Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tiểu luận cuối kỳ tìm hiểu về kcđ đóng ngắt trung cao áp có bảo vệ máy cắt thủy lực, máy cắt gis (sf6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 29 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCMKHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ</b>

<b>MƠN HỌC: KHÍ CỤ ĐIỆNTIỂU LUẬN CUỐI KỲ</b>

<b>TÌM HIỂU VỀ KCĐ ĐĨNG NGẮT TRUNG CAO ÁP CÓ BẢO VỆ: MÁYCẮT THỦY LỰC, MÁY CẮT GIS (SF6)</b>

<b>GVHD:Th.s PHẠM XUÂN HỔ</b>

<b>4. Nguyễn Tuấn Minh 221423545. Trang Nguyễn Tấn Lực 22142348</b>

<b>Mã lớp học: ELIN330444_23_1_01</b>

Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN ĐĨNG NGẮT...6</b>

<b>1.1 Khái niệm cơ bản...6</b>

<b>1.2 Các loại khí cụ điện đóng ngắt trung cao áp có bảo vệ...6</b>

<b>1.2.1 Máy cắt CB...6</b>

<b>1.2.2 Máy cắt tự đóng lại (ACR)...7</b>

<b>1.2.3 Máy cắt phân đoạn (CPD)...7</b>

<b>1.2.4 Máy cắt phụ tải (LBS)...8</b>

<b>1.2.5 Dao cắt Ly (DS)...8</b>

<b>CHƯƠNG 2 MÁY CẮT THỦY LỰC</b>. ...9

<b>2.1 Khái niệm máy cắt thủy lực...9</b>

<b>2.2 Kết cấu và nguyên lý hoạt động...9</b>

<b>2.2.1 kết cấu...9</b>

<b>2.2.2 Nguyên lý hoạt động...10</b>

<b>2.3 Các thông số kỹ thuật...11</b>

<b>2.4 Yêu cầu kĩ thuật vận hành...11</b>

<b>2.5 Ưu điểm và nhược điểm của máy cắt thủy lực...12</b>

<b>2.6 Cơ chế bảo dưỡng và ứng dụng của máy cắt thủy lực trong điện công nghiệp...13</b>

<b>2.6.1 Cơ chế bảo dưỡng...13</b>

<b>2.6.2 Ứng dụng...14</b>

<b>CHƯƠNG 3. MÁY CẮT GIS (SF6)...15</b>

<b>3.1 Khái niệm về máy cắt GIS...15</b>

<b>3.2 Đặc điểm của khí SF6...15</b>

<b>3.3 Kết cấu và nguyên lý hoạt động của máy cắt GIS...16</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3.3.1 kết cấu của máy cắt GIS...16</b>

<b>3.3.2Nguyên lý hoạt động của máy cắt GIS...23</b>

<b>3.4 Các thông số kỹ thuật...25</b>

<b>3.5 Yêu cầu kĩ thuật vận hành...26</b>

<b>3.6 Ưu điểm và nhược điểm của máy cắt GIS (SF6)...26</b>

<b>3.7 Cơ chế bảo dưỡng và ứng dụng của máy cắt GIS trong điện công nghiêp</b>

<b>4.2 Xây dựng bộ dữ liệu tìm kiếm...30</b>

4.2.1 Thu thập thơng tin, hình ảnh thơng số kỹ thuật từ các hãng sản xuất...30

4.2.2 Xây dựng bộ dữ liệu có cấu trúc để dễ dàng tìm kiếm và so sánh sản phẩm KCĐ đóng cắt...30

<b>PHẦN 3. KẾT LUẬN...31</b>

<b>PHẦN 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO...32</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>PHẦN 1. MỞ ĐẦU1.1 Lý do chọn đề tài</b>

