Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.6 MB, 79 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE QUOC DAN
DE TAL:
Sinh viên thực hiện : TRAN XUAN THÀNH <small>Mã sinh viên : 11164695</small>
<small>Khóa :58</small>
Giảng viên hướng dẫn : THS. ĐINH HƯƠNG THẢO
<small>HÀ NỘI - 2020</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">LOI CAM ON
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn giảng viên Ths. Dinh Hương Thao
đã dành nhiều thời gian, tâm huyết hướng dẫn, chỉ bảo những điểm cịn thiếu sót
dé em có thé sửa chữa kịp thời và hồn thiện chun dé này một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu,tất cả các thầy cô giáo trong
<small>Viện Ngân hàng — Tài chính và các thầy, cô ở các khoa, viện khác thuộc trường</small>
đại học kinh tế Quốc dân đã tận tình truyền dạy cho em những kiến thức và kinh nghiệm vô cùng quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để em thực hiện
chuyên đề này.
<small>Bên cạnh đó, em xin đặc biệt cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh</small>
chị đang công tác tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - chỉ nhánh
<small>Hà Nội 1 đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình thực tập tại chỉ</small>
nhánh dé em hoàn thành tốt dé tài của mình.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè đã ủng hộ
và động viên em trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.
<small>Sinh viên</small>
Trần Xuân Thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản chuyên đề tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện và có sự hỗ trợ của giảng viên hướng dẫn và tuyệt đối khơng sao chép các cơng trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng
<small>trong chun đê là có ngn gơc và được trích dẫn rõ ràng.</small>
<small>Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan nay!</small>
<small>Sinh viên</small>
Trần Xuân Thành
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>MỤC LỤC</small>
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TU VIET TAT
DANH MỤC SƠ ĐỎ, BANG, BIEU
LOT MỞ ĐẦU...5Ÿ-e<+e#EEL+EE.A4.E77341097144 07944 07794097941 0914 psrk 1
CHƯƠNG 1: NHŨNG LÝ LUẬN CƠ BAN VE MỞ RONGCHO VAY
TIEU DUNG CUA NGÂN HÀNG THUONG MẠI ...----s- 5s 3
<small>1.1 TONG QUAN VE NGAN HÀNG THƯƠNG MAL ...os- 555555 56s sS5 859 565555556 3</small>
<small>1.1.1 Khái niệm ngân hàng thƯưƠng IHQÌ...- cá Sài 3</small>
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu CUA NHTM ...Ẳ- - << k3 8 EEEkESsxkkkkeerss 4 <small>1.2. TONG QUAN VE HOẠT ĐỘNG CVTD CUA NHTM...-- 5555555 << 5</small> 1.2.1 Đặc điểm của hoạt động CVTD của NHTÌM...--- 2 s+s+c+xscsei 5 1.2.1.1 Đặc điểm của khách hàng ... --¿- 2 2 2+E£+E+£EeEEeEEeErrxrrerree 5 1.2.1.2. Đặc điểm của khoản Vay ....cceccssessessessessessessesssssesessecsessessessesscsseseeaes 6
<small>1.2.2 Vai trò của hoạt động CCVTTÏ)... c3 88193 ESEESskkkseesreeeeeeeeree 8</small>
1.2.2.1 Đối với khách ang oo. eeceecceccecsesseessessesseessessessecssssessessesseseseeesess 10 1.2.2.2. Đối với ngân hàng:...-¿- 2-2222 2EE2EEEEEE2EE2EEEEEEEcrkrrrree 10
1.2.2.3 Đối với nền kinh tẾ...-..-:--©2+t222++t2EExvttExtttsrrtrrrrrrrrrrrrrrrrr II
<small>1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại... 12</small>
1.2.3.1 Dựa vào mục đích sử dụng VỐN ... St tt EEEEEEEEEEEEEEkrrrrkrer 12 <small>1.2.3.2 Căn cứ vào hình thức hồn tra ...---.-- 5+1 **+s*Eseseerseeeers 121.2.3.3 Căn cứ theo hình thức đảm bảo ...- --- -c-csccssssseerssereerees 15</small> 1.2.3.4 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ...----:- 5+2 16 1.2.4. Điều kiện CVTD của NHTM...-..--cccccccccxrrrtrrsrrrrsrrrrsrrrree 18 <small>1.2.5 Phương thức cho vay tiêu ding của ngân hàng thương mại... 19</small>
1.2.6 Nguyên tắc CVTD của NHTM.issescescsscsssssessessessessessessesseseeseeseesessessessees 20 <small>1.3 MO RONG CVTD CUA NHỈ TÌM... G0... 0600 06084 56 20</small> 1.3.1 Khái niệm về mở rộng CVTD của NHTM... -- 5+ s+s+ecseE+Eses 20 1.3.2 Sự can thiết của hoạt động mở rộng CVTD tại các NHTM... 21
<small>1.3.3 Các chi tiêu phan ánh việc mở rộng CVTD cua các NHTM... 22</small>
1.3.3.1 Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của doanh số CVTD... 22
<small>1.3.3.2 Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng ...- --‹---- 22</small>
<small>1.3.3.3. CT phản ánh sự mở rộng loại hình cho vay tiêu dùng... 24</small>
<small>1.3.3.5. Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt động CV 'TÌD... ---«<++<<+<<ss2 25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>1.4 CÁC NHÂN TO ANH HUONG DEN HOẠT DONG MỞ RỘNG CVTD CUA CAC</small>
<small>NHTM ...cscssssscsscsccsscsscsssnssscsscsscsssssscsscssssecssssssnssssssesscssessessessosssssssssessesseees 25</small> 1.4.1. Nhân tổ Chủ QUAN vessesscesvessessesssessessesssessesseesessssssessessessuessessessesssesseesess 25 <small>1.4.1.1 Quy mơ và uy tín của NHM...-- ---GSnn+ ng re, 25</small>
<small>1.4.1.2 Chính sách tín dụng của NHTM...-- 5+ << 25</small>
<small>1.4.1.3. Trình độ và thái độ của cán bộ tín dụng ...-- ---‹---+ 26</small>
<small>1.4.1.4 Trình độ cơng nghệ va quản lý của NH... --- «+2 261.4.1.5 Chính sách marketing của NH...- - -- + +25 +++ssseesesereses 26</small>
1.4.1.6 Khả năng huy động vốn của NH...--- 2 5z2csz2cxccszees 27 1.4.2. Nhân tổ khách qHđH... - 2-5252 S£k‡SE‡EE‡EEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEEErrrrrke 27
<small>1.4.2.1. Môi trường pháp LY ...-.-- -- s1 HH ng nưệt 27</small>
1.4.2.2. Môi trường kinh tẾ...---¿- 2 2© keEkvEESEEEE2E2E 21712121 27
<small>1.4.2.3. Nhóm KH mục tiêu của hoạt động CVTD ... -.---+++ 28</small>
<small>2.1 KHÁI QUÁT VE NGAN HÀNG NONG NGHIEP VÀ PHAT TRIEN NONG THƠN </small>
<small>-CHI NHÁNH HÀ NOT 1 ...5- << «5s 5% 2% 5£ 9E 89959999599599995895995558559555 31</small>
2.1.1 Sự hình thành và phát triỂN...---c:5cccsccxtsscctssrxtisrrtrsrrrrsrrerree 31 2.1.2 Co cấu tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
<small>-2/170/7/171/8z/81/3170Øỹ8017777£eẦeaaa... 32</small>
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn - Chi nhánh Hà NỘI Ï... SG Si erie 34 <small>2.2. THỰC TRẠNG HOẠT DONG CVTD TẠI NGAN HANG NÔNG NGHIỆP VA</small>
<small>PHÁT TRIEN NONG THON CHI NHÁNH HÀ NỘI 1. ... << «<< ss 36</small>
2.2.1. Một số vấn dé liên quan đến vấn dé CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ nhánh Hà Nội Ï...---ĂĂĂSSskeeseeres 36
2.2.1.1. Một số quy định pháp lý liên quan đến CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Hà Nội I...--- 36
2.2.1.2. Quy trình CVTD tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng
<small>thơn chi nhánh Hà Nội Ì...- c2 1333221313151. rre 39</small>
<small>2.2.1.3 Phương thức cho vay tiêu dùng tại Agribank — chi nhánh Hà nội 1</small>
<small>¬.....Ax‹..ố... 41</small>
2.2.2. Phân tích nhóm chỉ tiêu về việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng <small>tại ngân hang Nông nghiệp và Phát triên nông thôn - chỉ nhánh Ha Nội 1. 42</small>
2.2.2.1. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của doanh số cho vay tiêu dùng
<small>tại Agribank — chi nhánh Hà Nội l... -.--- 5 5255 sssvesssersses 422.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank — chi</small>
<small>mhanh Ha NOI 1 oo. ... 43</small>
<small>2.2.2.3 Chỉ tiêu phản ánh su mở rộng của loại hình cho vay tiêu dùng... 48</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>2.2.2.5. Tăng trưởng thu lãi từ hoạt động CV'TD...---+~<<<+<x 50</small>
<small>2.3. DANH GIÁ HOAT ĐỘNG MỞ RỘNG CV TD TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP</small>
<small>VÀ PHÁT TRIEN NONG THƠN — CHI NHÁNH HÀ NỘI 1... «<< 52</small> 2.3.1. Kết quả đạt QUOC cesceccecsesscessessessesssessessessssssesssssessessessesssessetsessessuesseeses 52 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhâh...--- +: 2 52+c++E+Ec+terterkerkerxrrssree 53 2.3.2.1. Nhiing han 05.0... ... 53
<small>2.3.2.2. NGUYEN MNAN 0 ... 56</small> CHUONG 3: GIAI PHAP MO RONG CVTD TAI NGAN HANG NONG
<small>3.1. ĐỊNH HUONG MỞ RỘNG CVTD TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT</small>
<small>TRIEN NONG THÔN — CHI NHÁNH HÀ NOI T...s-..55- 555 5s se ssessse 59</small> 3.1.1 Khái quát chung về CVTD ở Việt Nam trong thời gian tới... . 59 3.1.2. Mục tiêu hoạt động của ngân hang Nông nghiệp và Phát triển Nông
<small>thôn — Chỉ nhánh Hà NỘI Ï ...-- -- ccc SE v9 1v ng 11 ky ó0</small>
3.1.3. Định hướng phát triển hoạt động CVTD tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ nhánh Hà Nội l ...--- 2 2z +cececesrerzrsscee 61
<small>3.2. MOT SO GIẢI PHÁP NHẰM MỞ RỘNG HOAT ĐỘNG CVTD TẠI NGÂN HÀNG</small>
<small>NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIEN NÔNG THÔN — CHI NHANH HÀ NỘI 1... 62</small> 3.2.1 Chỉ nhánh cân day mạnh hoạt động marketing hơn nữ... 62
<small>3.2.2. That chat moi quan hệ với khách hàng truyền thong dong thời thu hút</small>
<small>lượng khách hàng tiem năng tmới...---- 2: + s+5£+E£+E££EeEEeEEeEeEkerersrreres 62</small>
3.2.3. Da dang héa danh muc san pham và đối tượng cho vay tiêu dùng... .64
