Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 94 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Quá trình làm luận văn tốt nghiệp là thời gian quan trọng nhất trong những năm học của mỗi sinh viên. Luận văn tốt nghiệp trang bị cho em rất nhiều kỹ năng, kinh nghiệm, tổng hợp, phân tích và đặc biệt là những kiến thức quý báu để làm tiền đề cho những công việc sau này khi em tốt nghiệp.
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Nhà Trường và quý Thầy Cô giảng dạy trong Viện Cơ Khí, đặc biệt là q thầy cơ trong bộ mơn cơ khí ơ tơ. Đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ suốt quãng đường em học đại học. Tất cả nhũng dạy dỗ ấy, những kiến thức ấy là nền tảng đầu tiên giúp em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Thành Sa đã tận tâm giúp đỡ và hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn. Thầy đã tận tình giúp đỡ và chỉ dạy em cách nghiên cứu, cách trình bày luận văn. Đặc biệt là những lần em bị mất định hướng, lo lắng, thầy luôn quan tâm động viên em “bình tĩnh, cố gắng” nhờ đó em vững được tinh thần để hoàn thiện bài luận văn của mình. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè và người thân đã luôn bên cạnh, ủng hộ, quan tâm và động viên em trong suốt quá trình em ngồi trên giảng đường đại học.
Em xin chân thành cảm ơn!
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY VĨNH PHÁT MOTORS VÀ TỔNG QUAN LẮP RÁP TẠI VIỆT NAM ... 1
1.1. Giới thiệu về công ty Vĩnh Phát Motors ... 1
1.1.1. Giới thiệu công ty Vĩnh Phát ... 1
1.1.2. Các sản phẩm của Vĩnh Phát Motors ... 3
1.2. Giới thiệu tổng quan về hoạt động lắp ráp tại Việt Nam ... 5
1.2.1. Lắp ráp ơ tơ có khung vỏ chịu lực (ơ tơ có cấu tạo dạng khung vỏ rời khơng liền với sắt xi) ... 6
1.2.2. Lắp ráp ô tơ có vỏ chịu lực (ơ tơ có cấu tạo dạng khung vỏ liền với sắt xi) .. 6
1.2.3. Các dạng nhập linh kiện và lắp ráp ô tô ... 6
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU XE TẢI THÙNG KÍN FN 129 VÀ SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT ... 10
2.1. Giới thiệu xe tải thùng kín FN129 ... 10
2.1.1. Tổng quan xe tải thùng kín FN129 ... 10
2.1.2. Các bộ phận chính của xe ... 12
2.1.3. Danh mục nhập và kiểm tra vật tư ... 14
2.2. Sơ đồ khối tổng quát ... 15
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ LẮP RÁP ... 16
3.1. Giới thiệu khung chassis và tiêu chuẩn kiểm tra ... 16
3.2. Quy trình lắp ráp trạm subline ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3.3. Quy trình lắp ráp trên chassis ... 19
CHƯƠNG 4: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE FN129 XUẤT XƯỞNG ... 52
4.1. Tiếp nhận thông tin, đóng số khung và số thùng ... 52
4.2. Kiểm tra tổng thành ... 53
4.3. Kiểm tra trên thiết bị ... 69
4.4. Kiểm tra trên đường thử ... 76
4.5. Kiểm tra độ kín nước ... 80
4.6 Xe thành phẩm ... 81
KẾT LUẬN ... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 83
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Dịng xe tải FN129 thùng kín là một trong những dòng xe tải tầm trung được sản xuất và lắp ráp tại nhà máy Vĩnh Phát Motors. Luận văn này tập trung vào quy trình lắp ráp và kiểm tra xuất xưởng của dòng xe tải FN129 thùng kín. Luận văn có bố cục 4 chương như sau:
<i><b>Chương 1: Giới thiệu công ty VM motors và tổng quan lắp ráp tại việt nam. </b></i>
• Giới thiệu tổng qt về cơng ty VM motors, các dịng sản phẩm xe mà cơng ty lắp ráp và sản xuất và giới thiệu tổng quan về các dạng lắp ráp ở Việt Nam.
<i><b>Chương 2: Giới thiệu xe tải thùng kín FN129 và sơ đồ khối tổng quát. </b></i>
• Giới thiệu các thơng số cơ bản, các đặc tính của xe và sơ đồ khối.
<i><b>Chương 3: Quy trình cơng nghệ lắp ráp </b></i>
• Quy trình cơng nghệ lắp ráp bao gồm lắp ráp hoàn thiện xe tải sắt xi và lắp ráp hồn thiện thùng kín lên xe.
