Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Báo cáo thí nghiệm hóa đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.99 KB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...3

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM ...4

1. Số liệu báo cáo ...4

2. Bài 2: Nhiệt phản ứng: ...6

3. Bài 4: Xác định bậc phản ứng: ...11

4. Bài 8: Phân tích thể tích: ...14

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HĨA ĐẠI CƯƠNG

Trong đó: m – khối lượng của 50 ml nước = 50g

c – nhi t dung riêng cệ ủa nước (1 cal/g.độ) Theo cơng th c ta có: ứ

𝑚˳𝑐˳(1) =(47 − 30) − (62 47− )

62 − 47 <sup>× 50 = 6,7 (𝑐𝑎𝑙/độ) </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4. Thí nghiệm 4: Xác định nhiệt hòa tan c a NHủ <small>4</small>Cl

1. H ∆ <small>tb</small> c a phủ ản ứng HCl+NaOH NaCl+H O s → <small>2</small> ẽ được tính theo s mol ố HCl hay NaOH khi cho 25 ml dd HCl 2M tác d ng v i 25 ml dd NaOH 1M. Tụ ớ ại sao?

Do tính ra ta được số mol c a HCl là 0,05 mol và s mol c a NaOH là 0,025 mol. ủ ố ủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Phả ứn ng : HCl + NaOH NaCl + → 𝐻<sub>2</sub>𝑂 Trước ph n ng : 0.05 0.025 ả ứ

Phả ứn ng : 0.025 0.025 0.025 mol Sau ph n ng : 0.025 0 0.025 ả ứ

Theo ph n ng ta th y NaOH hả ứ ấ ết, nên ∆H<small>tb </small>sẽ được tính theo NaOH.

2. Nếu thay HCl 1M bằng HNO 1M thì k<small>3</small> ết quả thí nghiệm 2 có thay đổi hay khơng?

Nếu thay HCl 1M b ng HNO 1M thì k t qu thí nghi m 2 vằ <small>3</small> ế ả ệ ẫn khơng thay đổi vì HNO <small>3</small>cũng là một axit m nh phân li hoàn toàn và tác d ng vạ ụ ới NaOH cũng là một phản ứng trung hịa.

3. Tính ∆H<small>3</small> bằng lý thuyết theo định luật Hess. So sánh v i kớ ết quả thí nghiệm. Hãy xem 6 nguyên nhân có thể gây ra sai s trong thí nghiố ệm này:

- M t nhiấ ệt độ do nhiệt lượng k ế

- Theo em kết qu thí nghi m nh ả ệ ỏ hơn so với trên lý thuy t. ế

- Nguyên nhân quan trọng nhất gây ra sai s ố là do sunphat đồng hút ẩm CuSO<small>4</small>khan +5H<small>2</small>O = CuSO<small>4</small>.5H<small>2</small>O t o ạ ∆H<small>1 </small>nữa, hoặc do dở ạng ngậm nước nên tạo ra lượng nhiệt ít hơn so với lí thuy t. M t khác ế ặ CuSO<small>4</small>hút m thì s ẩ ố mol sẽ khác so với tính tốn trên lí thuyết.

- Bên cạnh đó cịn một nguyên nhân nữa đến từ nhiệt lượng kế bởi đây là dụng cụ quan trọng nh t trong thí nghi m này, nhiấ ệ ệt lượng kế khơng đủ tiêu chuẩn hoặc thao tác trên nhiệt lượng k ế kém đều có th gây sai s cho k t qu . ể ố ế ả

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. Bậc ph n ứng theo Hả <small>2</small>SO<small>4</small>

+ G i n là b c ph n ng ọ ậ ả ứ

II. TRẢ L I CÂU H I Ờ Ỏ

1. Trong TN trên nồng độ ủ c a Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> (A) và c a Hủ <small>2</small>SO<small>4</small>(B) đã ảnh hưởng thế nào lên v n t c ph n ậ ố ả ứng.Vi t l i bi u th c tính tế ạ ể ứ ốc độ ản ứng.Xác ph định b c của ph n ng. ậ ả ứ

+ Nồng độ ủ c a Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> t lỉ ệ thu n v i tậ ớ ốc độ phản ứng .

+ Nồng độ ủ c a H<small>2</small>SO<small>4 </small>hầu như không ảnh hưởng đế ốc độ phản ứng. n t

+ Biểu th c tính tứ ốc độ ph n ng v = k [Naả ứ <small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>]<small>1,15</small>[H<small>2</small>SO<small>4</small>]<sup>0,275</sup> = <sup>∆C</sup><sub>∆t; trong đó: m, n </sub> lần lượt là bậc phản ứng của Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3 </small>và H<small>2</small>SO<small>4</small>xác định bằng thực nghiệm, k là hằng số tốc độ phản ửng nhiở ệt độ xác định ( nhiệt độ phòng).

- B c ph n ng: m+ n = 1,15 + 0,275 = 1,425. ậ ả ứ

- B c ph n ng có s sai s ậ ả ứ ự ố vì khó xác định chính xác th i gian hoàn thành phờ ản ứng tự oxy - hóa của H<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>. Ta phải dựa vào th i gian vờ ẫn đục do S và so sánh với nước thường mới đưa ra được giá trị t gần đúng.