<small>3.2.4. Trú trọng hơn nữa công tác thẩm định tín dụng và theo dõi, kiểm sốtkhoản VAY SAU CNO VÁY... G1109 11v vn tr, 64</small>
3.2.5. Cải tiến quy trình CVID viccceccessessssssessessssssessessesssessessessesssessessessseeseeses 64 3.2.6. Ngân hàng cần quan tâm, trú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ, nhân viên
<small>27.8//71/7/8/15/8/77. 2000000808080 .8... 66</small>
<small>3.3. MOT SO KIEN NGHỊ,... 5-5 <5 G 55 5999 59995 98995 9889959699956959569556895566958695.56 67</small> 3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ban ngành có liên quan ... 67
3.3.2. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà HưỚC...---2- 2©5ecccccc+csrercez 67
3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ
<small>/71⁄7/1080r700/)Đ20 07077. ... 68</small> 400090075. ...,.HD.Ô 70
STT | Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
1 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
<small>Nông thôn Việt Nam2 |CVTD Cho vay tiêu dùng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">DANH MỤC SO BDO, BANG, BIEU
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng trực ti€p....ceeceecescessecseesesesseeseesteseeseens 16
Sơ đồ 2.1 Cơ cau tổ chức của ngân hàng nông nghiệp và phát triên... 32
Sơ đồ 2.2: Quy trình CVTD tại chi nhánh ...- 2-2-5222 ++£E+£EzEzzxerxcred 39 Bang 2.1: Kết quả HDKD của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn <small>-chi nhánh Hà Nội 1 giai đoạn 2017 — 2019: ...- .. SG + c1 sirrrererrrre 34</small> Bảng 2.2: Doanh số hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội | giai đoạn 2017 — 2019... 42
Bảng 2.3: Ty trong dư nợ từ hoạt động CVTD trong tổng dư nợ của Ngân hàng <small>Nông nghiệp và Phat triên Nông thôn - chi nhánh Hà Nội 1 giai đoạn 2017 —"0611. ... 44</small>
Bảng 2.4: Tỷ trọng các sản phâm CVTD trong tổng dư nợ CVTD tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội I... 48
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn trong CVTD qua các năm 2017 -2019 của <small>Agribank - chi nhánh Hà N61 Ï:...-- - 5 6E E23 E1 E*EESEESEskk series 49Bảng 2.6: Tăng trưởng thu lãi từ hoạt động CVTD tại Agribank - chi nhánh HaNội 1 giai đoạn 2017 — 2019...-. Gà HH HH ng ng 50</small> Biểu đồ 2.1: Sự biến động của doanh thu, lợi nhuận, chi phí trong tổng hoạt <small>động của ngân hàng Agribank — chi nhánh Hà Nội | giai đoạn 2017- 2019... 35</small>
Biéu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số CVTD tại Agribank — chi nhánh... 43
Biểu đồ 2.3: Tốc độ tăng trưởng của du nợ CVTD tại Agribank —... 45
<small>® 00:00 001. ... 45</small>
Biéu đồ 2.4: Dư nợ CVTD tại ngân hàng Agribank — chỉ nhánh Hà Nội 1... 46
Biéu đồ 2.5: Cơ cau du no CVTD theo kỳ hạn của Agribank...--.-- 47 <small>Chi nhánh Hà Nội 1 giai đoạn 2017-2019 ... 5 + 2x sEsirssrrrrrkre 47</small>
Biểu đồ 2.6: Tốc độ tăng trưởng thu lãi trong hoạt động CVTD tại Agribank
<small>-Chi nhánh Hà Nội | giai đoạn 2017 - 2(119...- c2 cSS. + + ssesrirrrrkree 51</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">LOI MỞ DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay là hoạt động chính mang lại nguồn lợi nhuận to lớn cho mỗi NH. Với cách thức hoạt động là “đi vay để cho vay” nên mục đích chính của mỗi ngân hàng là không ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng và đây mạnh hoạt động
cho vay của mình. Các ngân hàngln ln tìm kiếm lượng khác hàngmới, vận
dụng mọi loại hình tin dụng phù hợp đối với mỗi cá nhân, tô chức vay vốn nhằm đem lại cho họ sự thuận lợi nhất trong quá trình vay vốn tại ngân hàng. Trong các loại hình cho vay của ngân hàngthì CVTD đã va đang được ngân hàng day mạnh mở rộng và phát triển hơn hết.
Trong thời gian gần đây, CVTD đang phát triển vô cùng mạnh tại tất cả
<small>các ngân hàng trên cả nước. Hoạt động CVTD của ngân hang đã và đang đạt</small>
được những kết quả hết sức ấn tượng song vẫn dang còn tồn tại một số hạn chế cần được khắc phục. Càng ngày, sự cạnh tranh của các ngân hàng đang trở lên ngày một khốc liệt, để tồn tại trong một môi trường khó khăn như vậy các ngân hàng cần khơng ngừng nỗ lực và tìm kiếm hướng đi riêng cho mình dé ngày càng đáp ứng được nhu cầu củaKH cũng như tìm được chỗ đứng của mình trên thị
đang được các ngân hàng đây mạnh trong thời gian gần đây. Khác với các nước phương Tây, thị trường CVTD ở Việt Nam còn khá mới mẻ và vô cùng tiềm năng do những nhận thức, hiểu biết của người dân Việt Nam về lĩnh vực CVTD
chưa sâu, chưa hiểu hết về những lợi ích to lớn mà hoạt động này mang lại cho
<small>chính họ và cho toàn xã hội.</small>
Xuất phát từ hiểu biết trên, em nhận thấy được tiềm năng rất lớn của hoạt động CVTD và tầm quan trọng của việc thực hiện và mở rộng hoạt động mở rộng CVTD đối với sự phát triển 6n định, bền vững của NH. Hơn nữa, trong q trình thực tập tại ngân hàng Nơng nghiệp va Phát trién Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1, bằng sự tìm tịi và học hỏi của mình, em nhận thấy hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng chưa thực sự được đây mạnh và gặp khá nhiều những bắt cập.
Do đó, em quyết định lựa chọn đề tài: “Mở rộng CVTD tại ngân hàng Nông
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1” làm dé tài cho khóa luận
<small>của mình.</small>
<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>
Mục đích nghiên cứu của chun đề bao gồm:
- Hệ thống tất cả các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu
<small>dùngvà mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại nói</small>
- Tạo tiền đề đánh giá, phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1
- Từ đó nhằm đề xuất các giải phát nhăm mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng ở ngân hang Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
<small>Đối tượng nghiên cứu: Tình hình CVTD và mở rộng CVTD tại ngân hàng</small>
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1.
<small>Pham vi nghiên cứu: Mở rộng hoạt động CVTD tại Nông nghiệp va Phat</small>
triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội | trong ba năm liên tiếp 2017, 2018 và 2019.
<small>4. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phương pháp nghiên cứu của đề tài gồm hai phương pháp chính là tìm
<small>kiếm thơng tin và phân tích những thơng tin đó. Tìm kiếm thơng tin qua nhiều</small>
nguồn khác nhau trong quá trình thực tập tại chi nhánh như: hỏi han cán bộ, nhân viên tại NH, dựa vào báo cáo tài chính các năm của CN...Phân tích chủ yêu là
tổng hợp lại thông tin và đưa ra những nhận định về tình hình CVTD tại ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn — chi nhánh Hà Nội 1.
5. Kết cấu chun đề
Chun đề có kết cấu 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùngcúangân hàng thương
<small>Chương 2: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Nông nghiệp</small>
và Phát triển Nông thôn chỉ nhánh Hà Nội 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng hoạt độngcho vay tiêu dùng tại ngân hang Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn — chỉ nhánh Hà Nội 1
1.1 Tổng quan về ngân hàng thương mai
<small>1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mai</small>
Nền kinh tế đang ngày ngày càng phát triển, các loại hình tiêu dùng, đầu tư, kinh doanh ... cũng vì thế mà trở nên đa dạng hơn bao giờ hết. Chính vì vậy mà các hoạt động như: thanh tốn, tín dụng, tiết kiệm, ngoại hối ... đang cảng
ngày càng được mở rộng dé đáp ứng đầy đủ những nhu cau co bản cho đến phức
tạp của nền kinh tế. Dé những hoạt động này dé dàng, nhanh chóng hơn thì sự
góp mặt của cácNHTM là khơng thé thiếu.
<small>Theo luật pháp Ấn Độ thì:“NHTM là cơ sở nhận các khoản tiền gửi để cho</small>
vay, đầu tư và tải trợ.”
Tại Mỹ:“NHTM là một công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch
<small>vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.”</small>
<small>Theo đạo luật ngân hàng Pháp thì: “NHTM là những xí nghiệp thường</small>
xuyên nhận tiền bạc của công chúng và sử dụng tài nguyên này trong các nghiệp
vụ: Chiết khấu, tín dụng và tài chính.”
Ở Việt Nam, theo luật các tơ chức tín dụng 47/2010/QH 12 do Quốc hội khóa 12 thơng qua vào ngày 16/06/2010 định nghĩa: “NHTM là loại hình tơ chức
tín dụng thực hiện tat cả các hoạt động của NHTM và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của luật này nhằm mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận. Ngân hàng là loại hình tơ chức tín dụng có thể thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động thì các loại hình ngân hàng bao gồm: Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách,
<small>ngân hàng hợp tác xã.”</small>
Như vậy, thơng qua định nghĩa trên ta có thê hiểu một cách đơn giản nhất
<small>thì: “Ngân hàng thương mại là loại hình trung gian tài chính hoạt động với mục</small>
đích dẫn vốn từ nơi có nguồn vốn nhàn rỗi (nơi thừa vốn) đến nơi có nhu cần sử
<small>dụng vơn ( nơi thiêu vơn) nhăm tìm kiêm lợi nhuận cho ngân hàng và tạo điêu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo kiện thuận lợi nhất cho đầu tư, phát triển kinh tế, xã hội”. Đây là hình thức trung
gian có nhiệm vụ chính là lưu chuyền vốn trên thị trường tài chính.
