Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.15 MB, 61 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Em xin cam đoan luận văn: “Hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Cơng ty Cổ phàn Hàn Lê” là cơng trình nghiên cứu của riêng em, không sao chép
<small>Nội dung luận văn có tham khảo các giáo trình, tài liệu, sách báo và</small>
các bài viết trên thư viện cũng như nguồn internet
cứu được trình bày trong luận văn chưa từng cơng bố tại cơng trình nào
<small>Em xin chịu hồn tồn trách nhiệm vé lời cam đoan này</small>
<small>Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2020Sinh viên</small>
<small>Lê Thị Khánh Linh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Đề hồn thành khóa luận này, trước tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu
Em xin chân thành cảm ơn q thay cơ trong khoa Tài chính — Ngân hàng cùng các thầy cô đã giảng dạy em tại trường Đại học Kinh Tế Quốc
thức được tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời
<small>Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phịng Tài chính, các anh</small>
tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hồn thành khóa luận tốt
<small>nghiệp này.</small>
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều hạn chế nên chắc chắn đề tài khóa luận tốt nghiệp của em khơng tránh khỏi những hạn ché, thiếu sót. Rất mong được
<small>Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2020Sinh viên</small>
<small>Lê Thị Khánh Linh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>DANH MỤC VIET TAT. ...5- 5< 22s s2 ss£SseEssEssEseEvserserssrserrsrrssrs 3</small>
<small>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VE VON LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUA</small>
<small>QUAN LY VON LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ... 41.1. Những van dé cơ bản về vốn trong doanh nghiệp ...--.---«- 41.1.1. Khái niệm về vốn ...---c¿-2++tccctttttEkttrttrtrrrttrirrrtrirrrrirerries 41.1.2. Vai trò của vốn đối với doanh nghiệp ...-- -- 2 s52 sec: 4</small>
<small>1.1.3.1. Theo ngn hình thành...-©2+©5e+ctecxecEe+ESEerterkerrsreered 71.1.3.2. Theo phạm vi huy động VỐNn...---:-©5+©5e+ce+cscEertezrsrsered 7</small>
<small>1.1.3.3. Theo thời gian huy đỘNg... chi rệt &</small>
<small>1.1.3.4. Theo nội dung kinh té vcccceccccceccsssescesssscsssssssssstessssssssssssesseseseeees 8</small>
<small>1.1.3.5. Theo q trình tn hồn VON vsseccsesssesssessesssesssesssecsesssesssessseesees 8</small>
<small>1.2. Tống quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp...--.---s- 91.2.1. Vốn lưu động trong doanh nghiỆp...---2- 5¿©2s22s++£xz+zxeszed 91.2.1.1. Khái niệm vốn lưu ,1/1-0EEERER... 91.2.1.2. Đặc điểm của vốn lưu ,/1/1-0nẼn1n8e... 91.2.1.3. Vai trò của vốn lưu AON cevcecsessesseessessessesssessessessessessessessseeseeses 10</small>
<small>1.2.1.4. Thành phan của vốn lưu động...--- -- eccce+cc+cscesrcez 11</small>
<small>1.2.1.5. Phân loại vốn lưu động ...----:-©:- 225e+ce+Ecckerterterersrreres 111.2.2. Quan lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...-- --2- 5 525252 13</small>
<small>JZXZN(c.r..na... 13</small>
<small>1.2.2.2. Vai trò của quản lý vốn lưu động...---- 5-55 5scsccscse2 141.2.2.3. Quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp: ...-..-..---- 151.3. Hiệu qua quan lý vốn lưu động trong doanh nghiệp...--. 16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>1.3.1. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động. ...---:-- 161.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động... 171.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quan lý vốn lưu động ... 171.3.3.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: ...--- 5-55 cs+ccscsss2 171.3.3.2. Hiệu suất sử dụng von lưu ,/1/1-0 0008... 18</small>
<small>1.3.3.3. Đánh giá mức độ hoạt động cua vốn lưu động... 161.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý vốn lưu động... 19</small>
<small>1.3.4.1. Các nhân tố khách quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn</small>
<small>lưu động của doanh nghhÄỆD... - cv HH hy 19</small>
<small>1.3.4.2. Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới hiệu quả sử dung vốn lưu</small>
<small>động của doanh ng hiỆP) ... ... tk Hy 19</small>