Thế kỉ 21, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra vơ cùng mạnh mẽ. Để thực hiện được quá trình này thì phải có nguồn năng lượng rất lớn, mà điện năng chiếm vai trị vơ cùng quan trọng, điện lực đã đóng góp một phần rất lớn đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước. Khi sự phát triển của các lĩnh vực đặc biệt là công nghiệp đang tăng dần một cách nhanh chóng, địi hỏi nhu cầu tiêu thụ điện năng rất lớn để đáp ứng sản xuất – kinh doanh cũng như các hoạt động sinh hoạt chiếu sáng của xã hội đang ngày tăng cao. Điện năng cung cấp cho mọi ngành, mọi lĩnh vực, mọi đối tượng. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng điện thì khơng thể tránh khỏi những sự cố, rủi ro xảy ra như hiện tượng tăng áp, hiện tượng ngắn mạch,... Để đảm bảo tính mạng cho con người khi sử dụng, bảo vệ các thiết bị điện và tránh khỏi những tổn thất kinh tế có thể xảy ra thì Khí cụ điện càng ngày càng địi hỏi nhiều hơn, chất lượng tốt hơn và luôn đổi mới công nghệ. Cùng với sự phát triển của Khoa học – Kỹ thuật thì các loại Khí cụ điện hiện đại được sản xuất ra luôn đảm bảo khả năng tự động hóa cao, chính vì vậy mà nhóm em đã chọn đề tài TÌM HIỂU VỀ KCĐ ĐÓNG NGẮT TRUNG CAO ÁP CÓ BẢO VỆ, MÁY CẮT THỦY LỰC, MÁY CẮT GIS (SF6).

1.2 Mục đích nghiên cứu

Trình bày những cơ sở lý thuyết của các khí cú điện, giới thiệu cấu tạo, nguyên lý làm việc, đặc tính cơ bản của các khí cụ điện đã và đang được sử dụng trong các hệ thống điện lực nói riêng và trong các ngành cơng nghiệp nói chung.

Sinh viên sau khi kết thúc môn học sẽ nắm được những kết thức cơ bản về khí cụ điện, có khả năng tính tốn, lựa chọn sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa các khí cụ điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN 2. NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHÍ CỤ ĐIỆN ĐĨNG NGẮT1.1 Khái niệm cơ bản</b>

Khí cụ điện đóng ngắt là loại khí cụ có chức năng đóng cắt mạch điện bằng tay hay tự động khi gặp sự cố hay cần sửa chữa.

Ví dụ: Cầu dao cách ly, máy cắt điện, cầu dao, attomat, công tắc, nút nhấn...

<b>1.2 Các loại khí cụ điện đóng ngắt trung cao áp có bảo vệ</b>

Trong điều kiện vận hành, các khí cụ điện có thể làm ở việc các chế độ sau: - Chế độ làm việc lâu dài: Trong chế độ này các khí cụ điện sẽ làm việc tin cậy nếu chúng được chọn đúng điện áp và dòng điện định mức.

- Chế độ làm việc quá tải: Trong chế độ này dịng điện qua khí cụ điện sẽ lớn hơn dòng điện định mức, chúng chỉ làm việc tin cậy khi thời gian dòng điện tăng cao chạy qua chúng không quá thời gian cho phép của từng thiết bị.

- Chế độ làm việc ngắn mạch: Khí cụ sẽ đảm bảo sự làm việc tin cậy nếu trong quá trình lựa chọn chú ý các điều kiện ổn định nhiệt và ổn định động.

<b>1.2.1 Máy cắt CB</b>

Máy cắt điện áp cao là thiết bị điện chuyên dùng để đóng ngắt mạch điện xoay chiều ở tất cả các chế độ vận hành có thể có: Đóng ngắt dịng điện định mức, dịng điện ngắn mạch, dịng điện khơng tải. Máy cắt trung áp được quy định từ 1KV đến 52KV, lớn hơn 52KV được quy về cao áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.2.2 Máy cắt tự đóng lại (ACR)</b>

Là máy cắt có kèm thêm bộ điều khiển cho phép người ta lập trình số lần đóng cắt lập đi lập lại theo yêu cầu đặt trước, đồng thời đo và lưu trữ lại một số đại lượng cần thiết như U, I, P, Máy cắt tự đóng lại là khí cụ đóng ngắt có chức năng chính là bảo vệ quá dòng hay ngắn mạch.

