Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
1. Phù Qu c Huy ố - 19119022
2. Ma Phúc Phan An - 20144155
3. Tr n Qu c Hào ầ ố - 20161117
4. Bùi Quang Minh - 20161126
5. Nguy n Hà Anh Quân ễ - 21116316
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">L I CỜ ẢM ƠN
Chúng em xin g i l i cử ờ ảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đến TS. Tr n ầ Thị Thảo, giảng viên trường Đạ ọc Sư phại h m K Thu t TP. H Chí Minh, gi ng viên ỹ ậ ồ ả môn học “Những nguyên lý cơ bản c a ch ủ ủ nghĩa Mác Lênin”. Nh ng lữ ời hướng dẫn mà cô đã chia sẻ đã giúp chúng em rất nhi u trong vi c hoàn thành bài ti u lu n này ề ệ ể ậ và k c cho ể ả những bài ti u lu n c a các khóa hể ậ ủ ọc khác trong tương lai.
Trong quá trình h c tọ ập, cũng như là trong quá trình làm bài tiểu lu n, khó ậ tránh kh i sai sót, r t mong cơ bỏ ấ ỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghi m còn h n ch nên bài ti u luệ ạ ế ể ận không th tránh kh i nh ng thi u sót, chúng ể ỏ ữ ế em r t mong nhấ ận được ý kiến đóng góp của cơ để chúng em học thêm được nhiều kinh nghi m và s hoàn thành tệ ẽ ốt hơn bài tiểu luận sắp tới.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">DANH M C CÁC T Ụ Ừ VIẾT TẮT (1) CNTB: Ch ủ nghĩa tư bản
(2) CNTBĐQNN: Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước (3) TBĐQNN: Tư bản độc quyền nhà nước
(4) TBCN: Tư bản chủ nghĩa
(5) QHSX TBCN: Quan h s n xuệ ả ất tư bản ch ủ nghĩa
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">M C L C Ụ Ụ
PHẦN M Ở ĐẦU ... 1
PHẦN N I DUNGỘ ... 2
CHƯƠNG 1: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN ... 2
1.1. Nguyên nhân hình thành và phát tri nể ... 2
1.2. B n chả ất ... 2
1.2.1. T p trung s n xu t và các tậ ả ấ ổ chức độc quyền ... 2
1.2.2. Tư bản tài chính và đầu sỏ tài chính ... 5
1.2.3. Xuất khẩu tư bản ... 7
1.2.4. S phân chia th ự ế giớ ềi v kinh t ế giữa các liên minh độc quyền ... 8
1.2.5. S phân chia th ự ế giớ ềi v lãnh th ổ giữa các cường quốc đế quốc ... 9
1.3. Bi u hi nể ệ ... 11
1.3.1. Quan h ệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền ... 11
1.3.2. Biểu hi n hoệ ạt động c a qui lu t giá tr và qui lu t giá tr ủ ậ ị ậ ị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền ... 11
CHƯƠNG 2: SỰ BIỂU HIỆN ĐỘC QUYỀN TRONG GIAI ĐOẠN ... 13
HIỆN NAY ... 13
2.1. Hình thức độc quy nề ... 13
2.1.1. S t p trung s n xu t và s ự ậ ả ấ ự thống trị c a các tủ ổ chức độc quy nề . 13 2.1.2. Tư bản tài chính và bọn đầu s tài chínhỏ ... 14
2.1.3. Xuất khẩu tư bản ... 14
2.1.4. S phân chia th ự ế giớ ềi v kinh t ế giữa các liên minh độc quyền quốc
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>1 </small>
PHẦN MỞ ĐẦU
Nhà nước tư bản ra đời đó là một tất yếu của lịch sử. Nhà nước tư bản đã trải qua nhi u hình thái phát triề ển khác nhau trong đó có Chủ Nghĩa Tư Bản độc quyền Nhà nước. Sự ra đời phát triển của Chủ Nghĩa Tư Bản độc quyền Nhà nước là mặt biến đổi quan trọng trong quan hệ quản lý và là đặc điểm n i b t cổ ậ ủa chủ nghĩa tư bản đương đại. Đầu thế kỷ XX, V. I. Lênin đã chỉ rõ: Chủ nghĩa tư bản độc quyền thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là khuynh hướng t t yấ ếu. Nhưng chỉ đến những năm 50 của thế kỷ XX, Ch Nủ ghĩa Tư Bản độc quyền Nhà nước mới tr ở thành m t th c th rõ ràng là mộ ự ể ột đặc trưng cơ bản c a chủ ủ nghĩa tư bản hiện đại. Hay trong tác ph m chẩ ống Đuyrinh, Ph. Anghen đã nhận xét: S c nh tranh trong ự ạ nội bộ quốc gia nhương chỗ cho sư độc quyền của một công ty duy nhất trong nội bộ quốc gia đó. Đại biểu chính thức của Xã hội Tư Bản Chủ Nghĩa – tức là Nhà nước cũng buộ– c phải đảm đương lấy việc lãnh đạo lấy các tư liệu sản xuất…Nghiên c u vứ ấn đề trên, ti u lu n Kinh t Chính tr vể ậ ế ị ới đề tài: “Lí luận của Kinh t Chính tr Mác-Lênin vế ị ề độc quy n và sề ự biểu hiện độc quy n c a ch ề ủ ủ nghĩa tư bản trong giai đoạn hiện nay”.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">
<small>2 </small>
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN 1.1. Nguyên nhân hình thành và phát tri n ể
Theo Lênin: “Cạnh tranh t do nhự ất định dẫn đến tích t , t p trung s n xu ụ ậ ả ất. Tích t t p trung s n xuụ ậ ả ất đến một trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyề ”n .