<small>CHUONG 2 THUC TRANG HIEU QUA QUAN LY VON LUU DONG TAICÔNG TY CO PHAN XÂY DUNG HAN LỄ...----° 5 -scscsscse 21</small>
<small>2.1. Khái quát chung về Công ty cỗ phan xây dựng Han Lê ... 212.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cơ phần xây dựng Hàn</small>
<small>mŨŨ. 21</small>
<small>2.1.1.1. Khái quát chung VỀ CONG ty...---2-552©ce+cs+£eEtezEssrsreered 21</small>
<small>2.1.1.2. Qua trinh hinh thanh va phat triển của Công fy... 212.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Cô phan xây dựng Han Lê... 232.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cé phan Hàn Lê ... 252.1.3.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Hàn Lê 25</small>
<small>2.1.3.2. Đánh giá chung về tình hình Tài sản — Nguồn vốn của Cơng ty</small>
<small>Cổ phân HAN Lê ...---- +2 t+SE+SE+EE+E+EEEEEEEEEEEEEEE1211212111 111111... 272.2. Thực trạng hiệu quản quan lý vốn lưu động tại Công ty Cé phần Hàn</small>
<small>lUÔỄ...o- 5 (HH. 000000. 00.0001 010001004008900 32</small>
<small>2.2.1. Về hiệu quả sử dụng vốn lưu động...-- 2-2 2s s+£s+£szxzez 322.2.1.1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu TONG ...ĂẶẶSSSSsisiieieey 33</small>
<small>2.2.1.2. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động...---s-cccccccccccserxeei 35</small>
<small>2.2.1.3. Đánh giá mức độ hoạt động của vốn lưu động trong Công ty. 372.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cỗphần xây dựng Hàn Lê ...-- 2s s°ss+s£++sSxseEseevseexsersserssevsee 39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>2.3.1. Ưu điỂm :...- tt E2 E3 E1 E21 212E2E51E1E1E11111517111152EE 1xx rrree 392.3.2. Nhược điỂm :...-- 2c ngưng re 4I</small>
<small>CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NANG CAO HIỆU QUA QUAN LY VON LƯUDONG TẠI CƠNG TY CO PHAN HAN LE ...----° 22 ©-s<secss5sse 43</small>
<small>3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty Cổ phan Hàn Lê... 433.1.1. Định hướng phát triỂn: ...---¿- 2¿©++2++£x++£x+rxrrxxerxeerxrsrxee 43</small>
<small>3.1.2. Mục tiêu chiến lưỢC...---¿:- t+k+Et+EvEx+EEEESEEEEEEEEEEEESEEEkerkrkrrrrkrrves 45</small>
<small>3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tạicông ty cO phần xây dựng hàn lê ...--.---s- s2 ssssessscssessesserssrssess 463.2.1. Một số giải pháp chính ...---- 2 5¿©++++++2x++£x+2Exvrxxerxeerxesrxee 463.2.1.1. Xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động ...cc..ce 46</small>
<small>3.2.1.2. Giải pháp quản lý các khoản phải thu ...-s-ccsc<<<<c<<s 47</small>
<small>3.2.1.3. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ,...--.--- +55: 503.2.2. Một số giải pháp khác ...----¿- ¿5c sSE+EE+EE2EE2E£EEEeEEerkerxrreres 513.2.3. Một số kiến nghị mang tính chất hỗ trợ nhằm nâng cao hiệu quả sửdụng vốn lưu động tại cơng ty:...---¿- +¿©+++++2x+Ext2Exerxeerxesrxrrrres 51</small>
<small>40009000777 ...,ƠƠỎ 53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>Bảng 2.1. Bảng phân tích một số chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh của công ty cô phần han lê 20 17-20 10...-2- 2-2 2+£+E££E+£++£++£+zEszsez 25Bảng 2.2. cơ cau tài sản của Công ty Cô phan Hàn Lê giai đoạn 2017 - 2019.... 27Bảng 2.3. cơ cấu tài sản của công ty cô phần Hàn Lê giai đoạn 2017 — 2019... 28Bang 2.4. cơ cầu nguồn vốn của công ty cô phần Hàn Lê giai đoạn 2017-2019. 30</small>
<small>Bảng 2.5. Vốn lưu động thường xuyên của Công ty Cé phan Hàn Lê giai đoạn</small>
<small>"00206110178... ... 32</small>
<small>Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phân Hàn Lê giai đoạn</small>
<small>2OL7 — 2019 ... 33</small>
<small>Bang 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ sử dung vốn lưu động tại Công ty Cổ</small>
<small>phan TDC giai đoạn 20 1 7-2(010...¿- 2-52 £+ESE£EE£EEEEEEEE2E1211212171 21212. Eee, 37</small>
<small>Bang 3.1 Mơ hình tính điểm tin dụng dé phân tích nhóm rủi ro...-- 48</small>
<small>Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tô chức của Công ty Cổ phần Hàn Lê ...--.--- 23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1. Lý do nghiên cứu</small>
<small>Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bat cứ một tổ chức kinh doanh nào</small>
<small>muốn tôn tại và phát triển được thì địi hỏi phải có một phương thức kinh doanh</small>
