Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NÔI 2</b>
<b>VIÊN NGHIÊN CU SƯ PHẠM</b>
<b>Gi@ng viên hưAng dCn: TS. Dương Th椃⌀ MG HHng Học viên thIc hiê n: Nguyễn Vân Giang</b>
<b>Ngày/tháng/năm sinh: 16/12/1999Nơi sinh: Hà Nội</b>
<b>LAp: BVi dưWng NVSP dành cho Gi@ng viên CĐ-ĐH K3.2023</b>
H Nô i – 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NÔI 2</b>
<b>VIÊN NGHIÊN CU SƯ PHẠM</b>
<b>Học viên thIc hiê n: Nguyễn Vân GiangNgày/tháng/năm sinh: 16/12/1999Nơi sinh: Hà Nội</b>
<b>Chữ kí: </b>
H Nơ i – 2023
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Phân tích các bước phát triển chương trình đo tạo ở bâc đại học. Xây dựng 01 đề cương học phần thuộc chương trình đo tạo của một ngnh học cụ thể (tự chọn).
<b>1. Các bưAc phát triển chương trình đào tạo ở bâc đại học</b>
i. Phân tích bối cảnh v nhu cầu đo tạo:
Chương trình đo tạo phải phù hợp với thể chế chính trị, trình độ phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ, truyền thống văn hố, u cầu chun mơn v nhu cầu nhân lực của thị trường lao động để lm cơ sở thiết kế.
ii. Xác định mục đích chung v mục tiêu cụ thể:
Tức l xác định“cái đích hướng tới” của quá trình giáo dục – đo tạo nhằm hình thnh v phát triển nhân cách con người, những đức tính nghề nghiệp.
iii. Thiết kế chương trình đo tạo:
Tức l quá trình xây dựng nội dung, kế hoạch đo tạo, các yêu cầu v điều kiện bảo đảm nhằm thực hiện chương trình đo tạo.
iv. Thực thi chương trình đo tạo:
Đưa chương trình đo tạo vo thử nghiệm v thực hiện. v. Đánh giá chương trình đo tạo:
Việc đánh giá chương trình cần được thực hiện trên cơ sở kết quả thử nghiệm v lấy ý kiến rộng rãi các nh khoa học, chuyên gia giáo dục, đội ngũ giảng viên, sinh viên hoặc phụ huynh sinh viên v người sử dụng lao động.
Phát triển chương trình đo tạo l một quy trình khép kín, khơng có bước kết thúc. Điều quan trọng l mỗi bước phải được giám sát v đánh giá ngay từ đầu. Mỗi bước trong quy trình bao gồm một số hoạt động. Trong quy trình phát triển chương trình đo tạo, các nhóm liên quan được đặt giữa nhằm nhấn mạnh sự tham gia trong suốt quá trình phát triển chương trình đo tạo. Mỗi ngnh học trong mỗi bối cảnh khác nhau có các bên liên quan khác nhau. Tham gia vo phát triển chương trình đo tạo, mỗi bên liên quan có những mối quan tâm khác nhau: Ví dụ giảng viên, sinh viên quan tâm nhiều hơn tới công việc giảng dạy được thực hiện như thế no;
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">trong khi nh quản lí đo tạo hay đơn vị sử dụng nguồn nhân lực lại quan tâm nhiều tới kết quả đầu ra của sản phẩm đo tạo – chất lượng sinh viên.
Tuy nhiên, mức độ tham gia của các bên liên quan trong từng giai đoạn của quy trình cần được Nhóm cơng tác phát triển chương trình đo tạo v các nhóm liên quan xác định.
Các bên liên quan trong phát triển chương trình đo tạo l những nhóm người hay cá nhân có mối quan tâm về đo tạo hoặc l những người hưởng lợi. Hiện nay, nhiều chuyên gia giáo dục đề xuất, phát triển chương trình đo tạo cần có sự tham gia của 5 “nh”: Giảng viên, nh quản lí, sinh viên, chủ doanh nghiệp v chuyên gia phát triển chương trình đo tạo. Có thể chia các bên liên quan thnh nhóm bên trong v nhóm bên ngoi. Nhóm bên trong bao gồm các bên liên quan tham gia hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp của quá trình đo tạo v nằm trong đơn vị đo tạo (như nh quản lý, nh giáo, sinh viên). Nhóm bên ngoi bao gồm các bên liên quan nằm ngoi đơn vị đo tạo, không tham gia trực tiếp hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp của quá trình đo tạo (như doanh nghiệp, người sử dụng lao động…).