Q trình mang tính quy lu t nói trên di n ra do nh ng nguyên nhân ch yậ ễ ữ ủ ếu sau. S phát tri n cự ể ủa LLSX dưới tác động c a ti n bủ ế ộ KH- KT xu t hi n nhi u ấ ệ ề ngành SX m i. ớ
C nh tranh t do dạ ự ẫn đến hai xu hướng:
+ M t là, bu c các nhà TB ph i c i ti n k thuộ ộ ả ả ế ỹ ật, tăng quy mô.
+ Hai là, các nhà tư bản nhỏ b phá s n, ho c ph i liên kị ả ặ ả ết nhau để đứng vững trong c nh tranh. Các xí nghi p l n cạ ệ ớ ạnh tranh kh c li t khó phân th ng b i n y sinh ố ệ ắ ạ ả xu hướng thỏa hiệp.
Khủng hoảng kinh t : 1873 và 1898: Làm phá s n hàng loế ả ạt các tư bản v a và ừ nhỏ, các xí nghi p khác muệ ốn t n t i phồ ạ ải đổi m i kớ ỹ thuật, thúc đẩy quá trình tập trung TB. Các công ty c ổ phần tr thành ph ở ổ biến.
1.2. B n chả ất
1.2.1. T p trung s n xu t và các t ậ ả ấ ổ chức độc quyền
Tập trung SX đến một trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyền vì:
Quy mơ l n làm cho c nh tranh gay gớ ạ ắt hơn, phứ ạp hơn dẫn đến khuynh hướng c t thỏa hi p, liên minh v i nhau. Quy mô l n nên trong m t ngành còn m t s ít xí ệ ớ ớ ộ ộ ố nghiệp, do đó các xí nghiệp dễ dàng thỏa hiệp v i nhau. ớ
Thực ch t cấ ủa độc quyền:
Tổ chức độc quyền là những xí nghiệp lớn hoặc liên minh giữa các xí nghiệp lớn TBCN n m trong tay ph n l n vi c s n xu t và tiêu th m t sắ ầ ớ ệ ả ấ ụ ộ ố loại hàng hóa, định ra giá cả c quy n và thu lđộ ề ợi nhuân độc quyền cao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>3 </small>
Các hình th c cứ ủa độc quyền: CARTEL
Là một liên minh độc quy n v : giá c , phân chia thề ề ả ị trường, số lượng hàng hóa s n xuả ất... Các nhà tư bản tham gia Cartel vẫn độc ập v sl ề ản xuất và lưu thông. Cartel là một liên minh độc quy n không v ng ch c. Cartel phát tri n nhề ữ ắ ể ất ở Đức.
CYNDICATE
Là tổ chức độc quy n về ề lưu thông; mọi vi c mua bán do m t ban qu n tr ệ ộ ả ị đảm nhiệm. Họ vẫn độc lập về SX, chỉ mất độc lập về lưu thông. ục đích củ M a họ là th ng nhố ất đầu mối mua, bán để bán hàng hóa với giá đắt và mua nguyên li u vệ ới giá r . Phát tri n nhẻ ể ất ở Pháp.
