Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Bài thảo luận tính tất yếu và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 21 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

BÀI TH O LU N ẢẬ

Đề tài: Tính tất yếu và những đặc điểm cơ bản của th i k ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

L p h c ph n: 2264HCMI0121 ớọầ Nhóm th c hi n: 3 ựệ

Giáo viên gi ng d y H ảạ : ồ Công Đứ Đỗ Thị Phương Hoac,

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

MỤC L C Ụ

LỜI MỞ ĐẦU ... 3

CHƯƠNG 1: THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ... 4

1. Tính t t y u khách quan cấ ế ủa thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ... 4

1.1. Quan niêm về thờ ỳ quá đội k lên ch ủ nghĩa xã hội ... 4

1.2. Tính t t y u khách quan cấ ế ủa thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ... 4

1.3. Các loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội ... 5

2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ... 5

2.1. Thực chất của thờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội k i ... 5

2.2. Đặc điểm của th i kờ ỳ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội ... 6

CHƯƠNG 2: QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM ... 8

1. Đặc điểm quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa .. 8

1.1. Bối cảnh trong nước và thế giới... 8

1.2. Tính t t yấ ếu quá độ lên chủ nghĩa xã hộ ỏi b qua chế độ tư bản ch ủ nghĩa ở Việt Nam ... 10

1.3. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam ... 12

2. Những đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội Việt Nam ... 13

3. Phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay ... 15

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI M Ở ĐẦU

Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là t t y u khách quan, b t cấ ế ấ ứ quốc gia nào đi lên chủ nghĩa xã hội đều ph i tr i qua, k cả ả ể ả các nước có n n kinh t r t phát tri n. ề ế ấ ể Tất nhiên, đố ới các nưới v c có n n kinh t phát tri n, th i kề ế ể ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã h i có nhi u thu n lộ ề ậ ợi hơn, có thể diễn ra ngắn hơn so với các nước đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa có nền kinh tế lạc hậu. Thời kỳ quá độ lên ch ngh a xã h i là th i k c i bi n cách m ng sâu s c, triủ ĩ ộ ờ ỳ ả ế ạ ắ ệt để, toàn di n t xã ệ ừ hội cũ thành xã hội mới-chủ nghĩa xã hội. Nó diễn ra từ khi giai cấp vô sản dành

công những cơ sở ủ chủ nghĩa xã hộ ả ề ực lượ c a i c v l ng s n xu t, quan h s n xu t, ả ấ ệ ả ấ cơ sở kinh t và kiế ến trúc thượng t ng. Tính t t yầ ấ ếu c a th i k ủ ờ ỳ quá độ lên ch ủ nghĩa

tế, xã h i c a chộ ủ ủ nghĩa xã hội. Chính vì v y, vi c nghiên cậ ệ ứu đề tài “Tính tấ ếu t y và những đặc điểm cơ bản c a th i kủ ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam” sẽ cung c p cho ta nh ng thông tin và hi u bi t v ấ ữ ể ế ề thờ ỳ quá đội k lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

1. Tính t t y u khách quan c a th i kấ ế ủ ờ ỳ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội 1.1. Quan niêm v ề thờ ỳ quá đội k lên chủ nghĩa xã hội

Trên cơ sở h c thuy t c a C.Mác v ọ ế ủ ề phương thức s n xu t c ng s n ch ả ấ ộ ả ủ nghĩa, V.I.Lenin đã đưa ra học thuy t v xây d ng ch ế ề ự ủ nghĩa xã hội trong đó bộ phận quan trọng c a nó là lý lu n v ủ ậ ề thời kỳ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội, Lênin đã xác định rõ: “ Thời k ỳ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội là th i k c i bi n cách mờ ỳ ả ế ạng sâu s c, triắ ệt để, toàn di n t xã hệ ừ ội cũ thành xã hội mới – xã h i chộ ủ nghĩa. Nó diễn ra t sau khi ừ cách mạng vơ sản giành được chính quyền, b t tay vào vi c xây d ng xã h i m i và ắ ệ ự ộ ớ

xây d ng xong c v lự ả ề ực lượng s n xu t l n quan h s n xu t, cả ấ ẫ ệ ả ấ ả cơ sở kinh t lế ẫn kiến trúc thượng tầng xã hội xã h i ch ộ ủ nghĩa”.