2. Xây dựng 01 đề cương học phần thuộc chương trình đo tạo
<b>ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN</b>
<b>TI쨃ĀNG VIỆT NÂNG CAO 1 (ĐỌC – HIỂU)Ngành đào tạo: Việt Nam Học</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Học phần ny cung cấp cho sinh viên một số lượng từ thông dụng biểu thị mọi mặt của đời sống, văn hố, chính trị, kinh tế, xã hội, đồng thời, bổ sung thêm một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản xuất hiện trong quá trình đọc. Từ đó, người học có thể sử dụng vốn kiến thức đã thu nhận được vo thực tiễn giao tiếp tiếng Việt, đọc sách báo v tìm kiếm ti liệu bằng tiếng Việt.
Qua các bi đọc cụ thể, học phần ny giúp sinh viên cải thiện khả năng phát âm tiếng Việt, nhất l trong việc thể hiện thanh điệu tiếng Việt v một số nội dung phát âm tiếng Việt ở bình diện lời nói, như trọng âm, nhịp điệu, v.v.
Qua các bi Đọc - Hiểu bằng tiếng Việt, người học có điều kiện hiểu thêm về cuộc sống, đất nước v con người Việt Nam nói chung, v.v.
<b>7. Chuẩn đầu ra của học phần: </b>
Sau khi học xong môn học ny, sinh viên sẽ được trang bị: a. Về kiến thức:
Được trang bị thêm một lượng vốn từ cơ bản (từ khoảng 600- 900 từ) v một số hiện tượng ngữ pháp cơ bản của tiếng Việt.
Được củng cố thêm những kiến thức ngữ pháp đã (hoặc đang) học ở thực hnh Tiếng Việt cơ sở I (Nghe-Nói), Tiếng Việt cơ sở III (Ngữ pháp - Viết).
Được tiếp xúc v hiểu nhiều loại văn phong khác nhau của tiếng Việt: khẩu ngữ, báo chí, khoa học, văn học... ở những mức độ nhất định. Đây l những kiến thức lm tiền đề để người học tiếp tục phát triển khả năng tiếng Việt ở trình độ cao hơn, v có điều kiện để cng ngy cng hon thiện về tiếng Việt. Thơng qua kĩ năng đọc, sinh viên có điều kiện cải thiện bình diện phát âm tiếng Việt, đặc biệt l những nội dung ngữ âm thuộc bình diện lời nói, như trọng âm, nhịp điệu, ngữ điệu…v.v.
Có nhiều cơ hội để hiểu thêm về mặt hình thức văn bản, cơ cấu tổ chức – logic của câu, đoạn v bi viết bằng tiếng Việt.
b. Về kỹ năng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Sau khi học xong mơn học ny, sinh viên có thể đọc, hiểu tiếng Việt tương đối thnh thạo. Người học có thể giao tiếp dễ dng với người Việt, có thể tiếp tục lm quen với các loại văn bản tiếng Việt như sách, báo tiếng Việt..., phục vụ cho công việc chuyên môn của người học.
Môn học trang bị v từng bước hình thnh cho người học kĩ năng tìm kiếm nhanh các nguồn ti liệu bằng tiếng Việt, có thế trên báo chí, trên các trang mạng Internet, các loại sách tham khảo, tạp chí khoa học chuyên ngnh, v những ti liệu chuyên môn khác….v.v.
Nâng cao, năng lực v kĩ năng trình by, lập luận một vấn đề cụ thể no đó bằng tiếng Việt.
Tương đối hon thiện kĩ năng Đọc - Hiểu v nâng cao kiến thức liên quan đến ngữ pháp tiếng Việt ở trình độ cơ sở.
c. Về phẩm chất, thái độ:
Qua nội dung của các bi đọc, người học có điều kiện hiểu biết hơn về đất nước v con người Việt Nam, từ đó thêm u, thêm q đất nước v con người chúng ta.