TRUST
Là một hình thức độc quyền th ng nh t c ố ấ ả việc SX và lưu thông dưới s ự quản lý c a hủ ội đồng quản tr . ị Các nhà tư bản tham gia trust tr thành các c ở ổ đông thu lợi nhu n theo cậ ổ phần. Tơrơt đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX TBCN. Nước M ỹ là quê hương của trust.
CONSORTIUM
Là hình thức độc quyền đa ngành, tồn tại dươi dạng một hi p ngh ký kệ ị ết giữa ngân hàng và công nghiệp để cùng nhau ti n hành các nghi p vế ệ ụ tài chính l n: ớ
+ M t là, phát hành ch ng khốn có giá, ộ ứ + Hai là, phân ph i công trái, ố
+ Ba là, đầu cơ chứng khốn có giá s giao dở ở ịch, + B n là, hố ợp tác để thực hiện các dự án lớn.
Thông thường đứng đầu một consortium là một ngân hàng độc quy n lề ớn.
Cùng v i q trình tích t và t p trung s n xu t trong công nghiớ ụ ậ ả ấ ệp cũng diễn ra quá trình tích t , tụ ập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đén hình thành các tổ chức độc quy n trong ngân hàng. Qui lu t tích t , tề ậ ụ ập trung tư bản cũng giống như trong cơng nghi p, do q trình c nh tranh, các ngân hàng v a và nh b thơn tính, dệ ạ ừ ỏ ị ẫn đến hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>4 </small>
thành nh ng ngân hàng l n. Khi sữ ớ ản xu t trong ngành cơng nghi p tích t ấ ệ ụ ở mức độ cao, thì các ngân hàng nhỏ khơng đủ tiềm l c và uy tín ph c v cho công vi c kinh ự ụ ụ ệ doanh c a các xí nghi p công nghi p l n. Các tủ ệ ệ ớ ổ chức độc quy n này tìm ki m các ề ế ngân hàng lớn hơn thích hợp với các điều ki n tài chính và tín d ng c a mình. Trong ệ ụ ủ điều kiện đó, các ngân hàng nhỏ phải t sáp nh p vào các ngân hàng mự ậ ạnh hơn hoặc phải ch m d t s tấ ứ ự ồn t i cạ ủa mình trước qui lu t kh c li t c a c nh tranh. Quá trình ậ ố ệ ủ ạ này đã thúc đẩy các tổ chức độc quyền ngân hàng ra đời.
Sự xuất hi n, phát tri n c a các tệ ể ủ ổ chức độc quyền trong ngân hàng đã làm thay đổi quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt đầu có vai trị mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ là k trung gian trong vi c thanh tốn ẻ ệ và tín dụng, nay đã nắm được h u hầ ết tư bản ti n t c a xã h i nên có quy n l c về ệ ủ ộ ề ự ạn năng, khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Dựa trên vị trí người ch ủ cho vay, độc quy n ngân hàng c ề ử đại di n cệ ủa mình vào các cơ quan quản lý của độc quy n công nghiề ệp để theo dõi vi c s d ng ti n vay, ho c các tệ ử ụ ề ặ ổ chức độc quyền ngân hàng cịn tr c tiự ếp đầu tư vào cơng nghiệp. Trước sự khống chế và chi ph i ngày càng si t ch t c a ngân hàng, m t quá trình xâm nhố ế ặ ủ ộ ập tương ứng tr ở lại của các độc quy n công nghiề ệp vào ngân hàng cũng diễn ra. Các tổ chức độc quy n công nghiề ệp cũng tham gia vào công việc c a ngân hàng b ng cách mua c ủ ằ ổ phần của ngân hàng lớn để chi ph i hoố ạt động c a ngân hàng, ho c l p ngân hàng ủ ặ ậ riêng ph c vụ ụ cho mình. Q trình độc quy n hóa trong cơng nghi p và trong ngân ề ệ hàng xo n xuýt vắ ới nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm n y sinh m t th ả ộ ứ tư bản m i, gớ ọi là tư bản tài chính.
Tư bản tài chính là s thâm nh p và dung h p vào nhau giự ậ ợ ữa tư bản độc quyền trong ngân hàng và tư bản ĐQ công nghiệp và là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền ngân hàng và các t ổ chức độc quyền công nghiệp.