Lênin đã chỉ ra rằng, điều kiện tiên quyết để có thể thực hiện quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội là phải thực hiện thành công cách m ng vô s n và giai c p vô s n phạ ả ấ ả ải

này là ph i xây dả ựng được m t xã h i m i m t cách toàn di n. Quá trình xây d ng ộ ộ ớ ộ ệ ự này chính là th i kờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, nó di n ra trong m t th i gian ễ ộ ờ

tiến hành đi lên chủ nghĩa xã hội đòi hỏi thờ ỳi k quá độ càng phải kéo dài và càng chia làm nhiều bước.

1.2. Tính t t y u khách quan c a thấ ế ủ ời k ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

phải có một thời kỳ quá độ ừ chủ nghĩa tư bả t n lên chủ nghĩa xã hội. Sở dĩ như vậy vì:

bản. N u xã hế ội tư bản d a trên chự ế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, dựa trên sự phân chia giai cấp và đối kháng giai c p, là mấ ột chế độ áp b c, bóc l t, b t cơng thì xã hứ ộ ấ ội xã hội chủ nghĩa là xã hội dựa trên ch công h u v ế độ ữ ề tư liệu sản xu t, khơng có s ấ ự phân chia xã h i thành nh ng giai cộ ữ ấp đối kháng, ở đó khơng có áp bức, bóc l t và ộ bất cơng. Vì v y c n ph i có mậ ầ ả ột thời k chuyỳ để ển t xã hừ ội tư bản ch ủ nghĩa sang

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

xã h i xã h i ch ộ ộ ủ nghĩa. Chủ nghĩa xã hội khơng tự phát ra đời trong lịng xã hội tư bản, ch ủ nghĩa tư bản chỉ t o ra nh ng tiạ ữ ền đề ật ch t cho s v ấ ự ra đời c a nó mà thơi. ủ Chủ nghĩa xã hội cũng không nảy sinh ngay l p t c sau cách mậ ứ ạng xã h i ch ộ ủ nghĩa.

Thứ hai, s phát tri n cự ể ủa phương thức ảs n xu t c ng s n chấ ộ ả ủ nghĩa là một thời k lâu dài, không th ngay m t lúc có th hồn thiỳ ể ộ ể ện được. Để phát tri n lể ực lượng s n xuả ất, tăng năng suất lao động, xây d ng ch ự ế độ công h u xã h i ch ữ ộ ủ nghĩa về tư liệu s n xu t, xây d ng ki u xã h i m i c n ph i có th i gian hay t t y u phả ấ ự ể ộ ớ ầ ả ờ ấ ế ải có th i k ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Thứ ba, ch ủ nghĩa xã hội chỉ là một giai đoạn th p c a ch ấ ủ ủ nghĩa cộng sản từ

điểm, tâm lý thói quen, t p quán, l i sậ ố ống cũ lạc hậu.

Có th nói, ể thời k ỳ quá độ là th i k b t buờ ỳ ắ ộc đối v i t t c ớ ấ ả các nước phát triển lên chủ nghĩa xã hội, ch khác nhau vỉ ề độ dài, v mề ức độ khó khăn, phứ ạc t p nhiều hoặc ít mà thơi. Đặc biệt, đối với những nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản ch ủ nghĩa như nước ta thì ch c ch n th i k ắ ắ ờ ỳ quá độ sẽ dài hơn, gay go và ph c tứ ạp hơn.