1.1.2.Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Song hành cùng sự phát triển của kinh tế - xã hội và khoa học công nghệ thì các hoạt động của NH cũng vì thế mà ngày càng trở nên đa dạng hơn. Trong hoạt động của NH bao gồm các hoạt động sau:
- Nhận tiền gửi: Là hoạt động NH sẽ nhận các khoản tiền gửi của các cá nhân, TC dưới dạng: TG không ki hạn, TG có ki hạn, TG tiết kiệm, phát hành các
<small>loại CCTG, kỳ phiếu, tín phiếu và các loại TG khác theo đúng quy định của pháp</small>
luật theo nguyên tắc có hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi cho KH đúng như những thỏa thuận trong hợp đồng.
- Cấp tín dụng: Là hoạt động ngân hàng với KH thỏa thuận dé Kh sử dụng
một khoản tiền hoặc NH cam kết sẽ có KH sử dụng một khoản tiền theo ngun
tắc KH có hồn trả bằng các NV như: cho vay, Ck, cho thuê TC, bao TT, bảo
<small>lãnh NH và các NVTD khác.</small>
- Cho vay: Là hình thức cấp TD bên cho vay sẽ cam kết hoặc giao cho KH một khoản tiền nhằm sử dụng vào mục đích nhất định trong một khoản thời gian KH mong muốn và theo đúng như thỏa thuận trong hợp đồng theo ngun tắc
KH có hồn trả cả gốc và lãi cho NH.
- Bao thanh tốn: là hình thức cấp TD cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thơng qua hình thức mua lại có bảo lưu quyền truy địi và các khoản phải
<small>thu và phải trả phát sinh trong quá trình mua bán HH, cung ứng DV qua hợp</small>
đồng mua, bán HH, cung ứng DV.
- Bảo lãnh: là hình thức cấp TD trong đó TCTD cam kết với bên nhận bảo
lãnh về việc TCTD sẽ thực hiện NV tài chính thay cho KH khi KH khôn thực
hiện hoặc không thực hiện đầy đủ NV đã cam kết trong hợp đồng TD. KH sẽ
<small>phải nhận nợ và hoàn trả khoản nợ này cho TCTD theo đúng thỏa thuận giữa 2bên.</small>
- Chiết khấu: Là hình thức NH sẽ mua có KH hoặc mua có bảo lưu quyền
TD các cơng cụ chun nhượng GTCG khác đã được CK trước khi đến hạn TT.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo - Tái Ck: Là việc NH chiết khấu các CC chuyền nhượng, GTCG đã được Ck trước khi đến hạn TT.
<small>- Cung ứng DV qua tài khoản: Là việc cung ứng các hình thức TT, thực</small>
<small>hiện dv thanh toán séc, lện chi, UNC, nhờ thu, UNT, thẻ NH, thư TD và các dịch</small>
<small>vụ thanh toán khác cho KH thông qua tk của KH.</small>
<small>- Những NV khác: Kinh doanh ngoại tệ, Dv bảo lãnh NH, kinh doanh các</small>
mặt hàng có giá trị như: vàng, bạc, Ck, DV thơng tin tư vấn khác...
1.2. Tống quan về hoạt động CVTD của NHTM
Hiểu một cách đơn giản CVTD là sử dụng đòn bẩy tài chính từ NH dé vay tiền theo các hình thức như: vay tín chấp, vay thế chấp nhằm sử dụng vào mục đích cá nhân, mục đích sinh hoạt hàng ngày. Cũng có thé hiểu: “vay tiêu dùng là
việc khách hàng vay vốn từ NH dé sử dụng, tiêu ding vào các nhu cầu đời sống như: mua nhà; mua xe cộ; sửa nhà; du học; du lich và trang trải nhiều khoản khác
trong đời sống hàng ngày”.
Theo góc độ của NHTM thì: “ Vay tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng sẽ thỏa thuận dé khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền của mình với mục đích tiêu dùng và khách hàng có nghĩa vụ thực hiện theo nguyên tắc trả gốc kèm lãi cho ngân hàng theo kì hạn nhất định”.
1.2.1 Đặc điểm của hoạt động CVTD của NHTM 1.2.1.1 Đặc điểm của KH
KH vay vốn là cá nhân và hộ gia đình:
Những người có nhu cầu về TD nhưng chưa có đủ vốn hoặc những người đang có nhu cầu sử dụng vốn cấp bách. NH sẽ cho KH vay một khoản vốn mà NH thâm định được rằng là trong khả năng trả nợ của KH. Thường ngân hàng sẽ
dựa vào nhiều tiêu chí để quyết định việc cho KH của mình vay vốn như: Thu
nhập cá nhân; trình độ học vấn; ... Vì khách hàng vay vào mục đích đời sống nên ngân hang chủ yếu dựa vào khoản tiền thu nhập của khách hàng dé thu hồi nợ.
Thu nhập của KH chính là ngn trả nơ cho các khoản vay TD:
KH vay vốn thường có thu nhập tương đối cao và ôn định vì trước khi KH vay vốncán bộ NH đã thâm định hồ sơ khách hàng một cách kĩ càng. Bên cạnh đó, những người thu nhập thấp thì nhu cầu vay TD cũng thấp thường là để đáp
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
ứng nhu cầu giao dịch để cân đối giữa TN và CT. Khoản tiền vay củaKH có thu
nhập cao thường khơng đơn thuần sử dụng vì mục đích tiêu dùng. Ngồi ra họ thường trích một khoản tiền trong đó dé đầu tư nhằm tăng TN. Nguồn trả nợ của KH thường là 6n định trong dài hạn. Nếu khoản thu nhập của họ thay đổi bat thường thì cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ trả nợ của KH và NH thường theo dõi và đưa ra hướng giải quyết để phòng tránh những rủi ro tiềm ẩn trong
<small>quá trình cho vay.</small>
Chu kỳ kinh té thường ảnh hưởng rất nhiều đến nhu cầu vay vốn của
CVTD giúp KH đáp ứng được nhu cầu của họ khi mà chưa tích góp đủ số tiền cần thiết. Vì vậy, khi tình hình kinh tế tăng trưởng tốt, TN của người dân tăng lên, người dân lạc quan hơn về tương lai của họ, do đó nhu cau tiêu dùng của người dân tăng cao. Ngược lại, khi tình hình kinh tế có chuyên biến xấu, thu nhập của người dân khơng ổn định và thường có xu hướng giảm, hàng hóa trên thị trường có giá tăng cao nên người dân sẽ có ý nghĩ tiết kiệm phịng thủ từ đó nhu cầu đi vay dé TD giảm.
1.2.1.2. Đặc điểm cua khoản vay
Quy mơ món vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn:
Các khoản CVTD có mục đích chính là để trang trải đời sống của người
vay. Do vậy, nhu cầu vay vốn là khơng lớn, thậm chí so với các khoản CV khác
là rất nhỏ. Cũng một phần do lượng hàng hóa mà người vay sử dụng phần lớn là HH thông thường. Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, đa
dang do tính chất của đối tượng vay là KH lẻ: cá nhân, hộ GD.
Mục đích chính của hoạt động CVTD chỉ là để tài trợ tiêu dùng:
Chủ yếu các khoản CVTD đều có mục đích rõ ràng và được các bộ tín
dụng thâm định kĩ lưỡng nên các khoản cho vay thường sẽ được đối tượng vay sử dụng đúng mục đích đó chính là tai trợ các hoạt động thuộc phạm vi đời sống. Ngày nay trình độ dân trí càng ngày càng phát triển, khi mà con người ta càng hiểu rõ hơn về hoạt động VTD thì việc mở rộng CVTD của NH ngày càng thuận
<small>lợi hơn.</small>
CVTD thường gặp nhiều rủi ro:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
<small>Trong CVTD thì có 2 loại rủi ro chính:</small>
+ Rui ro khơng trả nợ đúng hạn: Những tôn thất mà ngân hàng phải chịu khi KH trả nợ khơng đúng hạn. Từ đó làm cho tốc độ luân chuyên vốn của ngân hàng giảm và làm gián đoạn nhiều hoạt động của NH.
+ Rui ro mat khả năng trả nợ: Là tat cả các tôn thất xảy ra khi KH khơng trả một phần hoặc tồn bộ khoản vay (bao gồm cả gốc lẫn lãi) cho NH. Hậu quả là NH sẽ bị mat ít là một phần hoặc nhiều là toàn bộ khoản gốc và lãi cho vay dẫn đến những ảnh hưởng xấu cho ngân hàng. Loại rủi ro này là loại rủi ro mà ngân hàng quan ngại nhất vì hoạt động chủ yếu của ngân hàng vẫn là hoạt động tín dụng. Rủi ro mất khả năng trả nợ cũng là loại rủi ro khó dự kiến và mang tính bất ngờ cao.
Các nguyên nhân dẫn đến RRTD trong hoạt động TD có thể chia
<small>thành 2 loại:</small>
+ RR thuộc về KH: Khi KH được NH giải ngân với mục đích đã xác định nhưng trong quá trình sử dụng KH lại phát sinh thêm nhiều nhu cầu khác dẫn đến việc mat kiểm sốt trong hoạt động tiêu dùng của mình từ đó gây ra việc mat khả năng trả nợ. Một số sự cố khác như: Khách hàng ốm, mat việc hay chết... thì đều là giảm sút nguồn trả nợ của KH dẫn đến việc thu hồi nợ của NH gặp nhiều khó khăn. Một nguyên nhân cũng thường thấy đó là khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích ban đầu trong các hoạt động như: kinh doanh, đầu tu ... dẫn đến việc khi
gặp sự cô trong các hoạt động này thì nguồn thu nhập của khách hàng giảm dẫn đến mắt khả năng thanh toán nợ cho ngân hàng.
+ Rui ro thuộc về ngân hàng: Do quy trình thẩm định, theo dõi kiểm soát
<small>khách hàng và các khoản cho vay của CB tín dụng chưa kĩ càng, cịn hời hợt và</small>
thiếu sự chính xác nên dẫn đến những sai phạm từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến kha năng thu hồi nợ của ngân hàng.
