Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.4 KB, 122 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Kim ThoaSinh viên thực hiện 1: Nguyễn Khánh Vân Sinh viên thực hiện 2: Trần Nguyễn Yến Trâm Mã lớp học phần: 2411112006101</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">Để hoàn thành bài đồ án này, chúng em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến giảng viên bộ môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng – cơ Lê Thị Kim Thoa đã giảng dạy tận tình, chi tiết để chúng em có đủ kiến thức và vận dụng chúng vào bài đồ án này.
Do chưa có nhiều kinh nghiệm làm đề tài cũng như những hạn chế về kiến thức, trong bài đồ án chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự nhận xét, ý kiến đóng góp, phê bình từ phía cơ để bài đồ án của chúng em được hoàn thiện hơn.
Lời cuối cùng chúng em xin chúc cô nhiều sức khỏe, thành cơng và hạnh phúc.
<b>1.1 Tổng quan về đề tài</b>
Ngày nay con người đang bước vào thời đại mà công nghệ thông tin đang phát triển một cách nhanh chóng và xuất hiện ở khắp mọi nơi, khơng khó có thể bắt gặp vơ số các thiết bị liên quan đến công nghệ như điện thoại di động, máy tính bảng, laptop,… khi hầu hết tất cả mọi người đều sử dụng vì sự tiện lợi mà nó mang lại. Ngồi ra, nó cịn có nhiều ứng dụng có thể giúp con người tạo nên một phần mềm hồn chỉnh để có thể quản lý các hoạt động một doanh nghiệp nhỏ hay lớn. Nhờ vào những hệ thống đó mà giờ đây doanh nghiệp có thể quản lý tất cả các hoạt động một cách dễ dàng và chính xác hơn, nhưng để phát triển được một phần mềm hoàn chỉnh, trước tiên chúng ta phải thiết kế hệ thống như thế nào để phù hợp với u cầu của doanh nghiệp đó vì vậy bước đầu tiên cũng là bước phân tích thiết kế hệ thống là vơ cùng quan trọng vì chất lượng thiết kế là nhân tố quyết định chất lượng của phần mềm, nếu thiết kế không tốt phần mềm kém chất lượng dẫn đến không thể sử dụng được.
Kinh doanh là một trong những ngành nghề hấp dẫn nhất hiện nay vì doanh thu mà nó mang lại cho mỗi tổ chức hay cá nhân là vô cùng lớn, đồng thời cịn góp phần tạo việc làm cho người lao động vì vậy các hoạt động kinh doanh đang dần trở nên rất phổ biến và rất đa dạng các ngành nghề kinh doanh như: kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ, kinh doanh về thức ăn, kinh doanh về quần áo, …
Trong cuộc sống hiện nay, trong mỗi dịp quan trọng, chúng ta thường có xu hướng chuẩn bị ăn mặc thật chỉnh tề và làm tóc tai gọn gàng ngăn nắp, tuyệt nhiên
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">cho chúng ta thể hiện được cá tính của mình, cải thiện tâm trạng, giảm bớt căng thẳng và âu lo trong cuộc sống. Nhờ những cơng dụng đó mà nước hoa cũng trở nên phổ biến hơn, nhất là đối với giới trẻ. Nắm được cơ hội đó, đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý cửa hàng nước hoa Pafumerie” ra đời nhằm có thể thiết kế để tạo ra một phần mềm có thể giúp cho việc quản lý hoạt động mua bán trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn.
<b>1.2 Tính cấp thiết của đề tài</b>
Từ những năm về trước, để phát triển và duy trì một cửa hàng, người chủ cần phải biết cách quản lý các công việc thông qua ghi chép trên giấy, với sự phát triển của khoa học công nghệ, việc quản lý đã dần chuyển sang được thực hiện trên máy tính thay vì ghi chép. Quản lý bằng phần mềm hệ thống mang lại độ chính xác cao và hiệu quả, chính vì lý do đó nên chúng em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích thiết kế hệ thống Quản lý cửa hàng nước hoa Parfumerie”.
<b>1.3 Nội dung nghiên cứu</b>
- Hệ thống hóa các kiến thức liên quan đến PTTKHT.
- Trình bày các khảo sát hiện trạng và nhu cầu ngày nay khi phân tích thiết kế hệ thống.