<i><b>Chương 4: Kiểm tra chất lượng xe FN129 xuất xưởng </b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Hình 1. 1 Nhà máy Vĩnh Phát motors tại Củ Chi ... 1
Hình 1. 2 Logo thương hiệu cơng ty ... 1
Hình 3. 6 Sơ đồ lắp cụm bơm, lọc nhiên liệu ... 18
Hình 3. 7 Sơ đồ lắp cụm ống giảm thanh ... 19
Hình 3. 8 Khu vực trạm lắp ráp SCO ... 19
Hình 3. 9 Hộp dây điện và dây điện tổng ... 20
Hình 3. 10 Cụm lốp dự phòng và cao su giảm chấn ... 20
Hình 3. 11 Dây mass ắc quy và khung đỡ ... 21
Hình 3. 12 Khung bảo vệ cardan, khung đỡ bình nhiên liệu và cụm lọc ... 21
Hình 3. 13 Khung đỡ cabin bên trái, phải ... 22
Hình 3. 14 Khung đỡ giàn nóng và cụm cảm biến áp suất khí thải... 22
Hình 3. 15 Bộ chia dầu phía trước và 2 ống dầu trợ lực phanh ... 23
Hình 3. 16 Ống dầu từ thùng nhiên liệu và ống dầu đi qua lọc lên động cơ ... 23
Hình 3. 17 Đường dầu hồi về và bộ tản nhiệt đường dầu ... 24
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Hình 3. 18 Hệ thống ống dầu và đường dầu phanh bánh xe sau ... 24
Hình 3. 19 Bát đỡ ống dầu phanh và ống dầu cơn ... 25
Hình 3. 20 Khu vực trạm lắp ráp MCO1 ... 25
Hình 3. 21 Nhíp trước trái, phải và cầu trước xe tải ... 26
Hình 3. 22 Giảm chấn và bát đỡ giảm chấn trục trước... 26
Hình 3. 23 Bót lái và tay đòn bót lái... 27
Hình 3. 24 Nhíp sau trái/phải và trục sau ... 27
Hình 3. 25 Núm thông hơi cầu sau và giảm chấn trục sau ... 28
Hình 3. 26 Cụm cardan và cụm ống giảm thanh ... 28
Hình 3. 27 Khu vực trạm lắp ráp MCO2 ... 29
Hình 3. 28 Đòn bẩy cabin và bát đỡ ống dầu ... 29
Hình 3. 29 Móc kéo trước và còi điện ... 30
Hình 3. 30 Bát đỡ dây điện tổng và dây điện sườn ... 30
Hình 3. 31 Bát chắn bùn trái/phải ... 31
Hình 3. 32 Chắn bùn trái/phải ... 31
Hình 3. 33 Khóa đệm cabin trái/phải... 32
Hình 3. 34 Bình nước phụ ... 32
Hình 3. 35 Bát đỡ ống dầu trợ lực và bình dầu trợ lực lái ... 33
Hình 3. 36 Ống dầu lái và bình dầu trợ lực kết nối ống sao su ... 33
Hình 3. 37 Bát đỡ bầu lọc gió và bầu lọc gió ... 34
Hình 3. 38 Thùng nhiên liệu và khung đỡ đèn hậu ... 34
Hình 3. 39 Bát liên kết và thanh ngang cản sau ... 35
Hình 3. 40 Móc kéo sau và đèn sương mù ... 35
Hình 3.41 Bát chắn bùn ... 36
Hình 3. 42 Kết nối ống dầu vào tăng bua bánh xe ... 36
Hình 3. 43 Khu vực trạm lắp MCO3 ... 37
Hình 3. 44 Động cơ 4HK1 và bu lơng chân máy ... 37
Hình 3. 45 Định vị hộp số, kết nối cardan và siết các bu lơng ... 38
Hình 3. 46 Két nước làm mát và thanh định vị két nước ... 38
Hình 3. 47 Bát liên kết bên hông động cơ và hộp ECU ... 39
Hình 3. 48 Tấm bảo vệ và liên kết ốp che động cơ ... 39
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 3. 49 Đường ống nạp trái và giảm chấn liên kết ... 40
Hình 3. 50 Đường ống nạp phải và giảm chấn liên kết ... 40
Hình 3. 51 Ống nước làm mát trên và dưới ... 41
Hình 3. 52 Cụm ống lọc khí nạp và van lọc ... 41
Hình 3. 53 Giàn nóng máy lạnh và ống sưởi ... 42
Hình 3. 54 hệ thống ống gas và bát đỡ dây số dây lừa ... 42
Hình 3. 55 Van khí xả và bát treo dây điện hộp số ... 43
Hình 3. 56 Dây phanh tay ... 43
Hình 3. 57 Cảm biến áp suất và cảm biến lưu lượng khí nạp ... 44
Hình 3. 58 Hộp cầu chì ... 44
Hình 3. 59 Bánh xe trái phải và bánh dự phòng ... 45
Hình 3. 60 Khu vực trạm lắp ráp FINAL ... 45
Hình 3. 61 Bu lơng thanh chống và bu lông định vị cabin ... 46
Hình 3. 62 Vơ lăng lái và dây đi số ... 46
Hình 3. 63 Núm đi số và bát nẹp ống dàn lạnh ... 47
Hình 3. 64 Ống gas, trục lái và bót lái ... 47
Hình 3. 65 Mặt ca bô trước và cản trước ... 48
Hình 3. 66 Ốp phanh tay và bình ác quy ... 48
Hình 4. 4 Nội thất ngồi cabin xe ... 54
Hình 4. 5 Cơ cấu khóa cabin ... 56
Hình 4. 6 Bộ gạt mưa ... 56
Hình 4. 7 Radio và mồi thuốc ... 58
Hình 4. 8 Nội thất bên trong cabin xe ... 59
Hình 4. 9 Kiểm tra cánh cửa xe ... 61
Hình 4. 10 Động cơ 4HK1- TCG40 và số máy, mã kim phun ... 62
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Hình 4. 11 Kiểm tra hệ thống lái ... 64
Hình 4. 12 Kiểm tra hệ thống truyền lực ... 65
Hình 4. 13 Kiểm tra hệ thống treo ... 66
Hình 4. 14 Kiểm tra hệ thống phanh thủy lực ... 67
Hình 4. 15 Kiểm tra lốp xe ... 68
