Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.73 KB, 21 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
P tại thời gian i: P = P<small>i Tải CN i</small> + P<small>Tải dân dụng i </small>+ P<small>Tải thương mại i</small> + P<small>Tải CSCC i</small>
Q tại thời gian i: Q = Q<small>i Tải CN i</small> + Q<small> Tải dân dụng i</small> + Q<small> Tải thương mại i</small> + Q<small> Tải CSCC i</small>
S tại thời gian i: S = <small> i</small>
Công suât cực đại: P = Max(P – P )<small>max124</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Từ các công thức trên(áp dụng tất cả các nút) ta được kết quả tinh như các bản phía dưới:
<b>Tại nút 1 (Cơng suất tại nút 1 là 0.8 x 80 = 64MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
<b>Tại nút 2 (Công suất tại nút 2 là 0.6 x 80 = 48MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>Tại nút 3 (Công suất tại nút 3 là 0.7 x 80 = 56MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
<b>Tại nút 4 (Công suất tại nút 4 là 1.2 x 80 = 96MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>Tại nút 5 (Công suất tại nút 5 là 1.2 x 80 = 96MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
<b>Tại nút 6 (Công suất tại nút 6 là 0.7 x 80 = 56MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>Tại nút 71 (Công suất tại nút 71 là 1.1 x 80 = 88MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
<b>Tại nút 81 (Công suất tại nút 81 là 1.1 x 80 = 88MW)</b>
Công suất tiêu thụ tại các thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 20:00 là phần tô vàng trong bảng
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">II. TUẦN 6-7
- Chọn số lượng và dung lượng máy biến áp cho các nhánh 7-71 và 8-81.
-Từ các số liệu công suất phụ tải tổng của các nút ở trên ta lập được bảng công suất phụ tải của hệ thống như sau:
Cột được tô màu vàng là thời điểm hệ thống tiêu thụ công suất cực đại. Tại nút 71 ta tính được S<small>tải max</small> = <small>== 88.05 MVA</small>
S <small>MBA</small> = <small> = = 54.63 MVA</small>
Vậy ta chọn 2 máy biến áp với dung lượng mỗi máy là 63 MVA.
Tại nút 81 ta tính được S<small>tải max</small> = <small>= = 67.15 MVA</small> S <small>MBA</small> = <small> = = 43.65 MVA</small>
Vậy ta chọn 2 máy biến áp với dung lượng mỗi máy là 40 MVA.
- Tính tổn thất cơng suất của 2 máy biến áp đã chọn khi DPFE = 2xSMBA (W) và DPCu = 5xSMBA (kW) – lưu ý SMBA (MW) tại thời điểm 3:00, 10:00, 12:00, 17:00, 22:00.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Ta lập được bảng số liệu sau:
- Tính tổn thất năng lượng của toàn trạm 7-71 và 8-81.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Chọn và vẽ sơ đồ nối điện cho trạm biến áp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">- Đính kèm các bản vẽ mô tả trạm biến áp 7-71 và 8-81 (bản vẽ phối cảnh, ản vẽ mặt bằng, bản vẽ mặt cắt).
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">III. TUẦN 9-10-11:
- Chọn sơ đồ đi dây cho lưới điện (tất cả các nút đều có ít nhất 2 đường nối trừ nút 71 và 81, các đường dây khơng giao chéo
Ta có bảng tọa độ các nút:
Từ bảng trên ta vẽ được sơ đồ sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">- Cho biết tính chất của các loại nút, chọn nút 1 là nút cân bằng
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">- Xây dựng quan hệ Y.V=I
- Viết phương trình điện áp nút để có thể sử dụng phương pháp giải lặp gauss-seidel
Từ đồ thị trên ta viết được phương trình:
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Giải lặp 02 vòng với điện áp của nút 1 (V1=1.05+0j) các nút còn lại (V=1+0j)
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Xác định điện áp và góc pha tại các nút cịn lại trong hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Vẽ lưới điện trên phần mềm powerworld
- Xác định dòng điện trên các nhánh dây
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">- Xác định dịng cơng suất 2 đầu nhánh dây
- Xác định tổn thất công suất của các nhánh dây và tồn lưới bằng cơng thức tốn học dựa trên điện áp các nút và bằng powerword
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">IV. TUẦN 12
- Đề xuất giải pháp nếu 01 đường dây bị quá tải bằng phần mềm powerworld
</div>