Dé hạn chế các loại RR cho NH có nhiều cách nhưng cách làm truyền thong của ngân hàng vẫn là yêu cầu KH phải có TSBD. TSBD của KH có thé là thu nhập của KH, TS hình thành từ nguồn vay và các tài sản động sản, bất động sản khách mà khách hàng có sẵn như: xe cộ, nhà của, đất đai ... Tài sản bảo đảm chỉ là phương án cuối cùng dé thu hồi nợ từ khách hàng khi mà khoản nợ của
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo khách hàng nhảy nhóm liên tiếp va NH nhận thay KH khơng cịn khả năng trả
nợ. Thường thì NH chỉ cho KH của mình vay khoản vay bằng 70-75% giá trị của TSBĐ nhằm mục đích dự phịng một các chặt chẽ đối với các khoản cho vay của NH. Thêm vào đó NH thường yêu cầu khách hàng mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm thất nghiệp hay các loại bảo hiểm rủi ro thuộc về tài sản sẽ đầu tư của
<small>khách hàng.</small>
Lãi suất của CVTD thường cao:
Do đặc điểm của các khoản CVTD là số tiền vay nhỏ và số lượng khoản vay lớn, lượng thông tin của khách hàng không đầy đủ và chính xác nên ngân hàng mat nhiều chi phí cũng như tiềm 4n nhiều rủi ro đối với các khoản cho vay của mình. Chính vì vậy lãi suất cho vay của khoản CV cá nhân thường cao hơn lãi suất của các khoản CV khác.
Ngân hàng thường mắt một khoản chỉ phí cao cho các khoản CVTD:
Do quy mô khoản vay nhỏ và thường là các khoản vay ngắn hạn, số lượng
các khoản vay lớn, ngân hàng mat nhiều thời gian và cơng sức dé tìm kiếm thơng
<small>tin KH.</small>
Quản lý khoản CVTD mắt rất nhiều CP:
NH thường mất rất nhiều thời gian và nhân lực của mình dé điều tra về
<small>thơng tin KH trong q trình hình thành khoản vay. Với lượng các khoản vay lớn</small>
khiến cho CP quản lý, theo doi KH vay vốn cũng tương đối cao.
<small>Lợi nhuận từ hoạt động CVTD cao hơn các khoản cho vay khác:</small>
Do đặc điểm của các khoản CVTD có mức độ RR và CP rất cao nên thường đi kèm theo là lãi suất cao hơn so với các khoản cho vay khác (lãi suất
của các khoản CVTD cần đáp ứng được lợi nhuận kỳ vọng và bao gồm cả phần
<small>bù RR).</small>
<small>1.2.2 Vai trò của hoạt động CVTD</small>
CVTD là hoạt động vô cùng cần thiết đối với nhiều chủ thé trong nền kinh tế. Nó như một loại dầu nhờn bôi trơn rất nhiều bánh xe trong hoạt động của nên kinh tế giúp cho nên kinh tế vận hành một cách trơn tru. Mặc dù lãi suất và CP của hoạt động CVTD cao nhưng không thé phủ nhận vai trò hết sức quan trong đối với nhiều đối tượng của CVTD.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">1.2.2.1 Đối với khách hàng
Đáp ứng được tất cả các nhu cầu tiêu dùng của KH: Tiêu dùng là hoạt động thiết yêu của con người. Khi mà trong thời chiến nhu cầu của con người chỉ là ăn no, mặc ấm thì trong thời bình nhu cầu ấy tiến xa hơn đó là ăn ngon, mặc đẹp và sở hữu nhiều loại hàng hóa đất tiền như: trang sức; ơ tơ; nhà cửa ... CVTD giúp KH có được những thứ mình cần làm thỏa mãn mọi nhu cầu thiết yếu cũng
<small>như xa xỉ của họ.</small>
Tài trợ cho TD của khách hàng khi họ chưa có đủ tiền: Nhu cầu TD của KH thường là ngay lập tức. Khi mà họ có nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ
<small>nhưng khả năng TC của họ không cho phép. Thêm vào đó hàng hóa, dịch vụ họ</small>
sử dụng đơi khi chỉ có giá trị trong một khoảng thời gian nhất định. Nếu đợi đến khi tích góp đủ tiền thì hh, dịch vụ đó khơng cịn hoặc khi đó nhu cầu của khách hàng bị giảm xuống hoặc khơng cịn nữa. Chính vì vậy CVTD hồn tồn đáp ứng
đầy đủ nhu cầu sử dụng hàng hóa của khách hàng khi mà họ chưa có đủ tiền.
Hoạt động CVTD càng ngày càng trở nên quen thuộc, gần gũi và cần thiết đối
<small>với KH.</small>
1.2.2.2. Đối với ngân hàng:
CVTD giúp đáp ứng được tất cả các nhu cầu tiêu dùng trong đời sống của khách hàng khi họ mà chưa có đủ tiền. Cịn đối với NH thì CVTD có vai trị giúp ngân hàng tạo ra một khoản thu nhập có tỉ trọng tương đối trong tổng thu nhập của NH (Do CVTD cũng là khoản cho vay chiếm tỉ trọng tương đối trong tổng dư nợ khách hàng của NH). CVTD cũng là hoạt động ồn định, có tiềm năng phát triển lớn khi mà càng ngày nhu cầu sử dụng hoàng hóa, dịch vụ của con người
càng cao, từ đó CVTD chính là một trong nhiều hoạt động chính mang lại thu
nhập ồn định cho ngân hàng.
<small>Gia tăng khả năng cạnh tranh cho NH: CVTDchính là hoạt động làm tăng</small>
<small>khả năng cạnh tranh giữa các NHTM và các TCTD khác. Khi mà các NHTM</small>
thường ưa thích các khoản cho vay lớn đối với các đối tượng là doanh nghiệp hay các TCKT thì các khoản CVTD giúp ngân hàng đạt được doanh số và các chỉ tiêu tín dụng. Để gia tăng khả năng cạnh tranh của mình các NH sẽ cho KH vay
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
tiêu dùng với nhiều ưu đãi bao gồm những ưu đãi về lãi suất cv, ưu đãi về thời
hạn cv, số lượng khoản vay và tài sản bảo đảm ...
<small>Giúp NH đa dạng hóa hoạt động cho vay và mở rộng thị trường: Song</small>
hành cùng các hoạt động tín dụng khác thì CVTD giúp ngân hàng hồn thiện đầy đủ hoạt động tín dụng. Nhờ có CVTD mà NH có thé tiép cận được với số lượng
<small>lớn khách hàng nhỏ lẻ của mình giúp mở rộng quy mơ tín dụng hơn. Hoạt động</small>
CVTD cũng là một trong những hoạt động tín dụng quan trọng nhất đối với bản thân mỗi NH vì nó thường xun và xuyên suốt trong hoạt động thường ngày của
Tạo ra nguồn thu nhập chính cho NH: Như chúng ta đã biết tín dụng là hoạt động chính của các ngân hàng. CVTD cũng là một khoản cho vay chiếm tỉ trọng tương đối trong tông dư nợ của KH nên khoản CVTD là một trong số ngn chính tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Mặc dù ngân hàng cần nhiều nguồn
nhân lực cho khoản vay này và các khoản vay tiêu dùng thường ân chứa nhiều rủi
ro nhưng không thể phủ nhận tầm quan trọng của hoạt động CVTD đối với nguồn thu nhập của các ngân hàng trong thời kì cạnh tranh gắt gao như hiện nay.
1.2.2.3 Đối với nên KT
Như chúng ta đã biết, CVTD giúp các cá nhân có đủ điều kiện để sử dụng các loại hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm mà khách hàng chưa có đủ lượng kinh tế
<small>cho các món hàng hóa đó. CV'TD cũng là một hình thức giúp cho hàng hóa trong</small>
nền kinh tế lưu thơng một cách trơn tru từ đó thúc đây phát triển kinh tế mạnh
Kích cầu hàng hóa, dịch vụ: CVTD giúp thỏa mãn nhu cầu của các cá nhân tại thời điểm họ chưa có đủ tiền để mua hh, dịch vụ. Nhờ đó mà làm gia tăng lượng cầu của KH về các loại hh, dịch vụ.
Cung cấp nguồn tài chính nhanh chóng: Với thủ tục đơn giản, thòi gian xử
<small>lý các nghiệp vụ nhanh cùng với đội ngũ cán bộ năng động có trình độ cao</small>
CVTD giúp cho KH có thé sử dụng vốn nhanh chóng nhằm trang trải các nhu cầu trong đời sông.
Thúc đẩy tăng trưởng KT: Cung và cầu hàng hóa dịch vụ ln song hành <small>cùng nhau trong trong sự phát triên của nên KT. Khi mà nhu câu của con người</small>
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
được đáp ứng ngay lập tức thì lượng nhu cầu ấy ngày một tăng lên. TD tăng làm
<small>cho hoạt động SX - KD tăng, tạo việc làm cho người lao động và làm tăng lượng</small>
tiền tiết kiệm CN tạo điều kiện thuận lợi trong hoạt động huy động vốn và phát triển các sản phẩm dịch vụ của các TCTC. Sự phát triển của TCTC làm mở rộng và làm tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn của KH cũng đồng thời đòi hỏi chất lượng tín dụng của các TCTD ngày một hồn thiện. Sự ồn định của TTTC chính là nền tảng cho sự phát triển bền vững của nền KT.
<small>1.2.3 Phân loại cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mai</small>
CVTD là hoạt động đa dang nhất của mỗi NHTM. Các khoản CVTD nhỏ lẻ với rất nhiều khoản vay và tùy vào từng mục đích vay của mỗi khách hàng.
Chính vì thế CVTD của NHTM được phân loại theo rất nhiều hình thức: mục đích sử dụng vốn, hình thức cấp tín dụng, cách thức hoàn trả, nguồn gốc khoản
1.2.3.1 Dựa vào mục đích sử dụng vốn
<small>- Cho vay mua ơ tơ</small>
- Cho vay sửa chữa mua sắm trang thiết bị nhà cửa
<small>- Cho vay du học</small>
<small>- Cho vay trang trai sinh hoạt phí</small>
<small>- CVTD khác</small>
CVTD giúp KH mua săm, sử dụng hàng hóa hay dịch vụ khi họ chưa đủ khả năng tài chính dé chi trả cho các loại hàng hóa đó. Mục đích CVTD vì thế cũng trở nên đa dạng có thé là vay tiêu dùng dé trang trải các khoản chi phí phát sinh bất ngờ trong đời sống như: viện phí, vật dụng nhà cửa hay những phát sinh trong sinh hoạt hàng ngày ... hay cũng có thể là các hoạt động mua sắm có kế
hoạch: mua nhà cửa, đất đai, mua 6 tô, vay du học hay mục đích vay có khác có
kế hoạch từ trước. Việc phân loại này giúp ngân hàng dễ dàng kiểm soát các
<small>khoản vay của khách hàng.</small>
<small>1.2.3.2 Căn cứ vào hình thức hồn trả</small>
Xét theo hình thức hồn trả có thể chia CVTD thành 3 loại:
- Vay tiêu dùng trả góp: Đối với hình thức này KH vay sẽ phải trả một số
tiền bao gồm gốc và lãi vay cho NH thành nhiều lần, theo kì hạn mà hai bên đã
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
thỏa thuận trong hợp đồng vay. Hình thức vay này phù hợp với những khoản vay
TD có giá trị lớn vượt quá khả năng trả nợ một lần của KH.