Hình 4. 16 Thiết bị kiểm tra độ trượt ngang ... 69
Hình 4. 17 Thiết bị kiểm tra lực phanh ... 70
Hình 4. 18 Thiết bị kiểm tra sai số đồng hồ tốc độ ... 71
Hình 4. 19 Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước ... 72
Hình 4. 20 Thiết bị kiểm tra góc quay lái ... 73
Hình 4. 21 Máy kiểm tra độ khói động cơ diesel ... 73
Hình 4. 22 Thiết bị kiểm tra độ ồn và âm lượng còi ... 74
Hình 4. 23 Kiểm tra trên máy test G-SCAN 2 ... 76
Hình 4. 24 Đường sỏi đá (ảnh minh họa) ... 78
Hình 4. 25 Đường gồ ghề (A), đường gợn sóng (B), đường dốc (C) (ảnh minh họa) .. 78
Hình 4. 26 Đường trơn ướt (A), đường cua (B) (ảnh minh họa) ... 79
Hình 4. 27 Khu vực kiểm tra độ kín nước ... 80
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Bảng 1. 1 Một số loại xe được sản xuất và lắp ráp tại nhà máy ... 4
Bảng 1. 2 Các đặc điểm chủ yếu của các dạng lắp ráp ... 9
Bảng 2. 1 Thông số cơ bản của động cơ... 11
Bảng 2. 2 Thông số cơ bản xe ô tô tải sắt xi ... 12
Bảng 2. 3 Thơng số kỹ thuật thùng kín ... 14
Bảng 3. 1 Tiêu chuẩn kiểm tra sắt xi ... 16 <small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>1.1. Giới thiệu về công ty Vĩnh Phát Motors </b>
1.1.1. Giới thiệu công ty Vĩnh Phát
<i>Hình 1. 1 Nhà máy Vĩnh Phát motors tại Củ Chi </i>
Cơng ty có 2 văn phòng đại diện đặt ở Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh và một nhà máy sản xuất. Công ty được thành lập năm 2015.
Vị trí nhà máy: Lơ G1, đường số 9, Khu Cơng Nghiệp cơ khí ơ tơ TP Hồ Chí Minh, xã Hịa Phú, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Mình.
Dây chuyền và cơng nghệ lắp ráp: Chuyển giao từ ISUZU Qingling. Tổng diện tích nhà máy: 50000m<sup>2</sup>.
<i>Hình 1. 2 Logo thương hiệu cơng ty </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><i>Hình 1. 3 Giá trị cốt lõi-5V </i>
Với nền tảng văn hóa doanh nghiệp với 5 chữ V “Vững lòng - Vững mạnh – Văn minh – Vươn xa – Vẹn toàn” Vĩnh Phát Mortors tin tưởng là một chỗ dựa, chỗ chia sẻ với quý khách hàng, đối tác… trong suốt sự nghiệp phát triển của mình trong hiện tại và tương lai.
Đội ngũ nhân lực:
<i>Hình 1. 4 Đội ngũ nhân lực tại nhà máy </i>
• Đội ngũ nhân sự trẻ trung, có tinh thần, năng động và nhiệt huyết.
• Trình độ chun mơn cao, được đào tạo từ các trường nổi tiếng trong nước và mơi trường cơng nghiệp ngồi nước.
• Đội ngũ kỹ sư, kỹ thuật viên chuyên nghiệp lành nghề.
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">1.1.2. Các sản phẩm của Vĩnh Phát Motors
Đa số trong nhà máy thường sản xuất và lắp ráp các dòng xe tải phục vụ cho việc vận tải như xe tải thùng mui bạt, thùng kín, thùng lửng, xe chở pallet…
<i>Hình 1. 5 Các sản phẩm xe tải Vĩnh Phát Motors </i>
➢ Đa dạng tải trọng từ xe tải nhẹ, tải trung đến tải nặng.
➢ Các sản phẩm xe tải của Vĩnh Phát Motors đa dạng về mẫu mã, các loại thùng hàng tiêu chuẩn: bạt, kín, lửng đến các thùng chuyên dụng ngành: đơng lạnh, bảo ơn, pallet…
➢ Đa dạng kích thước thùng hàng giúp tối ưu nhu cầu vận tải của khách hàng.
<i>Hình 1. 6 Series các dịng xe tải tại công ty </i>
Xe tải Vĩnh Phát đa dạng về các dòng series như NK 470, NK490, FN129, FG120, GINGA 370 …
VM Motors cung cấp cho khách hàng nhiều lựa chọn từ xe tải nhẹ, tải trung đến tải nặng với nhiều model đa dạng về mẫu mã và chủng loại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Hình 1. 7 Các sản phẩm lắp ráp CKD đồng bộ ISUZU </i>
Phương pháp lắp ráp: Phương pháp lắp ráp dạng CKD (Complete Knock Down) Sản phẩm xe tải Vĩnh Phát Motors được lắp ráp với nguồn gốc linh kiện đồng bộ từ ISUZU Qingling - đạt chuẩn chất lượng Nhật.
<i>Bảng 1. 1 Một số loại xe được sản xuất và lắp ráp tại nhà máy </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">độ bảo dưỡng bảo hành • Xe tải 4 chân (8x4, 2 cầu)
thùng siêu dài, chuyên chở hàng hóa với số lượng lớn,
Ở Việt Nam hoạt động lắp ráp xe có khá nhiều dạng, Do nhu cầu chở hàng hóa, hành khách đang tăng lên tạo ra sức ép cho nghành công nghiệp ô tô. Khả năng đáp ứng của các doanh nghiệp trong nước thì chưa đủ do khả năng chuyển giao cơng nghệ và thuế xuất nhập khẩu gặp nhiều khó khăn.