Môn học giúp sinh viên hình thnh những thái độ như: cảm thấy u thích môn học, hứng thú học tiếng Việt v tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng Việt.
Qua các bi tập thực hnh, giờ thảo luận, về nội dung ở mỗi bi học, người học có cơ hội hợp tác v chia sẻ với các sinh viên khác về tư tưởng, tình cảm, thái độ thơng qua việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, khả năng tổ chức, điều phối v vận hnh nhóm …v.v. Từ đó, sinh viên có thể xác định được khả năng, ưu thế cá nhân, đề ra định hướng học tập v lm việc trong tương lai.
<b>8. Ma trận liên kết nội dung chương mục vAi CĐR </b>
Ký hiệu <sup>CĐR của học phần (hon thnh học phần ny,</sup> sinh viên có khả năng)
CĐR của chương trình đo tạo
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Kiến thức
CLO1
- Nhớ, hiểu v sử dụng được một số lượng từ vựng khoảng 600-900 đơn vị từ vựng được sử dụng trong đời sống hng ngy. Chẳng hạn, các đơn vị từ vựng thuộc nhóm cho hỏi; gia đình v quan hệ gia đình; thời tiết, khí hậu; giao thơng; mua sắm; ẩm thực; giáo dục; y tế, thể dục thể thao; du lịch; tơn giáo, tín ngưỡng, v.v. - Mở rộng vốn từ thuộc những nhóm từ vựng ny
- Xác định v hiểu được cách dùng từ đồng nghĩa v từ trái nghĩa trong văn bản.
- Xác định được nghĩa của từ trong câu bằng phân tích ngữ pháp, thnh phần của từ v bằng ngữ cảnh.
Hiểu v sử dụng được thnh ngữ, tục ngữ -những đơn vị
từ vựng mang tính văn hố của người Việt. - Hiểu v sử dụng được những đơn vị từ cố
- Nhận ra được các kí hiệu/ từ chuyển tiếp để xác định mơ hình tổ chức của một bi đọc. - Có thể xác định bối cảnh, sự kiện chính v cách giải quyết của tác giả.
CL03 - Tóm tắt bi đọc, truyện ngắn bằng văn bản.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">- Viết được các câu phức tạp, sử dụng từ nối, - Viết một bản tóm tắt có hướng dẫn gồm 10-15 câu trong
đó diễn giải câu chủ đề, các ý chính v các chi tiết chính từ một đoạn văn ngắn.
- Trả lời bằng lời nói v bằng văn bản; đối với các văn bản ở cấp độ trung bình có thể rút ra các liên hệ giữa kinh nghiệm cá nhân v / hoặc kiến thức thế giới với văn bản được giao.
Kỹ năng
CLO4
- Có kĩ năng đọc v tốc độ đọc hon chỉnh. - Có kĩ năng tiền - đọc hiểu để xác định hon cảnh sự kiện v đoạn được nội dung của văn bản.
- Sử dụng kiến thức về khoa học xã hội - nhân văn, khoa học tự nhiên để đọc hiểu các loại bi đọc đa dạng, thuộc các thể loại khác nhau. CLO5 - Phát triển kĩ năng phân tích văn bản.
- Vận dụng các kỹ năng liên quan đến từ vựng, suy luận nghĩa của từ vựng trong văn cảnh mới cũng như sử dụng những từ vựng ny trong văn cảnh mới.
- Có kĩ năng trình by quan điểm cá nhân / nhận xét đánh giá các vấn đề được đề cập đến trong bi đọc để lm nổi bật quan điểm của mình. - Có kĩ năng kết nối kinh nghiệm cá nhân, kiến thức đã học so sánh / liên hệ với nội dung văn bản đọc hiểu.
- Sử dụng các kĩ năng đã học để nâng cao vốn
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">từ v trang bị cho mình thêm những kĩ năng đọc, chiến thuật để đọc hiểu hiệu quả, lm tốt các bi thi, kiểm tra năng lực tiếng Việt. CL06 - Phát triển kĩ năng viết v kĩ năng diễn đạt
bằng cách viết tóm tắt hoặc nhận xét về bi đọc. Thái độ
CLO7 - Ý thức được tầm quan trọng của Đọc – Hiểu. - Có thái độ hứng thú v say mê với môn học, nhận thức được các vấn đề liên quan đến môn học.