- Trình bày sơ đồ Use Case, sơ đồ Lớp, sơ đồ hoạt động của đề tài đang nghiên cứu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"> Quản lý khách hàng: Bao gồm việc lưu trữ thông tin cá nhân và mua sắm của khách hàng, để cung cấp dịch vụ cá nhân hóa và theo dõi mối quan hệ với khách hàng.
Quản lý Doanh số Bán hàng: Sự theo dõi và báo cáo doanh số bán hàng hàng ngày, hàng tuần, và hàng tháng, để theo dõi hiệu suất kinh doanh. Quản lý thông tin sản phẩm: Lưu trữ và quản lý thông tin chi tiết về sản
phẩm, bao gồm tên sản phẩm, mô tả, giá cả, số lượng cịn, hình ảnh sản phẩm, và thơng tin liên quan khác.
Quản lý nhân viên: Bao gồm các chức năng như quản lý thông tin nhân viên, quản lý quyền truy cập của nhân viên.
Quản lý nhà cung cấp: Hệ thống sẽ giúp cửa hàng lưu trữ thông tin danh sách các nhà cung cấp, đồng thời thống kê số lượng cung cấp mà mặt hàng cung cấp của nhà cung cấp tương ứng.
Quản lý chi phí: Lưu trữ và thống kê các chi phí để duy trì của hàng theo từng tuần, từng tháng, từng năm để theo dõi tình trạng kinh doanh của cửa hàng.
<b>1.5 Phương pháp nghiên cứu</b>
Thu thập thông tin:
Dựa vào các thông tin trên internet như trang web của cửa hàng, fanpage trên facebook, các bài báo có liên quan,…
khảo sát trực tiếp tại cửa hàng (trải nghiệm dưới góc nhìn là một khách hàng) để phục vụ cho quá trình thu thập dữ liệu.
Thu thập thông tin từ bạn bè là khách hàng và nhân viên tại cửa hàng
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> Xử lý thông tin bằng cách thống kê thông tin lên các ứng dụng phục vụ cho quả trình xử lý dữ liệu như Google Docs, Microsoft Word.
Sử dụng Enterprise Architect giúp thiết kế sơ đồ . Phương pháp mơ hình trong phân tích thiết kế hệ thống :
Mơ hình (model) là một dạng trừu tượng hoá của một hệ thống thực. Mơ hình có xu hướng dạng biểu đồ tức là đồ thị gồm các nút cung. Việc dùng mô hình để nhận thức và diễn tả một hệ thống được gọi là mơ hình hố. Mục đích của mơ hình hố là làm cho bài tốn dễ hiểu, làm phương tiện trao đổi để hồn chỉnh. Mọi mơ hình đều phản ánh hệ thống theo một mức độ trừu tượng hố nào đó. Có hai mức độ chính: Mức logic: Tập trung mô tả bản chất của hệ thống và mục đích hoạt
động của hệ thống, bỏ qua các yếu tố về tổ chức thực hiện và biện pháp cài đặt.
Mức vật lý: Quan tâm đến các mặt như phương pháp, công cụ, tác nhân, địa điểm, thời gian, hiệu năng, yêu cầu của mơ hình làm rõ kiến trúc vật lý của hệ thống
Phương pháp thiết kế hướng đối tượng
Tập trung vào việc mơ hình hóa hệ thống bằng cách sử dụng đối tượng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>1.6 Bố cục của đề tài</b>
Giới thiệu tổng quan về đề tài đồ án “phân tích và thiết kế hệ thống quản lý cửa hàng nước hoa parfumerie”.
Tìm hiểu về mơ hình hướng đối tượng Tìm hiểu thơng tin tổng quan về UML Khảo sát hiện trạng và nhu cầu của cửa hàng Thiết kế sơ đồ chức năng (use case)
Thiết kế sơ đồ lớp
Thiết kế cơ sở dữ liệu: Thiết kế các mơ hình kết hợp, từ đó phân tích và tạo bảng, thiết lập các ràng buộc và nhập dữ liệu phù hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>2.1 Tổng quan về mơ hình hướng đối tượng</b>
<i><b>2.1.1 Giới thiệu</b></i>
Mơ hình hướng đối tượng (Object Oriented) là một mơ hình quan trọng cho sự phát triển của bất kỳ phần mềm nào. Hầu hết các kiểu hoặc mẫu kiến trúc như đường ống và bộ lọc, kho lưu trữ dữ liệu có thể được triển khai bằng cách sử dụng mơ hình này.