S phát tri n cự ể ủa tư bản tài chính dẫn đến s hình thành m t nhóm nhự ộ ỏ độc quyền chi ph i toàn b i s ng kinh t và chính tr c a tồn xã h i gố ộ đờ ố ế ị ủ ộ ọi là đầu s tài chính. ỏ
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>5 </small>
Đầu sỏ tài chính thi t l p s th ng trị c a mình thơng qua chế độ tham d . ế ậ ự ố ủ ự Thực ch t c a chế tham d là một nhà tài chính l n, ho c mấ ủ độ ự ớ ặ ột tập đoàn tài chính nhờ có s c phi u kh ng ch mà nố ỏ ế ố ế ắm được m t công ty l n nh t vộ ớ ấ ới tư cách là công ty g c (công ty m ); công ty này lố ẹ ại mua được c phi u kh ng ch , th ng trổ ế ố ế ố ị được công ty khác, gọi là công ty con; cơng ty con đến lượt nó, l i chi ph i các công ty ạ ố cháu ; cũng bằng cách như thế…Nhờ có ch ế độ tham d ự và phương pháp tổ chức tập đồn theo kiểu móc xích như vậy, b ng mằ ột lượng tư bản đầu tư nhỏ, các nhà tư bản độc quyền tài chính có thể kh ng chế và điềố u tiết được một lượng tư bản l n g p ớ ấ nhi u lệ ần. Ngoài ch tham dế độ ự, đầu s tài chính cịn s d ng nh ng thỏ ử ụ ữ ủ đoạn như lập cơng ty mới, phát hành trái khốn, kinh doanh cơng trái, đầu cơ chứng khoán ở sở giao dịch, đầu cơ ruộng đất…để thu l i nhuợ ận độc quy n cao. ề Thống tr v kinh ị ề tế là cơ sở để đầu s tài chính th ng trỏ ố ị v chính trề ị và các m t khác. V m t chính ặ ề ặ trị, đầu ssr tài chính chi ph i m i hoố ọ ạt động của các sơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành công c ụ phục v l i ích cho chúng. S ụ ợ ự thống tr c a b n tài phiị ủ ọ ệt đã làm nảy sinh ch ủ nghĩa phát xít, chủ nghĩa quân phiệt và nhi u th ề ứ chủ nghĩa phản động khác, cùng chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược để áp bức, bóc lột các nước đang phát triển và chậm phát triển.
1.2.2. Tư ản tài chính và đầb u s tài chính ỏ
Cùng v i q trình tích t và t p trung s n xu t trong công nghiớ ụ ậ ả ấ ệp cũng diễn ra q trình tích t , tụ ập trung tư bản trong ngân hàng dẫn đén hình thành các tổ chức độc quy n trong ngân hàng. Qui luật tích tụ, tập trung tư bản cũng giống như trong ề công nghi p, do quá trình c nh tranh, các ngân hàng v a và nh b thơn tính, dệ ạ ừ ỏ ị ẫn đến hình thành nh ng ngân hàng l n. Khi sản xu t trong ngành công nghi p tích t ữ ớ ấ ệ ụ ở mức độ cao, thì các ngân hàng nhỏkhơng đủ tiềm lực và uy tín ph c v cho cơng ụ ụ việc kinh doanh của các xí nghiệp công nghi p lớn. Các tổ chức độc quyền này tìm ệ kiếm các ngân hàng lớn hơn thích hợp với các điều kiện tài chính và tín dụng của mình. Trong điều kiện đó, các ngân hàng nhỏ phải tự sáp nhập vào các ngân hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>6 </small>
mạnh hơn hoặc ph i ch m d t s t n t i cả ấ ứ ự ồ ạ ủa mình trước qui lu t kh c li t c a c nh ậ ố ệ ủ ạ tranh. Quá trình này đã thúc đẩy các tổ chức độc quyền ngân hàng ra đời.
Sự xuất hi n, phát tri n c a các tệ ể ủ ổ chức độc quyền trong ngân hàng đã làm thay đổi quan hệ giữa tư bả ngân hàng và tư bản n công nghiệp, làm cho ngân hàng bắt đầu có vai trị mới. Ngân hàng từ chỗ chỉ là k trung gian trong vi c thanh tốn ẻ ệ và tín dụng, nay đã nắm được h u hầ ết tư bản ti n t c a xã h i nên có quy n l c về ệ ủ ộ ề ự ạn năng, khống chế mọi hoạt động của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa. Dựa trên vị trí người ch ủ cho vay, độc quy n ngân hàng c ề ử đại di n cệ ủa mình vào các cơ quan quản lý của độc quy n công nghiề ệp để theo dõi vi c s d ng ti n vay, ho c các tệ ử ụ ề ặ ổ chức độc quyền ngân hàng còn tr c tiự ếp đầu tư vào công nghiệp. Trước sự khống chế và chi ph i ngày càng si t ch t c a ngân hàng, m t quá trình xâm nhố ế ặ ủ ộ ập tương ứng tr ở lại của các độc quy n công nghiề ệp vào ngân hàng cũng diễn ra. Các tổ chức độc quy n công nghiề ệp cũng tham gia vào công việc c a ngân hàng b ng cách mua củ ằ ổ phần của ngân hàng lớn để chi ph i hoố ạt động c a ngân hàng, ho c l p ngân hàng ủ ặ ậ riêng ph c vụ ụ cho mình. Q trình độc quy n hóa trong công nghi p và trong ngân ề ệ hàng xo n xuýt vắ ới nhau và thúc đẩy lẫn nhau làm n y sinh m t th ả ộ ứ tư bản m i, gớ ọi là tư bản tài chính.
