản lí chất lượng của các yếu tố đầu vào kể trên, sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu của hoạt động sản xuất, vừa tối ưu hóa được nguồn lực của doanh nghiệp. <small>- </small> Thiết kế mẫu mã sản phẩm, tính tốn lượng vật liệu cần thiết: Phác thảo mơ

hình của sản phẩm, lên ý tưởng và quyết định các sắp xếp, may vá các chi tiết của sản phẩm để tạo ra bản thiết kế hồn chỉnh, phản ánh sát nhất hình thái của sản phẩm khi đưa vào sản xuất. Thông qua hoạt động này, quy trình sản xuất và hồn thiện sản phẩm sẽ trở nên thơng suốt, hiệu quả, tránh lãng phí.

<small>- </small> Chuẩn bị bán thành phẩm: Trải vải, cắt vải, chuẩn bị các nguyên vật liệu thô thành các chi tiết riêng để phục vụ cho việc may và hoàn thiện sản phẩm chính. <small>- </small> May sản phẩm: Dựa theo mẫu thiết kế, dây chuyền sản xuất sẽ tiến hành các công đoạn may, ghép các chi tiết, bán thành phẩm đã được chuẩn bị thành các bộ phận của sản phẩm như tay áo, thân áo, cổ áo… rồi ghép lại thành sản phẩm hoàn chỉnh. Mỗi cơng đoạn sẽ được giao cho một nhóm cụ thể phụ trách. <small>- </small> Hoàn thiện sản phẩm: Sau khi được may hoàn chỉnh, sản phẩm sẽ trải qua một

vài bước như: kiểm tra chất lượng, kiểm tra chi tiết sản phẩm, làm sạch, là ủi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

sản phẩm. Bước này nhằm giúp kịp thời phát hiện lỗi sai, khuyết tật của sản phẩm để kịp thời xử lí, tránh đưa sản phẩm lỗi ra thị trường.

<small>- </small> Phân loại, đóng gói và xuất kho sản phẩm: Sản phẩm khi đảm bảo mọi yêu cầu và điều kiện cần thiết sẽ được đóng gói, phân loại theo kích cỡ, mẫu mã, công dụng… thành từng lô riêng biệt. Tiếp đó, các lơ sẽ được đóng thùng, kiện và giao cho bên vận chuyển, khách hàng.

Khái quát các hoạt động Logistics tại doanh nghiệp:

Hiện nay, công ty có thực hiện một số hoạt động logistics như sau:

trách Mua và nhập nguyên liệu từ các nhà cung cấp, quản lí nguồn nguyên

liệu đầu vào. Chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ, chứng từ cho các lô hàng, thủ tục hải

quan, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa…

Mỹ, Châu Âu, Nhật Bản là 3 thị trường chủ yếu của công ty TNHH HAIVINA. Đây đồng thời cũng là những thị trường trọng điểm của ngành dệt may Việt Nam nói chung.

<small>- </small> Thị trường Mỹ: thị trường xuất khẩu có sản lượng lớn nhất cua nước ta. Mặc du phải cạnh tranh trực tiếp và khá mạnh mẽ với Trung Quốc, dư địa và cơ hội cho ngành hàng sản phẩm dệt may vào Mỹ vẫn còn rất rộng mở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>- </small> Thị trường châu Âu: Với dân số 500 triệu người, hàng năm, thị trường EU có nhu cầu nhập khẩu hàng may mặc rất cao. Bên cạnh đó, tồn tại một số thách thức như việc cạnh tranh với các nước hiện có kim ngạch xuất khẩu dệt may lớn vào EU như Trung Quốc, Ấn Độ, Campuchia, cùng vớiyêu cầu cao về chất lượng, với các quy định nghiêm ngặt về lao động, môi trường (quy định REACH).

nhiều điểm sáng tích cực khi mà nhu cầu về hàng dệt và may mặc của Nhật Bản vẫn tăng cao, thị phần hàng dệt và may mặc của Việt Nam vẫn mở rộng. Tuy nhiên, khả năng xuất khẩu bị chững lại sẽ là một thách thức, do tốc độ tăng trưởng kinh tế tồn cầu được dự đốn sẽ giảm xuống cũng như lạm phát tăng cao, đi kèm với các tác động khách quan khác, đơn cử như yếu tố địa chính trị…

1.3. Cơ cấu tổ chức

<small>Hình 1 - Cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH HAIVINA </small>

<small>Nguồn: Phịng nhân sự </small>

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Phòng tổng vụ: điều phối, quản lí các cơng việc của các phịng ban khác trong công ty, tổ chức thực hiện các quy định của ban giám đốc.

 Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm cho các hoạt động, nghiệp vụ hạch toán, tài chính của cơng ty, theo dõi, giám sát, quản lí tình hình tài chính của cơng ty.

 Phòng nhân sự: Tuyển dụng, đào tạo và quản lí nhân sự của cơng ty, giải quyết các giấy tờ, thủ tục về mặt nhân sự; quản lí hệ thống lương, thưởng và các chính sách phúc lợi của người lao động.

 Phòng kinh doanh: quảng bá, phân phối sản phẩm, làm việc với khách hàng và đối tác, kết hợp với các bộ phận khác xây dựng chiến lược kinh doanh tổng thể cho cơng ty.

 Phịng xuất nhập khẩu: quản lí các cơng việc, thủ tục, giấy tờ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa như giao nhận, vận chuyển, thơng quan, theo dõi lơ hàng, chuẩn bị và hồn thiện các bộ chứng từ.

<small>- </small> Các bộ phận:bộ phận đặc thù, găng tay Gia Lộc, găng tay Nam Sách, quần áo Gia Lộc: Trực tiếp thực hiện hoạt động, thiết kế, sản xuất và hoàn thiện sản phẩm từ các nguyên vật liệu thô. Sản xuất theo đúng tiến độ, kế hoạch, sản lượng yêu cầu của đơn hàng, đảm bảo thành phẩm đúng mẫu mã, đúng quy chuẩn, chất lượng tốt.

<small>- </small> Phòng kế hoạch – sản xuất: lập kế hoạch chi tiết cho hoạt động sản xuất như: chi phí, số lượng nhân cơng, máy móc, ngun vật liệu cần thiết, thời gian dự kiến; đảm bảo tính ổn định của máy móc, thiết bị trong suốt qus trình vận hành; quan sát, đánh giá và điều chỉnh quá trình sản xuất, phát hiện và khắc phục các sự cố xảy ra.

<small>- </small> Phịng quản lí chất lượng: quản lý cơng tác tiêu chuẩn hóa các quy định và quy trình quản lý chất lượng; tổ chức thử nghiệm, kiểm định chất lượng sản phẩm và thúc đẩy tư duy cải tiến chất lượng sản phẩm trong tồn bộ cơng ty.

1.4. Các nguồn lực của cơng ty 1.4.1 Nguồn lực tài chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>- </small> Tổng vốn đầu tư thực hiện của doanh nghiệp: 703.153.877.607 đồng <small>- </small> Vốn điều lệ của công ty: 315.098.763.867 đồng

<small>- </small> Khả năng huy động vốn: nguồn vốn của công ty đến từ các nguồn sau:  Đầu tư của công ty mẹ từ Hàn Quốc.

 Doanh thu, lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.  Các khoản vay của doanh nghiệp.

1.4.2 Mạng lưới tài sản và điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật Mạng lưới tài sản của công ty bao gồm các hạng mục sau:

<small>- </small> Máy móc, thiết bị cơng nghệ, dây chuyền phục vụ cho hoạt động sản xuất: máy in; máy khâu; máy cắt vải; máy là, ép định hình.

<small>- </small> Hệ thống kho bãi tại các nhà máy, phục vụ cho việc dự trữ và bảo quản nguyên vật liệu cũng như hàng hóa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hiện nay, có khoảng 4600 lao động đang làm việc tại 2 nhà máy và một xưởng sản xuất mới mở vào đầu năm 2020 của công ty TNHH Haivina. Trong đó, chủ yếu là lao động nữ, chiếm khoảng 80% tổng số lao động của công ty. Độ tuổi trung bình từ 20-40 tuổi.

Người lao động tại công ty đều được tuyển chọn kĩ lưỡng, được đào tạo bài bản và làm việc trong mơi trường an tồn, phù hợp. Tay nghề cao, kĩ năng đáp ứng được yêu cầu và cường độ làm việc tại cơng ty. Bên cạnh đó, cùng với nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh, công ty cũng thường xuyên tuyển dụng và đào tạo nhiều lao động mới, đảm bảo cho sự vận hành ổn định, thống nhất của doanh nghiệp.

