Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 30 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
<b>KHOA KINH TẾ & KINH DOANH QUỐC TẾ </b>
<small> Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty ... 1 </b>
<b>1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường ... 2 </b>
<b>1.5. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu ... 6 </b>
<b>1.6. Vị trí và nhiệm vụ của sinh viên tại đơn vị thực tập ... 7 </b>
<b>CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY ... 8 </b>
<b>2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô/ngành ảnh hưởng đến hoạt động logistics/quản lý chuỗi cung ứng của công ty ... 8 </b>
<i><b>2.1.1. Sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mô tới hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng ... 8 </b></i>
<i><b>2.1.2. Sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngành tới hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng ... 9 </b></i>
<b>2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ... 10 </b>
<b>2.3. Thực trạng quản trị logistics và chuỗi cung ứng của cơng ty ND Chính .... 12 </b>
<i><b>2.3.1. Thực trạng chuỗi cung ứng của công ty ... 12 </b></i>
<i><b>2.3.2. Thực trạng hoạt động logistics của công ty ... 13 </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">ii
<b>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ </b>
<b>TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ... 17 </b>
<b>3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng của công ty... 17 </b>
<i><b>3.1.1 Ưu điểm ... 17 </b></i>
<i><b>3.1.2. Nhược điểm ... 17 </b></i>
<i><b>3.1.3. Đề xuất một số định hướng ... 18 </b></i>
<b>3.2. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp ... 18 </b>
<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 19 </b>
<b>CÁC PHỤ LỤC ... 20 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu về nguồn lực tài chính của cơng ty cổ phần Filler Masterbatch trong giai đoạn năm 2021-2023 ... 4 Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về nguồn lực nhân lực của công ty cổ phần Filler Masterbatch trong giai đoạn năm 2021-2023 ... 5 Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Filler Masterbatch trong ... 6 giai đoạn năm 2021-2023 ... 6
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">iv
<b>DANH MỤC HÌNH VẼ </b>
Hình 1.1: Logo cơng ty cổ phần Filler Masterbatch ... 1 Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Filler Masterbatch ... 3 Hình 2.1: Sơ đồ chuỗi cung ứng của cơng ty cổ phần Filler Masterbatch ... 12 Hình 2.2: Mặt bằng nhà kho và khu sản xuất của công ty cổ phần Filler Masterbatch ... 14
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC BIỂU ĐỒ </b>
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ phân loại thị trường theo vùng địa lý trong quý IV/2023 ... 11 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ phân loại khách hàng theo loại hình cơng ty tại q IV/2024 12
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
vi
<b>DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN FILLER MASTERBATCH </b>
<b>1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty </b>
Công Ty Cổ Phần Filler Masterbatch - Filler Masterbatch JSC được thành lập vào 06/01/2020 do ông Đoàn Quốc Hùng là người đại diện, là doanh nghiệp chuyên sản xuất và kinh doanh hạt nhựa Filler Master và Color Masterbatch. Với quy mô nhà máy rộng 4 ha đặt tại Khu công nghiệp Yên Bái, cùng với dây chuyền sản xuất chuyên nghiệp và đội ngũ kỹ thuật lành nghề, Filler Masterbatch JSC mang đến những sản phẩm chất lượng cao với tiến độ giao hàng đảm bảo, giá thành hợp lý đáp ứng đa dạng nhu cầu và ngành nghề khác nhau trên thị trường hạt nhựa.
<i><b>Hình 1.1: Logo công ty cổ phần Filler Masterbatch </b></i>
<i>Nguồn: Công ty cổ phần Filler Masterbatch </i>
Với phương châm “ Hợp tác để cùng thành công”, và định hướng “Liên tục cải tiến”, Filler Masterbatch JSC đã luôn nỗ lực cả về nhân lực, trí lực và vật lực để xây dựng uy tín thương hiệu và niềm tin với khách hàng. Cơng ty có những sản phẩm được thị trường trong và ngoài nước đánh giá cao, năng lực sản xuất lên đến 10.000 tấn/tháng, trở thành đối tác quốc tế lâu năm và xuất khẩu sản phẩm ra nhiều nước trên thế giới như Nga, Trung Quốc, Ấn Độ…
Công ty Cổ Phần Filler Masterbatch được thành lập vào năm 2020, mặc dù gặp khó khăn do tác động của đại dịch Covid19, công ty vẫn duy trì và phát triển các sản phẩm thế mạnh, từng bước chiếm lĩnh thị phần trong và ngoài nước. Năm 2021, với việc chủ động về công nghệ sản xuất, công ty Filler Masterbatch đã xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa tại khu công nghiệp phía Nam, xã Văn Phú, thành phố Yên Bái. Năm 2022, do biến động nguồn cung cũng như nhu cầu của khách hàng lớn, công ty đã lắp đặt thêm 1 đầu máy sản xuất, nâng tổng số lượng dây chuyền sản xuất hạt nhựa lên 3 tổ máy. Với số lượng đơn hàng ngày càng tăng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">2
doanh thu và lợi nhuận của công ty cũng ngày được cải thiện, năm 2023 là năm đánh dấu cột mốc lợi nhuận dương.