<small>quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bởi thơng qua chỉtiêu tài chính thì doanh nghiệp có thể đưa ra phương án kinh doanh cụ thể, phùhợp với tình hình thực tế, đồng thời giảm thiêu được những rủi ro và mang lại kết</small>
<small>quả cao trong việc tăng doanh thu, lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh.</small>
<small>Với các doanh nghiệp hiện nay, vấn đề quản lý và sử dụng vốn lưu độngđang được đặc biệt quan tâm khi mà đất nước dang trong giai đoạn nền kinh tếthị trường, rất cần vốn đề hoạt động sản xuất kinh doanh, không chỉ dé tồn tai,thang trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu.</small>
<small>Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một mắtxích khơng thê thiếu của doanh nghiệp. Bởi nó phản ánh việc doanh nghiệp đãđưa ra các biện pháp sử dụng vốn kinh doanh một có linh động, hiệu quả, phùhợp với yêu cầu kinh tế mới hay chưa.</small>
<small>Từ trước tới nay đã có một số đề tài nghiên cứu về vốn lưu động song vấnđề sử dụng vốn lưu động tại các công ty hoạt động trong lĩnh vực khác nhau làkhác nhau. Do vậy, với những kiến thức được trau déi qua quá trình học tập tại</small>
<small>trường, qua thời gian thực tập tại Công ty Cé phan Hàn Lê, em đã đi sâu nghiêncứu việc quản lý và sử dụng vốn lưu động của công ty và đề tài: Nâng cao hiệuquả quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Hàn Lê</small>
<small>2. Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu</small>
<small>Mục dich nhiên cứu</small>
<small>— Co sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong</small>
<small>doanh nghiệp</small>
<small>_ Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cô phần Hàn Lê</small>
<small>_ Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Công ty Cổ phần</small>
<small>Hàn Lê</small>
<small>Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại Côngty Cô phan Hàn Lê</small>
<small>Phạm vi nghiên cứu: thực trạng quản lý va sử dụng vốn lưu động của</small>
<small>Công ty Cô phan Hàn Lê trong giai đoạn 2017 — 2019</small>
<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Qua thời gian thực tập tại đây, em đã có cơ hội được tiếp xúc với số liệucủa Công ty, bằng việc thu thập số liệu của bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả</small>
<small>hoạt động sản xuất kinh doanh,... cùng với những đặc điểm hoạt động của Công</small>
<small>ty. em đã sử dụng những phương pháp sau: thống kê, phân tích, so sánh và tỉ lệ.</small>
<small>4. Kết cấu của khóa luận</small>
<small>Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Khóa luận baogồm 3 chương:</small>
<small>lưu động trong doanh nghiệp</small>
1.1.1. Khái niệm về vốn
<small>bản của chủ nghĩa Mác - Lenin)</small>
Đề tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng
sản phẩm của mình.. Trong nên kinh tế hiện nay, dé có được các yếu tơ trên thì doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền vốn cụ thé. Khi có vốn rồi thì doanh nghiệp mới có thể bắt đầu hoạt động và mua săm đầu tư các thiết bị,
<small>trả lương cho người lao động.</small>
Nhìn chung, vốn là tồn bộ giá tri vật chất được doanh nghiệp đầu tư
nhiên ban cho; và cũng có thể là dạng vơ hình như phát minh hay bằng
1.1.2. Vai trò của von doi với doanh nghiệp
Trong cuộc sống chúng ta thường hay nghe nói câu “Khơng thể nào đến được tới số 10 khi không bat dau từ số 0, số 1 cả”, tức là làm việc gì thì cũng phải có cái căn bản, cái tiền đề riêng của nó. Giống như việc để một đứa bé kêu được tiếng Mẹ, tiếng Bồ đầu tiên thì đứa bé đó cũng phải mắt 2-3 năm hàng ngày nghe 2 từ này. Và hoạt động sản xuất kinh doanh cũng thế, muốn hoạt động thì cần phải có vốn trước tiên rồi mới bước qua được các quá trình cơ bản tiếp theo (mua bán nguyên vật liệu, sản xuất sản phẩm,
Nếu là những doanh nghiệp tư nhân thì nguồn vốn này thuộc về sở
<small>của tập thê. Và sẽ thuộc sở hữu của nhà nước nêu đó là doanh nghiệp nhà</small>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty | thành viên, công</small>
ty liên doanh, công ty Cổ phan, công ty TNHH,...Nhung du tơn tại ở hình
doanh nghiệp/công ty phải xem xét đầu tiên, được coi là bước tối thiểu dé doanh nghiệp/công ty có thê ra đời, tồn tại cũng như phát triển.