Mơ hình hướng đối tượng bao gồm: - Đối tượng (Object):
Đối tượng là một thực thể trong thế giới thực trong mơi trường hướng đối tượng có thể tồn tại vật chất hoặc khái niệm. Mỗi đối tượng có:
Nhận dạng phân biệt nó với các đối tượng khác trong hệ thống.
Trạng thái xác định các thuộc tính đặc trưng của một đối tượng cũng như các giá trị của các thuộc tính mà đối tượng đó nắm giữ.
Hành vi thể hiện các hoạt động có thể nhìn thấy bên ngồi được thực hiện bởi một đối tượng trong điều kiện thay đổi trạng thái của nó.
Các đối tượng có thể được mơ hình hóa theo nhu cầu của ứng dụng. Một đối tượng có thể tồn tại vật chất, chẳng hạn như khách hàng, ô tô,…hoặc một tồn tại
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"> Một tập hợp các thuộc tính cho các đối tượng sẽ được khởi tạo từ lớp. Nói chung, các đối tượng khác nhau của một lớp có một số khác biệt về giá trị của các thuộc tính. Các thuộc tính thường được gọi là dữ liệu lớp.
Một tập hợp các hoạt động mô tả hành vi của các đối tượng của lớp. Các hoạt động cũng được gọi là chức năng hoặc phương thức.
- Đóng gói (Encapsulation):
Đóng gói là quá trình liên kết cả hai thuộc tính và phương thức với nhau trong một lớp. Thơng qua tính năng đóng gói, các chi tiết bên trong của một lớp có thể được ẩn từ bên ngồi. Nó cho phép các phần tử của lớp chỉ được truy cập từ bên ngồi thơng qua giao diện do lớp cung cấp.
<i><b>2.1.2 Ưu điểm</b></i>
Mơ hình hướng đối tượng có nhiều ưu điểm mới hơn so với các mơ hình thiết kế thơng thường khác, có thể kế đến các ưu điểm như:
- Tính Tái Sử Dụng (Reuse):
Mơ hình hướng đối tượng giúp người lập trình có thể tái sử dụng mã nguồn thơng qua các khái niệm của class và object. Class (lớp) sẽ định nghĩa về hành vi và cấu trúc chung của một nhóm object, trong khi object (đối tượng) là biểu hiện cụ thể của 1 lớp nhất định. Điều này cho phép một đối tượng có thể được tái sử dụng lại ở nhiều ngữ cảnh khác nhau mà khơng cần phải viết lại mã từ đầu.
- Tính Mơ-đun (Modularity):
OOP tạo ra mơ-đun bằng cách chia chương trình thành các đối tượng độc lập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">- Tính Linh Hoạt (Flexibility):
Sự linh hoạt của OOP xuất phát từ khả năng mở rộng và thay đổi các đối tượng mà không làm ảnh hưởng đến các đối tượng khác trong hệ thống. Việc thay đổi chức năng của một đối tượng có thể được thực hiện mà khơng làm suy giảm tính nhất qn của chương trình.
- Tính Đóng Gói (Encapsulation):
Đóng gói sẽ giúp ẩn bớt các chi tiết bên trong của một đối tượng và chỉ cung cấp các phương thức chung. Điều này giúp bảo vệ thông tin của đối tượng, đồng thời duy trì sự nhất quán của hệ thống.
- Tính Kế Thừa (Inheritance):
Kế thừa cho phép một lớp (hoặc đối tượng) sử dụng các thuộc tính và phương thức của lớp (hoặc đối tượng) khác, giảm việc phải ghi lại các đoạn mã nguồn từ đó giúp tăng cường tính tái sử dụng và giảm mức độ phức tạp của hệ thống.
- Tính Đa Hình (Polymorphism):
Tính đa hình cho phép các đối tượng sẽ có những phản ứng khác nhau với chung một tác vụ tùy thuộc vào ngữ cảnh. Điều này tạo ra mã nguồn dễ đọc, linh hoạt và dễ bảo trì.
- Tính Dễ Đọc và Hiểu (Readability and Understanding):
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">tích hệ thống. UML cung cấp một phương tiện chung để giao tiếp và truyền đạt thông tin giữa các thành viên trong một nhóm phát triển và giữa các pha khác nhau của quy trình phát triển phần mềm.