<b>1.2. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh và đặc điểm thị trường </b>
<i><b>1.2.1. Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh </b></i>
Công ty Filler Masterbatch là công ty sản xuất và thương mại các sản phẩm, bán thành phẩm và nguyên vật liệu liên quan đến nhựa. Cụ thể:
<i>Sản xuất các sản phẩm từ nhựa: sản phẩm chính của cơng ty là filler </i>
masterbatch, filler masterbatch là chất độn nhựa được sử dụng phổ biến trong q trình gia cơng thành phẩm nhựa. Filler masterbatch là sự kết hợp của canxi cacbonat CaCO3, hạt nhựa nguyên sinh và các loại phụ gia nhựa theo yêu cầu của khách hàng. Ngồi ra, cơng ty còn sản xuất các loại hạt phụ gia khác nhau như white masterbatch, FMPE, FMHD, FMPP được làm từ nguyên liệu chính là đá vơi (CaCO3) hoặc Titan, nhựa PP/PE và các nguyên liệu khác...
<i>Kinh doanh thương mại: buôn, bán các nguyên vật liệu thô, thành phẩm, bán </i>
thành phẩm cho các khách hàng trong và ngoài nước. Các khách hàng trong nước thường là các công ty về bao bì, cơng ty nhựa kéo sợi ở các khu cơng nghiệp. Về các khách nước ngồi, cơng ty chủ yếu bán cho đối tượng lại các công ty sản xuất
<i>đồ gia dụng và các công ty thương mại </i>
<i><b>1.2.2. Đặc điểm thị trường </b></i>
Dựa vào tiêu chí phân khúc trong thị trường công nghiệp, công ty Filler Masterbatch lựa chọn các tiêu chí về địa lý và đặc điểm mua hàng để xác định các thị trường trọng điểm bao gồm: châu Âu, Trung Quốc, Ấn Độ và khu vực Trung
<i>Đông. </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><b>1.3. Cơ cấu tổ chức </b>
<i><b>Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần Filler Masterbatch </b></i>
<i>Nguồn: Công ty cổ phần Filler Masterbatch </i>
Cơ cấu tổ chức của FM được chia làm 4 phần bao gồm khối sản xuất, khối cơng nghệ, khối văn phịng và khối kinh doanh. Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức theo hình thức trực tuyến - chức năng. Trong cơ cấu này, Hội đồng quản trị là bộ phận có quyền hành cao nhất, trực tiếp chỉ đạo tất cả các công việc của doanh nghiệp. Các nhiệm vụ được phân chia thành các phòng ban hoặc bộ phận dựa trên chức năng chính như phịng kinh doanh, thu mua, kế toán, kỹ thuật, nhân sự… Mỗi phòng ban sẽ đảm nhận một nhiệm vụ cụ thể và được quản lý trực tiếp bởi ban giám đốc. Nhân viên sẽ thực hiện mệnh lệnh của người phụ trách trực tiếp ở bộ phận
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><b>Bảng 1.1: Các chỉ tiêu về nguồn lực tài chính của cơng ty cổ phần Filler Masterbatch trong giai đoạn năm 2021-2023 </b></i>
<i>Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty cổ phần Filler Masterbatch </i>
FM có nguồn lực tài chính phù hợp với loại hình cơng ty sản xuất vừa và nhỏ, đủ để đầu tư cơ sở hạ tầng vận hành với nguồn vốn điều lệ hơn 20 tỉ đồng. Có thể thấy công ty đang ngày càng mở rộng về quy mô, với khả năng huy động vốn tịnh tiến qua từng năm.