Tiếp theo, dé tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp/cơng ty nào cũng cần có vốn kinh doanh, mức độ tùy theo quy mô hoạt động, doanh nghiệp/công ty cũng sẽ dựa vào vốn kinh doanh này để có tên gọi của
Khi có vốn thì doanh nghiệp mới có thé trang bị những vật dụng hay
doanh của mình. Ví dụ, một doanh nghiệp sản xuất thực phẩm sẽ cần vốn
công như sắt, thép, bê tông hay mua/thuê những phương tiện vận chuyên
<small>phục vụ quá trình xây dựng...</small>
nghiệp rộng hơn do có nhiều tiềm lực về tài chính, vốn ít thì ngược lại.
<small>được thị trường hay khơng.</small>
- Về chất lượng:
động. Vì doanh nghiệp nào cũng cần phải đảm bảo được cả yếu tố nhân
<small>bảo được hai u tơ trên thì buộc phải giảm chât lượng máy móc xng và5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">liên tục cũng như dam bao số lượng và chất lượng của sản phẩm.
triển thì phải tập trung đầu tư vào chất lượng cũng như công nghệ tiên tiến, điều này sẽ tăng năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm. Khi đó, doanh nghiệp sẽ vừa có thể cạnh tranh về giá, vừa cạnh tranh về chất lượng
+ Anh hưởng đến phạm vi hoạt động
Khi có tiềm lực về nguồn vốn thì những yếu tố như máy móc, dây chuyền, cơng nghệ hay hệ thống phân phối san pham,...déu được dam bao. Khi đó, Cơng ty sẽ phải xem xét về việc mở rộng phạm vi hoạt động, da dạng hóa các ngành nghề có liên quan dé phát huy tối đa các tiềm lực và tài
+ Hạn chế nhiễu rủi ro
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp trong mọi ngành nghề đều có nguy cơ gặp phải những rủi ro hay tổn that do sự biến động của thị trường kinh tế, thời tiết, con người...Việc đảm bảo
<small>sự ảnh hưởng của những rủi ro trên đặc biệt là ngân hàng, một ngành kinh</small>
Nhìn chung, trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn có vai trị vơ
đạo có thể mạnh dạn thực hiện các chiến lược kinh doanh liều lĩnh giúp
<small>chủ động được trong việc kinh doanh của mình. Ngược lại, các cơ hội kinh</small>
giảm xuống.
<small>vậy, việc nghiên cứu và phân loại sẽ giúp chúng ta chủ động sử dụng mộtcách có hiệu quả hơn.</small>
1.1.3.1. Theo nguồn hình thành
+ Vốn chủ sở hữu: là sô vốn mà thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Nguồn này có thê do Nhà nước cung cấp, do doanh nghiệp tự bỏ ra hay do vốn vóp cô phan hoặc từ lợi nhuận dé lại bổ sung vào.
- Hình thành từ thăng dư vốn: đây là khái niệm chi chênh lệch giữa
<small>- Hình thành từ thu nhập giữ lại: khi doanh nghiệp hoạt động hiệu</small>
- Hình thành từ phát hành cơ phiếu.
+ Nợ phải trả: Hình thành do doanh nghiệp phát hành trái phiếu, nợ khách hàng, cán bộ công nhân viên, đây là khoản tiền mà doanh nghiệp sẽ phải thanh toán tại một thời điểm khác cho “bên cho vay”.
<small>+ Huy động từ bên trong:</small>
này dan vào giá trị của sản phẩm được sản xuất trong kỳ. Sau khi được tiêu
- Từ lợi nhuận: Khi kinh doanh có hiệu quả, phần lợi nhuận thu được có thé sẽ được trích ra dé tái đầu như phục vụ cho việc mở rộng kinh
<small>+ Huy động từ bên ngoài:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>- Từ hoạt động liên doanh: Liên doanh tức là cùng nhau làm ăn, khi</small>
<small>cùng chia lợi nhuận.</small>
<small>nhau tuỳ theo từng loại hình của doanh nghiệp .1.1.3.3. Theo thời gian huy động</small>
định, doanh nghiệp đều phải có lượng vốn thường xuyên cần thiết để đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra liên tục. Nguồn vốn này có thể huy động từ nguồn vốn chủ sở hữu, phát hành trái phiếu dài hạn hoặc có thé vay dai hạn từ các Ngân hàng thương mại, các tô chức tin dụng...
+ Nguồn vốn tạm thời: Trong quá trình hoạt động, mỗi thời kỳ đều có thé hình thành nên nguồn vốn có tính chất tạm thời như những khoản nợ ngắn hạn, phan vốn chiếm dụng của người bán ..., doanh nghiệp có thé lay tạm nguồn này cho những dự định ngắn han.
+ Vốn có định: “Von cơ định là trị giá thành tiền của tài sản cố
Luatminhkhue.vn). Và tì sản cỗ định thường có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài kéo đài qua nhiều chu kỳ kinh doanh
<small>Working capital (WC) là một thước do tai chính đại diện cho thanh</small>
vốn này không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ..