Đối với hình thức tài trợ tiêu dùng này NHTM thường quan tâm đến một vài van dé sau:
+, Loại tài san ma KH hướng đến:
Loại tài sản mà KH mua sắm có ảnh hưởng vơ cùng to lớn đến thiện chí trả nợ của KH. Loại TS càng có giá tri lớn, mức độ tồn tại lâu và hữu dụng trong thời gian dai càng tác động mạnh mẽ đến thiện chí trả nợ của KH. Vì vậy, NH
ln ưu tiên khi KH có nhu cầu VTD dé mua sắm các loại TS này. +, SỐ tién mà KH thanh toán trước
NH thường yêu cầu KH phải TT một phần giá trị TS định mua. Sô tiền còn lại NH sẽ cho KH vay để mua sắm TS. Số tiền KH thanh toán một phần tài sản phải có giá trị tương đối so với tổng giá trị của TS. Điều này làm cho KH tin
tưởng hơn vào việc mình là CSH của tài sản trên đồng thời cho NH thấy được
khách hàng thực sự đang nỗ lực trong việc mua săm tài sản. Một khi KH có suy
<small>với NH. Ngoài ra sau một thời gian sử dụng tài sản, trong trường hợp KH khơng</small>
cịn khả năng trả nợ đối với NH, NH sẽ thực hiện việc thụ đắc và phát mãi TS dé thu hồi nợ. Lúc này, TS trên đã có một phần hao mịn nhất định nên viejc KH
thanh toán một phần tương đối của TS giúp NH giảm thiểu được RR trong
trường hợp không mong muốn. +, Điều khoản thanh toán
NH thường chú ý đến một vài điều khoản sau:
- Số tiền KH thanh toán phải đảm bảo cân đối giữa thu nhập và chi tiêu
<small>hàng ngày của KH.</small>
- Số tiền chưa được thu hồi phải thấp hơn giá trị hiện tại của TS
- Kì hạn trả nợ phải phù hợp nhất dé giúp KH thuận tiện trong việc trả nợ
<small>- Thời hạn cho vay hình thành tài sản nên phù hợp tránh quá dài do TS tài</small>
trợ sụt giảm về giá trị và ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý KH.
Số tiền thanh toán của KH thường được tính theo một số pp sau:
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
PP lãi gộp: PP này thường được áp dụng trong CVTD tra góp, từ gốc NH
sẽ tính tốn khoản lãi phát sinh rồi tính tổng gốc vay với lãi suất và các khoản phí khác rồi chia cho số kì hạn mà KH phải thanh tốn ra được số tiền KH phải thanh tốn cho NH mỗi kì đến hạn.
<small>Cơng thức tính tốn như sau:</small>
<small>Trong đó:</small>
T: Bao gồm số tiền phải thanh toán cho ngân hàng mỗi kỳ hạn
L: Chi phí tài trợ, bao gồm lãi vay phải thanh tốn và các chi phí khác
<small>có liên quan</small>
V: Vốn gốc
n: Số kỳ hạn vay
r: Lãi suất tính cho mỗi kỳ hạn
- Phương pháp lãi đơn: Đối với pp này KH sẽ phải thanh toán số tiền gốc như nhau bằng các lấy số tiền gốc chia cho số kì trả nợ, phần lãi được tính theo
dư nợ gốc thực tế của KH.
- Phương pháp niên kim: Sô tiền gốc và lãi của KH phải thanh tốn cho
<small>NH được tính vào mỗi kì như sau:</small>
a: Số tiền gốc và lãi phải trả theo từng định kỳ
V: Số vốn gốc ban đầu ¡: Lãi suất cho vay
n: Số kỳ hạn trả nợ + Van đề phân bồ lãi cho vay theo thời hạn - Phương pháp đường thăng:
<small>+ KH thanh toán nợ trước hạn:</small>
Thông thường KH sẽ không bị NH phạt lãi suất. Nếu NH tính tốn khoản vay của KH theo pp lãi đơn hoặc dư nợ thực tế thì khơng có van dé gì. Nhưng nếu NH tính theo pp trả góp và niên kim thì thực tế NH đã tính tốn hết các
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Chun dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo khoản phải trả của KH và lúc này NH cần xem xét tính tốn lại và tất tốn khoản
<small>vay cho KH trước hạn.</small>
<small>- Hình thức tài trợ TD phi trả góp:</small>
Hình thức này áp dụng đối với các khoản vay tiêu dùng nhỏ phù hợp với khả năng trả nợ một lần của KH. KH sẽ thanh tốn tồn bộ giá trị khoản vay (bao
gồm gốc và lãi vay) một lần cho NH khi đến hạn. - Hình thức cho vay tuần hồn:
<small>Hình thức này NH sẽ cho KH sử dụng loại thẻ TD hoặc phát hành séc</small>
được phép thấu chi trên TK vãng lai. Trong hình thức vay này, thời hạn TD được thỏa thuận trước giữa hai bên. Dựa vào thu nhập và nhu cầu ct của KH, NH cho phép KH trả nợ thành nhiều kì tuần hồn theo hạn mức TD đã thỏa thuận. Lãi
<small>phải tra của KH được tính theo ba cách:</small>
+ Tính lãi theo dư nợ đã được điều chỉnh: Dư nợ được tính là dư nợ cuối
<small>cùng của mỗi kì của KH</small>
<small>+ Tính lãi theo dư nợ bình qn</small>
<small>+ Tính lãi theo dư nợ trước khi được điều chỉnh: Số dư nợ tính lãi là dư nợ</small>
<small>1.2.3.3 Căn cứ theo hình thức đảm bảo</small>
Tỉ lệ RR trong CVTD là rat cao nên dé chủ động kiêm soát các khoản vay của mình thì các NH ln u cầu KH phải có tài sản đảm bảo.
Cho vay bảo đảm bằng tiền lương hay thu nhập:
<small>Đây là loại hình cho vay NH dựa vào thu nhập hay mức lương hàng tháng</small>
của khách hàng. Đối tượng KH thường là những KH có TN tương đối ơn định,
<small>thu nhập hàng tháng ngồi khoản trang trải sinh hoạt phí hàng ngày cịn dư lượng</small>
tiền đủ dé thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với NH.
Số tiền cho vay dựa vào mục đích vay, thu nhập của khách hàng và hạn <small>mức cho vay của ngân hàng.</small>
Hình thức cho bằng bằng cầm cố, thế chấp:
Đây là loại hình cho vay mà KH vay có TSĐB. Thời hạn cho vay đối với
<small>trường hợp này căn cứ vào tình trạng của TSBD. Hạn mức cho vay phụ thuộc</small>
vào giá trị hiên tại của TSBĐ nhưng thường giá trị này không vượt quán 80 phần
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
tran của TSBĐ. Trong trường hợp TS cầm có là các loại GTCG thì điều kiện bắt
buộc là thời gian cầm cố phải ngắn hơn thời gian còn lại của GTCG một khoảng ít nhất là 15 ngày và tối đa là 12 tháng. Mức cho vay phụ thuộc hoàn toàn vào giá
<small>trị dao hạn của GTCG và luôn luôn nhỏ hon giá tri này.</small>
Hình thức cho vay có bảo dam bằng TS:
<small>Với hình thức này tài sản bảo đảm thường là TS mà KH có sẵn, đang sử</small>
dụng, cũng có thể là tài sản hình thành từ chính khoản vay hoặc tài sản của bên thứ 3 đứng ra bảo lãnh cho KH. Tài sản của KH hoặc bên thứ 3 đứng ra nhằm đảm bảo răng trong tương lai KH sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nợ đối với NH.
Hình thức vay này thường áp dụng đối với một số nhu cầu sử dụng vốn lớn như: mua nhà, mua xe cộ, đất đai, sửa chữa nhà ... Mức cho vay mà KH đáp ứng tùy thuộc vào một số yếu tố thuộc về bản thân khách hàng như: tình hình TC của KH, điểm và lịch sủ tín dụng của KH, loại TS mà KH đang định mua săm,
sửa chữa. Nếu là TS thì mức cho vay tối đa khoảng 65-70 phần trăm giá trị của <small>TS KH định mua.</small>
1.2.3.4 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ ta có thé phân loại CVTD thành hai loại là CVTD trực tiếp và CVTD gián tiếp:
CVTD trực tiếp:
Trường hợp này ngân hàng với khách hàng trực tiếp thỏa thuận với nhau. NH sẽ giải ngân cho KH để KH mua sắm hh, dịch vụ và KH sẽ trực tiếp thanh
<small>toán khoản nợ với NH.</small>
Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo (1) NH và KHIkí hợp đồng tín dụng về khoản vay
(2) KH trả một phan tiền mua hàng cho DN bán lẻ
(3) NH thanh toán phần tiền thiếu còn lại của KH cho DN bán lẻ
<small>(4) DN bán lẻ giao hàng hóa cho KH(5) KH thanh tốn khoản nợ với NH</small>
CVTD theo hình thức trực tiếp giúp NHTM dé dàng kiểm soát khoản cho vay của mình, hạn chế được nhiều rủi ro đối với các khoản CVTD. Với đội ngũ cán bộ TD day dặn kinh nghiệm quyết định cho vay của NH thường có chất lượng tín dụng cao hơn so với DN. Với việc trực tiếp thực hiện vay vốn của NH, KH sẽ cắt giảm được một khoản chi phí đáng ké thuộc về phía doanh nghiệp bán
CVTD gián tiếp:
<small>Là hình thức tín dụng ngân hàng sẽ mua lại các khoản nợ phát sinh do</small>
<small>những doanh nghiệp bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng.</small> Sơ đồ 1.2: Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
<small>Ngân hàng Khách hàng</small>
NH và DN bán lẻ thỏa thuận, kí hợp đồng mua bán khoản nợ
(1) DN bán lẻ và NH kí hợp đồng mua bán chịu hh, dịch vụ. Thông thường
khách hang sé trả trước một phan giá trị của hàng hóa, dịch vụ.