Thực trạng nguồn nhân lực của công ty được trình bày tại bảng 3. Nhìn chung, giai đoạn từ 2021 – 2022 chứng kiến sự tăng nhẹ về mặt số lượng trong khi giai đoạn 2022 – 2023 cho thấy sự sụt giảm rõ rệt. Nguyên nhân chính cho hiện tượng trên có thể kể đến là:

Thứ nhất, tác động mạnh mẽ từ đại dịch COVID-19 kéo theo sự ảm đạm của nền kinh tế trong giai đoạn này, khiến cho số lượng đơn hàng sụt giảm, doanh nghiệp trong tình trạng đủ nhân lực nhưng thiếu việc làm, dẫn tới sự cắt giảm đáng kể trong bộ máy nhân sự của cơng ty.

Thứ hai, tính chất của ngành may mặc yêu cầu nhân lực cần có sức khỏe tốt, sự nhanh nhạy, khéo léo, làm việc theo dây chuyền với cường độ cao và tần suất liên tục, dẫn tới thực trạng doanh nghiệp cần liên tục tuyển dụng và đào tạo các nhóm nhân lực trẻ và có xu hướng cắt giảm nhóm nhân lực từ 35 tuổi trở lên. 1.5. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu

Một vài kết quả kinh doanh của công ty TNHH HAIVINA được thể hiện qua bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Nguồn: Phịng kế tốn </small>

Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn này có phần ảm đạm do vừa bước ra từ đại dịch COVID – 19, thị trường ngành dệt may nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung đang đứng trước nguy cơ suy thoái và mất cân bằng cung – cầu. Bên cạnh đó, hoạt động nhập khẩu nguyên vật liệu cũng chứng kiến sự suy giảm rõ rệt do giá cả tăng mạnh. Người tiêu dùng cũng có xu hướng chi tiêu khiêm tốn hơn dẫn tới nhu cầu đối với mặt hàng dệt may ít hơn, kéo theo lượng đơn hàng sụt giảm. Cuối cùng, sự cạnh tranh đối với một số đối thủ khác như Bangladesh, Ấn Độ, Pakistan với nguồn lao động dồi dào, chi phí thấp cùng vị trí địa lý thuận tiện cho hoạt động vận chuyển cũng là nguyên nhân giải thích cho sự đi xuống về mặt doanh thu của công ty.

Giai đoạn 2021 – 2022 chứng kiến sự tăng lên đáng kể về mặt doanh thu do sự mở cửa trở lại của nền kinh tế trong thời gian này. Tuy nhiên, sự gia tăng về mặt chi phí, đặc biệt là về nguyên vật liệu đầu vào cùng với các chi phí cho việc phục hồi cơ sở vật chất, phòng chống dịch bệnh v.v sau giai đoạn COVID, khiến cho lợi nhuận sụt giảm với tỉ lệ khoảng 8%.

Giai đoạn 2022 – 2023, công ty TNHH HAIVINA nói riêng cũng như thị trường dệt may nói chung ghi nhận những khó khăn đáng kể. Nửa cuối năm 2022 trở đi, các thị trường chính của cơng ty như Mỹ, châu Âu rơi vào lạm phát, chi tiêu sụt giảm khiến cho đơn hàng từ các quốc gia thuộc các thị trường trên có sự giảm manh. Bên cạnh đó, giai đoạn này cũng ghi nhận sự sụt giảm trong số lượng người lao động, xu hướng nghỉ việc, nhảy việc diễn ra thường xuyên, khiến cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp có phần gián đoạn. Doanh thu và lợi nhuận ở giai đoạn này đều ghi nhận mức độ giảm sút trên 10%, đánh dấu một giai đoạn nhiều khó khăn đối với doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.6. Vị trí và nhiệm vụ của sinh viên tại đơn vị thực tập

Trong giai đoạn thực tập tổng hợp từ ngày 3/1 đến ngày 26/1/2024, em đã thực tập tại công ty TNHH HAIVINA với vị trí thực tập sinh phịng Xuất nhập khẩu.

Tại văn phòng, em được giao các nhiệm vụ như sau:

<small>- </small> Đọc và nghiên cứu các nội dung, kiến thức cần thiết phục vụ cho công việc. <small>- </small> Cùng với các nhân sự trong văn phòng chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ cần thiết, có

sự hướng dẫn của trưởng nhóm.