Quá trình lắp ráp là một giai đoạn rất quan trọng, đây là giai đoạn cuối cùng của công nghệ chế tạo ô tô và là khâu cơ bản mang tính chất quyết định chất lượng của các sản phẩm.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Lắp ráp ô tơ là một q trình lao động kỹ thuật phức tạp. Khối lượng lao động lắp ráp chiếm khoảng 25% đến 40% khối lượng lao dộng gia công cơ, trong sản xuất đơn chiếc tỉ lệ này lên tới 60%.
1.2.1. Lắp ráp ơ tơ có khung vỏ chịu lực (ơ tơ có cấu tạo dạng khung vỏ rời khơng liền với sắt xi)
Hai line chính được bố trí trong dây chuyền lắp ráp:
Một line lắp ráp phần khung vỏ nội thất ô tô, line còn lại sẽ lắp ráp các hệ thống lái, gầm, cầu, hộp số, treo, động cơ, … lên sát xi.
Sau khi phần nội thất đã được lắp bên trong khung vỏ sẽ được lắp ghép với phần sát xi đã lắp ráp. Lúc này hai line sẽ ráp thành một và quá trình lắp ráp được tiếp tục thực hiện đến khi hoàn chỉnh.
Dựa vào công suất thiết kế của nhà máy sản xuất lắp ráp, thực trạng của nhà máy để bố trí số lượng các bước quy trình cơng nghệ một cách hợp lý.
1.2.2. Lắp ráp ơ tơ có vỏ chịu lực (ơ tơ có cấu tạo dạng khung vỏ liền với sắt xi)
Đặc điểm của dạng quy trình lắp ráp này là khung vỏ sau khi đã sơn hồn chỉnh sẽ có một line ráp nội thất toàn bộ cho khung vỏ.
1.2.3. Các dạng nhập linh kiện và lắp ráp ô tô
Tùy theo điều kiện và độ phức tạp khác nhau được chia thành nhiều dạng: a. Phương Pháp lắp ráp CBU (Complete Body Unit)
Xe được nhập từ ngoài nước về với dạng nguyên chiếc. Thùng, vỏ, khung gầm, các cụm chi tiết và cabin được lắp ráp, liên kết và sơn hồn chỉnh.
Đánh giá: Khơng có mức độ phức tạp.
b. Phương pháp lắp ráp dạng SKD (Semi Knock Down)
Phương pháp này nhập hoàn toàn từ nước ngoài các cụm chi tiết là cụm bán tổng thành. Tại các nhà máy lắp ráp sẽ tiến hành lắp ráp thành cụm tổng thành và cuối cùng là hoàn thiện các sản phẩm.
Một số phụ tùng, chi tiết sẽ được sản xuất ở trong nước để đưa vào quá trình lắp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Đánh giá: phương pháp SKD có mức độ phức tạp hơn phương pháp lắp ráp dạng CBU.
c. Phương pháp lắp ráp dạng CKD (Complete Knock Down)
Các chi tiết khi nhập về chưa sơn và có mức độ tháo rời nhiều hơn phương pháp SKD. Do đó phải trang bị dây chuyền sơn và hàn CKD1 và CKD2 với mức độ cao dần.
• CKD1:
Khung sắt xi: nhập ở tình trạng tháo rời và đã được sơn lót. Ở nơi sản xuất sẽ thử hiện việc lắp ráp cuối cùng.
Hệ thống truyền động và động cơ: Nhập từng cụm riêng và được lắp với nhau tại nơi sản xuất.
Thân xe hoặc cabin: Các chi tiết kim loại ở 6 mặt (mặt trước, mặt sau, hai mặt bên, mặt sàn và mui) ở tình trạng tháo rời và đã sơn lót được nhập từ nước ngồi. Ở nơi sản xuất sẽ thử hiện việc lắp ráp cuối cùng (bằng phương pháp hàn).
Trục:
Trục trước: Tang phanh và ổ trục đã được lắp nhưng không được lắp vào ổ trục giữa, việc lắp ghép vào ổ trục giữa sẽ được làm tại chỗ.
Trục bên: Tang phanh và ổ trục đã được lắp nhưng không lắp với trục vi sai, việc lắp ghép với trục vi sai sẽ được làm tại chỗ.
Lốp, xăm xe và bánh xe: Đã được lắp sẵn khi cung cấp.
Các ống mềm, dây nối, ống được cung cấp riêng biệt tách khỏi khung, cabin và sàn xe sẽ được lắp ráp tại chỗ.
• CKD2
Khung gầm: các phần như: bản lề, gân, công xôn… được cung cấp dời từng cụm (đã được sơn) và được lắp ráp tại nơi sản xuất.
Thân xe hoặc cabin: Các chi tiết có độ rời cao hơn dạng CKD1, các mảng rời chưa được sơn lót (vì thế cơ sở sản xuất phải trang bị công nghệ sơn và hàn).
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hệ thống truyền động và động cơ: các bộ phận điện, lọc khí, quạt làm mát… sẽ được cung cấp ở dạng rời.
Trục:
Trục trước: Tang phanh và ổ trục đã được lắp nhưng không được lắp vào ổ trục giữa, việc lắp ghép vào ổ trục giữa sẽ được làm tại chỗ.