<i><b>1.4.2. Mạng lưới tài sản và các điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật </b></i>
FM có hệ thống các nhà kho riêng biệt được phân chia theo vị trí trong chuỗi cung ứng, bao gồm kho nguyên vật liệu, kho thành phẩm. Các kho được bố trí riêng, nằm cạnh nhà máy sản xuất để khép kín quy trình vận chuyển và hồn thiện từ nguyên vật liệu đến thành phẩm. Tại khu nhà máy có 3 tổ máy sản xuất hạt phụ gia, silo trộn các nguyên vật liệu và bán thành phẩm, máy tạo hạt, máy đóng bao, máy tạo màng, lò nung… Ở các kho chưa bao gồm các trang thiết bị như máy kiểm tra chất lượng thành phẩm, cân, hệ thống điều hòa công nghiệp. Các phương tiện vận tải và bốc dỡ bao gồm hệ thống các xe nâng; khay và kệ đỡ 4 tầng, pallet gỗ và pallet nhựa cùng với đó là các trang thiết bị kỹ thuật khoan, búa, dùi…
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>Bảng 1.2: Các chỉ tiêu về nguồn lực nhân lực của công ty cổ phần Filler Masterbatch trong giai đoạn năm 2021-2023 </b></i>
<i>Nguồn: Phịng hành chính nhân sự cơng ty cổ phần Filler Masterbatch </i>
Tính đến năm 2023, Cơng ty FM có tổng số 118 nhân sự bao gồm người lao động tại các khối, phòng, ban. Dựa trên bảng ta có thể thấy nhân cơng có trình độ trung học phổ thông là chủ yếu và có tỉ lệ cao nhất, chiếm khoảng 56%. Do tính chất của cơng ty là cơng ty sản xuất, vì vậy cần có lực lượng lao động vận hành dây chuyền sản xuất, đa số là nhân công điều khiển phương tiện vận tải, vận hành thiết bị. Nhóm lao động này là những lao động có kinh nghiệm, sức khỏe, không yêu cầu quá cao về trình độ chun mơn phần lớn chủ yếu ở khối Sản xuất. Bên cạnh đó, nhân cơng có trình độ đại học chiếm 26.3%, đội ngũ này làm nòng cốt phụ trách việc đàm phán, trao đổi bên ngoài cho đến việc phát triển nội bộ. Đội ngũ trung cấp, cao đẳng chiếm tỉ lệ ít hơn, đa phần là là đội ngũ cốt cán có nhiệm vụ liên hệ cơng tác từ phịng ban tới khối văn phịng, xử lý và quản lý thơng tin tại kho, bên ngoài hiện trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i><b>Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Filler Masterbatch trong giai đoạn năm 2021-2023 </b></i>
<i>Nguồn: Phịng tài chính kế tốn cơng ty cổ phần Filler Masterbatch </i>
Nhìn vào bảng 1.3 có thể thấy, tình hình hoạt động kinh doanh tại FM đang diễn ra khá hiệu quả. Trong giai đoạn từ 2020 - 2023, doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng dần qua từng năm. Đặc biệt, năm 2022 là năm đánh dấu lợi nhuận FM đạt tăng trưởng dương, doanh nghiệp kinh doanh bắt đầu có lãi. Thời điểm 2021 - 2023 là giai đoạn đại dịch Covid bùng phát khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu tiêu dùng có nhiều biến động, công ty FM vẫn duy trì sản xuất cầm chừng. Vào năm 2022, khi thị trường bắt đầu khởi sắc, các quốc gia mở cửa trở lại cũng là lúc FM tập trung đẩy mạnh sản xuất, mang lại sự tăng trưởng doanh thu đột biến, lợi nhuận tăng trưởng 3 con số so với năm 2021 là 112.56%, năm 2023 so với năm trước đó là 360.43%. Đây là những con số ấn tượng, đánh giá phần nào năng lực vận hành của doanh nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b>1.6. Vị trí và nhiệm vụ của sinh viên tại đơn vị thực tập </b>