+ Vốn dự trữ: “Vẫn dự trữ là mọi tài sản tăng thêm mà cổ đông của công ty được hướng, được thể hiện ở sự gia tăng giá trị của tài sản
lợi nhuận sau thuế được giữ lại doanh nghiệp dé mua sắm tài sản bé sung, chứ không dùng để trả cô tức hoặc nhà xưởng được định giá dé
<small>phản ánh giá trị thị trường tăng thêm do lạm phát. Các khoản dự trữ góp8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">+ Vốn lưu thơng
ngn hình thành. Và mỗi doanh nghiệp đều có thé sử dụng các hình thức phân loại khác nhau dé phân loại nguồn vốn của mình tùy theo mục đích sử
<small>dụng cũng như mục tiêu quản lý riêng.</small>
1.2. Tổng quan về vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Von lưu động trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm vốn lưu động:
+ “Vấn lưu động cịn được gọi theo thuật ngữ Working capital
<small>(WC) là một thước đo tài chính dai diện cho thanh khoản vận hành có</small>
sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan chính phi” (theo nguồn Wikipedia)
- Vốn lưu động có tính linh động rất cao, nên khi tính được vốn lưu
<small>động chúng ta sẽ xác định được doanh nghiệp có khả năng đáp ứng những</small>
nghĩa vụ ngắn hạn không, cần bao nhiêu thời gian để làm được điều đó,
<small>cũng như các chi phí liên quan.</small>
1.2.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động:
Vốn lưu động có tính chất, đặc điểm giống y như cái tên của nó vậy,
<small>kinh doanh. Và q trình này ln diễn ra, liên tục, lặp lại theo chu kỳ và</small>
- Tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
phẩm dé cau thành nên giá trị sản phẩm.
Do tham gia xuyên suốt quá trình sản xuất kinh doanh, ban đầu, từ hình thái vốn tiền tệ chuyên sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản
ln đan xen với nhau, nên việc quản lý vốn lưu động có một vai trị vơ
xuất, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyền liên tục.
+ Đảm bảo quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh
Trước khi bắt đầu vào quá trình sản xuất thì doanh nghiệp cần chuan bị những máy móc, vật dụng, thiết bị hay nhà xưởng,...Có vật dụng mà khơng có ngun liệu thì khơng thé sản xuất được, dé tiến hành bước này,
doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm phần nguyên liệu đầu vào (nguyên vật liệu, hàng hóa,...) để phục vụ cho q trình sản xuất. Như vậy, để có thể bắt tay vào quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chính là điều kiện
quyết của q trình này.
+ Ảnh hưởng đến quy mơ doanh nghiệp
Cũng giống như vốn nói chung, vốn lưu động cũng có thê quyết định
trường hiện nay, doanh nghiệp tự chủ hoàn toàn trong việc dùng vốn. Nên
thê đầu tư hay ít nhất là dự trữ hàng hóa. Ngoài ra, khi chủ động về mặt
<small>doanh nghiệp khác.</small>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Nhu đặc điểm đã nêu phía trên, vốn lưu động có khả năng thay đổi hình thái biểu hiện, có thé luân chuyên vào giá trị sản phẩm chi trong một lần, nên nó ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm rat nhiều. Giá trị hàng
một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trị quyết định trong
<small>việc tính giá cả hàng hóa bán ra.</small>
+ Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn của bán thành phẩm hay sản phẩm dở dang
+ Vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán và các loại khác
+ Vốn trong thanh toán: những khoản phải thu và tạm ứng * Dựa theo nguồn hình thành
+ Nguồn vốn điều lệ: Nguồn vốn này có thé do Nhà nước cấp, do xã viên, cổ đơng đóng góp hoặc do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra
+ Ngu6n vốn tự bổ sung: Day là nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung
+ Nguồn vốn liên doanh, liên kết
+ Nguồn vốn huy động thông qua phát hành cô phiếu
theo từng điều kiện khác nhau mà doanh nghiệp có thé vay vốn của tơ chức
Trong bất kỳ lĩnh vực gì, việc phân loại đều vơ cùng quan trọng, do
mỗi loại khác nhau thì sẽ có một cách thức hoạt động, quản lý, sử dụng,...
<small>II</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">cực kỳ quan trọng trong doanh nghiệp, nên vấn đề tô chức và quản lý cũng
tài chính của doanh nghiệp thì việc quản lý nguồn vốn lưu động là việc trọng yếu nhất. Việc quản lý nguồn vốn lưu động chính là đảm bảo việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và hợp lý. Một doanh nghiệp có bước đầu thành
chúng là điều vô cùng cần thiết. Chúng ta sẽ phân lại dựa trên các tiêu thức
<small>-Nhiên liệu -Phải thu</small>
<small>-Công cụ, dụng cụ -Phải trả</small>
<small>-Tạm ứng</small>
<small>(Sơ đơ của von lưu động trong q trình hoạt động)</small>
<small>+ Khâu dự trữ: Giá tri nguyên vật liệu chính và phụ, nhiên liệu, phụ</small>
tùng thay thế, công cụ dụng cu,...