<i><b>2.2.2 Vai trò trong thiết kế</b></i>
Phác Thảo Hệ Thống: UML cho phép nhà phân tích và nhà thiết kế biểu diễn hệ thống theo nhiều cấp độ khác nhau. Các biểu đồ như biểu đồ use case giúp xác định yêu cầu chức năng, trong khi biểu đồ lớp mô tả cấu trúc của hệ thống thông qua các lớp và mối quan hệ giữa chúng. Các biểu đồ hoạt động và trạng thái mô tả cách hệ thống tương tác và thay đổi trạng thái.
Chia Chương Trình thành Các Phần Nhỏ: UML hỗ trợ việc chia chương trình thành các thành phần nhỏ, giúp dễ quản lý và tái sử dụng mã nguồn. Các biểu đồ gói và biểu đồ thành phần cho phép nhóm phát triển phân chia và tổ chức mã nguồn một cách rõ ràng, giảm độ phức tạp của dự án.
Quy Trình Phát Triển Phần Mềm: UML khơng chỉ là một ngơn ngữ mơ hình hóa, mà cịn là một bộ cơng cụ để hỗ trợ các quy trình phát triển phần mềm. Từ khâu phân tích yêu cầu, thiết kế, đến triển khai và kiểm thử, UML cung cấp các phương pháp và kỹ thuật tiêu chuẩn, giúp đảm bảo sự nhất quán và hiểu biết giữa các thành viên trong dự án.
Khả Năng Mở Rộng và Tuỳ Biến: UML không bị ràng buộc bởi một quy trình cụ thể nào, và nó có thể được sử dụng trong nhiều môi trường phát triển khác nhau. Người ta có thể tùy chỉnh và mở rộng UML để phù hợp với nhu cầu cụ thể của dự án. Điều này làm cho UML trở thành một cơng cụ linh hoạt có thể thích ứng với
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">ý kiến, từ những người tham gia thiết kế đến những người thực hiện và bảo trì hệ thống.
<i><b>2.2.3 Các hướng nhìn (view) trong UML</b></i>
Một hướng nhìn trong UML là một tập con các biểu đồ UML được xây dựng để biểu diễn một khía cạnh nào đó của hệ thống.
Sự phân biệt giữa các hướng nhìn là rất linh hoạt. Có thể có những biểu đồ UML có mặt trong cả hai hướng nhìn. Các hướng nhìn cùng các biểu đồ tương ứng được mô tả trong bảng sau:
<i><b><small>Bảng 2.1: Hướng nhìn cùng các biểu đồ UML</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>Phần khía cạnh</b>
<b>chính<sup>Các hướng nhìn</sup><sup>Các biểu đồ</sup><sup>Các khái niệm</sup>chính</b>
Một số ký hiệu để mơ hình hướng đối tượng thường gặp trong UML được biểu diễn trong Hình 2-1 Đi kèm với các phần tử mơ hình này là các quan hệ. Các quan hệ này có thể xuất hiện trong bất cứ mơ hình nào của UML dưới các dạng khác nhau (như quan hệ giữa các use case, quan hệ trong biểu đồ lớp …) (Hình””).
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i><b><small>Hình 2.1: Một số mơ hình phần tử thường gặp trong UML, Nguồn: [CITATION htt \l 1033 ]</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>3.1 Khảo sát hiện trạng và nhu cầu</b>
<i><b>3.1.1 Khảo sát hiện trạng</b></i>
Hiện tại cửa hàng chưa có một chương trình chun quản lý việc bán hàng và thanh toán. Nhân viên của cửa hàng dùng phần mềm Excel để quản lý việc thống kê doanh thu, chi phí, lưu lại các giao dịch bán hàng của cửa hàng. Chính vì thế đã gặp phải một số khó khăn sau:
Những xử lý thủ tục thanh tốn, tra cứu thơng tin sản phẩm, quản lý hàng t
Cửa hàng cũng chưa có một chương trình riêng để quản lý các sản phẩm có sẵn trong cửa hàng. Các hố đơn mua hàng của khách hàng được tổng hợp một cách rời rạc, và khi cần thiết sẽ rất khó để có thể thống kê được các doanh thu này nhanh chóng và hiệu quả được.