Trục bên: Trục vi sai hai bên sẽ được cung cấp rời và được lắp ráp tại nơi sản xuất. Lốp, xăm xe và bánh xe: Chưa được lắp sẵn và được lắp tại nơi sản xuất.
Khung và đệm ghế ngồi, đệm lót được cung cấp rời.
Các ống, ống mềm, dây nối được cung cấp tách riêng khỏi khung. d. Phương pháp lắp ráp rạng IKD (Incomplete Knock Down)
Các sản phẩm được lắp từ các chi tiết rời rạc được nhập khẩu từ nước ngoài. Các chi tiết phụ tùng trong lắp ráp sẽ do trong nước sản xuất với một tỉ lệ đáng kể. Phương pháp IKD là phương phát chuẩn bị cho việc lắp ráp sản phẩm từ 100% các chi tiết được sản xuất trong nội địa với những bản quyền được chuyển giao từ hãng sản xuất gốc.
• Dạng IKD1:
Các trang bị phụ, các chi tiết (bánh xe và bộ truyền xích, vỏ lốp) được sản xuất nội địa. Các chi tiết sản xuất nội địa phải lớn hơn 10% (nếu động cơ hộp số rời) hoặc lớn hơn 15% (nếu động cơ hộp số nhập ở dạng lắp sẵn) của tổng giá trị xe nguyên chiếc.
• Dạng IKD2:
Các chi tiết được sản xuất nội địa có thêm nhóm bộ phận điều khiển và hệ thống điện.
Hộp số và động cơ phải ở dạng rời. Tổng các bộ phận sản xuất trong nước lớn hơn 30% giá trị nguyên chiếc xe.
• Dạng IKD3:
Các bộ phận sản xuất nội địa phải có giá trị lớn hơn 60% giá trị nguyên chiếc xe, trong đó các chi tiết thuộc nhóm động cơ phải chiếm 30% giá trị của động cơ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>Bảng 1. 2 Các đặc điểm chủ yếu của các dạng lắp ráp </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><b>2.1. Giới thiệu xe tải thùng kín FN129 </b>
2.1.1. Tổng quan xe tải thùng kín FN129
<i>Hình 2. 1 Tởng quan xe tải thùng kín FN129 </i>
Xe tải FN129 với tải trọng 8,2 tấn và kích thước thùng xe linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng, phù hợp chạy trong vùng nội thành và các vùng lân cận.
FN 129 thùng kín sở hữu Cabin tiện nghi thỏa mái và có trọng lượng nhẹ nhưng có kết cấu khung siêu bền và được tăng cường khả năng chịu lực ở những vị trí nhất định, Cabin với vòm đằng sau được thiết kế sâu giúp cho khả năng ngả ghế được nhiều hon tạo không gian rộng hơn để tài xế và phụ xe có thể nghỉ ngơi thoải mái.
Với phần nội thất được thiết kế sáng tạo và tiện nghi, các trang thiết bị trên cabin xe được lắp đặt tỉ mỉ và chu đáo cùng với máy lạnh cơng suất lớn phù hợp với khí hậu Việt Nam sẽ mang đến cho người lái và hành khách những trải nghiệm thú vị khi ngồi trên xe.
Với nhiều ưu điểm vượt trội như: mức tiêu hao nhiên liệu thấp, chi phí vảo trì, bảo dưỡng thấp, an tồn, bảo vệ mơi trường... Xe tải FN129 thùng kín là một trong những sự lựa trọn đáng tin cậy trong mức xe tải hạng trung.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">2.1.2. Động cơ sử dụng trên xe tải FN129
<i>Hình 2. 2 Động cơ Isuzu – 4HK1 – TCG40 </i>
Xe tải FN129 được trang bị động cơ Isuzu – 4HK1 – TCG40 dung tích 5193 cc với tiêu chuẩn khí thải Euro 4 mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường.
<i>Bảng 2. 1 Thông số cơ bản của động cơ </i>
2 Loại nhiên liệu, số kỳ, số xy lanh <sup>Diesel, 4 xy lanh </sup> thẳng hàng
5 Đường kính xy lanh x hành trình piston mm x mm 115 x 125 6 Công suất lớn nhất/ tốc độ quay trục khuỷu kW/v/ph 139/2600 7 Mô men xoắn lớn nhất/ Tốc độ quay N.m/v/ph 510/1600
trực tiếp
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">2.1.2. Các bộ phận chính của xe a. Xe ơ tơ sắt xi
<i>Hình 2. 3 Xe ô tô sắt xi </i>
Ô tô sắt xi FN 129 được lắp ráp tại nhà máy Vĩnh Phát Củ Chi, là sản phẩm được lắp ráp tại Việt Nam với 100% linh kiện được nhập khẩu. Ơ tơ sắt xi FN 129 có thể dùng để đóng thùng kín, thùng bạt, thùng gắn cẩu... để đáp ứng các nhu cầu vận tải của khách hàng.
<i>Bảng 2. 2 Thông số cơ bản xe ô tô tải sắt xi </i>
1.Thơng số chung
2. Thơng số về kích thước
2.1 Kích thước bao: (Dài x Rộng x cao) mm 8050 x 2350 x 3400
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">2.2 Khoảng cách trục mm 4500
3. Thơng số về tính năng chuyển động
Góc ổn định tĩnh ngang củ xe khi không
Thời gian tăng tốc của xe (đầy tải) từ lúc
khởi hành đến khi hết quãng đường 200m <sup>Giây </sup> <sup>12,49 </sup> Bán kính quay vòng nhỏ nhất theo vết
b. Thùng kín
<i>Hình 2. 4 Thùng kín xe tải FN129 </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>Bảng 2. 3 Thơng số kỹ thuật thùng kín </i>
2.1.3. Danh mục nhập và kiểm tra vật tư a. danh mục vật tư nhập vật tư hàng hóa
Hàng nhập từ đâu ngồi CKD: số Lơ, packing list, thông tin container (Số cont, seal, kiện hàng).