+ Khâu sản xuất: Giá trị các sản phẩm dở dang, các khoản chi phí
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">ngắn hạn, vốn trong khâu thanh toán, các khoản thé chấp, ký cược....
đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa
quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái
liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thé bang tiền mặt hoặc bang hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả
<small>thuận của các bên liên doanh.</small>
+ Vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
+ Vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh
<small>nghiệp khác.</small>
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thay được cơ cau nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có
<small>1.2.2.1. Khái niệm:</small>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Nguyễn Thu Thuỷ, tr.288).
<small>ra thuận lợi, liên tục và hiệu quả.</small>
Vốn lưu động nhìn chung có năm vai trị chủ yếu như sau:
này, tức là doanh nghiệp sẽ hạn chế tình trạng dư thừa hay thiếu hụt, đảm
<small>+ Đảm bảo khả năng thanh tốn</small>
Việc quản lý vốn lưu động cũng có vai trị trong việc duy trì khả năng thanh tốn. Vốn lưu động khơng chỉ để đầu tư mà cịn dùng đề thanh tốn, vì tính chất lưu động, quay vịng thường xun nên nó cũng dùng trong các mục tài chính ngắn hạn. Khi quản lý tốt nguồn vốn thì doanh nghiệp sẽ đảm bảo được việc thanh tốn với các nghĩa vụ tài chính ngắn
+ Duy trì cân bằng giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn
vốn lưu động sẽ ảnh hưởng đến sự cân bằng này. Việc chủ động tìm ra những phương pháp sử dụng nguồn vốn chính là đang tự cân nhắc những hoạt động tài chính nào nên và khơng nên, nhằm đảm bảo sự cân bằng giữa
Điều này đã được chứng minh qua rất nhiều nghiên cứu của các nhà
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>+ Tạo nên uy tín cho doanh nghiệp.</small>
Rõ ràng, một doanh nghiệp đảm bảo việc thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn đối với các nghĩa vụ tài chính của mình thì chắc chắn sẽ tạo được sự tin tưởng với bên đối tác.
Khi thực hiện hoạt động quản lý vốn lưu động, doanh nghiệp cần lưu
<small>ý một sô nội dung sau:</small>
kỳ kinh doanh. Như vậy sẽ đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, tránh ứ
+ Tổ chức khai thác tốt nguồn tài trợ vốn lưu động
<small>cách hợp pháp, thường xuyên.</small>
- Nếu số vốn lưu động còn thiếu, doanh nghiệp tiếp tục khai thác đến nguồn bên ngoài doanh nghiệp như: Vốn liên doanh, vốn vay của ngân hàng, hoặc các cơng ty tài chính, vốn phát hành cô phiếu, trái phiếu...Khi khai thác các nguồn vốn bên ngoài, điều đáng lưu ý nhất là phải cân nhắc yếu t6 lãi suất tiền vay.
+ Phải luôn có những giải pháp bảo tồn và phát triển vốn lưu động.
của đồng vốn khơng bị giảm sút so với ban đầu. Điều này thể hiện qua khả năng mua sắm TSLD và khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Thường xun thơng qua các chỉ tiêu như: vịng quay vốn lưu
vốn của doanh nghiệp. Bởi các chỉ tiêu này sẽ giúp người quản lý có điều
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">quản lý sử dụng vốn lưu động là rất phức tạp điều này đòi hỏi người quản lý khơng khơng chỉ có lý thuyết mà cần phải có đầu óc thực tế và có “nghệ
định cho sự tăng trưởng và phát triển của mỗi doanh nghiệp
+ “Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là hiệu quả đem lại cao nhất
động cho một đồng luân chuyển thì càng tốt. Nhưng néu hàng hóa sản xuất ra khơng tiêu thụ được thì hiệu quả sử dụng đồng von cũng khơng
<small>cao”. (trích Voer.vn)</small>
+ Hiệu quả sw dung von lưu động là thời gian ngắn nhất dé vốn
<small>lưu động quay được một vịng. (trích tapchitaichinh.vn)</small>
+ Hiệu quả sử dụng vẫn lưu động là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vẫn lưu động một cách hop lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất dé
Theo quan điểm của em, “Hiệu quả sử dung vốn lưu động là thời
Nói tóm lại, cho dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, nhưng khi nói đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
một chu ky sản xuất kinh doanh (chu kỳ này càng ngăn thì hiệu quả sử
<small>các chỉ tiêu vê hiệu quả sử dụng vôn lưu động.16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Như đã nói ở trên dé tiến hành bat cứ hoạt động sản xuất kinh doanh
sinh lời, vốn phải sinh lời là nhân tố quyết định sự tổn tại và phát triển của
<small>doanh nghiệp. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý, sử</small>
<small>nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng</small>
nhìn chính xác, tồn diện về tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động của
<small>riêng ngày càng có hiệu qua trong tương lai.</small>
Suy cho cùng việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là nham vào việc nâng cao lợi nhuận. Có lợi nhuận chúng ta mới có tích luỹ dé tái sản xuất ngày càng mở rộng.