<small>(2) DN bán lẻ giao hàng hóa cho khách hàng</small>
<small>(3) DN bán lẻ bán tồn bộ chứng từ mua bán chịu cho ngân hang</small>
(4) NH thanh tốn số tiền cịn lại cho DN bán lẻ
(5) Khách hàng thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng (bao gồm lãi và gốc
chia đều theo hàng tháng)
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo Hình thức CVTD gián tiếp có ưu điểm là ngân hàng có thé mở rộng doanh số cho vay của mình thơng qua việc hợp tác với các DN bán lẻ. Đây là hình thức cấp TD khá hay va phổ biến ở thời điểm hiện tại. Hình thức này có ưu điểm tiếp
<small>theo là giúp giảm chi phí trong khâu cho vay của NH do các thủ tục cho vayđược bên doanh nghiệp bán lẻ thực hiện.</small>
Nhưng nhược điểm của khoản cho vay này là NH khó kiêm soát khách hang do khâu thấm định ban đầu đối với KH là không thực hiện nên NH sẽ gặp rất nhiều rủi ro và khó khăn trong việc thu hồi nợ. Doanh nghiệp muốn bán được
<small>hàng nên sẽ ít quan tâm hơn tới khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai</small>
nên các ngân hàng thường không trú trọng đối với hình thức cho vay này.
1.2.4. Điều kiện CVTD của NHTM
Ngân hàng luôn hướng đến các khoản cho vay tín dụng có chất lượng cao. Cho nên trước khi giải ngân một khoản cho vay nào đó khách hàng cần đáp ứng
đầy đủ các điều kiện cho vay của NH. Điều kiện vay vốn bao gồm: Năng lực pháp lý của KH vay vốn:
KH vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo những quy định của pháp luật. Do mỗi đối tượng KH có những năng lực pháp lý khác nhau nên điều kiện vay vốn cũng chia theo các đối
tượng khác nhau: tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân ...
Có di khả năng TC và đảm bảo trả nợ đúng han theo đúng hợp dong tin dụng đã kí kết:
BCTC của KH vay vốn phải minh bạch,chính xác, rõ ràng:
<small>KH phải có tình hình TC lành mạnh, có lãi, có đủ khả năng hồn thànhnghĩa vợ nợ với ngân hàng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo - Dé thanh tốn các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cắm.
- Để mua, sử dung hh, dịch vụ thuộc ngành nghề, mà pháp luật cắm đầu tư
<small>kinh doanh</small>
- Đề mua vàng miếng.
- Đề thanh tốn nợ đối với các tơ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay từ nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ các khoản trước hạn khoản vay đáp ứng day đủ các yêu cau: là khoản vay phục vụ HDKD, thời hạn vay không vượt quá thời hạn của khoản vay cũ, là khoản vay chưa cơ cau lại thời hạn trả nợ.
- Dé thanh tốn nợ đối với chính TCTD cho vay trừ trường hợp cho vay dé
<small>thanh toán lãi vay phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình mà chi</small>
phí lãi vay được dự tốn sẵn từ trước được cấp có thâm quyền phê duyệt theo quy
<small>định của pháp luật.</small>
- Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thu vốn vay: phù hợp với quy định
cảu pháp luật và khả năng hoàn trả vốn vay NH.
<small>1.2.5 Phương thức cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại</small>
Hai phương thức CVTD chính của NHTM là cho vay trực tiếp và gián tiếp Phương thức cho vay trực tiếp:
Đây là hình thức phơ biến trong hoạt động CVTD của NHTM. Khách hàng và ngân hàng trực tiếp thỏa thuận với nhau. KH đáp ứng đầy đủ yêu cầu của NH
<small>và NH giải ngân cho khách hàng vay.</small>
Phương thức cho vay gián tiếp:
<small>Là hình thức NH cho vay thơng qua các TC trung gian. NH cho vay thông</small>
qua các tơ, hội, nhóm như: nhóm sản xuất hội nơng dân, hội cựu chiến binh, hội
<small>phụ nữ... Các TC này thường xun hỗ trợ, giúp đỡ nhau vì mục đích chung là</small>
xóa đói, giảm nghèo và bình 6n kinh tế nên được các TCTD rất quan tâm.
NH cũng có thể cho vay thông qua những người bán lẻ các sp đầu vào của quá trình sx. Như vậy khoản cho vay này ngân hàng sẽ dễ dàng kiểm sốt được
<small>mục đích sử dụng đông vôn của các cá nhân.</small>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
Cho vay gián tiếp là các khoản cho vay nhỏ lẻ, người vay phân tán và cách
xa ngân hang. Thông qua các TCTG ngân hang sẽ tiết kiệm được khoản chi phí đáng ké rong các khâu thâm định, giám sát, thu hồi nợ...
CV thông qua các TC trung gian giúp ngân hàng tiết kiệm được khoản chi phí cho vay đáng ké tuy nhiên lại tiềm ân nhiều RR liên quan trực tiếp đến uy tín cảu ngân hàng. Nếu chênh mảng trong việc quản lý các khoản co vay của mình ngân hàng sẽ dễ bị các tổ chức dùng tiền của mình chuộc lợi. Khoản vốn của ngân hàng sẽ dễ bị sử dụng sai mục đích và khi đến tay khách hàng lãi vay có thể
<small>sẽ bi tăng lên làm giảm uy tín của ngân hang.</small>
1.2.6 Nguyên tắc CVTD cia NHTM
Nguyên tắc cho vay hiệu quả vẫn là ưu tiên hàng đầu trong mục tiêu phát
triển của các NHTM. Đề ngân hang phát triển ôn định và bền vững hoạt động CV
của NHTM phải lành mạnh. Muốn vậy NHTMphải tuân thủ đầy đủ và chính xác quy trình cho vay từ khâu thẩm định KH cho đến khâu giải ngân. Tắt cả thơng tin
<small>tìm kiếm về khách hàng phải đầy đủ chính xác do khâu này ảnh hưởng trực tiếp</small>
đến khả năng trả nợ sau này của khách hàng. Trong quá trình cho vay NH cũng cần theo dõi sát xao tình hình sử dụng vốn của KH tránh KH sử dụng vốn sai với
mục đích thỏa thuận dẫn đến rủi ro tiềm tàng trong tương lai.
Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay vốn khi đáp ứng đầy đủ cả 2 điều kiện
1.3.1 Khái niệm về mở rộng CVTD của NHTM
Khi mà cụm từ “cho vay tiêu dùng” ngày càng trở nên phổ biến va thân thuộc đối với công chúng. Mức độ cạnh tranh giữa các NH ngày càng gắt gao thì việc mở rộng CVTD là hết sức quan trọng trên đà phát triển của các ngân hàng. Các san phẩm CVTD không chỉ giải quyết mọi nhu cầu trong đời sống của khách hàng mà còn mang lại thu nhập cho ngân hàng, giúp thúc đây kinh tế ôn định xã
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
<small>Mở rộng CVTD hoàn toàn xác định trên cơ sở việc thực hiện đa dạng hóa</small>
Có thé hiểu mở rộng CVTD:
- Phản ánh mức độ đáp ứng ngày càng tăng về vốn của nền KT, theo một cơ cau hợp lý, phù hợp với tốc độ phát triển của XH trong từng thời kì qua đó cho thấy sự phát triển và tăng trưởng của NH.
- Chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan: khả năng quản lý, nguồn vốn, trình độ của CBTD ... và khách quan như: sự phát triển của nền KT-XH, tình hình chính trị, các cơ chế chính sách của chính phủ ...
- Luôn đi cùng cam kết nâng cao chất lượng khoản vay
- Được xác định trên cơ sở thực hiện việc đa dạng hóa KH, các sản phẩm tín dụng tiêu dùng cũng như các đối tượng vay. Các ưu đãi của NH đối với KH
<small>cũng giúp mở rộng CV'TD của ngân hàng.</small>
CVTD chịu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan như: quy mô hoạt động; chiến lược của NH; chính sách cho vay; nguồn nhân lực; trình độ công nghé;... và các nhân tố khách quan như: môi trường kinh tế- chính tri- xã hội; tư cách,
<small>khả năng tài chính của người di vay.</small>
1.3.2 Sự can thiết của hoạt động mớ rộng CVTD tại các NHTM
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền KT, mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường TC khi các NH ngày càng mở rộng quy mô với rất nhiều các chi nhánh cũ mới khác nhau và liên tục nâng cao vốn điều lệ, mở rộng
thị phần.Tuy dư nợ CVTD của các NH thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư
nợ cho vay song đây là một lĩnh vực tiềm năng mà các NH chưa khai thác hết và
<small>tương lai đây sẽ là loại TD đóng vai trị quan trọng trong ngân hàng.</small>
Hiện này các ngân hàng đang ngày càng phát triển một cách hồn thiện
<small>hơn. Việc khơng ngừng mở rộng phạm vi hoạt động cũng như đa dạng hóa các sp,</small>
dịch vụ của NH là rất cần thiết trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay. Nếu một ngân hàng cứ duy trì quy mơ như ban đầu, khơng tích cự
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
hồn thiện, dang dạng hóa các sản phâm của mình thì rất khó tồn tại lâu. Bên
cạnh đó, ngành ngân hàng ngày càng có sự cạnh tranh gắt gao. Vì vậy, dé tăng tính cạnh tranh thì NHTM cần quan tâm đến việc phát triển và mở rộng CVTD một cách toàn diện cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Năm bắt được những nhu cầu ngày càng tăng đó các NH đã và đang đưa ra các sản phẩm, dịch vụ CVTD nhằm thỏa mãn tốt nhất các nhu cầu của KH.
Một lý do nữa khiến CVTD là cần thiết đó là hoạt động CVTD chứa đựng nhiều rủi ro. Và việc mở rộng hoạt động CVTD giúp ngân hàng đa dạng hóa
<small>danh mục CV, từ đó giúp NH phân tán rủi ro. Việc mở rộng CVTD giúp NH có</small>
thêm ngn thu khác từ phía KHCN.
Muốn mở rộng sản xuất thì tất yếu phải mở rộng tiêu dùng bằng cách khuyến khích tiêu dùng, CVTD giúp cho nhà nước đạt được những mục tiêu về kinh tế- xã hội nhất định như tăng mức sống của người dân, tăng GDP, thúc đây
quá trình sản xuất kinh doanh phát triển giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Vậy cùng với xu thế phát triển của nền KT, nhu cầu ngày càng cao của người dân sự cạnh tranh mang tính sinh tồn thì việc mở rộng CVTD đối với các ngân hàng là một yếu tố khách quan của nền KT.
<small>1.3.3 Các chỉ tiéu phan ánh việc mở rộng CVTD của các NHTM</small>
1.3.3. IChỉ tiêuphản ánh sự tăng trưởngcủa doanh sóCVTD
- Doanh số CVTD: Là tổng số tiền mà NH cho KH vay trong kỳ nhằm
mục đích tiêu dùng trong đời sống, chỉ tiêu này phản ánh một cách tông quát nhất về hoạt động tín dụng của NH trong một thời kì nhất định.
+ Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng doanh số CVTD tuyệt đối: <small>Giá trị tang trưởng</small>
<small>= Tổng doanh số CVTD năm (n)</small>
<small>— Tống doanh số CVTD năm (n — 1)</small>
CT phản ánh sự tăng giảm tuyệt đối tổng doanh số CVTD của NH đối với KH trong một thời kì nhất định có thé là theo tháng, theo quý hoặc năm. Nếu chỉ tiêu này tăng lên có nghĩa là số tiền mà NH giải ngân cho KH vay TD cũng tăng lên. Điều này có nghĩa là hoặc NH tăng hạn mức CV đối với KH vay TD hoặc số lượng KH vay tiêu dùng của NH tăng lên trong thời kì này và cũng có thể là do
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
cả hai nguyên nhân. Điều này đồng nghĩa với hoạt độngCVTD của NH trong thời
<small>kỳ này đang được mở rộng và ngược lại.</small>
+ Chỉ tiêuphản ánh sự tăng trưởng về doanh số CVTD tương đối:
<small>Giá trị tăng trường = Giá tri tăng trưởng doanh số tuyệt đối x 100%</small>
<small>Tổng daonh số CVTD nam (n — 1)</small>
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng DS của hoạt động CVTD năm
<small>(n) so với năm (n-1). Khi chỉ tiêu này tăng lên phản ánh doanh số CVTD của</small>
ngân hàng tăng lên về số tương đối và ngược lại.
+ Chỉ tiêuphản ánh về ty trọng CVTD:
<small>Tổng doanh số CVTD x 100%</small>
<small>Tổng doanh số hoạt độngcho vayTy trọng doanh số cho vay tiều dùng =</small>
CT này phản ánh DS của hoạt động CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng DS trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Khi tỷ trọng CVTD của NH tăng lên cũng đồng nghĩa hoạt động CVTD
<small>của NH đang được mở rộng hơn so với thời kỳ trước1.3.3.2 Chỉ tiêu phan anh du nợ cho vay tiêu dùng</small>
Dư nợ CVTD: Là số tiền mà KH đang vay của NH tại một thời điểm. Chỉ
tiêu này là con số thời điểm. Chi căn cứ vào du nợ CVTD thì khơng thé xác đính chính xác được NH có mở rộng CVTD hay khơng do chỉ tiêu này bao gồm cả
<small>lượng dư nợ cũ trong quá khứ của khách hàng.Dư nợ cho vay tiều dùng</small>
<small>= Dư nợ CVTD năm (n — 1) + Doanh số CVTD năm (n)</small>
<small>— Lượng thu nợ gốc năm (n)</small>
+ Chỉ tiêu phản ánh lượng tăng trưởng dư nợ tuyệt đối:
<small>Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối</small>
<small>= Tổng dư nợ CVTD năm (n) — tổng dư nợ CVTD năm (n — 1)</small>
CT này phản ánh độ tăng trưởng dư nợ tuyệt đối của khách hàng VTD
<small>năm (n) so với năm (n-1).</small>
+ CT phản ánh lượng tăng trưởng dư nợ tương đối:
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
<small>Giá trị tăng trưởng dư nợ tương đối</small>
<small>_ Giá trị tăng trưởng dư nợ tuyệt đối x 100%</small>
~ Tổng dư nợ CVTD nam (n — 1)
CT phản ánh tốc độ tăng giảm du nợ CVTD năm n so với năm n-1. Chi tiêu này cũng cho biết mức độ phát triển và mở rộng hoạt động CVTD của
<small>+ Chỉ tiêu phan ánh tỷ trọng của du nợ CVTD:</small>
<small>Tỷ trọng = — Tổng dư nợ cvTD x 100%</small>
<small>Tổng lượng dư nợ tín dung của NHTM</small>
CT phản ánh tỷ trọng của dư nợ CVTD chiếm bao nhiêu phần trăm trong
tổng lượng dư nợ tín dụng của NH tại một thời điểm nhất định. <small>1.3.3.3. CT phản ánh sự mở rộng loại hình cho vay tiêu dùng</small>
CT này phản ánh sự đa dạng của các loại hình CVTD mà NH cung cấp cho
<small>KH như: cho vay mua nhà, mua 6 tô, cho vay CBCNV, cho vay du học, cho vay</small>
xuất khẩu lao động ... Khi các loại hình này được mở rộng thì sẽ làm thỏa mãn tốt hơn các nhu cầu của KH qua đó thể hiện CVTD của NH đang có sự tăng
<small>Tỷ trọng các sp CVTD được tính theo cơng thức:</small>
<small>Dư nợ CVTD theo sản phẩm (i) < 100%</small>
<small>Tổng dư nợ từ hoạt động CVTD</small>
1.3.3.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chat luong no CVTD
<small>Ty trong =</small>
<small>- Ty lệ nợ xâu:</small>
Ty lệ nợ xấu cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục cho vay tiêu dùng của ngân hàng, bao nhiêu đồng đang bị xét vào nợ xấu trong 100 đồng cho vay.
<small>Tỷ lệ này tăng chứng tỏ ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý các</small>
khoản vay và ngược lại nếu tỷ lệ này giảm cho thấy chất lượng tín dụng tại ngân
<small>hàng đang được cản thiện.</small>
<small>-Ty lệ nợ quá hạn</small>
Nợ quá hạn trong hoạt động cho vay tiêu dùng là khoản nợ đến thời hạn
<small>thanh toán ma KH khơng có khả năng hồn trả và khơng được NH gia hạn nợ</small>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
hay giãn nợ. No quá hạn sẽ dẫn đến khả năng mat vốn, đem lại rủi ro cho ngân
hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn CVTD và và tổng dư nợ CVTD của NHTM ở một thời điểm nhất định, thường được tính theo
<small>năm tải chính.</small>
<small>Tổng dư no quá hạn CVTD x 100%Tổng dư nợ CVTD</small>
<small>Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD =</small>
Nếu NH có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là có độ rủi ro cao. Ngược lại Nh có tỷ lệ nợ quá hạn thấp đồng nghĩa ngân hàng có khả năng quả lý và thu hồi nợ tốt.
<small>1.3.3.5. Tỷ lệ lãi thu được từ hoạt độngCVTD</small>
<small>Tỷ lệ = Lãi thu được từ hoạt động CVTD x 100%, Tổng thu lãi</small>
<small>CT này là chỉ tiêu quan trọng trong phân tích hiệu quả từ hoạt động</small>
CVTD. Nó cho biết tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập từ lãi của hoạt động CVTD trong tong thu nhập từ lãi của NHTM. Chỉ tiêu cũng đánh giá được mức độ hấp
dẫn của hoạt động CVTD đối với NHTM.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động mở rộngCVTD của các NHTM 1.4.1. Nhân tơ chủ quan
<small>1.4.1.1 Quy mơ và uy tín của NHTM</small>
Quy mơ của ngân hàng có lớn hay khơng? NH có lượng vốn tự có cao hay
thấp? Chi nhánh của ngân hàng có đủ rộng dé khách hàng thuận tiện giao dịch là
những van dé mà khách hàng hết sức quan tâm. Một ngân hàng có lượng vốn déi dào, mạng lưới chi nhánh rộng khắp trên cả nước và có uy tín cao trong việc di
vay và cho vay thì sẽ nhận được nhiều sự quan tâm từ KH cao hơn hắn những
<small>ngân hàng khác.</small>
<small>1.4.1.2 Chính sách tín dụng của NHTM</small>
CS tín dụng của NHTM là một hệ thống bao gồm quy định, chủ trương, định hướng được ban hành theo văn bản nhằm chi phối HĐTD của NH theo từng thời kỳ. Tùy theo đà phát triển của hoạt động kinh tế - chính trị - xã hội mà chính
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
sách sẽ được lãnh đạo ngân hàng đưa ra nhằm mục đích phát triển về cả số lượng
và chất lượng tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng.
<small>Chính sách tín dụng phản ánh những chỉ đạo của lãnh đạo NH. Hướng dẫn</small>
cán bộ, nhân viên ngân hàng những chỉ đạo cụ thể trong việc đưa ra quyết định và xây dựng mục tiêu cho vay, tạo ra sự thống nhất chung trong hoạt động cho vay củaNH. Nếu chính sách của ngân hàng hướng đến hoạt động cho vay cá nhân
<small>đặc biệt là hoạt động CVTD thì hoạt động này sẽ được ngân hàng trú trọng vàmở rộng.</small>
<small>1.4.1.3. Trình độ và thái độ của cán bộ tín dụng</small>
<small>Trình độ và thái độ của cán bộ, nhân viên ngân hàng cũng ảnh hưởng trực</small>
tiếp đến việc mở rộng CVTD cầu NH. Cán bộ ngân hàng cần có trình độ chun mơn, nghiệp vụ tốt dé thầm định và CV một cách chính xác. Ngồi ra cán bộ NH cũng phải là những người có phẩm chất đạo đức trung thực, sẵn lòng giúp đỡ chỉ
<small>bảo khách hàng khi họ gặp khó khăn trong q trình vay đặc biệt là các thủ tục</small>
giấy tờ.
<small>1.4.1.4 Trình độ cơng nghệ và quản lý của NH</small>
<small>Trong hoạt động của NH thì trình độ cơng nghệ và quản lý có có vai trị</small>
hết sức quan trọng. Cơng nghệ của ngân hàng là những phần mềm và các thiết bị phần cứng được dùng trong hoạt động của NH như: máy in, máy tính, máy fax, may Atm ... Cịn phần mềm như là những thông tin, chỉ thị, các văn ban mẫu,
<small>quy định, thông tư trong hoạt động của ngân hàng... Với công nghệ hiện đại giúp</small>
cán bộ của NH giảm thiểu và đơn giản hóa một số bước của thủ tục cho vay. Giúp cho hoạt động TD nhanh gon và dé dang hơn. Trình độ quản lý thé hiện
trong việc điều hành và kiểm soát mọi hoạt động nội bộ của NHTM.Với hoạt
động kiểm tra kiểm soát nội bộ tốt ngân hàng sẽ làm việc một cách hiệu quả và chính xác tránh được những sai lầm khơng đáng có trong q trình hoạt động.