Cửa hàng chưa có chương trình để lưu trữ lại các thông tin nhập hàng của cửa hàng, các thông tin nhập hàng của cửa hàng nếu được lưu trữ thì chỉ lưu trữ qua giấy hoặc file excel, chưa có một chương trình cụ thể để giúp cửa hàng lưu trữ lại được những thông tin này sẽ khiến cho cửa hàng rất khó kiểm sốt tình trạng kinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><b>3.1.2 Khảo sát nhu cầu</b></i>
Yêu cầu cơ bản của hệ thống cần lưu trữ được các thông tin quan trọng trong cửa hàng như:
Quản lý thông tin khách hàng: Theo dõi và lưu trữ thông tin của khách hàng đã mua hàng tại cửa hàng. (Mã khách hàng, tên khách hàng, ngày sinh khách hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng, email khách hàng)
Thông tin nhân viên: Theo dõi thông tin nhân viên, lương nhân viên, tài khoản nhân viên, quyền và trạng thái tài khoản của nhân viên, mỗi nhân viên có một mã nhân viên riêng biết và các thông tin các nhân bổ sung khác.
Thông tin nước hoa: Quản lý và theo dõi thông tin các sản phẩm nước hoa có trong cửa hàng, số lượng tồn của các sản phẩm nước hoa, mỗi sản phẩm nước hoa được phân biệt bằng một mã nước hoa riêng biệt và được sắp xếp theo từng loại nước hoa của từng thương hiệu cụ thể.
Thông tin khuyến mãi: Các thông tin khuyến mãi của cửa hàng cần được lưu lại và cập nhật liên tục, các khuyến mãi riêng biệt được phân biệt bởi mã khuyến mãi và khuyến mãi này được áp dụng trên hóa đơn cụ thể.
Thơng tin nhập hàng: Các thơng tin nhập hàng vào kho cũng cần được lưu trữ lại một cách kỹ càng bao gồm thông tin về ngày nhập, số lượng nhập, nhà cung cấp liên quan.
Các đơn hàng của khách hàng: Mỗi khi khách hàng mua hàng tại cửa hàng, hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i><b>3.1.3 Nhu cầu phi chức năng</b></i>
Tính Tương Thích và Độ Linh Hoạt: Hệ thống cần phải có mức độ linh hoạt cao để có thể thích ứng với quy trình bán hàng của cửa hàng. Điều này đòi hỏi sự tương thích với các mơ hình kinh doanh khác nhau và khả năng mở rộng dễ dàng.
Bảo Mật và Quản Lý Dữ Liệu: Dữ liệu về sản phẩm, khách hàng, doanh thu, và tồn hàng là quan trọng đối với quản lý cửa hàng. Hệ thống cần có khả năng bảo mật thông tin nhạy cảm này và cung cấp các cơng cụ quản lý dữ liệu hiệu quả.
Tính Thân Thiện Với Người Dùng: Giao diện người dùng của hệ thống cần được thiết kế để dễ sử dụng, đặc biệt là đối với nhân viên cửa hàng. Họ cần có thể thao tác một cách nhanh chóng và hiệu quả để cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Tính Năng Phân Tích và Báo Cáo: Hệ thống cần cung cấp các cơng cụ phân tích dữ liệu và tạo ra báo cáo tổng hợp để hỗ trợ quyết định kinh doanh. Các báo cáo này có thể bao gồm doanh số bán hàng, lợi nhuận, xu hướng mua sắm của khách hàng, và các thông tin khác để giúp cửa hàng tối ưu hóa hiệu suất kinh doanh. Hỗ Trợ Kỹ Thuật và Bảo Trì: Hệ thống cần có sự hỗ trợ kỹ thuật đáng tin cậy và các dịch vụ bảo trì để đảm bảo rằng nó ln hoạt động ổn định và hiệu quả.
Tính Tương Thích Cơng Nghệ: Với sự phát triển liên tục của công nghệ, hệ thống cần có khả năng tích hợp với các cơng nghệ mới, như thanh tốn hóa đơn theo nhiều cách khác nhau vd như thanh toán bằng cách chuyển khoản, quẹt thẻ, và các xu hướng tiếp thị kỹ thuật số khác.