Dé đánh giá hiệu qua sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp có thê sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
quay vốn lưu động và kỳ luân chuyên vốn lưu động.
lưu động quay được trong một thời kỳ nhất định, thường là một năm.
<small>Cơng thức tính tốn như sau:</small>
<small>Trong đó:</small>
L: Vịng quay của vốn lưu động
M: Tổng mức luân chuyền vốn trong kỳ
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thực hiện một vòng quay của vốn lưu động.
<small>Trong đó:</small>
K: kỳ luân chuyền vốn lưu động L: Vòng quay của vốn lưu động
Kỳ luân chuyển càng ngắn thì trình độ sử dụng vốn lưu động càng tốt và ngược lại.
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu được tạo ra trên vốn lưu động bình quân là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu
<small>động càng cao và ngược lại.</small>
Đối với nghành cơng nghiệp nhẹ thì hàm lượng vốn lưu động chiếm trong
<small>1.3.3.3. Đánh giá mức độ hoạt động của vơn lưu động</small>
<small>Vốn lưu động bình qn</small>
<small>+ Hệ sơ dam nhiệm von lưu động =——————————————</small>
<small>° k k Tống doanh thu tiêu thụ</small>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>Hệ sô này phản ánh vân đê: cân phải bỏ ra bao nhiêu đông vơn lưuđộng thì mới có được một đơng doanh thu tiêu thụ. Hiệu quả sử dụng von</small>
<small>càng tôt, sô vôn lưu động tiêt kiệm được càng nhiêu khi hệ sô này càng cao</small>
<small>XU. we ở lợi nhuận sau thuế</small>
<small>+ Ty suất sinh lời của VLD =———————</small>
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong ky thì có thé tao ra bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
1.3.4.1. Nhân tố khách quan
+ Nhân tơ chính sách kinh tế của Nhà nước
Đây là một nhân tố có sự ảnh hưởng vô cùng lớn đến hiệu quả sử
nên khi tiễn hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp nào cần phải quan tam
<small>cũng như tuân thủ mọi chính sách của Nhà nước.</small>
+ Ảnh hưởng của môi trường kinh tẾ vĩ mô
cũng sẽ trượt dần, do nguồn tiền thì vẫn thế nhưng giá trị thì giảm đi nhiều
cầu giảm xuống thì hàng hóa đã sản xuất của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ, việc tồn đọng này chính là sự ứ đọng vốn do không tiêu thụ được, hiệu quả sử dụng nguồn vốn sẽ bị giảm xuống.
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan
+ Kết quả sản xuất kinh doanh
Đây là nhân tố vơ cùng quan trọng có tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh và quản lý vốn lưu động có sự ảnh hưởng lên nhau. Khi một doanh nghiệp có
<small>không sử dụng hiệu quả ngn von lưu động của mình. Dong thời, sự yêu19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cũng gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến quá trình hoạt động kinh doanh. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải tìm mọi cách để đây mạnh sự hiệu quả của quản lý
nghiệp có kế hoạch tốt thì lượng tiền mặt sẽ được dự trữ vừa đủ, đảm bảo
doanh được diễn ra liên tục do xác định được lượng dự trữ hợp lý. Ngoài ra
cơng tác quản lý vốn lưu động cịn làm tăng được số lượng sản phẩm tiêu thụ chiếm lĩnh thị trường thơng qua chính sách thương mại.