Tại phòng Hỗ trợ, sinh viên đảm nhận vị trí thực tập sinh chứng từ xuất nhập khẩu với các công việc cụ thể như sau:
<i>Làm thủ tục chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O): Để hồn tất thủ tục xin cấp </i>
giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, sinh viên cần hồn thiện các chứng từ cơ bản bao gồm: đơn xin đề nghị cấp C/O, hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê khai hàng hóa, vận đơn, tờ khai thông quan, định mức sản xuất, quy trình sản xuất, hồ sơ nguồn gốc. Theo dõi trừ lùi các nguyên vật liệu đầu vào từng container, mặt hàng sản xuất để kê khai, giải trình với các cơ quan quản lý. Tùy vào yêu cầu các khu vực
<i>khác nhau, sinh viên cần bổ sung các chứng từ phù hợp khác. </i>
<i>Nhận, kiểm tra và xử lý các tài liệu liên quan đến xuất nhập hàng hóa: Phát </i>
hành, kiểm tra các chứng từ liên quan đến hàng xuất và hàng nhập. Khi nhận được thông tin đặt hàng từ hợp đồng của khách với nhân viên kinh doanh, lập hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói hàng hóa, chuẩn bị thông tin gửi cho bên vận chuyển để đặt lịch giao hàng. Kiểm tra thông tin các bên liên quan forwarder, logistics, bảo
<i>hiểm... gửi các hợp đồng, hóa đơn xác nhận các giao dịch </i>
<i>Cập nhật dữ liệu vào hệ thống vào thông báo cho khách hàng: Theo dõi, liên </i>
hệ với các bên liên quan để nắm được các thông tin vận chuyển của các đơn hàng
<i>như ngày đi, ngày đến, lộ trình, tình hình hàng hóa trên phương tiện vận tải </i>
<i>Làm việc với các bên vận tải: Sắp xếp và kiểm tra lịch giao hàng, lên kế hoạch </i>
và quản lý các hoạt động vận chuyển để đảm bảo giao hàng đúng hẹn. Nhận đơn hàng từ phòng kinh doanh và giải quyết các vấn đề liên quan đến vận tải, bao gồm việc lựa chọn phương tiện vận tải phù hợp với loại hàng hóa và số lượng hàng. Tiếp theo, lên kế hoạch sắp xếp phương tiện vận chuyển theo đơn đặt hàng của khách hàng. Hợp tác với bộ phận kho để đảm bảo thông tin về số lượng tồn kho, đặt ra kế hoạch bốc xếp và vận chuyển hàng hóa theo đơn đặt hàng từ khách hàng. Chia nhỏ phương tiện vận tải, đưa chúng vào kho và thực hiện quá trình bốc hàng lên xe, sau đó báo cáo về lịch trình bốc hàng và số lượng hàng xuất kho cho bộ phận quản lý kho. Tổ chức các chuyến giao hàng, lựa chọn tuyến đường vận chuyển hiệu quả, khoa học và tiết kiệm chi phí, đồng thời đảm bảo giao hàng đúng thời hạn, chất lượng hàng hóa và đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">8
<b>CHƯƠNG 2: BỐI CẢNH VÀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS VÀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY </b>
<b>2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô/ngành ảnh hưởng đến hoạt động logistics/quản lý chuỗi cung ứng của công ty </b>
<i><b>2.1.1. Sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường vĩ mô tới hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng </b></i>
<i> Về kinh tế, năm 2023, kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, </i>
thách thức, hầu hết các nền kinh tế trên thế giới đều có mức tăng trưởng thấp hơn kỳ vọng do tổng cầu suy giảm; lạm phát đã hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao; chính sách tiền tệ thắt chặt, nợ công thế giới đã tăng lên mức kỷ lục.