- Ý thức chủ động học tập, chủ động nghiên cứu, tìm kiếm thơng tin trong suốt khố học CLO8 Xây dựng tư duy phản biện, tư duy đánh giá
khách quan trong lĩnh vực đọc hiểu.
CLO9 Tuân thủ các nguyên tắc v quy định đạo đức trong học tập v nghiên cứu.
PLO3 Tự chủ
CLO10 Có khả năng tự học, hướng đến việc nâng cao khả năng học tập suốt đời.
PLO4
<b>9. Các yêu cầu đối vAi học phần </b>
Sinh viên cần đọc, nghiên cứu ti liệu bắt buộc, hon thnh tất cả các bi tập cá nhân v bi tập nhóm.
Sinh viên tham gia tối thiểu 80% số giờ học trên lớp dưới sự hướng dẫn của giảng viên.
Các yêu cầu về tự học: đọc thêm sách tham khảo, lm bi tập từ sách tham khảo, tham khảo các nguồn ti liệu từ thư viện hoặc trên mạng.
<b>10.Phương pháp dạy - học </b>
Các phương pháp sau được sử dụng trong quá trình giảng dạy: o Thuyết giảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">o Tổ chức hoạt động cho sinh viên tham gia tại lớp liên quan đến nội dung bi giảng.
o Hướng dẫn sinh viên hoạt động nhóm. Các phương pháp học tập gồm:
Sinh viên tự đọc ti liệu.
Sinh viên tham gia nghe giảng, tham gia các hoạt động trên lớp theo sự tổ chức v hướng dẫn của giảng viên.
Tham gia các hoạt động nhóm/ cá nhân.
Tìm kiếm v tự nghiên cứu các ti liệu liên quan đến nội dung môn học. Các phương pháp giảng dạy v học tập nhằm hỗ trợ người học rèn luyện các kỹ năng v nâng cao khả năng học tập suốt đời.
<b>11.Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết qu@ học tập học phần:</b>
Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
o Chuyên cần: Sinh viên hon thnh tốt yêu cầu của giảng viên, tự học, tự nghiên cứu, đi học đầy đủ, đúng giờ theo quy định. Tích cực luyện tập, hon thnh bi tập nhóm, thảo luận các nội dung đã học trong ngy, chuẩn bị tốt bi tập thực hnh hng ngy. Trọng số điểm thnh phần: 10%
Kiểm tra-đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
o Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ (thi viết, 30%) o Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ (thi viết, 60%) o Các bi tập (tính vo điểm chuyên cần) Trọng số điểm thnh phần: giữa kì 30%, cuối kì 60%
<b>12.Học liệu: </b>
Học liệu bắt buộc:
Học liệu tham khảo: Giáo viên sẽ gửi các bi đọc qua email cho sinh viên
<b>13.Tóm tắt nội dung học phần </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Học phần gồm 15 bi học, sắp xếp từ bi 1 đến bi 15. Mỗi bi thể hiện nội dung cơ bản của một chủ đề quen thuộc, ví dụ: Cho hỏi, Ẩm thực, Du lịch, Giao thông, Y tế, v.v. Mỗi bi được thiết kế để sinh viên phát triển kĩ năng đọc – hiểu. Cụ thể, mỗi bi học có các yêu cầu như trả lời câu hỏi trắc nghiệm, xác định thơng tin [đúng/ sai/ khơng có thơng tin], trả lời câu hỏi, tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, điền thông tin vo chỗ trống, ghép thông tin, sắp xếp lại các sự kiện trong bi, hon thnh đoạn tóm tắt sử dụng các cụm từ trong bi đọc, v.v.
Nội dung của học phần được chi tiết hóa ở phần dưới đây.
<b>14. Nội dung chi tiết học phần </b>
<b>NỘI DUNG 1 CHÀO HỎI VÀ LÀM QUEN </b>.
<b>1.1 Hội thoại: (nội dung theo nội dung chủ đề) 1.2. Bài đọc: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Từ ngữ:
Chú giải ngữ pháp có trong bi HT, BĐ.