<b>1.2.3 Máy cắt phân đoạn (CPD)</b>

Máy cắt phân đoạn là khí cụ điện đóng ngắt tự động cắt mạch hoặc đoạn dây khi bị sự cố.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.2.4 Máy cắt phụ tải (LBS)</b>

là một khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện, công dụng như một cầu dao liên động, tuy nhiên nó có ưu việt hơn hẳn cầu dao thường đó chính là khả năng đóng/cắt được khi có tải.

<b>1.2.5 Dao cắt Ly (DS)</b>

là khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện cao áp khơng có dịng điện hoặc dịng điện nhỏ hơn dòng định mức nhiều lần và tạo nên khoảng cách an tồn, có thể nhìn thấy được giữa bộ phận đang mang dòng điện và bộ phận cách điện, mục đích đảm bảo an tồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 2 MÁY CẮT THỦY LỰC</b>.

<b>2.1 Khái niệm máy cắt thủy lực</b>

Máy cắt thủy lực là sự phối hợp giữa hệ thống thủy lực và lò xo. Năng lượng được tích luỹ trong lị xo và được kéo căng bằng thủy lực. Năng lượng được truyền bằng thủy lực, khi các tiếp điểm máy cắt đóng hay mở bắng piston vi sai, cơ cấu làm việc hồn tồn như hệ thống thuỷ lực. Cơ cấu lị xo thủy lực có nhiều kích cỡ. Tất cả được thiết kế sao cho khơng có ống nối ngồi, mọi điểm làm kín áp suất động lớn, được bố trí giữa dầu áp suất cao và dầu áp suất thấp dầu khơng thốt ra 

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

8. Hộp nối với máy cắt 9. Khoá liên động 10. Động cơ 11. Bơm thuỷ lực 12. Buồng dầu áp suất thấp 13. Van kiểm tra dầu 14. Van áp lực 15. Thanh nối

16. Công tắc chuyển đổi

17a. Nam châm mở ; 17b. Nam châm đóng; 18. Van động

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>2.2.2 Nguyên lý hoạt động</b>

tCơ cấu truyền động làm việc theo nguyên lý piston vi sai, phần đầu piston vi sai(3) có tiết diện lớn hơn phần thanh piston. Bơm thủy lực (11) hút dầu dưới tác động của áp suất cao (5) chứa phần đầu piston và phần thanh nối (15), nén lị xo (1) khi có tín hiệu từ bơm (11) qua tiếp điểm (16). Bơm ngừng tác động khi cân bằng áp suất trong hệ thống. Bề mặt của piston (3) thường xuyên chịu áp suất hệ thống và mặt bên của

piston (3) được nối với phần có áp suất thấp (6). Khoá liên động (9) giữ piston điều khiển (7) ở vị trí đóng, nó cũng nối với phần có áp suấ cao (5) như hình H.4 và H.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Hình H.5.Hoạt động của cơ cấu lò xo</b>

<b>thủy lực.</b>

<b>1. Cơ cấu tác động:tiếp điểm2. Cơ cấu tích lũy năng lượng:</b>

<b>lị xo</b>

<b>Q trình đóng: Là q trình phóng thích lị xo (1) khi có tín hiệuđóng nam châm đóng (17a) tác động hút van động (18), piston điều khiển(7) di chuyển từ dưới lên trên (như hình H.3) thay đổi vị trí so với tiếpđiểm khi mở. Khi đó một đầu piston (3) trong phần áp suất cao và đầukia trong phần áp suất thấp. Đưới tác động của quá trình chênh lệch áp,dầu chảy từ nơi có áp suất cao sang nơi có áp suất thấp, nhờ bơm thủylực(11) làm piston (7) di chuyển hướng lên so với vị trí mở và đóng tiếpđiểm. Vị trí của piston (7) được chốt bởi khoá liên động (9).</b>

<b>Quá trình mở : Là q trình nén lị xo (1), khi có tín hiệu mở namchâm mở (17b) tác động van (18) trở về vị trí ban đầu. Dầu chảy từ nơicó áp suất thấp sang nơi có áp suất cao làm piston di chuyển từ trênxuống dưới mở tiếp điểm.</b>

<b>Các máy cắt cao áp hiện đại của ABB thường được trang bị bằngcơ cấu tác động lò xo thủy lực</b>