Tại Việt Nam, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý IV/2023 tăng 6,72% so với cùng kỳ năm trước. GDP cả năm 2023 tăng 5,05% so với 2022, chỉ cao hơn tốc độ tăng 2,87% và 2,55% của các năm 2020 và 2021 trong giai đoạn 2011-2023. Mặc dù kim ngạch xuất và nhập khẩu hàng hóa đều giảm, nhưng do nhập khẩu giảm
<b>mạnh hơn nên nền kinh tế Việt Nam vẫn xuất siêu ở mức 28 tỷ đô. Với nền kinh tế </b>
có phần ảm đạm, nhu cầu nguồn cung thấp, doanh nghiệp FM cũng gặp khó khăn trong việc tìm kiếm đơn hàng gây khó khăn trong việc lập kế hoạch sản xuất, duy trì các tổ máy hoạt động. Mặt khác, do lạm phát khiến giá cả các nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất tăng cao, tỷ giá hối đối đồng Đơ la và Euro biến động mạnh khiến doanh nghiệp bị ảnh hưởng về các chi phí và nguồn thu khiến các hoạt động mua
<b>hàng, logistics kéo theo hoạt động sản xuất bị ảnh hưởng. </b>
<i>Về văn hóa – xã hội, với các xu hướng phát triển kinh tế xanh, hiện nay, nhiều </i>
quốc gia trên thế giới đã tiên phong trong việc thúc đẩy tăng trưởng xanh với nhiều nội dung quan trọng thể hiện sự cam kết mạnh mẽ hướng tới nền kinh tế xanh với các chính sách về giảm tải Carbon, phát triển nền kinh tế bền vững. Người tiêu dùng trên thế giới đang dần dần nâng cao nhận thức, hướng tới các sản phẩm xanh, thân thiện với môi trường và coi đó như một tiêu chuẩn cho các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao. Người tiêu dùng sẵn lòng trả giá cao hơn cho những hàng hóa được
<i>gắn nhãn mác đạt tiêu chuẩn sản xuất bền vững. Chính phủ Việt Nam cũng đã đưa </i>
ra cam kết cùng cộng đồng quốc tế thực hiện phát thải ròng bằng "0" vào năm 2050 tại Hội nghị COP26. Với xu hướng này, các doanh nghiệp cũng như công ty FM
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">cần có những bước chuẩn bị và chuyển đổi phương thức sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường trong giai đoạn tới. Công ty chú trọng tập trung điều chỉnh vào hoạt động mua hàng, có kế hoạch lựa chọn các nhà cung cấp với nguồn gốc nguyên liệu đạt các tiêu chí bền vững, nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
<i>Về chính trị, bối cảnh chính trị thế giới đang có nhiều biến động trong những </i>
năm qua. Các xung đột chính trị với các điểm nóng Nga-Ukraina, eo biển Đài Loan, Triều Tiên, Trung Đông, Hy Lạp - Thổ Nhĩ Kỳ…kéo theo sự suy giảm về mọi mặt của kinh tế thế giới. Chuỗi cung ứng hàng hóa tồn cầu đứt gãy, các chi phí logistics tăng cao do ảnh hưởng của các vùng chiến sự tới các tuyến đường vận chuyển thương mại, vùng trời, vùng biển. Đi cùng với đó là giá nguyên liệu thô, các chi khác khác tăng cao và sự sụt giảm các đơn hàng do sự lo ngại từ bối cảnh chính trị thế giới hiện nay. Điều này gây khó khăn cho q trình vận chuyển hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp, khiến doanh nghiệp và khách hàng phải chịu tổn thất, chi trả các khoản chi phí về vi phạm hợp đồng, chi phí phát sinh phải chi trả cho các bên duy trì dịch vụ, ảnh hưởng tới thời gian giao hàng gây gián đoạn sản xuất, bn bán.
Việt Nam có một nền chính trị khá ổn định, thu hút đầu tư, tạo điều kiện phát triển kinh tế cho toàn xã hội nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Nước ta là một trong những nước được đánh giá là phục hồi sau đại dịch nhanh nhất khu vực, cũng thuộc trong top các quốc gia chịu ảnh hưởng ít bởi lạm phát kinh tế tồn cầu. Điều này thu hút các nhà đầu tư nước ngoài sẵn sàng đầu tư, hợp tác với một nền kinh tế giàu tiềm năng, đáng tin cậy vào doanh nghiệp. Ngồi ra, nhờ vào các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp từ nhà nước, cơng ty có thể vay vốn ưu đãi, giảm thuế xuất khẩu từ đó nâng cao vị thế cạnh tranh với các công ty nước ngoài.
<i><b>2.1.2. Sự ảnh hưởng của các yếu tố môi trường ngành tới hoạt động logistics và quản lý chuỗi cung ứng </b></i>
<i>Về nhà cung cấp, đây là thành viên rất quan trọng trong quá trình vận hành </i>
chuỗi cung ứng, đóng vai trị là nguồn cung ứng đầu vào cho cơng ty, duy trì hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp đóng vai trò quyết định trong việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng cao. Chất lượng không chỉ ảnh hưởng đến hài lòng của khách hàng mà cịn đến hiệu suất tồn bộ chuỗi
</div>