Bi tập thực hnh (số lượng tùy theo số hiện tượng ngữ pháp) Trả lời câu hỏi (để hiểu bi HT, BĐ)
<b>1.3. Bài đọc – Hiểu: (nội dung theo nội dung chủ đề) 1.4. Bài đọc nhanh: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Bi tập phát triển kĩ năng Đọc - Hiểu:
o Bi tập chọn từ, ngữ thay thế (từ gần nghĩa/trái nghĩa) o Bi tập chọn ý đúng (Đ)/ sai (S)
o Bi tập chọn ý thay thế (ý gần nghĩa) o Bi tập tìm ý chính cho đoạn v bi, v.v. Đọc lướt, tìm ý chính của đoạn, của bi. Đọc thầm, đặt tên cho đoạn, cho bi.
<b>NỘI DUNG 2. GIA ĐÌNH - QUAN HỆ GIA ĐÌNH </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>2.1. Hội thoại: (nội dung theo nội dung chủ đề) 2.2. Bài đọc: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Từ ngữ:
Chú giải ngữ pháp có trong bi HT, BĐ
Bi tập thực hnh (số lượng tùy theo số hiện tượng ngữ pháp) Trả lời câu hỏi (để hiểu bi HT, BĐ)
<b>2.3. Bài đọc – Hiểu: (nội dung theo nội dung chủ đề)2.4. Bài đọc nhanh: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Bi tập phát triển kĩ năng Đọc – Hiểu:
o Bi tập chọn từ, ngữ thay thế (từ gần nghĩa/trái nghĩa) o Bi tập chọn ý đúng (Đ)/ sai (S)
o Bi tập chọn ý thay thế (ý gần nghĩa) o Bi tập tìm ý chính cho đoạn v bi, v.v. Đọc lướt, tìm ý chính của đoạn, của bi Đọc thầm, đặt tên cho đoạn, cho bi.
<b>NỘI DUNG 3. THỜI TI쨃ĀT – KHÍ HẬU 3.1. Hội thoại: (nội dung theo nội dung chủ đề) 3.2. Bài đọc: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Từ ngữ:
Chú giải ngữ pháp có trong bi HT, BĐ.
Bi tập thực hnh (số lượng tùy theo số hiện tượng ngữ pháp) Trả lời câu hỏi (để hiểu bi HT, BĐ)
<b>3.3. Bài đọc – Hiểu: (nội dung theo nội dung chủ đề)3.4. Bài đọc nhanh: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Bi tập phát triển kĩ năng Đọc – Hiểu:
o Bi tập chọn từ, ngữ thay thế (từ gần nghĩa/trái nghĩa) o Bi tập chọn ý đúng (Đ)/ sai (S)
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">o Bi tập chọn ý thay thế (ý gần nghĩa) o Bi tập tìm ý chính cho đoạn v bi, v.v. Đọc lướt, tìm ý chính của đoạn, của bi Đọc thầm, đặt tên cho đoạn, cho bi.
<b>NỘI DUNG 4. GIAO THÔNG – ĐI LẠI</b>
<b>4.1. Hội thoại: (nội dung theo nội dung chủ đề) 4.2. Bài đọc: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Từ ngữ:
Chú giải ngữ pháp có trong bi HT, BĐ
Bi tập thực hnh (số lượng tùy theo số hiện tượng ngữ pháp) Trả lời câu hỏi (để hiểu bi HT, BĐ)
<b>4.3. Bài đọc – Hiểu: (nội dung theo nội dung chủ đề) 4.4. Bài đọc nhanh: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Bi tập phát triển kĩ năng Đọc – Hiểu:
o Bi tập chọn từ, ngữ thay thế (từ gần nghĩa/trái nghĩa) o Bi tập chọn ý đúng (Đ)/ sai (S)
o Bi tập chọn ý thay thế (ý gần nghĩa) o Bi tập tìm ý chính cho đoạn v bi, v.v. Đọc lướt, tìm ý chính của đoạn, của bi Đọc thầm, đặt tên cho đoạn, cho bi.
<b>NỘI DUNG 5. MUA SẮM – CHỢ B唃ĀA 5.1. Hội thoại: (nội dung theo nội dung chủ đề) 5.2. Bài đọc: (nội dung theo nội dung chủ đề) </b>
Từ ngữ:
Chú giải ngữ pháp có trong bi HT, BĐ
</div>