<b>CHƯƠNG 3. MÁY CẮT GIS (SF6)3.1 Khái niệm về máy cắt GIS</b>

Máy cắt GIS (SF6) hay máy cắt Gas Insulation Switchgear là loại máy cắt dùng khí SF6 để cách điện và dập hồ quang. Ứng dụng công nghệ GIS trong các trạm biến áp là công nghệ tiên tiến hiện nay có mặt ở nhiều nước trên thế giới. Khả

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

năng cách điện và dập hồ quan của máy cắt phụ thuộc vào mật độ khí SF6 trong trụ cực.

Thiết bị đóng cắt cách điện bằng khí là một thiết bị tổng hợp được bọc trong khung kim loại chắc chắn, chứa các thiết bị điện khác nhau như cầu dao, thanh cái, máy biến áp, cầu nối đất, thiết bị chống sét, v.v. Tất cả các thiết bị này đều được ngâm trong khí lưu huỳnh hexafluoride (SF6) bên trong các ngăn được che chắn được bao quanh bởi các thiết bị rào cản.

Chức năng chính của trạm biến áp GIS là chuyển mạch, tách biệt, biến đổi, đo lường và phân phối năng lượng điện trong hệ thống điện.

Tính năng chính của thiết bị GIS là sử dụng SF6, một loại khí trơ có đặc tính cách nhiệt đặc biệt và độ ổn định hóa học và nhiệt.

<b>3.2 Đặc điểm của khí SF6 </b>

Khí SF6 có tên khoa học là Sulfua hexafluor, là loại khí trơ, khơng màu, khơng mùi. Rất ổn định về mặt hóa học dưới tác dụng của tia lửa điện. Khí SF6 có cường độ cách điện 2,6 đến 5 lần khơng khí bình thường khi ở cùng nhiệt độ và áp suất.

Dưới tác dụng của nhiệt độ hồ quang khí SF6 có khả năng phân ly, năng lượng để phân ly khí SF6 làm nguội thân hồ quang và dập tắt hồ quang một cách hiệu quả trong máy cắt cao áp và siêu cao áp.

Khí SF6 là chất khí âm điện. Nghĩa là có khả năng hút các điện tử tự do và tái hợp lại sau khi hồ quang điện được dập tắt, khôi phục độ bền cách điện nhanh chóng, chống cháy lặp lại khi có điện áp phục hồi.

Nhược điểm chính của loại khí này là nhiệt hố lỏng thấp, ở áp suất 13,1at (13,1 MPa) nhiệt độ hố lỏng của nó là 00C, còn ở áp suất 3,5 at (3,5 MPa) là -400C. Vì vậy khí SF6 thường được vận chuyển dưới dạng lỏng trong các bình chứa và chỉ dùng ở áp suất không cao để tránh phải dùng thiết bị hâm nóng. Mặt khác khí này chỉ có chất lượng tốt khi khơng có tạp chất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3.3 Kết cấu và nguyên lý hoạt động của máy cắt GIS3.3.1 kết cấu của máy cắt GIS</b>

<b>Máy cắt 110kv</b>

Hình:Máy cắt 110kV

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1. Mũ có đầu vào 2. Khí SF6

3. Cách điện của bình cắt 4. Tiếp điểm hồ quang 5. Tiếp điểm làm việc 11. Tiếp điểm trượt

12. Thanh truyền động (bằng cách điện)

23. Cơ cấu lên dây cót bằng tay

<b>GIS dùng cho điện áp đến 145kv</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Cấu trúc môdun máy cắt SF6 EXK-- Cơ cấu máy cắt:

Hình1:Cấu trúc mơdun máy cắt SF6 EXK-0

<b> GIS điện áp đến 550kv</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Máy cắt được chế tạo từng pha, các bộ phận cũng được bố trí theo mơđun, đều nằm trong vỏ kín

<b>GIS điện áp trên 550kV </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Thiết bị đóng cắt SF6 cách nhiệt lên đến 170 kV ( Loại 8DN8 )</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Thiết bị đóng cắt SF6-cách nhiệt cho lên đến 550 kV ( loại 8DN9 )</b>

<b>3.3.2Nguyên lý hoạt động của máy cắt GIS</b>

Máy cắt SF6 chế tạo với các cấp điện áp từ 12KV đến 800KV. Do khả năng cách điện và dập hồ quang điện của khí SF6 rất cao nên kích thước của máy cắt SF6 thường nhỏ gọn hơn so với các máy cắt khác có cùng điện áp.