Hàng nội địa: thông tin đơn đặt hàng, nhà cung cấp. Hàng gia công trong nước: đơn hàng, bản vẽ.
<i>Hình 2. 5 Nhập container chở hàng CKD </i>
b. kiểm tra chất lượng vật tư hàng hóa
Nhân viên kiểm tra tiến hành kiểm tra vật tư, hàng hoá dựa theo: Tiêu chuẩn kiểm tra chất lượng vật tư - hàng hóa.
Nhân viên kiểm tra ghi kết quả kiểm tra vào biên bản kiểm tra chất lượng vật tư - hàng hoá đầu vào và ký xác nhận kết quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">Phân loại và biểu thị hàng hoá như sau:
Hàng hoá đạt chất lượng: Nhân viên kho lưu trữ vào khu vực hàng hố đạt.
Hàng hố khơng đạt chất lượng: Nhân viên kiểm tra ghi chú trên biên bản kiểm tra chất lượng vật tư - hàng hoá đầu vào và ký xác nhận và trả nhà cung cấp những vật tư không đạt.
<b>2.2. Sơ đồ khối tổng qt </b>
<i>Hình 2. 6 Sơ đồ khối tởng quát </i>
Việc lắp ráp xe tải thùng kín bao gồm lắp ráp hoàn thiện xe sắt xi và lắp ráp hồn thiện thùng lên xe. Quy trình lắp ráp hoàn thiện xe sắt xi bao gồm 6 trạm. Sau khi lắp ráp qua 6 trạm xe sắt xi sẽ được chuyển xuống khu vực lắp hoàn thiện thùng để lắp thùng kín lên xe.
Sau khi xe đã được lắp hoàn thiện thùng, xe được chuyển vào khu vực kiểm tra chất lượng xuất xưởng tại đây xe được kiểm tra các tiêu chuẩn lắp ráp và kiểm tra hoạt động vận hành của xe.
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><i>Hình 3. 1 Khung chassis FN129 </i>
Khung chassis FN129 được nhập từ nhà cung cấp và đã được sơn.
<b>Tính đầy đủ và phù hợp </b>
• Nguồn gốc sản phẩm / giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.
• Số lượng theo đơn hàng.
• Ngày sản xuất: Phải nằm trong khung giới hạn được cho phép.
• Hình dáng: Khơng bị móp méo, cong ,vênh, biến dạng.
<b>Đặc tính kỹ thuật </b>
• Chiều dày, chiều dài, chiều rộng.
• Để kiểm tra các lơ hàng, cần phải xem kỹ bề ngồi, từ đó chọn ra mẫu kiểm tra.
<b>• Chỉ kiểm tra bằng mắt, thước dây, thước cặp. </b>
Trong q trình sử dụng nếu có biến động về chất lượng => Lấy mẫu đem kiểm tra phân tích.
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><i>Hình 3. 2 Khu vực lắp ráp trạm SUBLINE </i>
Trạm subline bao gồm 6 bước cơng nghệ và được bố trí 2 cơng nhân.
<b>Bước 1: Nhập hàng từ kho CKD và cấp hàng lên kệ </b>
<i>Hình 3. 3 Sơ đồ nhận hàng và cấp hàng lên kệ </i>
Yêu cầu: Nhận đúng số lượng hàng và đúng các linh kiện lắp ráp.
<b>Bước 2: Lắp cụm đòn bẩy cabin </b>
<i>Hình 3. 4 Sơ đồ lắp cụm đòn bẩy cabin </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Thanh xoắn, ống dẫn hướng, bát đỡ, phe cài, bu lông đai ốc và long đền phù hợp.
Yêu cầu: lắp đủ, đúng vị trí, các mối liên kết lắp chắc chắn.
<b>Bước 3: Lắp cụm lốp xe </b>
<i>Hình 3. 5 Sơ đồ lắp cụm lốp xe </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Mâm xe, lốp xe, chì, la zăng bánh xe. Yêu cầu: lắp đủ, đúng vị trí, các mối liên kết lắp chắc chắn.
<b>Bước 4: Lắp cụm bơm và lọc nhiên liệu </b>
<i>Hình 3. 6 Sơ đồ lắp cụm bơm, lọc nhiên liệu </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Bơm tay, bát đỡ, lọc thô, các ống cao su, cổ dê, dây rút, bu lông, đai ốc và long đền phù hợp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Yêu cầu: lắp đủ, đúng vị trí, các mối liên kết lắp chắc chắn.
<b> Bước 5: Lắp cụm ống giảm thanh </b>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Ống giảm thanh, ống xả, Yêu cầu: lắp đủ, đúng vị trí, các mối liên kết lắp chắc chắn.
<b>Bước 6: Lắp máy khởi động </b>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Máy khởi động, bu lông.
Yêu cầu: Lắp đúng vị trí, đúng chiều, sử dụng cần siết lực siết các bu lông máy khởi động trong khoảng: 12,61,27 kgf.m.
<i>Hình 3. 8 Khu vực trạm lắp ráp SCO </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Trạm lắp ráp SCO bao gồm 11 bước công nghệ, đây là trạm lắp ráp đầu tiên của sắt xi xe tải.