<b>3.2 Quy trình nghiệp vụ</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">thể xem các mẫu mã nước hoa được bày bán trên kệ, đồng thời khách hàng cũng có thể thử nghiệm mùi của nước hoa trên da để trải nghiệm trực tiếp mùi hương. Trong lúc này nhân viên bán hàng sẽ tiến hành xem thông tin sản phẩm như thành phần và đặc tính của từng sản phẩm nước hoa và xem những thông tin ưu đãi của sản phẩm rồi cung cấp cho khách hàng nếu có. Khi khách hàng đã lựa chọn được các sản phẩm nước hoa và quyết định mua, nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách hàng đến quầy thanh toán để thanh toán sản phẩm, Tại đây nhân viên thu ngân tiến hành kiểm tra sản phẩm và số lượng sản phẩm theo xác nhận của khách hàng, nếu sau khi đã xác nhận đơn hàng khách hàng vẫn muốn sửa đổi lại các thông tin mua hàng trong đơn hàng, hoặc hủy đơn hàng, khách hàng sẽ nói với nhân viên thu ngân để thay đổi thông tin đơn hàng. Sau đó hệ thống tiến hành tính tổng trị giá đơn hàng và thơng báo cho khách hàng. Khách hàng có thể chọn phương thức thanh toán phù hợp bao gồm: Chuyển khoản ngân hàng, thanh toán tiền mặt hoặc cà thẻ thanh tốn. Sau khi thanh tốn hồn tất nhân viên thu ngân in và cung cấp biên lai chi tiết về sản phẩm, giá cả và tổng tiền thanh tốn cho khách hàng, đồng thời đóng gói sản phẩm và trao sản phẩm cho khách hàng. Sau khi giao dịch hoàn tất, nhân viên thu ngân sẽ tiến hành lưu giữ lại thông tin liên hệ của khách hàng để tạo cơ hội gửi thông báo và các chương trình khuyến mãi về sau. Cuối ngày nhân viên thu ngân tổng kết lại tất cả các giao dịch, kiểm tra số lượng tiền có trùng khớp với các giao dịch hay khơng, sau đó gửi các thơng tin giao dịch cho nhân viên kế toán,nhân viên kế toán sẽ kiểm tra và lập báo cáo thống kê doanh thu theo ngày, tháng, năm và gửi
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">doanh thu theo ngày, tháng, năm và gửi cho chủ cửa hàng. Nhân viên quản lý cửa hàng sẽ tiến hành quản lý các sản phẩm trong cửa hàng.
<i><b>3.2.2 Quá trình nhập hàng, xuất hàng</b></i>
Đầu tiên nhân viên nhập hàng tiến hành kiểm kê số lượng sản phẩm nước hoa trong cửa hàng và xác định các sản phẩm nước hoa cần đặt hàng từ nhà cung cấp dựa trên nhu cầu và dự định tiêu thụ của cửa hàng, sau đó lập đơn đặt hàng bao gồm những thơng tin: hàng hóa cần mua, số lượng hàng hóa cần mua, ngày và giờ mua chi tiết. Sau khi lập đơn đặt hàng, nhân viên nhập hàng sẽ gửi đơn đặt hàng cho nhà cung cấp. Khi hàng đã về đến nơi, nhân viên nhập hàng sẽ lập phiếu nhập hàng. Sau khi làm xong các bước kiểm tra sản phẩm nhập hàng, nhân viên kế toán sẽ kiểm tra lại một lần nữa giao dịch, phiếu nhập và hóa đơn nhập hàng và tiến hành thanh tốn hóa đơn cho nhà cung cấp. Sau khi hồn thành q trình nhập hàng nhân viên nhập hàng tiến hành lưu thông tin vào hệ thống phần mềm quản lý hàng hóa của cửa hàng nước hoa.