2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết lại như sau: H<small>2</small>SO<small>4</small> + Na<small>2</small>S<small>2 3</small>O → Na<small>2</small>SO<small>4</small> + H<small>2</small>S<small>2 3</small>O (1) H<small>2</small>S<small>2 3</small>O → H<small>2</small>SO<small>3</small>+ S↓ (2)

D a vào k t qu TN có th k t lu n phự ế ả ể ế ậ ản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết định vận t c ph n ng là phản ng x y ra ch m nh t không? T i sao? Lưu ý ố ả ứ ứ ả ậ ấ ạ trong các thí nghiệm trên, lượng axit H<small>2</small>SO<small>4 </small>luôn luôn dư so với Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small>. +Phản ứng (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ ph n ng x y nhanh trong ả ứ ả ra khoảng th i gian r t nh . ờ ấ ỏ

+Phản ứng (2) x y ra q trình t oxy - hóa nên v n t c ả ự ậ ố chậm hơn.

=> Ph n ng (2) quyả ứ ết định tốc độ ph n ng vì là ph n ng x y ra ch m nh t nên ả ứ ả ứ ả ậ ấ bậc của phản ứng là bậc c a ph n ng (2). ủ ả ứ

3. Dựa trên cơ sở ủa phương pháp TN thì vậ ốc xác định đượ c n t c trong các TN trên được xem là vận tốc trung bình hay v n t c t c thậ ố ứ ời?

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

+ Trong phản ứng hoá h c, nọ ồng độ ủ c a các chất ở giai đoạn 2 luôn luôn thay đổi nên s d ng cơng th c tính v n t c t c th ử ụ ứ ậ ố ứ ời.

+ Dựa trên cơ sở ủa phương pháp TN thì vậ ốc xác định đượ c n t c trong các TN trên được xem là vận tốc tức thời vì vận tốc phản ứng được xác định bằng tỉ s ố ∆C/∆t = <sup>𝑑𝐶</sup><sub>𝑑𝑡</sub>. Vì ∆C ≈ 0 (do lưu huỳnh thay đổi khơng đáng kể nên ∆C ≈ dC).

4. Thay đổi th t cho Hứ ự <small>2</small>SO<small>4 </small>và Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> thì b c phậ ản ứng có thay đổi khơng? Tại sao?

Thay đổi thứ tự cho H<small>2</small>SO<small>4 </small>và Na<small>2</small>S<small>2</small>O<small>3</small> thì bậc phản ứng vẫn khơng thay đổi. Vì ở một nhiệt độ xác định thì bậc của phản ứng không ph thuụ ộc vào thứ tự chất phản ứng mà ch ph thu c vào b n ch t c a h (nồng độỉ ụ ộ ả ấ ủ ệ , nhiệt độ, diện tích b m t ti p ề ặ ế xúc, áp su ất)

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2. TN2: chuẩn độ axit bazo v i thu c th phenolphtalein ớ ố ử

C<small>HCl </small>trung bình: (0,105+0,1+0,1 3=0,102 )/ Sai s trung bình: 0 ố

C<small>HCl </small>= 0,102(M)

3. TN3: Tìm nồng độ HCl với Metyl da cam

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Lần Chất chỉ thị V<small>CH3COOH </small>(ml) V<small>NaOH </small>(ml) C<small>NaOH </small>(ml) C<small>CH3COOH </small>(N)

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI:

1. Khi thay đổi nồng độ HCl và NaOH, đường cong chuẩn độ có thay đổi hay không? Tại sao?

Thay đổi nồng độ HCl và NaOH thì đường cong chuẩn độ cũng khơng thay đổi vì đương lượng phản ứng của các chất vẫn khơng thay đổi, chỉ có bước nhảy là thay đổi. Nếu dùng nồng đọ nhỏ thì bước nhảy nhỏ và ngược lại.

2. Việc xác định nồng độ axit HCl trong các thí nghiệm 2 và 3 cho kết quả nào chính xác hơn? Tại sao?

Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8 10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1 4.4, mà điểm tương đương của hệ - - là 7 (do axit mạnh tác dụng với bazơ mạnh), thêm vào đó, phenol phtalein giúp chúng ta xác định màu tốt hơn, rõ ràng hơn nên thí nghiệm 2 (phenol phtalein) sẽ cho kết quả chính xác hơn.

3. Từ kết quả thí nghiệm 4, việc xác định nồng độ dung dịch axit acetic bằng chỉ thị màu nào chính xác hơn? Vì sao?

Phenol phtalein giúp ta xác định chính xác hơn vì bước nhảy pH của phenol phtalein khoảng từ 8 10. Bước nhảy của metyl orange là 3.1 4.4, mà điểm tương đương của hệ - - là 7 (do axit yếu tác dụng với bazơ mạnh). Lại thêm, trong môi trường axit phenol

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

phtalein khơng có màu, và chuyển sang có màu hồng trong mơi trường bazơ. Chúng ta có thể phân biệt được chính xác hơn. Cịn metyl orange chuyển từ đỏ trong môi trường axit, sang vàng cam trong mơi trường bazơ nên ta khó phân biệt được chính xác. Do đó, ta nên dùng chỉ thị phenol phtalein để xác định nồng độ dung dịch axit axetic.

4. Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả có thay đổi không, tại sao?

Trong phép phân tích thể tích nếu đổi vị trí của NaOH và axit thì kết quả khơng thay đổi vì bản chất phản ứng khơng thay đổi, vẫn là phản ứng trung hòa.

</div>

×