Trạm lắp ráp SCO được bố trí 3 cơng nhân và 1 nhân viên kiểm tra.
<b>Bước 1: Lắp dây điện tổng, bát đỡ dây điện, hộp dây điện tổng </b>
<i>Hình 3. 9 Hộp dây điện và dây điện tổng </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: cụm dây điện tổng, các bát đỡ, bát kẹp, hộp điện, các bu lông đai ốc phù hợp.
Yêu cầu: Lắp đầy đủ các nẹp dây điện, dây điện khơng được căng, lắp đúng vị trí, đủ số lượng và các mối ghép phải đảm bảo và chắc chắn.
<b>Bước 2: Lắp cao su giảm chấn cầu sau và lắp cụm lốp dự phòng </b>
<i>Hình 3. 10 Cụm lốp dự phòng và cao su giảm chấn </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Cao su giảm chấn, cụm lốp dự phòng, các bu lông đai ốc, long đền (la, vênh).
Yêu cầu: - Lắp đúng vị trí, liên kết các bu lơng chắc chắn, sử dụng cần siết lực siết các bu lông cao su giảm chấn nằm trong khoảng: 6,11,5 kgf.m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Sau khi siết lực sử dụng mực để đánh dấu siết lực trên bu lông.
<b>Bước 3: Lắp dây mass bình ắc quy và lắp khung bình ắc quy </b>
<i>Hình 3. 11 Dây mass ắc quy và khung đỡ </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Khung đỡ, dây mass ắc quy, bát dây điện các bu lông và đai ốc.
Yêu cầu: - lắp đúng vị trí, sử dụng cần siết lực siết các bu lơng bắt khung đỡ bình ắc quy nằm trong khoảng: 6,31 kgf.m.
- Sau khi siết lực sử dụng mực để đánh dấu siết lực trên bu lông.
<b>Bước 4: Lắp khung bảo vệ cardan, khung đỡ bình nhiên liệu và lắp cụm lọc nhiên </b>
liệu
<i>Hình 3. 12 Khung bảo vệ cardan, khung đỡ bình nhiên liệu và cụm lọc </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Khung đỡ cardan, giá đỡ thùng nhiên liệu, cụm lọc nhiên liệu, các bu lông và đai ốc.
Yêu cầu: - Lắp đúng vị trí, liên kết các bu lông chắc chắn sử dụng cần siết lực siết các bu lông khung đỡ thùng nhiên liệu nằm trong khoảng: 6,31 kgf.m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Bước 5: Lắp khung đỡ cabin bên trái và bên phải </b>
<i>Hình 3. 13 Khung đỡ cabin bên trái, phải </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Khung đỡ cabin bên phải, trái, bát đỡ dưới, các loại bu lông đai ốc.
Yêu cầu: - Lắp đúng vị trí của 2 khung đỡ, sử dụng cần siết lực siết các bu lông khung đỡ cabin nằm trong khoảng: 9,91,6 kgf.m.
- Sau khi siết lực sử dụng mực để đánh dấu siết lực trên bu lông.
<b>Bước 6: Lắp khung đỡ dàn nóng máy lạnh và cụm cảm biến áp suất khí thải </b>
<i>Hình 3. 14 Khung đỡ giàn nóng và cụm cảm biến áp suất khí thải </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Khung đỡ, Cảm biến DOC, bát lắp cảm biến với sắt xi, các bu lông và đai ốc.
Yêu cầu: - Lắp đúng vị trí, liên kết các bu lơng chắc chắn.
- Các ống dẫn khí thải phải được lắp đúng với cảm biến DOC.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b>Bước 7: Lắp bộ chia dầu phía trước, bộ tản nhiệt dầu phía trước và 2 ống dầu trợ </b>
lực phanh
<i>Hình 3. 15 Bộ chia dầu phía trước và 2 ống dầu trợ lực phanh </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Bộ chia dầu, bát đỡ, kẹp nhựa, các bu lông đai ốc, ống dầu cao su, ống sắt, ống tản nhiệt, cổ dê.
Yêu cầu: - Lắp đúng vị trí, đủ số lượng các kẹp nhựa và ống cao su, liên kết chắc chắn các bu lông.
- Đảm bảo các đầu nối của các ống dầu được lắp hết ren.
<b>Bước 8: Lắp ống dầu từ thùng nhiên liệu lên và lắp đường dầu đi qua lọc lên động </b>
cơ
<i>Hình 3. 16 Ống dầu từ thùng nhiên liệu và ống dầu đi qua lọc lên động cơ </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Ống dầu đi (lớn, nhỏ), Bát đỡ, đệm cao su, kẹp ống dầu, cổ dê, ống cao su, ống sắt.
Yêu cầu: lắp đúng vị trí và đầy đủ số lượng các chi tiết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b>Bước 9: Lắp đường dầu hồi về tản nhiệt và lắp bộ tản nhiệt đường dầu </b>
<i>Hình 3. 17 Đường dầu hồi về và bộ tản nhiệt đường dầu </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Các ống sắt, ống sao su, cổ dê, bộ tản nhiệt dầu phía sau, bát đỡ, ống hồi dầu lên lọc thô, bu lông và đai ốc.
Yêu cầu: lắp đúng vị trí, lắp bộ tản nhiệt và kết nối các ống dầu hồi chắc chắn.
<b>Bước 10: Lắp hệ thống ống dầu (từ bộ chia dầu) và lắp đường dầu phanh bánh xe </b>
sau.