<i><b>3.2.3 Quá trình quản lý nhân sự, khách hàng</b></i>
Nhân viên quản trị hệ thống là người quản lý các nhân viên trong cửa hàng có thể xóa, cấp quyền cho một nhân viên bất kỳ trong cửa hàng. Quản lý tiền lương, thưởng của các nhân viên sẽ do nhân viên kế toán đảm nhận. Đồng thời quản trị hệ thống cũng có thể quản lý các thông tin của khách hàng như là thêm, sửa thông tin khách hàng. Khi có sản phẩm mới trong cửa hàng hoặc thay đổi thông tin của sản phẩm, nhân viên quản trị hệ thống sẽ tiến hành nhập và lưu trữ thông tin vào hệ thống.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">- Tra cứu phiếu nhập hàng - Tra cứu đơn đặt hàng 6. Nhân viên quản trị hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">- Tra cứu đơn đặt hàng - Kiểm tra doanh thu
- Kiểm tra hóa đơn nhập hàng - Thanh tốn hóa đơn nhập hàng - Kiểm tra phiếu nhập, đơn đặt hàng - Lập báo cáo thống kê
- Tra cứu biên lai bán hàng - Quản lý lương nhân viên 8. Chủ cửa hàng
- Xem báo cáo thống kê.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><i><b>3.3.2 Sơ đồ Usecase</b></i>
<i><b><small>Hình 3.3: Sơ đồ use case tổng quát</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><i><b><small>Hình 3.4: Sơ đồ use case quản lý nhân sự</small></b></i>
<i><b><small>Hình 3.5: Sơ đồ use case quản lý khách hàng</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><i><b><small>Hình 3.6: Sơ đồ use case quản lý sản phẩm trong cửa hàng</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><i><b><small>Hình 3.7: Sơ đồ use case quản lý đơn hàng khách hàng</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i><b><small>Hình 3.9: Quản lý nhà cung cấp</small></b></i>
<i><b>3.3.3 Đặc tả chức năng</b></i>
<i><b><small>Bảng 3.2: Đặc tả use case đăng nhập</small></b></i>
Tác nhân Nhân viên, chủ cửa hàng
Mô tả <sup>Mô tả nhân viên, chủ cửa hàng đăng nhập vào hệ thống để </sup> sử dụng chức năng của hệ thống
Sự kiện kích hoạt Click vào nút đăng nhập trên giao diện hệ thống Tiền điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đã có tài khoản trên hệ thống
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><b>Mã Use Case</b> UC001 <b>Tên Use Case</b> Đăng nhập
cửa hàng
2. Hệ thống Hiển thị giao diện đăng nhập 3. <sup>Nhân viên, chủ </sup><sub>cửa hàng</sub> <sup>Nhập tên đăng nhập và mật </sup><sub>khẩu (mô tả phía dưới*)</sub>
4. <sup>Nhân viên, chủ </sup>
cửa hàng <sup>Yêu cầu đăng nhập</sup>
5. Hệ thống <sup>Kiểm tra xem nhân viên, chủ </sup>cửa hàng đã nhập các trường bắt buộc nhập hay chưa
Hiển thị chức năng tương ứng đối với từng nhân viên, hiển thị chức năng riêng với chủ cửa
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><i><b><small>Bảng 3.3: Đặc tả use case đăng xuất</small></b></i>
Tác nhân Nhân viên, chủ cửa hàng
Mô tả <sup>Nhân viên, chủ cửa hàng đăng xuất khỏi hệ thống và không </sup>thể sử dụng chức năng của hệ thống cho đến khi đăng nhập lại
Sự kiện kích hoạt Click vào nút đăng xuất trên giao diện hệ thống
Tiền điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện chính (Thành cơng)
<b>STT Thực hiện bởiHành động</b>
1. <sup>Nhân viên, chủ</sup><sub>cửa hàng</sub> Chọn chức năng Đăng xuất
2. Hệ thống <sup>Hiển thị giao diện xác nhận có </sup><sub>đồng ý đăng xuất hay khơng</sub>
3. <sup>Nhân viên, chủ</sup><sub>cửa hàng</sub> Nhấn vào đồng ý đăng xuất
4. Hệ thống Xác nhận đăng xuất
Hiển thị giao diện về màn hình
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><b>Mã Use Case</b> UC002 <b>Tên Use Case</b> Đăng xuất
<b>STT Thực hiện bởiHành động</b>
2a. Hệ thống
Nếu nhấn vào hủy đăng xuất, hiển thị giao diện màn hình các chức năng
Hậu điều kiện Nhân viên, chủ cửa hàng đăng xuất khỏi hệ thống
<i><b><small>Bảng 3.4: Bảng đặc tả use case đổi mật khẩu</small></b></i>
Tác nhân Nhân viên, chủ cửa hàng
Mô tả Mô tả cách nhân viên đăng nhập vào hệ thống thực hiện đổi
</div>