Mỗi pha của máy cắt được nạp khí SF6 khoảng từ 4 7 bar (1 bar = 0,98 1,02  at). 36 Thường được nạp khoảng 6 bar. Do công nghệ chế tạo tiên tiến nên máy cắt đảm bảo độ kín rất tốt, cho phép lượng rị rỉ khí 1% trong 1 năm. Mỗi pha của máy cắt có từ 1 đến 4 chỗ ngắt điện tùy thuộc điện áp định mức và yêu cầu chịu quá điện áp của máy cắt. Các máy cắt có U < 220KV mỗi pha 1 chỗ ngắt điện, các máy cắt có U> 220KV và yêu cầu chịu quá điên áp thì sẽ có từ 2 đến 4 chỗ ngắt điện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bộ truyền động (BTĐ) trong máy cắt SF6 thường sử dụng các loại: (phân loại theo nguồn năng lượng thao tác)

+BTĐ kiểu lị xo, +BTĐ kiểu khơng khí nén, + BTĐ kiểu thủy lực

+BTĐ kiểu kết hợp giữa lị xo, khơng khí nén, thủy lực

Các máy cắt có U < 245KV thường dùng 1 BTĐ cho cả 3 pha, các máy cắt có U > 245 KV thì mỗi pha thường dùng một bộ truyền động riêng. Mỗi máy cắt có từ 1 đến 3 đồng hồ đo áp lực khí SF6, vì cường độ cách điện và khả năng dập hồ quang của máy cắt phụ thuộc vào áp lực khí. Khi áp lực khí khơng đảm bảo (thấp dưới cấp 1), máy cắt có hệ thống chng hoặc cịi để báo hiệu. Khơng được đóng, cắt máy cắt khi áp lực khí giảm thấp cấp 2.

Máy cắt có trang bị hệ thống sấy khí đặt tại tủ BTĐ (dưới các trụ cực), tự động cắt sấy khi nhiệt độ môi trường = 10 C. Khả năng dập hồ quang của buồng dập hồ<small>o</small>

quang kiểu thổi dọc khí SF6 lớn gấp 5 lần so với khơng khí, vì vậy giảm được thời gian cháy của hồ quang, tăng khả năng cắt, tăng tuổi thọ tiếp điểm.

Tất cả các máy cắt SF6 đều được chế tạo theo nguyên tắc thổi khí, khí SF6 được lưu giữ piston và xi lanh sẽ chuyển động trong quá trình đóng cắt. Máy cắt SF6 thường đặt ngồi trời, các pha máy cắt được chế tạo riêng rẽ gồm 2 tầng sứ cách điện, tầng trên chứa tiếp điểm đóng cắt, tầng dưới dùng làm giá đỡ để tăng khoảng cách an tồn.

Trong máy cắt SF , dịng điện tiếp tục được duy trì sau khi tiếp điểm tách ra. Sự<small>6</small>

duy trì này thơng qua trạng thái plasma của hồ quang bị ion hóa trong khí SF . Cho<small>6</small>

đến khi tiếp điểm bị hồ quang đốt cháy. Hồ quang sẽ phải chịu một dịng khí liên tục hấp thụ nhiệt từ nó. Hồ quang được dập tắt khi dịng điện về khơng. Dịng khí tiếp tục khử ion cho tiếp điểm. Và thiết lập một môi trường cách điện cần thiết để ngăn chặn sự đánh lửa trở lại.