1.3. Các loại hình quá độ lên chủ nghĩa xã hội

- Quá độ trực ti p: tế ừ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đố ới v i những nước đã trải qua ch ủ nghĩa tư bản phát triển. Cho đến nay th i k ờ ỳ quá độ trực tiếp lên ch ủ nghĩa cộng sản t ừ chủ nghĩa tư bản phát triển chưa từng di n ra. ễ

- Quá độ gián ti p: tế ừ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đố ới v i những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển.

2. Đặc điểm c a th i k ủ ờ ỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội 2.1. Th c ch t cự ấ ủa thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì cải biến cách mạng từ xã hội tiền tư bản chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa sang xã hội xã hội chủ nghĩa. Đó là thời kỳ diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp tư sản đã bị đánh bại khơng cịn là giai cấp thống trị và những thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội với

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động. Cuộc đấu tranh giai cấp diễn

quản lý tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội. Xã hội của thời kỳ quá độ là xã hội có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế, đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản và những yếu tố mới mang tính chất xã hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội mới phát sinh chưa phải là chủ nghĩa xã hội đã phát triển trên cơ sở của chính nó.

2.2. Đặc điểm c a th i k ủ ờ ỳ quá độ lên ch ủ nghĩa xã hội a. Trên lĩnh vực kinh t ế

Thời kỳ quá độ là thời kỳ tất yếu còn tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất. Đây là bước quá độ trung gian tất yếu trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, khơng thể dùng ý chí để xóa bỏ ngay kết cấu nhiều thành phần của nền kinh tế, nhất là đối với những nước cịn ở trình độ chưa trải qua sự phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được xác lập trên cơ sở khách quan của sự tồn tại nhiều loại hình sở hữu về tư liệu sản xuất với những hình thức tổ chức kinh tế đa dạng, đan xen hỗn hợp và tương ứng với nó là những hình thức phân phối khác nhau, trong đó hình thức phân phối theo lao động tất yếu ngày càng giữ vai trị là hình thức phân phối chủ đạo. V.I.Lenin cho rằng thời kỳ quá độ tồn tại 5 thành phần kinh tế: Kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ, kinh tế tư bản, kinh tế tư bản nhà nước, kinh tế xã hội chủ nghĩa.

b. Trên lĩnh vực chính tr ị

Thời k ỳ quá độ t ừ chủ nghĩa tư bản lên ch ủ nghĩa xã hội, v ề phương diện chính trị, là vi c thi t lệ ế ập, tăng cường chun chính vơ s n mà th c ch t c a nó là vi c giai ả ự ấ ủ ệ cấp công nhân n m và s d ng quy n lắ ử ụ ề ực nhà nước tr n áp giai cấ ấp tư sản, ti n hành ế xây d ng m t xã h i không giai cự ộ ộ ấp. Đây là sự thống trị ề v chính tr c a giai cị ủ ấp công nhân v i chớ ức năng thực hi n dân chệ ủ đố ới v i nhân dân, tổ chức xây d ng và ự bảo v ệ chế độ mới, chuyên chính v i nh ng ph n t ớ ữ ầ ử thù địch, chống lại nhân dân; là tiếp t c cuụ ộc đấu tranh giai c p gi a giai cấ ữ ấp vô sản đã chiến thắng nhưng chưa toàn thắng v i giai cớ ấp tư sản th t bấ ại nhưng chưa hoàn toàn. Cuộc đấu tranh di n ra trong ễ điều ki n mới-giai cệ ấp công nhân đã trở thành giai c p c m quy n, v i n i dung ấ ầ ề ớ ộ m i-xây d ng toàn di n xã h i m i, tr ng tâm là xây d ng nớ ự ệ ộ ớ ọ ự hà nước có tính kinh tế, và hình th c mứ ới-cơ bản là hịa bình t ổ chức xây dựng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

c. Trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa

Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản. Giai cấp công nhân thông qua đội tiền phong của mình là Đảng Cộng sản từng bước xây dựng văn hóa vơ sản, nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa

Theo V.I. Lenin, tính tự phát tiểu tư sản là “Kẻ thù giấu mặt hết sức nguy hiểm, nguy hiểm hơn so với nhiều bọn phản cách mạng công khai”. Trên lĩnh vực văn hoá cũng tồn tại các yếu tố văn hoá cũ và mới, chúng thường xuyên đấu tranh với nhau. d. Trên l nh v c xã h i ĩ ự ộ

Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần quy định nên trong thời kì quá độ còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã

thời kì q độ cịn tồn tại sự khác biệt giữa nơng thơn, thành thị giữa lao động trí óc ; và lao động chân tay. Bởi vậy về phương diện xã hội, đây là thời kì đấu tranh giai ,

lại, thiết lập công bằng xã hội trên cơ sở thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động là chủ đạo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CHƯƠNG 2: QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

nghĩa

1.1. B i cố ảnh trong nước và thế giới a. B i c nh th ố ả ế giới

Từ cuối thế kỷ XIX, chủ nghĩa tư bản có nhiều biến chuyển quan trọng: độc quyền thay thế cạnh tranh, việc mở mang thị trường thế giới đã đạt đến giới hạn địa lý toàn cầu. Mâu thuẫn giữa các nước phương Tây trở nên gay gắt. chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Xuất hiện cơ hội cho cách mạng xã hội chủ nghĩa có thể thắng lợi ở một nước riêng biệt không phải là nước tiên tiến, và đó chính là nước Nga. Tiếp theo, nước này có thể bước vào thời kỳ quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa. thời kỳ quá độ gián tiếp có một nội dung chủ yếu là: dưới sự kiểm soát, bảo đảm của nhà nước xã hội chủ nghĩa, cần sử dụng, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa để xây dựng lực lượng sản xuất. Sau đó, tiếp tục chuyển sang thực hiện nhiệm vụ của thời kỳ quá độ trực tiếp, là xây dựng cơ sở ban đầu cho chủ nghĩa xã hội.

Cách mạng tháng Mười khởi đầu thời kỳ quá độ gián tiếp ở nước Nga, đồng thời mở ra “thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới”. từ đây, các nước trên thế giới, kể cả nước lạc hậu, với những điều kiện nhất định, đều có thể bước vào thời kỳ quá độ. Tuy nhiên, không phải là tất cả

hiện thời kỳ quá độ trước. Trong khi ấy, giai đoạn quá độ ở phương Tây có thể vẫn kéo dài. nhiều nước tư bản chủ nghĩa trung bình, nước lạc hậu, có thể cịn lâu nữa mới bước vào thời kỳ quá độ.

Tây thường xuyên đe dọa, rồi trực tiếp tấn công Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa: cuộc chiến tranh can thiệp vào nước nga Xô Viết (1918 1921); chiến tranh - - xâm lược Liên Xô (1941 - 1945); chiến tranh lạnh chống phe xã hội chủ nghĩa (1945

Ngoài ra, phương Tây còn tiến hành bao vây kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa, ra sức đàn áp phong trào giải phóng dân tộc;. ..

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời, chủ nghĩa tư bản phương Tây thi hành hàng loạt biện pháp: từ độc quyền nhà nước chuyển thành độc quyền quốc tế; thiết lập trật tự thế giới do phương Tây dẫn dắt với các định chế kinh tế, chính trị, qn sự khu vực và tồn cầu như: NATO, IMF, WB, WTO… để thống trị, chi phối thế giới; đẩy mạnh cải tiến quản lý sản xuất; chia sẻ lợi nhuận cho bộ phận công nhân quý tộc, tạo cách biệt giữa công nhân phương Tây với công nhân các nước đang phát triển để tiếp tục bóc lột các nước đó; thúc đẩy

cơng phe xã hội chủ nghĩa về mọi mặt bằng chiến tranh lạnh, chiến tranh nóng cục bộ, răn đe hạt nhân...