S phát tri n cự ể ủa tư bản tài chính dẫn đến s hình thành m t nhóm nhự ộ ỏ độc quy n chi ph i toàn b ề ố ộ đời s ng kinh t và chính tr c a toàn xã hố ế ị ủ ội tư bản gọi là đầu sỏ tài chính. Đầu s tài chính thi t l p sỏ ế ậ ự thống tr c a mình thơng qua chị ủ ế độ tham dự. Th c ch t cự ấ ủa chế độ tham d là mự ột nhà tài chính l n, ho c m t tớ ặ ộ ập đồn tài chính nh có s c phi u kh ng ch mà nờ ố ỏ ế ố ế ắm được m t công ty l n nh t vộ ớ ấ ới tư cách là công ty g c (công ty m ); công ty này lố ẹ ại mua được cổ phi u kh ng ch , th ng tr ế ố ế ố ị được công ty khác, gọi là công ty con; công ty con đến lượt nó, l i chi ph i các cơng ạ ố ty cháu ; cũng bằng cách như thế…Nhờ có ch tham d ế độ ự và phương pháp tổ chức tập đoàn theo kiểu móc xích như vậy, b ng mằ ột lượng tư bản đầu tư nhỏ, các nhà tư bản độc quy n tài chính có th ề ể khống ch ế và điều tiết được một lượng tư bản l n gớ ấp
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>7 </small>
nhi u lề ần. Ngoài ch tham dế độ ự, đầu s tài chính cịn s d ng nh ng thỏ ử ụ ữ ủ đoạn như lập công ty mới, phát hành trái khốn, kinh doanh cơng trái, đầu cơ chứng khốn ở sở giao dịch, đầu cơ ruộ g đất…đển thu lợi nhuận độc quyền cao.
Thống trị về kinh tế là cơ sở để đầu s tài chính th ng tr v chính tr và các ỏ ố ị ề ị m t khác. V m t chính trặ ề ặ ị, đầu ssr tài chính chi ph i m i hoố ọ ạt động của các sơ quan nhà nước, biến nhà nước tư sản thành cơng cụ ph c vụ lợi ích cho chúng. Sự thống ụ trị c a b n tài phiủ ọ ệt đã làm nảy sinh chủ nghĩa phát xít, chủ nghĩa quân phiệt và nhi u thề ứ chủ nghĩa phản động khác, cùng chạy đua vũ trang, gây chiến tranh xâm lược để áp b c, bóc lứ ột các nước đang phát triển và chậm phát triển.
1.2.3. Xuất khẩu tư bản
Lênin v ch ra rạ ằng: “xuất khẩu hàng hóa là đặc điểm của giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, còn xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền” Xuấ. t khẩu tư bản là xu t kh u giá trấ ẩ ị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngồi) nh m mằ ục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồ ợn l i nhu n khác ậ ở các nước nhập khẩu tư bản.
Cuối th kế ỷ 19 đầu th k 20, xu t khế ỷ ấ ẩu tư bản tr thành phở ổ biến do: Trong m t s ộ ố ít nước phát triển đã tích lũy được một lượng TB lớn; Các nước l c h u thiạ ậ ếu vốn để phát tri n; CNTB phát tri n mâu thu n kinh t - xã h i gay g t. Xu t khể ể ẫ ế ộ ắ ấ ẩu tư
Xuất khẩu tư bản nhà nước: nhà nước tư sản đầu tư vào nước nh p khậ ẩu tư bản ho c vi n tr hoàn l i hay khơng hồn l i nhặ ệ ợ ạ ạ ằm các m c tiêu: ụ
</div>