<small>+ Khả năng thanh toán.</small>
Nếu dam bảo tốt khả năng thanh toán doanh nghiệp sẽ khơng bị mat
<small>tín nhiệm trong quan hệ mua bán và khơng có nợ q hạn.</small>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần xây dựng Hàn Lê
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty Cổ phan xây dựng
<small>Hàn Lê</small>
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty
Công ty Cé phan Hàn Lê là một công ty về ngành xây dựng của Việt
<small>Nam. Công ty chuyên thực hiện các dự án xây dựng các cơng trình vừa vànhỏ như nhà ở, trường học, cơng trình dân dụng... kèm theo đó là hoạt</small>
đăng ký kinh doanh số 0104835324 do sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp
<small>ngày 4/8/2010.</small>
- Tên Việt Nam: Công ty Cổ phần Hàn Lê
<small>- Tên giao dịch: HAN LE.., JSC</small>
- Dia chỉ: Số 5, ngách 136/98 phố Tây Son, Phường Quang Trung,
- Đại diện pháp luật: HAN THE HUYNH - Mã số thuế: 0104835324
<small>- Điện thoại: 0905801888 - 0248018888- Fax: 35334115</small>
2.1.1.2. Q trình hình thành và phát trién của Cơng ty
Năm 2010, ông Hàn Thế Huynh - giám đốc đã lập dự án đầu tư thành lập công ty chuyên về xây dựng dân dụng Hàn Lê. Công ty Cổ phan Hàn Lê được cấp phép kinh doanh bởi cơ quan — ban ngành chức năng Thành phố Hà Nội, đã chính thức thành lập và đi vào hoạt động ngày
<small>Trải qua những khó khăn của một doanh nghiệp non trẻ những ngày</small>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">Sau khi được thành lập, Công ty đã tham gia xây dựng, tư vấn thiết kế nhiều công trình về các lĩnh vực cơng trình dân dụng, cơng trình cầu,
<small>hoạt động đem lại doanh thu chính cho Cơng ty chính là xây dựng các cơng</small>
trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật vừa và
<small>nhỏ tại địa bản hoạt động.</small>
Từ ngày thành lập, Cơng ty ngày càng phát triển và 6n định, có các
Ngồi ra Cơng ty cịn có đội ngũ cộng tác viên là các chun gia đầu ngành
<small>cán bộ của Cơng ty đã từng tham gia vào hoạt động xây dựng cũng như</small>
thiết kế những cơng trình, dự án lớn của nhà nước. Cùng đó là đội ngũ thầu phụ có chun mơn đã gắn bó suốt một thời gian dài từ những ngày đầu hoạt động của công ty. Đây chính là một ưu điểm hiếm có của Hàn Lê, khơng chỉ có về mặt chun mơn và kinh nghiệm, Hàn Lê cịn có cả sự trung thành và tận tụy, thống nhất đi cùng nhau từ những ngày đầu tiên. Do có mơi trường làm việc cùng với chế độ đãi ngộ phù hợp nên Hàn Lê ít có hiện tượng nhân viên nhảy việc nhiều mà ngược lại còn thu hút nhiều nhân
những cơng ty xây dựng lớn hơn dù tuổi đời còn chưa cao bằng những
Cơng ty Cơ phần Hàn Lê đã chọn mơ hình tơ chức theo chức năng sau:
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cô phần Hàn Lê</small>
<small>hợp lý, rõ ràng với quy mô hiện giờ. Các phòng ban được phân chia phù</small>
<small>của công ty.</small>
năng lực, ngành nghề và phạm vi hoạt động cũng như quy mô của các dự án. Lợi nhuận nhìn chung ln có sự tăng trưởng, đời sống vật chất tinh thần của người lao động ngày càng được quan tâm.
<small>Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty cô phần Hàn Lê là xây dựng</small>
<small>cũng như buôn bán các vật tư trong ngành xây dựng, kỹ thuật</small>
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất vô cùng quan trọng của nền
<small>lĩnh vực này. So với các ngành khác thì ngành xây dựng có những đặc</small>
điểm về kinh tế - kỹ thuật rất khác biệt, được thể hiện vô cùng rõ ở sản
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">mạnh mẽ tới chi phí sản xuất và giá thành sản pham của các doanh nghiệp xây lắp.
+ Sản phẩm xây lắp là sản phâm chính của Cơng ty Cổ phan Hàn Lê.
hay còn gọi là giá dau thầu. Sản phâm xây lắp có đặc điểm là phải cố định
theo địa điểm nơi tiến hành xây dựng. Chính đặc điểm này đã khiến cho cơng tác quản lý sử dụng và hạch toán rất phức tạp do có cả sự ảnh hưởng của thiên nhiên và thời tiết cũng như việc mắt mát trong quá trình.
+ Do từng cơng trình cịn phụ thuộc vào quy mơ, sự phức tạp về kỹ thuật nên về mặt quá trình, từ lúc khởi cơng đến khi hồn thành rồi sau đó
<small>đưa vào sử dụng thường kéo dài.</small>
+ Dựa vào cơ cấu vốn và tính chất riêng của ngành xây dựng, vốn
có định. Vốn lưu động thường mang tính quyết định và có sự ảnh hưởng chủ yếu đến kết quả sản xuất do doanh nghiệp luôn luôn cần một khoản
khoảng thời gian sẽ khơng thê nào chỉ có một dự án được tiến hành mà cịn
liên tục và đúng tiến độ. Hơn nữa, hầu hết các công ty xây dựng sẽ phải có
<small>luôn đi kèm với các khoản lãi vay nên việc các cơng trình bị kéo dài hoặc</small>
<small>24</small>
</div>