Từ 1989 - 1991 đến nay, phương Tây thực hiện chiến lược đẩy mạnh toàn cầu hóa để tái cấu trúc trật tự thế giới có lợi cho mình; tiếp tục thúc đẩy cách mạng khoa học - công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động; phát triển thị trường cả về chiều rộng lẫn chiều sâu, gia tăng tỷ suất và tổng lợi nhuận; tăng cường kiềm chế Nga, Trung Quốc; chiếm đoạt thị trường Đơng Âu; phân hóa, chiếm lĩnh không gian hậu Xô-Viết; ra sức chống phá các nước xã hội chủ nghĩa còn lại; tiếp tục khống chế, chi phối các nước đang phát triển; thúc đẩy các lực lượng phản động trỗi dậy ở một số nước theo xu hướng xã hội chủ nghĩa trước đây; tấn công xâm lược can thiệp lật đổ chính phủ một số nước dân tộc độc lập, tiến bộ...

Đến nay phương Tây vẫn duy trì được chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, phát triển kinh tế, và dồn đẩy mọi mâu thuẫn, hệ lụy, mặt trái của sự thịnh vượng ích kỷ nhờ tranh đoạt, cướp bóc các nước lạc hậu, nghèo nàn. dù đã đạt đến logic vận động cơ bản từ lâu, nhưng đến nay chủ nghĩa tư bản vẫn tạm thời kéo dài sự tồn tại quá thời về lịch sử của nó.

b. B i cố ảnh trong nước

Với việc quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ chủ nghĩa tư bản, Việt Nam có những thuận lợi cũng như khó khăn, những yếu tố này tồn tại đan xen được biểu hiện:

Thứ nhất là điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam. Xuất phát vốn từ một xã hội thuộc địa, nửa phong kiến, lực lượng sản xuất ở nước ta rất thấp. Việt Nam phải trải qua iến tranh kéo dài, ác liệt, bị tàn phá và để lại hậu quả nặng nề. Hậu quả ch tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nhiều trên tất cả các lĩnh vực. Các thế

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

lực thù địch thường xuyên tìm cách phá hoại chế độ xã hội chủ nghĩa và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta.

Thứ hai là cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra mạnh mẽ, cuốn hút tất cả các nước ở mức độ khác nhau. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong q trình quốc tế hóa sâu sắc, ảnh hưởng lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử và cuộc sống của các dân tộc. Những xu thế đó vừa tạo thời cơ để các quốc gia phát triển, vừa đặt ra thách thức gay gắt đối với Việt Nam vì xuất phát đi lên chủ nghĩa xã hội thấp.

Thứ ba là các quan điểm phản động, cơ hội chi phối, một bộ phận quần chúng dao động, hoài nghi, mất phương hướng, … làm cho con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội gặp khó khăn. Các nước với chế độ xã hội khác nhau, trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác, vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hịa bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, theo quy luật tiến hóa của lịch sử, lồi người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội.

1.2. Tính t t yấ ếu quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam

Theo học thuyết hình thái kinh tế xã hội của chủ nghĩa Mác Lênin đã chỉ rõ: lịch sử xã hội đã trải qua 5 hình thái kinh tế xã hội: cộng sản nguyên thủy, chiếm - hữu nô lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa. So với các hình thái kinh tế - xã hội đã xuất hiện trong lịch sử hình thái kinh tế xã hội, cộng sản chủ - nghĩa có sự khác biệt về chất nên thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là tất yếu khách quan để cải tạo tàn dư của xã hội cũ và xây dựng những tiền đề cơ bản cho chủ nghĩa xã hội.

Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kết luận: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức và giai cấp công nhân thế giới. Năm 1975 ngay sau khi giành độc lập và thống nhất, thì cả nước cùng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, cùng quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Cùng với đó là cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ta đã xác định: “Nước ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản”.

</div>

×