Hướng của dịng khí (song song hoặc cắt ngang qua hồ quang) có ảnh hưởng đến hiệu quả của q trình dập hồ quang. Một dịng khí dọc theo trục tạo ra một sự nhiễu loạn gây ra sự xáo trộn mạnh mẽ và liên tục giữa khí và plasma trong khi dịng điện tiến đến gần bằng khơng. Dịng khí làm mát cắt ngang hồ quang thường đạt được trong thực tế bằng cách thực hiện dẫn hồ quang di chuyển trong khí tĩnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tuy nhiên, quá trình này dẫn đến sự mất ổn định hồ quang. Do đó dẫn theo sự biến động lớn về khả năng ngắt của máy cắt.

<b>nguyên lý tự thổi</b>

Tiếp điểm của máy cắt gồm có tiếp điểm chính và tiếp điểm phụ; tiếp điểm phụ dùng để cắt hồ quang. Buồng dập hồ quang chia làm 2 ngăn: ngăn trên là buồng làm nóng khí, ngăn dưới là buồng nén khí. Khi tiếp điểm động mở thì đồng thời pittơng cũng chuyển động theo, buồng nén khí thu nhỏ lại, khí SF6 bị nén lên áp suất cần thiết. Khí SF6 được thốt lên, chuyển động qua buồng làm nóng nhờ có nhiệt của hồ quang, áp suất của khí tăng thêm và có thể dập tắt hồ quang. Áp suất tối thiểu của khí cách điện là 520 kPa, áp suất tối thiểu của khí làm tắt hồ quang là 600 kPa

<b>3.4 Các thông số kỹ thuật</b>

Thông số cơ bản của máy cắt SF6:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Để vận hành máy cắt GIS (Gas Insulated Switchgear) dựa trên khí SF6 (Sulfur Hexafluoride) một cách an toàn và hiệu quả, cần tuân thủ một số yêu cầu kỹ thuật quan trọng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Đào tạo: Nhân viên vận hành máy cắt GIS phải được đào tạo đầy đủ và hiểu rõ về cách vận hành và bảo dưỡng thiết bị này. Đảm bảo họ biết cách xử lý SF6 một cách an toàn.

- An toàn về SF6: Đảm bảo rằng các biện pháp an toàn đối với SF6 được thực hiện chính xác, bao gồm việc sử dụng bảo hộ cá nhân, kiểm tra sự rò rỉ của khí SF6, và loại bỏ SF6 cũ một cách an toàn.

- Kiểm tra SF6: Thường xuyên kiểm tra mức độ cách điện và áp suất của SF6 để đảm bảo rằng nó đủ điều kiện hoạt động. 4. Theo dõi dòng điện: Đảm bảo rằng bạn theo dõi dòng điện và công suất của máy cắt GIS để đảm bảo rằng nó hoạt động trong phạm vi an tồn và hiệu quả.

- Bảo dưỡng định kỳ: Thực hiện bảo dưỡng định kỳ, bao gồm việc kiểm tra tiếp điểm, bôi trơn các bộ phận cơ khí, và kiểm tra chức năng toàn bộ hệ thống.

- Quản lý nhiệt độ: Đảm bảo GIS được vận hành trong khoảng nhiệt độ được quy định. SF6 có thể thay đổi trong điều kiện nhiệt độ khác nhau.

- Sửa chữa và thay thế: Nếu máy cắt GIS gặp sự cố hoặc hỏng hóc, cần thực hiện sửa chữa hoặc thay thế các linh kiện mới một cách kịp thời.

<b>3.6 Ưu điểm và nhược điểm của máy cắt GIS (SF6)- Ưu điểm :</b>

+Tiết kiệm không gian trong các trạm biến áp và trạm điện.

+SF6 là một chất cách nhiệt tốt, giúp bảo vệ thiết bị trong môi trường với nhiệt độ và áp suất biến đổi.

+Sử dụng SF6 giúp ngăn ngừa tạo ra lửa nếu có sự cố, do SF6 là một chất khó bắt lửa.

+Được trang bị các tiếp điểm phụ, máy cắt GIS có khả năng giảm thiểu sự mất điện trong trường hợp cần phải bảo trì hoặc sửa chữa.

<b>- Nhược điểm:</b>

+SF6 là một khí nhà kính mạnh và gây tác động xấu đến mơi trường. Sự rị rỉ của SF6 có thể góp phần vào biến đổi khí hậu.

</div>

×