<small>1.4.1.5 Chính sách marketing của NH</small>
Muốn hoạt động CVTD của NH mở rộng NH cần có chính sách marketing sao cho thật phù hợp. NH cần tăng cường hoạt động marketing qua tivi, đài báo,
tờ rơi, mạng internet để quảng cáo về sự hấp dẫn của các khoản CVTD đề giúp
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo KH tiếp nhận được thơng tin nhanh nhất có thể từ đó nâng cao khả năng cạnh
<small>tranh của NH mình với các NH khác.</small>
1.4.L6 Khả năng huy động vốn của NH
Ngân hàng hoạt động trên nguyên tắc “đi vay để cho vay” do vậy mà khả năng huy động vốn của NH là điều kiện tiên quyết giúp NH mở rộng hoạt động CV nói chung và CVTD nói riêng. Khoản vốn vay của NH thường chiếm hơn 70% trong tông quy mơ vốn của NH nên đó chính là điều kiện giúp NH gia tăng
<small>quy mơ tín dụng.</small>
1.4.2. Nhân tố khách quan <small>1.4.2.1. Mơi tường pháp lý</small>
Mơi trường pháp lý có vai trò hết sức quan trọng đối với HDTD của NHTM. Một hệ thống luật pháp hoàn chỉnh là điểm tựa vững chắc để thúc đây HDTD của NH phát triển an toàn và lành mạnh, đảm bảo quyền lợi cho cả NH và
KH trong quá trình ton tại của hợp đồng tín dụng.
<small>CVTD là hoạt động mang lại cho ngân hàng khoản lợi nhuận cao nhưng</small> tiềm an nhiêu rủi ro do số lượng các món vay nhiều trong khi lượng thơng tin về
KH thường khơng day đủ. Chính vì vậy rất cần một hệ thống văn bản pháp lý
những quy chế, quy định đầy đủ về hoạt động tín dụng của NHTM để điều chỉnh
hoạt động CVTD tránh những van đề tiêu cực liên quan đến pháp luật ảnh hưởng trực một cách tiếp đến hoạt động của NHTM.
1.4.2.2. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là nhân tố tác động mạnh mẽ đến hoạt nhu cầu VTD của người dân. CVTD là hoạt động có tính nhạy cảm theo chu kỳ KT. Một nền kinh tế phát triển ơn định qua các thời kì thúc day hoạt động CVTD của NH cũng phát triển theo. Doanh số CVTD sẽ tăng lên khi người dân nhìn thấy một tương lai ơn định, ở đó thu nhập của người dân đủ để trang trải khoản sinh hoạt phi hàng ngày và còn dư ra dé thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với NHTM. Sự 6n định
của nền KT đặc biệt là sự ồn định của lạm phát, giá cả, Is, tỷ giá hối đoái ...tạo
sự yên tâm cho cả ngân hàng và KH vay vốn.
Ngược lại, nếu nền KT khơng ồn định, suy thối và có những thay đổi bat thường thì điều này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản CVTD của NHTM.
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
Nền kinh tế dé vỡ tác động trực tiếp đến thu nhập của KH (những người trả nợ
cho NH). Cu thé, nền kinh tế suy thoái làm giảm thu nhập của KH đến mức họ khơng cịn khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình đối với NH. Điều này
làm cho hoạt động CVTD của ngân hàng rối loạn dẫn đến xu hướng của ngân hàng là giảm chỉ tiêu đối với các khoản CVTD trong thời kì này. Về phía khách hàng, khi mà họ khơng cịn khả năng ồn định thu nhập trong tương lai thì những nhu cầu hiện tại ngay lập tức bị cắt giảm và đồng nghĩa nhu cầu đối với các khoản vay TD của họ cũng giảm làm cho doanh số CVTD của ngân hàng giảm xuống rõ rệt trong thịi kì này.
Một môi trường kinh tế ôn định sẽ mang lại điều kiện thuận lợi cho cả NH
<small>và KH tham gia vào hoạt động CVTD.</small>
<small>1.4.2.3. Nhóm KH mục tiêu của hoạt động CVTD</small>
<small>Nhóm khách hàng mục tiêu của hoạt động CV'TD là những cá nhân, hộ gia</small>
đình. Những chủ thé này là những người đang có nhu cầu sử dụng hàng hóa, dich vụ trong đời sống nhưng chưa tích ly đủ số tiền trong quá khứ dé chi trả cho các hàng hóa, dịch vụ này. Hành vi di vay dé tiêu dùng của KH bi chi phối bởi nhiều yếu tố như: yếu tố tâm lý, yếu tố cá nhân, yếu tơ văn hóavà yếu tơ xã hội.
Yếu tơ tâm lý:
Yếu tố tâm lý chi phối mạnh mẽ hành vi của người đi vay TD. Nếu tâm lý
của khách hàng lạc quan về khoản nợ thì chắc chắn rằng việc mở rộng hoạt động
CVTD của ngân hang sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn. Khách hàng chủ yếu lo ngại về
<small>khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ trong tương lai của mình. Khách hàng lo ngại</small>
khi phải cầm có, thế chấp TSBĐ tại ngân hàng và mang nặng tâm lý ngại rủi ro, ngại phiền phức, ngại thủ tục rườm rà trong quá trình hình thành khoản vay. Đối với người có thu nhập cao thì thường lo lăng về lộ thơng tin tn, đối với người thu
nhập thấp thì mặc cảm, không muốn giao dịch. Yếu tô đặc điểm cá nhân:
Yếu tố đặc điểm CN bao gồm yếu tổ tuổi tác, gia đoạn của chu kỳ đời sơng, hồn cảnh KT, phong cách sống, nhân cách sống của con người. Những
người trẻ ti thường có xu hướng vay nợ nhiều hơn so với những người cao tuổi <small>do những sở thích và nhu câu sử dụng hàng hóa của người trẻ cao hơn so với</small>
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
người cao tuổi. Giới trẻ là nguồn KH vô cùng tiềm năng đối với hoạt động <small>CVTD của các NHTM.</small>
Yếu tố văn hóa:
Yếu tố văn hóa có ảnh hưởng rat sâu rộng nhất đến hành vi của người đi vay tiêu dùng. Yếu tố văn hóa được thé hiện qua nền văn hóa, nhánh văn hóa và yếu tơ xã hội. Với nền văn hóa chịu ảnh hưởng nặng nề của thời bao cấp khi mà con người chỉ làm nụng tích lũy đến khi có đủ khoản tiền để đáp ứng nhu cầu trong tương lai thì hoạt động CVTD rất khó phát triển. Trong thời kì hiện đại như ngày nay. Khi nền KT mang tính thị trường cao người dân khơng cịn mang nặng tâm lý tích lũy và tâm lý của họ phan nào đó lạc quan hơn thì hoạt động CVTD đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
<small>Nhánh văn hóa cũng tác động vào hành vi của người TD. Khi mà tâm lý</small>
của con người thường mắc phải đó là “hiệu ứng đám đơng” thấy người xung
<small>quanh làm gì thì mình làm cái đó. Khi mà một nhóm người có những điểm chung</small>
như về nhu cau, thu nhập ...thì đương nhiên họ cũng sẽ có những hành vi tương
<small>tự nhau, ở đây là hành vi đi vay tiêu dùng. Những người ở nhánh văn hóa khác</small>
<small>nhau có hành vi TD khác nhau.</small>
Sự phân tầng trong xã hội cũng thể hiện rõ rệt trong hoạt động CVTD. Sự khác biệt giữa giàu và nghèo ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi vay tiêu dùng của khách hàng. Đối với người nghèo thì mục đích của hoạt động vay tiêu dùng chủ yếu để trang trải những nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như ăn mặc, học hành.... Trong khi đó đối với tầng lớp trung lưu trong xã hội khi mà những nhu cầu thiết yếu đã nằm gọn trong khả năng của họ thì hoạt động vay tiêu dùng để
đáp ứng những nhu cầu cao hơn như: xây nhà cửa, mua xe, sử dụng những hàng
<small>hóa xa Xi...</small>
Yếu tơ xã hội:
Yếu tố XH bao gồm nhóm liên quan, gia đình và địa vị xã hội. Ở những nơi có thói quen TD mạnh mẽ hơn thì hoạt động CVTD được mở rộng hơn. Ở thành thị tiêu dùng nhiều hơn nơng thơn. Ở những nhóm dân trí cao nhu cầu sử dụng hàng hóa, hưởng thụ cuộc sống sẽ cao hơn. Yếu tố gia đình cũng ảnh hưởng
<small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo mạnh mẽ lên hoạt động vay tiêu dùng. Một cá nhân muốn vay tiêu dùng phải được sự chấp thuận của các thành viên gia đình trong khi vị trí và địa vị xã hội
chỉ là một yếu tố xác định khả năng trả nợ của KH.
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Chuyên dé tốt nghiệp GVHD. Th.Š Đỉnh Hương Thảo
<small>CHƯƠNG 2:</small>
2.1 Khái quát về ngân hàng Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn - Chi
<small>nhánh Hà Nội 1</small>
2.1.1 Sự hình thành và phát triển
<small>Chi nhánh Hà Nội | của ngân hang Nông nghiệp và Phát trién Nông</small>
thôn Việt Nam- gọi tắt là Agribank Hà Nội 1 địa chỉ số 92 Võ Thị Sáu —
<small>Thanh Nhàn — Hai Bà Trung- Hà Nội.Điện thoại: 024 3622 7074</small>
<small>Fax: 024 3622 6955</small>
Giám đốc chi nhánh: Nguyễn Viết Hùng
<small>Theo chiến lược mở rộng mạng lưới hoạt động phủ kín vùng đất Hà thành.</small>
Ngày 15/7/2001 ngân hàng Agribank — chi nhánh Hà Nội 1 là chi nhánh đầu tiên được mở ra theo quyết định số 293/QĐ_NHLH của giám đốc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Láng Hạ - Một trong 5 ngân hang cấp I trực
thuộc ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Namcó trên đại bàn
thành phố Hà Nội. Agribank chi nhánh Hà Nội 1 có trụ sở khang trang tọa lạc tại
<small>vị trí trung tâm của quận Hai Bà Trưng ( 92 Võ Thị Sáu — Thanh Nhàn) là một</small>
trong những khu kinh tế sam uất va dân cư đơng đúc với hồng loạt các trường đại học, bệnh viện lớn, và vô số các doanh nghiệp của thủ đơ Hà Nội. Nó được biết tới là một trong những chỉ nhánh hoạt động hiệu quả nhất khu vực Hà nội với doanh thu chiếm tỉ trọng lớn trong hệ thống doanh thu toàn khu vực. Hầu hết nhân viên, cán bộ của chi nhánh là những người trẻ tuổi và có tinh thần trách
<small>nhiệm cao trong công việc, được dao tạo nghiệp vụ chuyên nghiệp và tính kỷ luậtcao. Cũng như mọi cn của Agribank, chi nhánh Hà Nội 1 từ hoạt động sơ khai là</small>
huy động vốn và cho vay, hiện nay đã có nhiều loại hình dich vụ đa dang phù hợp với nhu cầu của mọi đối tượng KH, được khách hàng đánh giá cao về uy tín, chất lượng. Đây chính là động lực dé nhân viên và lãnh đạo chi nhánh tiếp tục
<small>31</small>
</div>