<small>- </small> Trả lời email, tin nhắn, cuộc gọi của đối tác, khách hàng, ghi lại thông tin và báo cáo với nhân viên phụ trách hướng dẫn.

<small>- </small> Báo cáo tiến độ cơng việc cho người quản lí. <small>- </small> Làm một số công việc khác trong văn phòng.

Trong suốt thời gian vừa qua, em đã được trải nghiệm mơi trường và văn hóa của công ty, được tiếp xúc trực tiếp với công việc, qua đó rèn luyện thêm về mặt tác phong, tinh thần, kỉ luật trong công việc cũng như kinh nghiệm và các kĩ năng, kiến thức cần thiết để tham gia thị trường lao động trong tương lai.

CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY

2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô/ngành ảnh hưởng đến hoạt động logistics/quản lý chuỗi cung ứng của công ty

2.1.1 Môi trường vĩ mô <small>- </small> Chính trị:

Nhìn chung, tình hình chính trị - pháp luật tại địa phương có mức độ ổn định cao, các quy định và luật được ban hành đều có tính minh bạch, đảm bảo sự công bằng và ổn định cho môi trường kinh doanh của cơng ty. Bên cạnh đó, các chính sách và định hướng của chính phủ đối với phát triển ngành dệt may nói chung cũng tạo nên nhiều lợi thế cho doanh nghiệp trong công cuộc phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh theo hướng chun mơn hóa, hiện đại hóa ngày càng cao, gia tăng lợi thế cạnh tranh và nâng cao điều kiện hội nhập vào chuỗi giá trị của khu vực và tồn cầu. Qua đó tạo tiền đề và mục tiêu chiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

lược cho việc hoàn thiện và phát triển hơn nữa các hoạt động Logistics và quản lí chuỗi cung ứng đi kèm với hoạt động sản xuất.

<small>- </small> Địa lí:

Hải Dương là tỉnh thuộc trung tâm Đồng bằng sông Hồng, thuộc tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phịng - Quảng Ninh, có hệ thống hạ tầng giao thông được tỉnh quan tâm đầu tư, phát triển mạnh mẽ. Hải Dương hiện có tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng chạy qua tỉnh dài 40 km, 82 km đường gom cao tốc; 7 quốc lộ đi qua với tổng chiều dài 189 km; 21 đường tỉnh với tổng chiều dài 354 km...Điều này góp phần tạo nên lợi thế cho hoạt động vận tải hàng hóa nội tỉnh và liên tỉnh. Sự kết nối với các vùng kinh tế trọng điểm của miền Bắc cũng đồng thời mang lại nhiều cơ hội nhằm thúc đẩy hoạt động giao thương, mở rộng khả năng tiếp cận của địa phương tới các đầu mối logistics quan trọng như các cảng biển, cảng hàng không nội địa và quốc tế.

<small>- </small> Văn hóa – xã hội:

Hiện nay, Logistics đóng vai trị là ngành dịch vụ trọng điểm, có vai trị mật thiết và gắn bó sâu sắc đối với các doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, ngành logistics cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ xã hội và nhu cầu nhân lực cho ngành trong giai đoạn hiện tại đang ở mức cao và cạnh tranh quyết liệt. Do vậy, cơ hội để doanh nghiệp tuyển dụng và tiếp nhận nguồn nhân lực chất lượng cao là vô cùng rộng mở, đồng thời cũng đặt ra yêu cầu phải hồn thiện hệ thống và quy trình hoạt động Logistics tại doanh nghiệp ở mức độ cao hơn.

<small>- </small> Công nghệ - kĩ thuật:

Áp dụng công nghệ thơng tin vào quản lí và vận hành doanh nghiệp đang là một trong những nhiệm vụ quan trọng mà bất kì doanh nghiệp nào cũng cần thực hiện để có thể bắt kịp với xu thế phát triển của kỉ nguyên công nghệ 4.0. Và hoạt động logistics cũng khơng nằm ngồi xu thế này, khi mà robot, Big Data, IoT và rất nhiều công nghệ khác đã được áp dụng nhằm giúp cho hoạt động Logistics trở nên thông minh hơn, hiệu quả hơn.

</div>

×