<i>Hình 3. 18 Hệ thống ống dầu và đường dầu phanh bánh xe sau </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Các ống dầu sắt, kẹp nhựa, bu lông đai ốc, đoạn nối, ống cao su.
Yêu cầu: Lắp đúng vị trí, liên kết các đai ốc chắc chắn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><b>Bước 11: Lắp bát đỡ ống dầu phanh bánh xe sau và lắp ống dầu cơn </b>
<i>Hình 3. 19 Bát đỡ ống dầu phanh và ống dầu côn </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Bát đỡ, ống dầu côn, bát đỡ van ly hợp, van ly hợp các bu lông và đai ốc.
Yêu cầu: Đúng vị trí, liên kết các đai ốc chăc chắn.
<i>Hình 3. 20 Khu vực trạm lắp ráp MCO1 </i>
Trạm lắp ráp MCO1 bao gồm 6 bước cơng nghệ.
Trạm MCO1 được bố trí 3 cơng nhân và 1 nhân viên kiểm tra.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>Bước 1: Lắp nhíp trước trái phải và lắp cầu trước </b>
<i>Hình 3. 21 Nhíp trước trái, phải và cầu trước xe tải </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Nhíp trước trái/phải, bu lơng ắc nhíp, bát ắc nhíp, cao su hành trình trục trước, Bu lơng quang U, đệm nhíp, trục trước các bu lơng và đai ốc.
Yêu cầu: Sử dụng cần siết lực siết các bu lơng nằm trong khoảng: • Bu lơng ắc nhíp: 17,72 kgf.m.
• Bu lơng quang U: 243 kgf.m.
<b>Bước 2: Lắp bát đỡ giảm chấn trục trước và giảm chấn trục trước </b>
<i>Hình 3. 22 Giảm chấn và bát đỡ giảm chấn trục trước </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Bát đỡ giảm chấn trái/phải, giảm trấn cầu trước, các bu lông long đền và đai ốc.
Yêu cầu: Sử dụng cần siết lực siết các bu lông nằm trong khoảng:
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">• Bu lơng bát đỡ, giảm chấn với chân nhíp: 9,52 kgf.m. • Bu lơng giảm chấn với sắt xi: 40,6 kgf.m.
<b>Bước 3: Lắp bót lái và tay đòn bót lái </b>
<i>Hình 3. 23 Bót lái và tay đòn bót lái </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Bót lái, tay đòn bót lái, chốt lái dọc, các bát liên kết, các bu lông và đai ốc phù hợp.
Yêu cầu: Sử dụng cần siết lực siết các đai ốc nằm trong khoảng: • Đai ốc lắp bót lái: 10,31 kgf.m.
• Đai ốc lắp tay đòn bót lái: 29,42,9 kgf.m.
<b>Bước 4: Lắp nhíp sau trái/phải và lắp trục sau </b>
<i>Hình 3. 24 Nhíp sau trái/phải và trục sau </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Nhíp sau trái/ phải, trục sau, bát ắc nhíp, bu lơng quang U, đệm nhíp, Các loại đai ốc, long đền và bu lông.
Yêu cầu: - Sử dụng cần siết lực siết các bu lông nằm trong khoảng: • Bu lơng ắc trước: 27,52,9 kgf.m.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">• Bu lơng ắc sau: 17,72 kgf.m. • Bu lơng quang U: 31,63 kgf.m.
- Sau khi siết lực sử dụng mực để đánh dấu siết lực trên bu lông.
<b>Bước 5: Lắp núm thông hơi cầu sau và lắp giảm chấn trục sau </b>
<i>Hình 3. 25 Núm thơng hơi cầu sau và giảm chấn trục sau </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: Núm thông hơi, giảm chấn sau, đệm cao su, các bu lông, đai ốc và long đền.
Yêu cầu: - Sử dụng cần siết lực siết các bu lông nằm trong khoảng: • Bu lơng giảm chấn với nhíp: 40,6 kgf.m. • Bu lơng giảm chấn với sắt xi: 9,52 kgf.m.
<b>Bước 6: Lắp cụm cardan và cụm ống giảm thanh </b>
<i>Hình 3. 26 Cụm cardan và cụm ống giảm thanh </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Các chi tiết lắp ráp bao gồm: cardan 1, cardan 2, quang treo, căn đệm, cụm ống giảm thanh, các bu lông, long đền, đai ốc.
Yêu cầu: - Sử dụng cần siết lực siết các bu lông nằm trong khoảng: • Bu lơng liên kết cardan: 10,290,98 kgf.m. • Bu lơng quang treo: 4,020,59 kgf.m. • Bu lơng quang U: 31,63 kgf.m.
- Sau khi siết lực sử dụng mực để đánh dấu siết lực trên bu lơng.
<i>Hình 3. 27 Khu vực trạm lắp ráp MCO2 </i>
Trạm MCO2 bao gồm 15 bước công nghệ.
Trạm MCO2 được bố trí 4 cơng nhân và 1 nhân viên kiểm tra.
<b>Bước 1: Lắp đòn bẩy cabin lên sắt xi và bát đỡ ống dầu (lắp trên đòn bẩy) </b>
<i>Hình 3. 28 Đòn bẩy cabin và bát đỡ ống dầu </i>
Các chi tiết lắp ráp bao gồm: đòn bẩy, bát đỡ, các quang bu lông, đai ốc.
Yêu cầu: Lắp chắc chắn, sử dụng cần siết lực siết các đai ốc nằm trong khoảng: 16,81,68 kgf.m.
</div>